Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.71 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Cầu Khởi. Tieát: 39 Ngaøy daïy : 19/10/ 2011. Giáo án Ngữ văn. TỪ TRÁI NGHĨA. I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức - Khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 2. Kó naêng - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ - Giáo dục kĩ sống: Thấy được ích lợi của việc sử dụng từ trái nghĩa chính xác làm cho lời ăn tiếng nói sinh động hơn. II. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân : Baûng phuï, giaùo aùn, Học sinh : Bài soạn, sách vở . III. PHÖÔNG PHAÙP Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, nêu vấn đề, hợp tác nhóm, quy nạp IV. TIEÁN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức : 2. Kieåm tra baøi cuõ : Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống VD. (4đ) nhau hoặc gần giống nhau. ( 2đ ) VD: Trông: nhìn, dòm, ngó ... ( 2 đ ) Phân biệt nghĩa các từ sau: yếu - Phân biệt nghĩa: đuối, yếu ớt (5đ) + Yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần. ( 2.5 đ ) + Yếu ớt: thể chất không tốt ( 2.5 đ ) Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho - Có 2 loại từ đồng nghĩa: từ đồng nghĩa VD (4đ) hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. (2đ) VD: Quả, trái (đồng nghĩa hoàn toàn) (1 đ ) Hi sinh, toi mạng (đồng nghĩa không hoàn toàn) (1 đ ) - Phân biệt nghĩa: Phân biệt nghĩa: xinh, đẹp. (5ñ ) + Xinh: chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn. ( 2.5 đ ) + Đẹp: cĩ ý nghĩa chung hơn, mức độ cao Soạn bài +1đ. Nhận xét, đánh giá, công bố điểm. hôn xinh ( 2.5 đ ) 3. Giảng bài mới : Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn. Giới thiệu bài : Trong cuộc sống khi giao tiếp đôi khi chúng ta vô tình sử dụng một loại từ mà không ngờ tới vì nó quá quen thuộc lại tiện dụng. Các em có biết đó là loại từ gì không? Đó là từ trái nghĩa. Vậy thế nào là từ trái ngĩa, cách sử dụng nó như thế nào. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. Hoạt động của thầy - trò. Noäi dung baøi daïy. * Hoạt động 1: Hình thành khái niệm từ trái I. Thế nào là từ trái nghĩa? nghóa Học sinh đọc mục 1 SGK GV treo bảng phụ có ghi 2 bản dịch thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết .... quê” của Trần Trọng San vaø Töông Nhö Yêu cầu HS đọc bản dịch. Hợp tác nhóm 2 phút  Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản 1.- Các cặp từ trái nghĩa : dịch thơ đó? + Ngaång > < cuùi  .Bài 1: Ngẩng > < cúi. + Treû > < giaø Bài 2: Trẻ > < già; đi > < trở lại. + Đi > < trở lại  So sánh nghĩa của các từ trong từng cặp từ?  Hai từ có ý nghĩa trái ngược nhau Những từ có ý nghĩa trái ngược nhau được gọi là từ trái nghĩa. - Là những từ có nghĩa trái ngược  Thế nào là từ trái nghĩa? nhau. Học sinh đọc mục 2 SGK 2.- Từ trái nghĩa với già:  Tìm từ trái nghĩa với từ “ già” trong + Cau giaø > < cau non trường hợp cau già, rau già?Dựa trên cơ sở + Rau giaø > < rau non nào mà em tìm được từ trái nghĩa đó?  Cau giaø > < cau non Rau giaø > < rau non  mức độ sinh trưởng của sự vật Từ “ gia”ø là từ nhiều nghĩa - Một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều  Như vậy một từ nhiều nghĩa thì từ trái cặp từ trái nghĩa khác nhau nghóa cuûa chuùng nhö theá naøo? Học sinh đọc ghi nhớ SGK * Ghi nhớ 1: SGK/ 128 *Bài tập nhanh:  Tìm các từ trái nghĩa với từ “ xấu”  Xấu > < đẹp  hình thức, nội dung Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn. Xấu > < tốt  hình thức Xaáu > < xinh  hình daùng II. Sử dụng từ trái nghĩa * Hoạt động 2: Sử dụng từ trái nghĩa  Trong 2 văn bản trên, việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?  làm cho câu thơ cân đối nhịp nhàng, gây ấn tượng mạnh về tâm trạng của nhà thơ.  Tìm một số thành ngữ có sử dụng các từ trái nghĩa? Nêu tác dụng của việc sử dụng các từ trái nghĩa ấy.  VD: Chó tha đi, mèo tha lại. Thà chết vinh còn hơn sống nhục. Đất rộng, trời cao. - Nêu được ý cần nhấn mạnh  Từ trái nghĩa được sử dụng đúng lúc, - Dùng trong phép đối. đúng chỗ có tác dụng như thế nào? - Tạo tình huống tương phản. - Gây ấn tượng mạnh  Khi sử dụng từ trái nghĩa cần phải lưu ý - Làm cho lời nói thêm sinh động. điều gì?  Cơ sở chung Học sinh đọc ghi nhớ SGK *Ghi nhớ 3: SGK/ 128. Giáo viên treo bảng phụ:  Xác định các cặp từ trái nghĩa Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí, Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.  Em có nhận xét gì về việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa? * Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập: Đọc yêu cầu BT1 ( thi đua tìm từ trái nghĩa 1. Từ trái nghĩa trong câu ca dao, tục nhanh nhất-cho điểm) ngữ: Trình bày, nhận xét, đánh giá. - Lành > < rách - Giàu > < nghèo - Ngắn > < dài - Đêm > < ngày - Sáng > < tối GV hướng dẫn HS thảo luận làm BT2. 2. Tìm từ trái nghĩa: Thi đua 2 đội A – B. Mỗi đội cử 1 em. - Cá ươn> < cá tươi Hoa tươi> < hoa héo - Ăn yếu> < ăn khoẻ Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn. Học lực yếu > < học lực giỏi Đọc yêu cầu BT3 (Thi đua cá nhân/ làm 3. Điền từ trái nghĩa vào các thành miệng) nghữ: HS ghi nhanh vào BT. Chân cứng đá mềm Có đi có lại Gần nhà xa ngõ Mắt nhắm mắt mở Học sinh đọc bài tập 4. Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái Nêu yêu cầu bài tập nghĩa. Thực hiện nhóm 7 phút Gợi ý: Viết đoạn văn biểu cảm Chủ đề : Tình cảm quệ hương. Có sử dụng từ trái nghĩa. 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp - Nhắc lại thế nào là từ trái nghĩa và cách sử dụng từ trái nghĩa? Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. - Đưa ra tình huống tranh luận: 1. 1: già > < trẻ cơ sở chung tuổi tác 2. 1: già > < đẹp cơ sở chung hình thức Quan điểm của em thế nào? Giài thích lí do. Đồng ý với bạn 1, bạn 2 sai vì nhầm lẫn cơ sở chung. - Tổ chức trò chơi thi đua: chia hai nhóm: một nhóm nói 1 từ , một nhóm tìm 1 từ trái nghĩa. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học thuộc ghi nhớ. - Xem lại BT đã giải. - Hoàn BT 4 SGK/129. - Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học. - Tìm thêm từ trái nghĩa là thành ngữ. - Chuẩn bị: Luyện nói : biểu cảm về sự vật con người: đề 1, 4 SGK + Xem lại kiến thức về văn biểu cảm. + Tìm hiểu đề, lập dàn ý, luyện nói . V. RUÙT KINH NGHIEÄM : Noäi dung .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Phöông phaùp .................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn. Tổ chức ............................................................................................................................. ........................................................................................................................................... Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×