Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 5: Sản xuất phân bón

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TR

<b>ƯỜ</b>

NG Đ I H C H NG Đ C

<b>Ạ</b>

<b>Ọ</b>

<b>Ồ</b>

<b>Ứ</b>



KHOA KHOA H C T  NHIÊN

<b>Ọ</b>

<b>Ự</b>



HĨA CƠNG NGH

<b>Ệ</b>



TH.S NGƠ XN L

<b>ƯƠ</b>

NG



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

CH<b>ƯƠ</b>NG V. 


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. KHÁI NIỆM CHUNG</b>


Trong sản xuất nông nghiệp người ta sử dụng chủ yếu 3 dạng phân bón hố
học: đạm – lân – ka li


* Phân đạm:


Hợp chất chứa Nitơ


Cung cấp đạm cho cây trồng dạng NH4+, NO3-.


Hàm lượng đạm được đánh giá qua %mN có trong phân bón đó


Bao gồm: Urre (NH2)2CO, đạm một lá: (NaNO3,(NH4)2SO4, NH4Cl,
(NH4)2CO3), đạm 2 lá NH4NO3


* Phân lân:


Hợp chất chứa P


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

H2PO4-Hàm lượng lân được đánh giá qua %mP2O5 tương ứng với mp có trong thành


phần của nó


Bao gồm: Supephotphat đơn: Ca(H2PO4), CaSO42H2O
Supephotphat kép: Ca(H2PO4)


Phân lân nung chảy, phân lân thuỷ tinh Ca3(PO4)2
* Phân kali:


Là hợp chất chứa K. Cung cấp K+ cho cây trồng KCl, KNO3, K2SO4. Hàm
lượng K được đánh giá qua % mK2O tương ứng với mK có trong thành phần
của nó.


Ngồi ra phân hỗn hợp N, P, K


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. SẢN XUẤT PHÂN LÂN</b>


<b>1. Sản xuất Supephotphat đơn theo phương pháp axit\</b>


+ Đặc điểm, tính chất
- Bột (hạt) màu xám


- Thành phần: Chính Ca(H2PO4)2, CaSO4 khan
Phụ H3PO4, H2SiO3,Al2(SO4)3, Fe2(SO4)3
- Nguyên liệu: quặng apatit Ca5F(PO4)3, H2SO4


- Suphephotphat đơn sản xuất hoá chất Lâm Thao chứa 18-20 % P2O5 hiệu
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Các yếu tố ảnh hưởng:



Giai đoạn 1: Xảy ra trên bề mặt quặng, dư H2SO4, giai đoạn 1 xảy ra trong hệ
dị thể và tốc độ lớn hơn nhiều giai đoạn 2  giai đoạn 2 tốc độ phản ứng.


Giai đoạn 1 kết thúc sau 20-40 phút khi trộn apatit với H2SO4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bám lên bề mặt hạt quặng  phản ứng bị kìm hãm và sản phẩm thu được


khơng tơi xốp và kết dính ở C < 63%  pha lỏng bị quá bão hoà thấp 


CaSO4 kết tinh lớn tạo thành lớp vỏ xốp lên bề mặt quặng ngăn H2SO4 tiếp
xúc với quặng. Tăng C giảm độ ẩm sản phẩm  hàm lượng P2O5 tăng C cao


q khơng có lợi. Vậy thiết bị gián đoạn C = 62.63%,
thiết bị liên tục C = 66%.


+ Nhiệt độ sản xuất phụ thuộc theo mùa và CH2SO4
VD: C = 62 – 63% nhiệt độ = 62 – 750C


C = 64 – 68% nhiệt độ = 50 – 600C
Nhiệt độ mùa hè < mùa đông 50C


</div>

<!--links-->

×