Kế hoạch bài dạy
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục đích – yêu cầu:
A) Tập đọc:
1- Rèn kó năng đọc thành tiếng:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: ruộng nương, lên
rừng, lập mưu, ngút trời, vó nghệ.
Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2- Rèn kó năng đọc hiểu:
Đọc thầm tốc độ nhanh hơn HKI.
Hiểu nghóa các từ ngữ mới trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy
quân, giáp phục, phấn khích.
Hiểu nội dung: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà
Trưng và nhân dân ta.
B) Kể chuyện:
Rèn kó năng nói.
Dựa vào trí nhớ – 4 tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện kể tự
nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội
dung câu chuyện.
Rèn kó năng nghe.
Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn đònh:
2- Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3- Bài mới: giới thiệu tranh
Hai Bà Trưng cỡi voi dẫn đầu đoàn quân
khởi nghóa. Để hiểu rõ hơn Hai Bà Trưng
đánh đuổi giặc thù như thế nào chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học.
Đọc diễn cảm toàn bài: nhấn mạnh
những từ tả tội ác của giặc, tả chí khí của
Hai Bà Trưng và đoàn quân khởi nghóa.
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 1.
Hai Bà Trưng.
HS lắng nghe.
HS nối nhau đọc 4 câu trong đoạn.
Đọc chú giải.
Giặc ngoại xâm, đô hộ.
Thuồng luồng, vật ở nước, hình giống rắn
1
Kế hoạch bài dạy
Nêu những tội ác giặc ngoại xâm đối với
dân ta.?
Tìm hiểu đoạn 2:
Hai B Trưng có tài và có chí lớn như thế
nào?
Tìm hiểu đoạn 3:
Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghóa?
Tìm những chi tiết nói lên khí thế của
đoàn quân khởi nghóa.
Tìm hiểu đoạn 4:
Kết quả cuộc khởi nghóa như thế nào?ø
Vì sao bao đời nay nhan dân ta tôn kính
Hai Bà Trưng?
Luyện đọc lại
GV đọc 1 đoạn trong bài
* Kể chuyện:
Trong phần kể chuyện hôm nay các em
sẽ quan sát tranh minh họa và tập kể từng
đoạn câu chuyện.
to.
Từng cặp đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp
ruộng nương, bắt dân lên rừng săn thú lạ,
xuống biển mò ngọc trai… làm nhiều
người bỏ mạng.
HS nối nhau đọc 4 câu.
Từng cặp đọc đoạn 2.
Cả lớp đọc thầm đoan5 2.
Hai Bà Trưng rất giỏi võ ngệ nuôi chí
giành lại non sông.
HS nối nhau đọc câu 8, đoạn 3.
Từng cặp đọc đoạn 3.
Đọc thầm.
Vì 2 bà yêu nước, thương dân, căm thù
giặc tàn bạo giết hại Thi Sách và gây bao
tội ác với dân.
Hai bà mặc giáp phục rất đẹp bước lên
bành voi rất oai phong.
Đoàn quân rùng rùng lên đường giáo lao,
cung nỏ… như tiếng trống đồng dội về.
HS nối nhau đọc đoạn 4
2 HS đọc.
Từng cặp luyện đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.
Tô Đònh trốn về nước. Đất nước sạch
bóng quân thù.
Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đao nhân
dân giải phóng đất nước, là hai vò anh
hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lòch
sử nước nhà.ï
HS đọc lại.
HS thi đọc.
HS quan sát từng tranh trong SGK.
Bốn HS nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
+ Cả lớp nhận xét, bổ sung lời kể của
2
Kế hoạch bài dạy
Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
4. Củng cố – Dặn dò:
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống
chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao
đời nay. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng
bất khuất.
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè
người thân nghe.
Nhận xét.
bạn.
+ Bình chọn lời kể hay.
3
Keá hoaïch baøi daïy
4
Kế hoạch bài dạy
TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp HS: nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vò, hàng
chục, hàng trăm là 0 ).
Đọc viết các số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ
không có đơn vò nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ kẻ bảng ở bài học thực hành số 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn đònh:
2- Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập
của HS.
3- Bài mới: Để nhận biết và đọc
viết các số có 4 chữ sốtrong các
trường hợp có chữ số 0 ở hàng
trăm, chục, đơn vò chúng ta cùng
tìm hiểu qua nội dung bài học.
Giới thiệu số có 4 chữ số, các
trường hợp có chữ số 0.
Hướng dẫn HS quan sát bảng.
Các số có 4 chữ số (tt)
Hàng Đọc số Viết số
2
2
2
2
2
2
0
7
7
0
4
0
0
0
5
2
0
0
0
0
0
0
2
5
2000
2700
2750
2020
2402
2005
Hai nghìn.
Hai nghìn bảy trăm.
Hai nghìn bảy trăm
năm mươi.
Hai nghìn không
trăm hai mươi.
Hai nghìn bốn trăm
linh hai.
Hai nghìn không
trăm linh năm.
5
Kế hoạch bài dạy
Tương tự các số còn lại HS cũng
viết số ∏ đọc số.
Thực hành.
BT1:
BT2:
BT3:
Nhận xét:
4.Củng cố – dặn dò.
- Xem lại bài – chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tuyên dương.
Ở hàng đầu ta phải viết số 2 nghìn, 0 trăm, 0
chục, 0 đơn vò rồi viết số 2000. Sau đó đọc số hai
nghìn.
Đọc các số: ( theo mẫu )
7800: đọc là bảy nghìn tám trăm.
3690: ba nghìn sáu trăm chín mươi.
6504: sáu nghìn không trăm linh bốn.
5005: năm nghìn không trăm linh năm.
Số:
a) 5616 ∏ 5617 ∏ 5618
∏
5619
∏
5620
b) 8009 ∏ 8010 ∏ 8011
∏
8012
∏
8013
c) 6000 ∏ 6001 ∏ 6002
∏
6003
∏
6004
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000
9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500
4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470
6
Kế hoạch bài dạy
Tự nhiên xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
- Cần có ý thức – hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức
khoẻ cho bản thân và cho cộng đồng.
- Giải thích được vì sao cần xử lí nước thải.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK trang 72-73.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn đònh:
2- Bài cũ:
Nêu tác hại của rác thải đối với con
người.
Người và gia súc phóng uế bừa bãi có
tác hại gì đến sức khoẻ?
Em cầnlàm gì để bảo giữ vệ sinh môi
trường?
3- Bài mới: tiết học hôm nay các em sẽ
biết được vai trò của nước sạch đối với
sức khoẻ quan trọng như thế nào? Và giải
thích được vì sao chúng ta cần xử lí nước
thải?
* Hoạt động 1: quan sát tranh nhận biết
được hành vi d8úng, sai trong việc thải
nước bẩn ra môi trường sống.
Quan sát tranh 1, 2 trả lời câu hỏi.
Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn
thấy trong hình theo bạn hành vi nào đúng
hành vi nào sai.
Hiện tượng trên có xảy ra nơi bạn sinh
sống không?
- Môi trường bò ô nhiễm, là nơi sinh sống
của các con vật trung gian truyền bệnh
cho người như: ruồi, muỗi, chuột…
- Gây hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh.
– Đổ rác đúng qui đònh. Tiêu tiểu đúng
nơi – đúng chỗ. Nuôi gia súc, gia cầm
phải có chuồng trại không để phóng uế
bừa bãi.
- Vệ sinh môi trường (tt).
– Nhóm trình bày kết quả.
Mọi người cùng sinh hoạt trong một
nguồn nước bẩn ( có nước thải của cống,
7
Kế hoạch bài dạy
Trong nước thải có gì gây hại cho sức
khoẻ con người?
Theo em nước thải của gia đình, nhà
máy, bệnh viện cần chảy ra đâu?
* Hoạt động 2: thảo luận cách xử lí nguồn
nước.
Giải thích được tại sao cần phải xử lí
nước thải.
Hãy cho biết ở gia đình em nước thải
chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như
thế hợp vệï sinh chưa? Có ảnh hưởng môi
trường không?
- Quan sát hình 3, 4 trả lời câu hỏi.
Theo bạn, hệ thống cống nào hợp
vệ sinh? Tại sao?
– Theo bạn nước thải có cần được xử
lí không?
* Nhận xét:
4. Củng cố – dặn dò.
- Nêu tác hại của nước thải.
- Nêu cách xử lí các nguồn nước thải
- Xem lại bài – chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét.
người đổ rác xuống nguồn nước ).
Tranh 2: nước thải nhà máy chảy xuống
dòng sông gây ô nhiễm nguồn nước cá
dưới sông bò chết.
Có nhiều mầm bệnh.
- Chảy vào các hệ thống cống để được xử
lí.
HS kể.
Hệ thống cống phải có nấp đậy có như
vậy sẽ giảm mùi hôi- Ruồi muỗi không
phát sinh.
Nước thải cần được xử lí để không ảnh
hưởng đến sức khoẻ.
-
8
Kế hoạch bài dạy
CHÍNH TẢ
HAI BÀ TRƯNG (TT)
I. Mục tiêu:
Rèn kó năng viết chính tả, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Biết viết hoa các
tên riêng.
Điền đúng vào chỗ trốngtiếng bắt đầu bằng n / l hoặc có vần iêt / iêc.
Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l / n có vần iêt / iêc.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết nội dung BT2a, 2b.
VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn đònh:
2- Bài cũ: kiểm tra dụng cụ học tập HS.
Nêu gương những HS viết chữ đẹp, tư
thế ngồi đúng ở HKI khuyến khích cả lớp
học tốt tiết chính tả ở HKII.
3- Bài mới: tiết học hôm nay nhằm rèn kó
năng viết chính tả đúng – đẹp – đoạn 4
của truyện.
Hướng dẫn nghe viết:
GV đọc lần I đoạn 4.
Các chữ nào trong bài được viết hoa?
HS viết từ khó.
GV đọc HS ghi bài.
Hướng dẫn chấm chữa bài
Bài tập:
BT3:
4. Củng cố – dặn dò:
Hai Bà Trưng.
HS đọc lại.
Tên riêng: Hai Bà Trưng – chữ đầu câu.
Lần lượt, sụp đổ, khởi nghóa, lòch sử.
- HS viết đoạn.
Thành trì của giặc…… nước nhà.
Điền vào chỗ trống: l n; iêt, iêc.
a) l/ n b) iêt/ iêc
lành lặn đi biền biệt
nao núng thấy tiêng tiếc
lanh lảnh xanh biêng biếc
Tìm nhanh các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l:
Lạ, lao động, lao xao, liên lạc…
b) Chứa tiếng bắt đầu bằng n:
Nòn, nóng nực, nồi, nong tằm…
9
Kế hoạch bài dạy
- Khen ngợi những HS học tốt, viết
chính tả sạch đẹp.
- Xem lại bài – chuẩn bò bài sau.
10
Kế hoạch bài dạy
TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số.
Viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò và ngược lại.
II. Chuẩn bò :
- Gv : Các bài tập kẻ sẵn, thước …
- Học sinh : SGK
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn đònh:
2- Bài cũ: viết số tròn chục liền sau, liền
trước các số: 4340, 5769, 9872.
3- Bài mới: tiết học hôm nay chúng ta
tiếp tục học về các số có 4 chữ số viết ở
dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò.
Hướng dẫn viết số có 4 chữ số ở dạng
tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò.
GV cho HS viết.
Số 5247 gồm mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục,mấy đơn vò.
Tương tự: 9683
BT1: viết các số theo mẫu
a) 9731 = 9000 + 700 + 30 +1
b) 6006 = 6000 + 6
BT2: viết theo mẫu
4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
Các số có 4 chữ số.
5247
Số 5247 gồm: 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7
đơn vò.
HS viết dạng tổng: 5247 = 5000 + 200 +
40 + 7
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
3095 = 3000 + 0 + 90 + 5
7070 = 7000 + 0 + 70 + 7
8120 = 8000 + 100 + 20 + 0
………………………
6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
5757 = 5000 + 700 + 50 + 7
9999 = 9000 + 900 + 90 + 9
2002 = 2000 + 2
4700 = 4000 + 700
8010 = 8000 + 10
7508 = 7000 + 500 +8
3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
7000 + 900 + 90 + 9 = 7999
11
Kế hoạch bài dạy
b) 9000 + 10 + 5 = 9015
BT3:
BT4:
* Nhận xét:
- Khen ngợi những HS học tốt.
Xem lại bài – chuẩn bò bài sau.
8000 + 100 +50 + 9 = 8159
5000 + 9 = 5009
4000 + 400 + 4 = 4404
2000 + 20 = 2020
Viết số:
Tám nghìn, 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vò:8555
8 nghìn, 5 trăm, 5 chục:8550
8 nghìn, 5 trăm: 8500
Viết các số có 4 chữ số, các số của mỗi
số đều giống nhau.
1111, 2222, 3333, 4444……… 9999.
-
12
Kế hoạch bài dạy
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI
( 2 TIẾT 19 – 20 )
I. Mục tiêu:
HS hiểu: như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.Vì sao cần tôn trọng khách
nước ngoài.
Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tòch……
quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.
HS biết cư xử lòch sự khi gặp khách nước ngoài.
Cò thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, .tiếp xúc với khách nước ngoài.
II. Tài liệu – phương tiện:
Vở BT đạo đức.
Phiếu BT.
Tranh dùng cho hoạt động 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn đònh:
2- Bài cũ: kiểm tra dụng cụ học tập HS.
3- Bài mới:
* Hoạt động 1: nêu tình huống
Ngày chủ nhật Lan và Minh cùng ra
giúp mẹ bán hàng ở gần khu di tích lòch
sử của làng. Hôm đó có 1 đoàn khách
nước ngoài đến thăm Lan thấy Minh bán
được rát nhiều hàng cho họ nhưng đó là
những hàng cũ xấu mà giá lại cao hơn rất
nhiều, muốn biết việc làm của Minh đúng
hay sai? Đối với khách nước ngoài chúng
ta phải làm gì? Hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu bài.
* Hoạt động 2: thảo luận nhóm.
Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
Trong tranh có những ai?
HS lắng nghe.
Tôn trọng khách nước ngoài.
Có khách nước ngoài và các bạn nhỏ
Việt Nam.
Đang tươi cười, niềm nở giới thiệu với
13
Kế hoạch bài dạy
Các bạn nhỏ trong tranh làm gì?
Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm
như thế nào?
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
* Hoạt động 3: tại sao cần phải tôn trọng
khách nước ngoài.
HS làm phiếu bài tập
Nhận xét:
* Hđộng 4: Xử lý tình huống.
Yêu cầu nhóm xử lý tình huống ở đầu
tiết (HĐ1)
Kể một số việc có thể làm nếu gặp
người nước ngoài.
Khi gặp người nước ngoài em cần vui
vẻ chào hỏi – chỉ đường giúp đỡ họ khi họ
cần.
Tiết 2:
Kể lại những việc em đã làm khi gặp
người nước ngoài.
* Hđộng 1: nhận xét hành vi.
a) Khi gặp khách nước ngoài hỏi thăm
Hải xấu hổ, lúng túng không trả lời và
chạy đi
b) Mai biết 1 chút tiếng Anh đã rất nhiệt
tình chỉ đường đi cho người nước ngoài.
c) Một số các bạn nhỏ chạy theo sau
người nước ngoài yêu cầu họ mua đồ lưu
niệm, đánh giày.
* Hđộng 2: xử lí tình huống.
Hôm đó có đoàn khách nước ngoài đến
thăm lớp duy nhất trong trường và chọn
lớp em. Họ muốn nói chuyện.
khách nước ngoài về trường học, chỉ
đường cho khách.
Cần vui vẻ đón chào, tôn trọng giúp đỡ
họ khi gặp khó khăn.
Điền chữ Đ vào ý đúng, chữ K vào ý
không đồng ý.
Cần tôn trọng khách nước ngoài vì:
Họ là người lạ từ xa đến.
Họ là người giàu có.
Đó là những người muốn đến tìm
Hiểu giao lưu với đất nước ta.
Điều đó thể hiện tình đoàn kết lòng
Mến khách của chúng ta.
Em sẽ nói với Minh phải bán hàng trung
thực, bán hàng tốt để người nước ngoài
không bực bội thêm quý mến Việt Nam
HS kể.
Chỉ đường vui vẻ chào hỏi.
Giới thiệu về đất nước Việt Nam.
Hành vi của Hải là sai.
Hành vi của Mai là đúng. Thể hiện sự
nhiệt tình giúp đỡ người khác thể hiện sự
mến khách.
Hành vi của các bạn nhỏ là không đúng.
Em vui vẻ chào đón.
Giới thiệu các bạn trong lớp.
Giới thiệu lớp em và trường em.
Em nhắc các bạn nhỏ không vây quanh
14
K
K
Đ
Đ