Tải bản đầy đủ (.pdf) (251 trang)

đánh giá can thiệp thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2015 2016 tại huyện hớn quản, tỉnh bình phước và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 251 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------

NGUYỄN HỮU TIẾN

ĐÁNH GIÁ CAN THIỆP THỰC HIỆN BỘ
TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI
ĐOẠN 2015-2016 TẠI HUYỆN HỚN QUẢN,
TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP CHO GIAI ĐOẠN 2017-2018

LUẬN ÁN CHUYÊN KHOA II
CHUYÊN NGÀNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------

NGUYỄN HỮU TIẾN

ĐÁNH GIÁ CAN THIỆP THỰC HIỆN BỘ


TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI
ĐOẠN 2015-2016 TẠI HUYỆN HỚN QUẢN,
TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP CHO GIAI ĐOẠN 2017-2018

CHUYÊN NGÀNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK 6273 20 01

LUẬN ÁN CHUYÊN KHOA II

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS HUỲNH VĂN HÓA

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


1

BỘ Y TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC Y DƯỢC
TP. HỒ CHÍ MINH

Độc Lập – Tự do – Hạnh Phúc
***

GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ BỔ SUNG, SỬA CHỮA LUẬN ÁN
THEO Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN ÁN CHUYÊN KHOA II
1. Họ và tên học viên:


NGUYỄN HỮU TIẾN

2. Ngày tháng năm sinh: 14/5/1974

Nơi sinh: Bình Phước

3. Chuyên ngành:

Tổ chức quản lý Dược

4. Người hướng dẫn:

PGS.TS. HUỲNH VĂN HÓA

5. Luận án đã được bổ sung và sửa chữa cụ thể các điểm như sau:
Tên đề tài: Đánh giá can thiệp thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai
đoạn 2015-2016 tại huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước và đề xuất các giải pháp cho
giai đoạn 2017-2018.
1. Nội dung:
Góp ý của Hội đồng

Chỉnh sửa

Tổng quan:
+ Sự phân bố chia đoạn chưa hợp lý, cần bố cục lại. Ví dụ:
mục 1.2, 1.3, 1.5 có thể gộp lại thành mục “Vài nét về
Trạm y tế xã”.
+ Một số nội dung khơng liên quan có thể lược bỏ:
“Những đối tượng được trợ cấp mua BHYT” (tr.7)

+ Nội dung chính nhất là Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã
chỉ được trình bày trong ½ trang, cần chi tiết hơn.

- Đã chỉnh sửa
- Xin vẫn cho để vì chưa
giải quyết chính sách cho
người được hưởng trợ cấp,
do đó chưa đạt được tỷ lệ
như mong đợi
- Đã điều chỉnh

Phần phương pháp:
+ Các biến số nghiên cứu nên trình bày ở dạng bảng để dễ
theo dõi

- Đã chỉnh sửa

+ Tác giả 1 cỡ mẫu (toàn bộ trạm y tế xã của huyện Hớn
Quản) cho tất cả các mục tiêu vì vậy phần cỡ mẫu nên tách
thành 1 mục riêng để tránh lặp lại

- Đã chỉnh sửa

Phần kết quả: tác giả đã trình bày theo mục tiêu nghiên
cứu. Tuy nhiên:
+ Sau mỗi bảng nên có giải thích cho bảng

- Đã chỉnh sửa



2
Góp ý của Hội đồng

Chỉnh sửa

+ Mục tiêu 1 “xác định kết quả đạt chuẩn quốc gia về y tế
xã tại huyện Hớn Quản”: cần thể hiện chi tiết hơn những
mục điểm nhỏ của bộ tiêu chí để rõ hơn vì sao đạt được
điểm số mỗi tiêu chí

- Đã chỉnh sửa

+ Mục tiêu 2 “đề xuất các giải pháp can thiệp”: bảng 3.12.
cần bổ sung tiêu chí đã đạt (tiêu chí 1) để tổng hợp đầy đủ
tiêu chí

- Đã chỉnh sửa

+ Mục tiêu 3 “đánh giá can thiệp”: cần có bảng tổng kết
những can thiệp chưa hiệu quả và phân tích ngun nhân
từ đó có cơ sở đề xuất giải pháp ở mục tiêu 4

- Đã chỉnh sửa

Phần bàn luận: Điểm mạnh và hạn chế nên đưa vào Kết
luận và Kiến nghị

- Đã chỉnh sửa

Phần kết luận: Khơng nên trình bày lại kết quả nghiên cứu,

cần tóm tắt lại vấn đề nghiên cứu

- Đã chỉnh sửa

2. Hình thức:
Góp ý của Hội đồng
Đánh số trang cho phụ bìa bắt đầu từ ii,

Chỉnh sửa
- Do phụ lục quá dài nên xin
cho được đóng quyển riêng
để tiện theo dõi

Xem lại format đề mục các cấp phải khác nhau và theo quy - Đã chỉnh sửa
định (1.1. Viết hoa), format tên bảng và hình
Một số từ ngữ viết tắt lần đầu tiên chưa có giải thích:
PCBTN, PCBKL (tr.4); một số từ khơng có trong danh
mục từ viết tắt (ĐBB/tr. 27)

- Đã chỉnh sửa

Lỗi chính tả: “khoản”, “quản bá”, “đề suất”…

- Đã chỉnh sửa

TP.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

NGƯỜI HƯỚNG DẪN


Học viên

PGS.TS. Huỳnh Văn Hóa

Nguyễn Hữu Tiến

HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN ÁN

năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong đề tài này là đƣợc trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

Học viên

Nguyễn Hữu Tiến


ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
TĨM TẮT LUẬN ÁN .............................................................................................. ix

MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................3
1.1. Những chính sách của Quốc gia về y tế xã tác động đến toàn huyện Hớn
Quản: .......................................................................................................................3
1.2. Trạm Y tế xã .....................................................................................................4
1.3. Những đối tƣợng đƣợc trợ cấp mua Bảo hiểm Y tế: ........................................9
1.4. Nội dung sơ lƣợc về các tiêu chí Quốc gia Y tế xã ........................................10
1.5. Huyện Hớn Quản ............................................................................................11
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................17
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ....................................................................................17
2.2. Đối tƣợng khảo sát: ........................................................................................17
2.3. Thiết kế nghiên cứu: .......................................................................................17
2.4. Thời gian nghiên cứu:.....................................................................................17
2.5. Địa điểm nghiên cứu: .....................................................................................17
2.6. Cỡ mẫu: ..........................................................................................................17
2.7. Phƣơng pháp nghiên cứu: ...............................................................................18
2.8. Sai số và kiểm soát sai số ...............................................................................21
2.9. Xử lý, phân tích số liệu: .................................................................................22
2.10. Y đức ............................................................................................................22
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................23
3.1. Xác định kết quả đạt chuẩn quốc gia về y tế xã tại huyện Hớn Quản tỉnh Bình
Phƣớc năm 2015, những tồn tại và nguyên nhân tồn tại: ......................................23


iii
3.2. Xác định các biện pháp can thiệp khắc phục những tồn tại của 13 xã huyện
Hớn Quản về xây dựng CQGYTX trong giai đoạn 2015-2016: ...........................44
3.3. Đánh giá hiệu quả của các can thiệp đƣợc triển khai tại 13 xã của huyện Hớn
Quản giai đoạn 2015-2016: ...................................................................................49
3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình thực hiện

chƣơng trình này cho 2 năm 2017-2018................................................................77
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................83
4.1. Xác định kết quả đạt chuẩn quốc gia về y tế xã tại huyện Hớn Quản tỉnh Bình
Phƣớc năm 2015, những tồn tại và nguyên nhân tồn tại. ......................................83
4.2. Xác định các biện pháp can thiệp khắc phục những tồn tại của 13 xã huyện
Hớn Quản về xây dựng CQGYTX trong giai đoạn 2015-2016. ...........................87
4.3. Đánh giá hiệu quả của các can thiệp đƣợc triển khai tại 13 xã của huyện Hớn
Quản giai đoạn 2015-2016 ....................................................................................90
4.4. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình thực hiện
chƣơng trình này cho 2 năm 2017-2018................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................104


iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

BCĐ

Ban chỉ đạo

BHYT

Bảo hiểm y tế

BKLN


Bệnh không lây nhiễm hoặc bệnh không truyền
nhiễm

BLN

Bệnh lây nhiễm hoặc bệnh truyền nhiễm

BTCQG

Bộ tiêu chí Quốc gia

BTT

Bệnh tâm thần

BYT

Bộ Y Tế

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa-Hiện đại hóa

CQGYTX

Chuẩn Quốc gia về Y tế xã

CSHT


Cơ sở hạ tầng

CSSK

Chăm sóc sức khỏe

CSSKBĐ

Chăm sóc sức khỏe ban đầu

CTMTQG

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia

CTVDS

Cộng tác viên dân số

ĐBB

Điểm bắt buộc

ĐTĐ

Đái tháo đƣờng

GDSK

Giáo dục sức khỏe


HĐND

Hội đồng nhân dân

HGĐ

Hộ gia đình

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

KCB

Khám chữa bệnh

NCT

Ngƣời cao tuổi

NKT

Ngƣời khuyết tật

NVYT

Nhân viên y tế

NVYTTB


Nhân viên y tế thôn bản


v
NĐTP

Ngộ độc thực phẩm

PCL

Phòng chống lao

PCSXH

Phòng chống sốt xuất huyết

PCBKL

Phòng chống bệnh khơng lây

PCBL

Phịng chống bệnh lây

PCBTN

Phịng chống bệnh truyền nhiễm

PCHIV


Phịng chống HIV/AIDS

PHCN

Phục hồi chức năng

QLCSSKNKT

Quản lý chăm sóc sức khỏe ngƣời khuyết tật

QLSKNCT

Quản lý sức khỏe ngƣời cao tuổi

QLSKHS

Quản lý sức khỏe học sinh

TCMR

Tiêm chủng mở rộng

TCYTTG

Tổ chức y tế Thế giới

THA

Tăng huyết áp


TTB

Trang thiết bị

TTGDSK

Truyền thông Giáo dục sức khỏe

TT PC HIV/AIDS

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

TTYT

Trung tâm Y tế

TYT

Trạm Y tế

TW

Trung ƣơng

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

VSMT


Vệ sinh môi trƣờng

YHCT

Y học cổ tryền

YHHĐ

Y học hiện đại

YTDP

Y tế dự phòng

YTX

Y tế xã


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân vùng và thông tin tổng quát về các Trạm Y tế của huyện Hớn Quản
năm 2014 ...................................................................................................................12
Bảng 2.1. Biến số cụ thể cho từng tiêu chí ...............................................................18
Bảng 3.1. Điểm tiêu chí I – Chỉ đạo, điều hành công tác CSSK nhân dân ...............23
Bảng 3.2. Điểm tiêu chí II – Nhân lực Y tế ..............................................................24
Bảng 3.3. Điểm tiêu chí III – Cơ sở hạ tầng TYT xã ................................................26
Bảng 3.4. Điểm tiêu chí IV – Trang thiết bị, thuốc và các phƣơng tiện khác ..........28
Bảng 3.5. Điểm tiêu chí V – Kế hoạch, tài chính .....................................................31
Bảng 3.6. Điểm tiêu chí VI – YTDP, VSMT và các CTMTQG Y tế .......................32

Bảng 3.7. Điểm tiêu chí VII – Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT ...37
Bảng 3.8. Điểm tiêu chí VIII – Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em............................38
Bảng 3.9. Điểm tiêu chí IX – Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.................................40
Bảng 3.10. Điểm tiêu chí X – Truyền thơng Giáo dục sức khỏe ..............................41
Bảng 3.11. Tổng điểm chung của 10 tiêu chí theo từng xã.......................................43
Bảng 3.12. Biện pháp can thiệp đối với những chỉ tiêu chƣa đạt .............................45
Bảng 3.13. Đánh giá can thiệp tiêu chí I – Chỉ đạo, điều hành cơng tác CSSK nhân
dân .............................................................................................................................49
Bảng 3.14. Đánh giá can thiệp tiêu chí II – Nhân lực Y tế .......................................51
Bảng 3.15. Đánh giá can thiệp tiêu chí III – Cơ sở hạ tầng TYT xã ........................53
Bảng 3.16. Đánh giá can thiệp tiêu chí IV – Trang thiết bị, thuốc và các phƣơng tiện
khác ...........................................................................................................................55
Bảng 3.17. Đánh giá can thiệp tiêu chí V – Kế hoạch, tài chính ..............................59
Bảng 3.18. Đánh giá can thiệp tiêu chí VI – YTDP, VSMT và các CTMTQG Y tế61
Bảng 3.19. Đánh giá can thiệp tiêu chí VII – Khám, chữa bệnh, PHCN và YHCT .64
Bảng 3.20. Đánh giá can thiệp tiêu chí VIII – Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em ....67
Bảng 3.21. Đánh giá can thiệp tiêu chí IX – Dân số - Kế hoạch hóa gia đình .........68
Bảng 3.22. Đánh giá can thiệp tiêu chí X – Truyền thông Giáo dục sức khỏe .........70
Bảng 3.23. Đánh giá can thiệp bằng bảng điểm chung 10 tiêu chí theo từng xã ......72


vii
Bảng 3.24. Nguyên nhân biện pháp can thiệp cho những tồn tại chƣa hiệu quả ......75
Bảng 3.25. Giải pháp cho việc thực hiện CQGYTX giai đoạn 2017-2018 ..............77


viii
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Bản đồ huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc ......................................................... 11



ix
Luận án chuyên khoa II – Khóa 2015-2017
Chuyên ngành Tổ chức Quản lý Dược
ĐÁNH GIÁ CAN THIỆP THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ
GIAI ĐOẠN 2015-2016 TẠI HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO GIAI ĐOẠN 2017-2018
Nguyễn Hữu Tiến
Hƣớng dẫn khoa học: Huỳnh Văn Hóa

TĨM TẮT LUẬN ÁN
Mở đầu: Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 được Bộ Y tế ban
hành với mục tiêu sẽ góp phần phát triển và hoàn thiện hệ thống y tế cơ sở trong
tình hình mới, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân ngay từ tuyến xã-phường. 13
xã của huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước cũng triển khai nhằm mục đích nêu trên.
Mục tiêu: Đánh giá can thiệp thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn
2015-2016 tại huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước và đề xuất các giải pháp cho giai
đoạn 2017-2018.
Đối tượng nghiên cứu: Kết quả đạt chuẩn năm 2015 của 13 xã, những tồn tại và
nguyên nhân; Các biện pháp can thiệp khắc phục những tồn tại giai đoạn 20152016; Hiệu quả của các can thiệp; Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực
hiện giai đoạn 2017-2018 .
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp không đối chứng bắt đầu từ tháng
1/2015 đến tháng 12/2016 trên toàn bộ 13 xã của huyện Hớn Quản, tỉnh Bình
Phước bằng bảng tiêu chí quốc gia về y tế xã theo quyết định 4667/QĐ-BYT ngày
07/11/2014
Kết quả: Quá trình can thiệp với nhiều giải pháp ngắn và dài hạn cho thấy nhiều
nguyên nhân làm cho can thiệp chưa hữu hiệu trong giai đoạn ngắn. Những vấn đề
về nhân sự và kinh phí dành nhân lực, cơ sở hạ tầng,... ln là những ngun nhân
khó khắc phục đối với huyện nghèo như Hớn Quản, giải quyết được 2 nguyên nhân

trên sẽ là cơ bản để giải quyết những nguyên nhân còn lại.
Kết luận: Số xã đạt chuẩn còn 61,5% xã (8/13), giảm 15,4% so với đánh giá năm
2015 (76,9% - 10/13). Can thiệp dài hạn chưa thu nhận kết quả, can thiệp ngắn hạn
chưa mang lại hiệu quả như mong muốn.
Từ khóa: Chuẩn quốc gia Y tế xã.


x

EVALUATION OF INTERVENTATIVE IMPLEMENTATION THE
NATIONAL HEALTH STANDARDS AT COMMUNAL LEVEL FROM 2015 2016 AT HỚN QUẢN COMMUNE, BÌNH PHƯỚC PROVINCE AND
PROVIDING SOLUTIONS FOR 2017 -2018
Tien Huu Nguyen
Scientific Guide: Hoa Van Huynh

THESIS SUMMARIZE
Opening: National Health Standards at Communal Level from 2011 – 2020 issued
by Ministry of Health aiming to develop and complete the Communal Health System
in the new situation, improving the quality of people service at the communal level.
13 communes of Hớn Quản District, Bình Phước Province, also deployed these
Standard Criteria with the same purposes.
Objectives: Evaluate the intervention to implement the National Health Standard in
Communal Level from 2015 -2016 in Hớn Quản District, Bình Phước Province and
provide solutions for 2017-2018.
Research Subjects: The results of achieving standards in 2015 of 13 communes,
exsitences and causes, Interventative solutions to resolve the existences from 2015 2016; the effectiveness of intervention; Solutions to improve results from 2017 2018.
Method: Study of uncontrolled intervention, starting from 1/2015 to 12/2016 in 13
communes in Hớn Quản District, Bình Phước Province, by the National Standard
Criterias about Communal Health following the Decision 4667/QĐ – BYT issued on
07/11/2014.

Result: The process of many long and short-term intervention have shown many
proofs that the intervention is not effective in a short time. Human resources and
infrustructure ... are difficult to solve in poor commune as Hớn Quản, to resolve
these two above problems is the prerequisite to solve all other obstacles.
Conclusion: The number of standard achieved communes is 61,5% (8/13), reducing
15,4% when compare with the evaluation in 2015(76,9% - 10/13). Long – term
intervention have not received any positive results, short – term intervention have
not brought the desired effectiveness..
Key word: National Health Standards at Communal Level.


1

MỞ ĐẦU

Tại hội nghị Alma-Ata năm 1978, Tổ Chức Y tế thế giới (TCYTTG) đã đề ra
chiến lƣợc sức khỏe cho mọi ngƣời với các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu
(CSSKBĐ), đây khơng những là mục đích cuối cùng mà là một quá trình phấn đấu
lâu dài. Để thực hiện chiến lƣợc này, các quốc gia trên thế giới, kể cả những nƣớc
phát triển cùng nhau cam kết thực hiện chiến lƣợc CSSKBĐ.
Trạm Y tế (TYT) là đơn vị kỹ thuật tuyến đầu trong Hệ thống Y tế (HTYT) ở
Việt Nam, giúp Uỷ ban nhân dân (UBND) xã và Trung tâm Y tế (TTYT) huyện
thực hiện nhiệm vụ CSSKBĐ cho nhân dân trên địa bàn với những nội dung cơ bản
nhƣ phòng chống bệnh truyền nhiễm (PCBTN) gây dịch, tuyên truyền giáo dục sức
khỏe (TTGDSK), khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự, phòng chống bão lụt, cấp
cứu ngoại viện… Ngồi ra, TYT cịn quản lý, theo dõi toàn bộ hoạt động y tế trên
địa bàn kể cả y tế tƣ nhân và quan hệ với y tế cơ quan, xí nghiệp, đơn vị quân đội
trên địa bàn; tìm kiếm, quản lý và sử dụng tốt nguồn lực dành cho y tế xã; thúc đẩy
sự tham gia của cộng đồng các ban ngành, đồn thể vào cơng tác CSSKBĐ.
Bộ tiêu chí quốc gia (BTCQG) về y tế xã (YTX) giai đoạn 2011-2020 đƣợc

ban hành kèm theo quyết định số 3447/QĐ_BYT ngày 22/9/2011 của Bộ trƣởng Bộ
Y tế (BYT) và đƣợc thay thế bởi quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 với
một số điều khoản thay thế cho phù hợp với tình hình cụ thể. BTCQG này để áp
dụng đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của
toàn xã-phƣờng-thị trấn (sau đây gọi chung là xã) chứ không chỉ đánh giá hoạt động
trong phạm vi TYT xã. Những tiêu chí đề ra là những yêu cầu cơ bản cần đạt trong
giai đoạn 2011-2020. Do vậy, việc thực hiện tốt các nội dung của BTCQG sẽ góp
phần phát triển và hồn thiện HTYT cơ sở trong tình hình mới.
Huyện Hớn Quản của tỉnh Bình Phƣớc nằm trên Quốc lộ 13 cách Chơn
Thành khoảng 15 km, cách huyện Bình Long khoảng 12 km, cách huyện Đồng
Xoài theo Quốc lộ 13 và Quốc lộ 14 khoảng 45 km. Huyện có 13 đơn vị hành


2

chính trực thuộc. Theo báo cáo tại Hội nghị tổng kết công tác y tế năm 2014 ngành
Y tế huyện Hớn Quản cho thấy chỉ mới có khoản 23% (3/13) xã đạt BTCQG về y tế
xã theo chuẩn quyết định 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ Y tế [10],[33].
Huyện Hớn Quản hiện có khoản 44 tộc ngƣời thiểu số sinh sống, đa phần là ngƣời
di cƣ từ các tỉnh phía bắc vào. Nền kinh tế chủ yếu là thuần nông nghiệp, hạn hán
xảy ra thƣờng xuyên nên đời sống cƣ dân gặp khá nhiều khó khăn.
Quyết định 4667/QĐ-BYT ngày 7/11/2014 của BYT ra đời [4] thay thế cho
quyết định 3447 trƣớc đây vào cuối năm 2014. Trên cơ sở nền của giai đoạn 20112014 đã đạt đƣợc, để hoàn thiện YTX cho BTCQG mới, tiến tới đƣa 100% các TYT
của huyện đạt Chuẩn Quốc gia về y tế xã (CQGYTX), đề tài tiến hành đánh giá kết
quả đạt chuẩn vào đầu năm 2015, xác định tồn tại và nguyên nhân, chủ động can
thiệp duy trì thành quả và khắc phục tồn tại để hoàn thiện 100% xã đạt 100 điểm ở
các tiêu chí vào cuối năm 2016, từ đó có đề xuất phù hợp cho giai đoạn 2017-2018.
Đó là lý do chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu nhƣ sau:
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Mục tiêu tổng quát:

Đánh giá can thiệp thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 20152016 tại huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn
2017-2018.
Mục tiêu cụ thể:
(1) Xác định kết quả đạt chuẩn quốc gia về y tế xã tại huyện Hớn Quản tỉnh
Bình Phƣớc năm 2015, những tồn tại và nguyên nhân tồn tại.
(2) Xác định các biện pháp can thiệp khắc phục những tồn tại của 13 xã
huyện Hớn Quản về xây dựng CQGYTX trong giai đoạn 2015-2016.
(3) Đánh giá hiệu quả của các can thiệp đƣợc triển khai tại 13 Trạm Y tế xã
của huyện Hớn Quản giai đoạn 2015-2016.
(4) Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình thực hiện
chƣơng trình này cho 2 năm 2017-2018.


3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Những chính sách của Quốc gia về y tế xã tác động đến toàn huyện Hớn
Quản:
“Củng cố Y tế cơ sở đang là nhiệm vụ cấp bách hiện nay, nhà nước phải
chăm lo và có chính sách đãi ngộ thích hợp đối với cán bộ Y tế cơ sở” và “Quan
tâm đào tạo Y tế cơ sở theo hướng cơ sở cử người đi đào tạo để trở về phục vụ cơ
sở” là 2 nội dung quan trọng mà nghị quyết Hội nghị lần thứ IV của Ban chấp hành
Trung ƣơng Đảng khóa VII đã đề ra và quán triệt thực hiện, cho đến nay vẫn còn
hiệu lực mạnh mẽ để căn cứ và thực thi [37],[38].
Thông tƣ liên bộ số 08/TT-LB giữa Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội-Bộ
Tài chính-Bộ Y tế ngày 20/4/1995 [1] qui định rất rõ nhiệm vụ, tổ chức của YTX,
cán bộ y tế (CBYT) cơ sở, nguồn lực, chế độ chính sách và nguồn kinh phí trả
lƣơng/hoạt động,… Là cơ sở để cách đây 20 năm, Ngành Y tế các cấp căn cứ để
tham mƣu xây dựng tuyến YTCS phục vụ nhân dân đƣợc tốt nhất. Sau là thông tƣ
số 33/2015/TT-BYT thay thế [6].

Trên cơ sở căn cứ pháp lý trên, BTCQG về YTX giai đoạn 2001-2010 đƣợc
ban hành [7], sau đó giai đoạn 2011-2020 là quyết định số 3447/QĐ-BYT [10] và
quyết định 4667/QĐ-BYT sửa đổi thay thế [4].
BTCQG này là căn cứ để huy động cả hệ thống chính trị và tồn dân trong
việc nâng cấp và chuẩn hóa tất cả các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe nhân dân của tồn xã, chứ không chỉ là nhiệm vụ của TYT xã.
Riêng Hớn Quản: Quy hoạch tổng thể về phát triển kinh tế-xã hội đến năm
2020[46] cho thấy một số chỉ tiêu mà Ngành Y tế phải đạt đƣợc cụ thể là:
1) Đến năm 2015 [46]:
- 80% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế;
- Phấn đấu 3 bác sỹ/1 vạn dân;
- 80% TYT có bác sỹ;
- Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi suy dinh dƣỡng hàng năm giảm 1,5%;


4

- Xây dựng bệnh viện huyện 150 giƣờng.
2) Đến năm 2020 [45]:
- Củng cố và nâng cao hơn nữa hiệu quả mạng lƣới y tế dự phòng, y tế cơ
sở trong đó chú trọng cơng tác vệ sinh phịng chống dịch bệnh, đồng thời với việc
tập trung đầu tƣ phát triển cơ sở vật chất, đào tạo đội ngũ y, bác sỹ;
- Đến năm 2020 đạt 8,5 bác sỹ và 30,5 giƣờng bệnh/vạn dân.
- Thực hiện đồng bộ các biện pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ y tế, khám,
chữa bệnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa y tế đi đôi với tăng cƣờng quản lý, kiểm tra,
giám sát hệ thống y tế ngồi cơng lập.
- Tiếp tục thực hiện các biện pháp mở rộng đối tƣợng tham gia bảo hiểm y
tế, thực hiện lộ trình bảo hiểm tồn dân.
- Nâng cao hiệu quả công tác thông tin giáo dục sức khỏe cộng đồng.

- Tỷ lệ trẻ em dƣới 1 tuổi đƣợc tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin đạt 95%,
- Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi suy dinh dƣỡng là 13,5%.
- Tăng cƣờng tuyên truyền, thanh tra, kiểm sốt vệ sinh an tồn thực phẩm,
phịng chống dịch bệnh.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động, giáo dục các chủ trƣơng, chính sách,
pháp luật dân số - kế hoạch hóa gia đình.
1.2. Trạm Y tế xã
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:
Qui định của thông tƣ liên bộ 08 trƣớc đây [2] và thông tƣ 33/TT-BYT gần
đây [6] qui định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cơ bản của TYT nhƣ sau:
1) Thực hiện các hoạt động chun mơn, kỹ thuật:
a) Về y tế dự phịng (YTDP):
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về tiêm chủng vắc xin phòng
bệnh;


5

Giám sát, thực hiện các biện pháp kỹ thuật phòng chống bệnh truyền nhiễm
(PCBTN), HIV/AIDS, phịng chống bệnh khơng lây (PCBKL), bệnh chƣa rõ
nguyên nhân; phát hiện và báo cáo kịp thời các bệnh, dịch;
Hƣớng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh môi trƣờng (VSMT), các yếu tố
nguy cơ ảnh hƣởng đến sức khỏe tại cộng đồng; phòng chống tai nạn thƣơng tích,
xây dựng cộng đồng an tồn; y tế học đƣờng; dinh dƣỡng cộng đồng theo qui định
của pháp luật;
Tham gia kiểm tra, giám sát và triển khai các hoạt động về an toàn
thực phẩm (ATTP) trên địa bàn xã theo qui định của pháp luật.
b) Về khám bệnh, chữa bệnh; kết hợp, ứng dụng y học cổ truyền (YHCT)
trong phòng bệnh và chữa bệnh:
Thực hiện sơ cứu, cấp cứu ban đầu;

Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ thuật
và phạm vi hoạt động chuyên môn theo qui định của pháp luật;
Kết hợp YHCT với y học hiện đại (YHHĐ) trong khám bệnh, chữa bệnh
bằng các phƣơng pháp dùng thuốc và các phƣơng pháp không dùng thuốc; ứng
dụng, kế thừa kinh nghiệm, bài thuốc, phƣơng pháp điều trị hiệu quả, bảo tồn cây
thuốc quý tại địa phƣơng trong CSSKND;
Tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự
c) Về CSSKSS:
Triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về quản lý thai; hỗ trợ đẻ và
đỡ đẻ thƣờng;
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn về CSKS bà mẹ, trẻ em theo phân tuyến
kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn theo qui định của pháp luật.
d) Về cung ứng thuốc thiết yếu:
Quản lý các nguồn thuốc, vắc xin đƣợc giao theo qui định;
Hƣớng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả;
Phát triển vƣờn thuốc nam mẫu phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phƣơng.


6

đ) Về quản lý sức khỏe cộng đồng:
Triển khai việc quản lý sức khỏe hộ gia đình (HGĐ), ngƣời cao tuổi, các
trƣờng hợp mắc BTN, bệnh chƣa rõ nguyên nhân, BKLN, bệnh mạn tính;
Phối hợp thực hiện quản lý sức khỏe học đƣờng.
e) Về truyền thông giáo dục sức khoẻ (TTGDSK):
Thực hiện cung cấp các thông tin liên quan đến bệnh, dịch; tiêm chủng; các
vấn đề có nguy cơ ảnh hƣởng đến sức khoẻ cộng đồng và tuyên truyền biện pháp
phòng, chống;
Tổ chức tuyên truyền, tƣ vấn, vận động quần chúng cùng tham gia thực hiện
cơng tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân; công tác DS-KHHGĐ

2) Hƣớng dẫn về chuyên môn và hoạt động đối với đội ngũ nhân viên y tế
thôn, bản:
a) Đề xuất với TTYT huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ƣơng về công tác tuyển chọn và quản lý đội
ngũ NVYTTB;
b) Hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật đối với nhân viên y tế
thơn, bản làm cơng tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và cô đỡ thôn, bản theo qui định
của pháp luật;
c) Tổ chức giao ban định kỳ và tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, bồi
dƣỡng về chuyên môn đối với đội ngũ NVYTTB theo phân cấp.
3) Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác DSKHHGĐ; thực hiện cung cấp dịch vụ KHHGĐ theo phân tuyến kỹ thuật và theo qui
định của pháp luật;
4) Tham gia kiểm tra các hoạt động hành nghề y, dƣợc tƣ nhân và các dịch
vụ có nguy cơ ảnh hƣởng đến sức khỏe nhân dân:
a) Tham gia, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong công tác kiểm tra,
giám sát hoạt động hành nghề y, dƣợc tƣ nhân, các dịch vụ có nguy cơ ảnh hƣởng
đến sức khỏe nhân dân trên địa bàn xã;


7

b) Phát hiện, báo cáo với cơ quan quản lý nhà nƣớc về hoạt động y tế vi phạm
pháp luật, các cơ sở, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ khơng bảo đảm an tồn
thực phẩm, mơi trƣờng y tế trên địa bàn xã.
5) Thƣờng trực Ban Chăm sóc sức khỏe cấp xã về công tác bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn:
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc sức khoẻ, xác định vấn đề sức
khỏe, lựa chọn vấn đề sức khoẻ ƣu tiên trên địa bàn, trình Chủ tịch UBND cấp xã
phê duyệt và làm đầu mối tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch đƣợc phê
duyệt;

b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ
thuật về CSSKBĐ cho nhân dân trên địa bàn, trình Giám đốc TTYT huyện phê
duyệt và tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch đƣợc phê duyệt.
6) Thực hiện kết hợp quân - dân y theo tình hình thực tế ở địa phƣơng.
7) Chịu trách nhiệm quản lý nhân lực, tài chính, tài sản của đơn vị theo phân
công, phân cấp và theo qui định của pháp luật.
8) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo qui định của pháp luật.
9) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc TTYT huyện và Chủ tịch
UBND cấp xã giao.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn trên có thể thay đổi tùy theo điều kiện của
từng địa phƣơng mà TTYT huyện làm đầu mối tham mƣu
1.2.2. Nhân lực của Trạm Y tế
Căn cứ theo thông tƣ 08/2007/TT-BYT của Bộ Y tế [17], căn cứ vào nhiệm
vụ và nhu cầu về chăm sóc sức khoẻ nhân dân, định mức biên chế của TYT đƣợc
xác định theo đặc điểm địa lý, kinh tế - xã hội, quy mô dân số nhƣ sau:
1) Biên chế tối thiểu:

5 biên chế cho 1 TYT

2) Đối với xã miền núi, hải đảo trên 5.000 dân: Tăng 1.000 dân thì tăng thêm
01 biên chế cho trạm; tối đa không quá 10 biên chế/1 trạm.
3) Đối với xã đồng bằng, trung du trên 6.000 dân: Tăng 1.500 đến 2.000 dân
thì tăng thêm 01 biên chế cho trạm; tối đa không quá 10 biên chế/1 trạm.


8

4) Đối với trạm y tế phƣờng, thị trấn trên 8.000 dân: Tăng 2.000 đến 3.000
dân thì tăng thêm 01 biên chế cho trạm; tối đa không quá 10 biên chế/1 trạm.
5) Các phƣờng, thị trấn và những xã có các cơ sở khám chữa bệnh đóng trên

địa bàn: Bố trí tối đa 5 biên chế/trạm.
Hệ số điều chỉnh theo vùng:
1) Đồng bằng, trung du:

1

2) Miền núi, vùng sâu, xa, vùng đồng bằng sông Cửu Long:

1,2

3) Hải đảo, vùng cao:

1,3

1.2.3. Những qui định khác đối với Trạm Y tế
Đề án 1816 về việc “Cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến
trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dƣới nhằm nâng cao chất lƣợng khám, chữa
bệnh” [11]
Tổ chức y tế thôn bản: Qui định chức năng của NVYTTB [12], tài liệu đào
tạo NVYTTB [19]
TTB và các phƣơng tiện khác: Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2022
của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến
tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã và túi y tế thôn bản [13]
Thuốc: Tiêu chuẩn “Thực hành nhà thuốc tốt” [14]
YTDP: Quyết định giao chỉ tiêu của TTYT huyện Hớn Quản năm 2014 [36],
2015 [34], 2016 [35]; hƣớng dẫn ATVSTP theo thơng tƣ số 47/2014/TT-BYT [3];
Luật phịng chống HIV/AIDS và các văn bản dƣới luật [25]; Luật PCBTN [24],
hƣớng dẫn báo cáo BTN [16] và các văn bản dƣới luật;…
PHCN: Luật ngƣời khuyết tật [23], nghị định số 28/2012/NĐ-CP [20] và tài
liệu hƣớng dẫn phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng [22],…

TTGDSK: Quyết định về việc ban hành danh mục trang thiết bị và phƣơng
tiện làm việc của các Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe [5] và các văn bản
hƣớng dẫn hoạt động khác.
Và các văn bản pháp luật khác.


9

1.3. Những đối tƣợng đƣợc trợ cấp mua Bảo hiểm Y tế:
Căn cứ theo qui định tại Điều 12 Luật bảo hiểm y tế (BHYT) 2008 đƣợc sửa
đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Luật bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 [27],[26] thì đối tƣợng
đƣợc ngân sách nhà nƣớc đóng đóng BHYT hoặc hỗ trợ mức đóng, bao gồm:
a) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại
ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật
đang công tác trong lực lƣợng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ
quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong cơng an nhân dân; ngƣời làm công tác cơ
yếu hƣởng lƣơng nhƣ đối với quân nhân; học viên cơ yếu đƣợc hƣởng chế độ, chính
sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trƣờng quân đội, công an;
b) Cán bộ xã, phƣờng, thị trấn đã nghỉ việc đang hƣởng trợ cấp hằng tháng từ
ngân sách nhà nƣớc;
c) Ngƣời đã thôi hƣởng trợ cấp mất sức lao động đang hƣởng trợ cấp hằng
tháng từ ngân sách nhà nƣớc;
d) Ngƣời có cơng với cách mạng, cựu chiến binh;
đ) Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đƣơng nhiệm;
e) Trẻ em dƣới 6 tuổi;
g) Ngƣời thuộc diện hƣởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;
h) Ngƣời thuộc hộ gia đình nghèo; ngƣời dân tộc thiểu số đang sinh sống tại
vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; ngƣời đang sinh sống tại vùng có điều
kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; ngƣời đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;
i) Thân nhân của ngƣời có cơng với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc

chồng, con của liệt sỹ; ngƣời có cơng ni dƣỡng liệt sỹ;
k) Thân nhân của ngƣời có cơng với cách mạng, trừ các đối tƣợng qui định
tại điểm i khoản này;
l) Thân nhân của các đối tƣợng qui định tại điểm a khoản 3 Điều này;
m) Ngƣời đã hiến bộ phận cơ thể ngƣời theo qui định của pháp luật;
n) Ngƣời nƣớc ngoài đang học tập tại Việt Nam đƣợc cấp học bổng từ ngân
sách của Nhà nƣớc Việt Nam.


10

4. Nhóm đƣợc ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ mức đóng, bao gồm:
a) Ngƣời thuộc hộ gia đình cận nghèo;
b) Học sinh, sinh viên
1.4. Nội dung sơ lƣợc về các tiêu chí Quốc gia Y tế xã
1.4.1. Mục đích triển khai Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020
BTCQG về YTX giai đoạn 2001-2010 đƣợc ban hành [7], sau đó giai đoạn
2011-2020 là quyết định số 3447/QĐ-BYT [10] và quyết định 4667/QĐ-BYT sửa
đổi thay thế [4] với yêu cầu cao hơn về chất lƣợng dịch vụ, đòi hỏi các địa phƣơng
phấn đấu, tiếp tục tăng đầu tƣ cho y tế xã. Điểm mới của Bộ tiêu chí là yêu cầu sự
tham gia tích cực, chủ động hơn của ban, ngành, đồn thể và chính quyền địa
phƣơng trong hoạt động y tế cơ sở. Các tiêu chuẩn đƣợc đƣa ra phù hợp với qui
định mới đƣợc ban hành, đồng thời khắc phục những tồn tại trong quá trình thực
hiện Chuẩn giai đoạn 2001- 2010. Bộ Tiêu chí cũng tập trung đánh giá các chỉ số cơ
bản liên quan đến số lƣợng và chất lƣợng dịch vụ y tế tồn diện của xã đồng thời có
xét đến sự khác biệt giữa các địa phƣơng, vùng sinh thái, phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ và nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân ở xã. [18]
1.4.2. Chi tiết tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020
BTCQG về y tế xã đƣợc Bộ Y Tế ban hành về chuẩn quốc gia về y tế xã gồm
có 10 tiêu chí, đƣợc chia thành 50 chỉ tiêu, có thang điểm 100 để đánh giá hoạt động

bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của xã, phƣờng, thị trấn. Theo đó,
xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã phải đạt từ 80 điểm trở lên; không bị điểm liệt và
số điểm trong mỗi tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên.
Bộ tiêu chí bao gồm các tiêu chí cụ thể sau đây:
1) Tiêu chí I – Chỉ đạo, điều hành cơng tác CSSK
2) Tiêu chí II – Nhân lực y tế
3) Tiêu chí III – Cơ sở hạ tầng (CSHT) TYT xã
4) Tiêu chí IV – TTB, thuốc và phƣơng tiện khác
5) Tiêu chí V – Kế hoạch Tài chính
6) Tiêu chí VI – YTDP, phịng chống HIV/AIDS, SKMT, ATTP


11

7) Tiêu chí VII – Khám bệnh, chữa bệnh, PHCN và YHCT
8) Tiêu chí IX – Dân số KHHGĐ
9) Tiêu chí VIII – CSSKBMTE
10) Tiêu chí X – TTGDSK
Các chỉ tiêu cụ thể xem ở phụ lục 1.
1.5. Huyện Hớn Quản
1.5.1. Đặc điểm địa lý, dân cƣ
Hớn Quản là
một huyện mới tách
ra từ huyện Bình
Long (nay là thị xã
Bình Long) của tỉnh
Bình

Phƣớc


năm

2009. Hớn Quản giáp
huyện Phƣớc Long và
huyện Đồng Phú ở
phía Đơng, tỉnh Tây
Ninh ở phía Tây,
huyện Chơn Thành ở

Hình 1.1. Bản đồ huyện Hớn Quản

phía Nam, huyện Lộc Ninh và thị xã Bình Long ở phía Bắc. Hằng năm hay phải hậu
quả của hạn hán là chủ yếu. [29],[32]
Gồm 13 xã, chia thành 96 ấp, dân số 94.200 ngƣời, với 44 dân tộc anh em
sinh sống. Đa số ngƣời dân sinh sống chủ yếu là nơng nghiệp, trình độ dân trí cịn
thấp, kinh tế cịn gặp rất khó khăn. Địa phƣơng cũng là nơi mà dân di cƣ từ các tỉnh
phía bắc vào canh tác nơng nghiệp, có những vùng mang đậm văn hóa phía bắc do
dân ngụ cƣ tập trung lại thành cụm. [29],[32]
Áp dụng thông tƣ 08/2007/TT-BYT cho các TYT của huyện Hớn Quản, theo
qui định của Thủ tƣởng Chính phủ từng vùng cụ thể [30],[31] có kết quả năm 2014
nhƣ sau:


×