Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 3 - ThS. Hoàng Thị Thanh Tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.67 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

v1.0014109216 1

<b>BÀI 3 </b>



<b>BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC</b>



ThS. Hoàng Thị Thanh Tâm
ThS. Mai Cẩm Tú


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG</b>


<b>Lựa chọn vị trí làm việc</b>


Một người có thể lựa chọn giữa hai vị trí làm việc. Vị trí thứ nhất là tại một văn phịng và
nhận một mức lương tháng cố định là 6 triệu đồng. Vị trí thứ hai là tại một đơn vị kinh
doanh và nhận lương tháng theo số hợp đồng ký được. Mỗi hợp đồng ký được sẽ được
nhận 5 triệu đồng. Biết rằng, số hợp đồng ký được trong tháng có thể là 0, 1, 2 hoặc 3 hợp
đồng với khả năng xảy ra tương ứng là 10%, 30%, 40% và 20%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

v1.0014109216 3
<b>MỤC TIÊU</b>


• Hiểu khái niệm biến ngẫu nhiên và phân biệt được hai loại biến ngẫu nhiên.
• Lập được bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc.


• Tính các tham số: kỳ vọng toán, phương sai, độ lệch chuẩn và áp dụng trong
phân tích kinh tế.


• Biết sử dụng quy luật Khơng – Một và quy luật Nhị thức để tính xác suất và các
tham số đặc trưng.


• Hiểu khái niệm biến ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc và tính được một số tham số


đặc trưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

• Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài tập của buổi học trước.


• Đọc tài liệu: Giáo trình Lý thuyết xác suất và thống kê toán của NXB Đại học KTQD.
• Theo dõi chi tiết các ví dụ, tự tính các kết quả để kiểm tra.


• Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên.
• Tham khảo các thông tin từ trang Web của môn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

v1.0014109216 5
<b>NỘI DUNG</b>


Khái niệm và phân loại biến ngẫu nhiên


Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc


Các tham số đặc trưng: kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn


Biến ngẫu nhiên phân phối Không – một


Khái niệm và các tham số của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Biến ngẫu nhiên phân phối Nhị thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1.2. Phân loại biến ngẫu nhiên


<b>1. KHÁI NIỆM BIẾN NGẪU NHIÊN</b>


1.1. Khái niệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

v1.0014109216 7
<b>1.1. KHÁI NIỆM </b>


• <b>Định nghĩa:</b> Biến ngẫu nhiên là một <b>biến số</b> mà trong kết quả của phép thử nó sẽ
nhận một và chỉ một trong các giá trị có thể có của nó tùy thuộc vào sự tác động của
các nhân tố ngẫu nhiên.


Ký hiệu biến ngẫu nhiên: X, Y, Z... hoặc có thể đặt tên theo ý nghĩa của biến.
• <b>Ví dụ 1:</b> Đặt <i>Y</i> là số chấm xuất hiện khi gieo con xúc sắc 1 lần thì:


 Y là biến số, có thể nhận các giá trị là 1, 2, 3, 4, 5, 6.


 Sau khi gieo con xúc sắc thì Y nhận đúng 1 trong 6 giá trị trên.
Vậy Y là 1 biến ngẫu nhiên, có thể viết là Y = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.


• <b>Ví dụ 2:</b> Đặt T là thời gian hành khách phải chờ xe buýt tại 1 bến, biết rằng cứ 15 phút
lại có một chuyến xe.


 T là biến số, có thể nhận giá trị bất kỳ thuộc nửa đoạn [0;15) phút.


 Với mỗi hành khách đến bến thì T nhận đúng một giá trị trong khoảng trên.


 Vậy: T là biến ngẫu nhiên, có thể viết là T  [0;15).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1.2. PHÂN LOẠI BIẾN NGẪU NHIÊN</b>


• <b>Biến ngẫu nhiên rời rạc:</b> là biến ngẫu nhiên mà giá trị có thể có của nó lập thành một
tập hợp hữu hạn hoặc đếm được. Nói cách khác, ta có thể liệt kê tất cả các giá trị của
biến ngẫu nhiên đó.



 Biến ngẫu nhiên trong Ví dụ 1 thuộc loại rời rạc.


 Nếu biến rời rạc X có n giá trị có thể có là x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>,…, x<sub>n</sub>, khi đó ta viết:
X = {x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>,…, x<sub>n</sub>}


• <b>Biến ngẫu nhiên liên tục:</b> là biến ngẫu nhiên mà tập các giá trị có thể có của nó lấp
đầy một khoảng trên trục số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

v1.0014109216 9
<b>1.3. BIẾN NGẪU NHIÊN VÀ BIẾN CỐ</b>


• Với X = {x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>,…, x<sub>n</sub>} thì:


 Việc (X = x<sub>i</sub>) với i = 1,2,…, n là các biến cố ngẫu nhiên.


 Các quan hệ của X với các con số đều tạo thành biến cố.


• <b>Ví dụ:</b> Biến ngẫu nhiên X là số chấm xuất hiện khi gieo con xúc sắc 1 lần thì X = {1; 2; 3;
4; 5; 6}


 (X = 2) là biến cố “được mặt có 2 chấm” là biến cố ngẫu nhiên


 (X = 2,5) là biến cố khơng thể có


 (X > 0) là biến cố chắc chắn


 Biến cố (X  2) bằng tổng hai biến cố (X = 1) + (X = 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2.2. Tính chất của bảng phân phối xác suất



<b>2. BẢNG PHÂN PHỐI XÁC SUẤT </b>


</div>

<!--links-->

×