Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.55 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án dự thi GVGD Ngữ văn 7, năm học: 2009-2010. Ngày soạn : 1 /12 / 2009 Ngày dạy : 4 /12 / 2009 Lớp dạy: 7C (tiết 4, buổi sáng). Tiết : 57 Văn bản : MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM Thạch Lam A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp hs : - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo vào giản dị của dân tộc . - Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk, giáo án điện tử - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (4’) Hãy nêu cảm nhận của em về bài thơ ? III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên 5’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm: - GV khai thác theo nội dung chú thích */161. Hoạt động 2 : Hướng dẫn 10’ hs đọc và tìm hiểu bài văn - Gv bài tuỳ bút giàu chất trữ tình cần đọc một cách truyền cảm . - Gọi hs đọc . - Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau : Bài văn thuộc thể loại văn gì ?. Hoạt động của học sinh. Nội dung I.Tác giả, tác phẩm: 1. Tác giả: 2.Tác phẩm:. - Hs lắng nghe II. Đọc- hiểu văn bản : 1. Đọc văn bản – chú thích : - Hs đọc . - Hs trả lời . + Tuỳ bút . 2. Thể loại: tuỳ bút. Vì sao em xác định được + Ghi chép về con người , điều này ? sự việc có thật . gv: Trong bài có những đoạn miêu tả, kể, nhận xét, Trang Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Kim Trinh , đơn vị: Trường THCS Ba Vinh Lop7.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án dự thi GVGD Ngữ văn 7, năm học: 2009-2010. bình luận nhưng nổi bật vẫn là yếu tố trữ tình , biểu hiện cảm xúc của tác giả . - Hãy xác định bố cục và nội dung của các phần của văn bản? 21’ Trong văn bản cảm nghĩ của con người được thể hiện ở nhữn nội dung nào , tương ứng với nội dung đó là những đoạn nào trong bài? Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê . Điều đó đã được gợi tả bằng những câu văn nào ? Để cảm nhận được hương thơm của thứ quà đặc biệt từ lúa non một cách tinh tế như vậy bằng những phương tiện gì ? Tìm những từ ngữ, đặc biệt là những tính từ miêu tả về sự tinh tế này ? Gv: Đoạn văn miêu tả này thấm đậm cảm xúc của tác giả, từ ngữ được chọn lọc tinh tế , câu văn có nhịp điệu gần như một câu thơ , văn xuôi. Tại sao cốm gắn với tên Làng Vòng ?. - HS xác định.. 3.Bố cục: 3 phần 4. Phân tích:. - Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm (… như chiếc thuyền rồng) . - Cảm nghĩ về già trị văn học của cốm (… Kín đáo và nhẩn nhặn) . - Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm (phần còn lại) . - Các bạn có ngửi thấy lúa non … - Trong cái vỏ xanh kia …” - Dưới ánh trăng … sự trong sạch của trời” - Tác giả huy động nhiều cảm giác để cảm nhận về đối tượng, đặc biệt là khứa giác để cảm nhận hương thơm tinh khiết của cánh đồng lúa, của lá sen, lúa non . - Lướt qua, nhuần thấm, thanh nhã. Tinh khiết, tươi mát, trắng thơm, phản phất, trong sạch …. - Làng Vòng là nơi nổi Hình ảnh “Cô hàng xóm tiếng nghề cốm . xinh xinh … như chiếc - Cốm làng Vòng dẽo, thuyền rồng” có ý nghĩa gì? thơm ngon nhất . - Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm ra cốm là cô gái làng Vòng. - Cái cách cốm đến với mọi người thật duyên. 1) Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm : ( … như chiếc thuyền rồng) - Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê “Trong cái vỏ xanh kia …” Tác giả huy động nhiều cảm giác để cảm nhận về đối tượng, đặc biệt là khứa giác để cảm nhận hương thơm tinh khiết của cánh đồng lúa, của lá sen, lúa non .. - Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm ra cốm là cô gái làng Vòng. (nơi nổi tiếng nghề cốm) , duyên dáng , lịch thiệp .. Trang Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Kim Trinh , đơn vị: Trường THCS Ba Vinh Lop7.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án dự thi GVGD Ngữ văn 7, năm học: 2009-2010. Từ những lời văn trên, dáng, lịch thiệp . cảm xúc nào của tác giả - Vẻ đẹp của con người tôn lên vẻ đẹp của cốm . được bộc lộ ? - Yêu quý trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, Gv: Phần văn bản trình bày giàu sắc thái văn hoá dân về giá trị của cốm được viết tộc của cốm . theo phương thức nghị luận , bình luận . Lời bình 1 : “Cốm là thứ quà riêng biệt của đất nước …nội cỏ VN” gợi cho - Cốm là quà tặng của em cách hiểu mới nào về đồng quê con người . cốm ? - Cốm là đặc sản của dân tộc, vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê . - Do đó, cốm là thứ quà quê nhưng là thứ quà thiêng liêng . Trong lời bình thứ 2 : - Bình luận vần đề dùng “Hương cốm tồ đôi …. để cốm để làm quà sêu tết . hạnh phúc được bền lâu? - Về sự hoà hợp tương Hãy cho biết tác giả bình xứng về màu sắc(màu xanh tươi như ngọc thạch luận vấn đề gì ? quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lụa ngà … - Về sự hoà hợp hương vị : một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc, hai vị nâng đở nhau . Em hiểu thêm giá trì nào - Cốm góp phần cho nhân của cốm từ lời bình luận đó duyên tốt đẹp của con của tác giả ? người . - Có giá trị văn hoá dân tộc . Qua đó tác giả muốn - Trân trọng và giữ gìn truyền tới bạn đọc những cốm như một vẻ đẹp văn tình cảm và thái độ nào hoá dân tộc . trong ứng xử với thứ quà dân tộc là cốm ? Phần cuối văn bản tác giả bà về sự thưởng thức “Cốm không phải là thứ cốm trên hai phương diện … một chút bụi nào” ăn và mua . Đoạn nào bàn “ Hỡi các bà mua hàng … về cách ăn , đoạn nào bàn tươi sáng hơn nhiều lắm” về cách mua cốm ?. Yêu quý, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân tộc của cốm . 2) Cảm nghĩ về giá trị của cốm : (… kín đáo, nhẩn nhặn) - Cốm là đặc sản của dân tộc, vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê . “Cốm là nội cỏ VN”. - Cốm để làm qù sêu tết “Hồng cấm tốt đôi … để hạnh phúc được lâu bền” - Về sự hoà hợp tương xứng về màu sắc(màu xanh tươi như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lụa ngà …) - Có sự hoà hợp về hương vị (một thứ thanh đạm). Trân trọng và giữ gìn cốm như một vẻ đẹp văn hoá dân tộc . 3) Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm : - Sự thưởng thức cốm được trình bày qua 2 phương diện : + Ăn “Cốm …” + Mua “hỡi các bà mua hàng …”. Trang Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Kim Trinh , đơn vị: Trường THCS Ba Vinh Lop7.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án dự thi GVGD Ngữ văn 7, năm học: 2009-2010. Vì sao ăn cốm phải ăn - Đặc sắc của cốm ở từn chút ít, thong thả, ngẫm hương vị . nghĩ ? Ăn như thế mới cảm nhận hết được thứ hương vị đồng quê kết tinh ở cốm . Ở đây tác giả thể hiện - Khứu giác (mùi thơm) cách cảm thụ cốm bằng - Xúc giác (chất ngọt) nhièu giác quan , đó là - Thị giác (trong màu xanh) những giác quan nào ? Tác dụng của cách cảm - Khơi dậy cảm xúc của thụ này ? người đọc về cốm . - Chứng tỏ sự tinh tế sâu sắc của tác giả (là người sành cốm) - GV hướng dẫn HS tổng kết về nội dung và nghệ thuật của bài thơ - Gv nhấn mạnh nội dung ghi nhớ sgk . - Đọc - GV hướng dẫn HS luyện tập.. - Phải cảm thụ bằng nhiều giác quan : + Khứu giác (mùi thơm) + Xúc giác (chất ngọt) + Thị giác (trong màu xanh) Khơi dậy cảm xúc cho người đọc về cốm . Chứng tỏ sự tinh tế sâu sắc của tác giả là người sành cốm . III. Tổng kết: * Ghi nhớ : sgk tr 163 IV. Luyện tập:. 3) Củng cố : (2’) Gv nhấn mạnh lại các nội dung : + Tác giả Thạch Lam . + Thể tuỳ bút của Thạch Lam . + Nội dung bài học . - Đánh giá tiết học. 4) Dặn dò : (1’) - Đọc kĩ lại cho văn bản . - Học thuộc nội dung bài học , ghi nhớ sgk tr 163 . - Thực hiện nội dung câu 2 phần luyện tập sgk . - Xem trước bài viết số 3 để tiết sau trả bài viết số 3.. IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Trang Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Kim Trinh , đơn vị: Trường THCS Ba Vinh Lop7.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án dự thi GVGD Ngữ văn 7, năm học: 2009-2010. Ngày soạn : / / 200 Ngày dạy : / / 200. Tiết : 58 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về một con người, thể hiện qua những ưu điểm, nhược điểm của bài viết . - Biết bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những chỗ chưa đạt . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk, bài kiểm tra của hs. C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra . III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t 10’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu lại đề văn đã làm. Nội dung I. Đề văn Tiêt 51 -52. - Gv hướng dẫn hs trả lời phần câu hỏi trắc nghiệm vàlập dàn bài cho phần tự luận. 10’ 10’. - HS trả lời câu hỏi phần tự luận. - HS khác trong lớp nhận xét, bổ sung. - HS lập dàn bài cho phần tự luận. - HS khác trong lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Nêu nhận xét chung về bài làm của hs . - Gv nêu nhận xét chung về - Hs lắng nghe, rút kinh bài làm của hs nghiệm . Hoạt động 3 : Gv nêu ưu khuyết điểm từng mặt trong bài làm của hs . - Gv nêu ưu khuyết điểm - Hs lắng nghe và rút kinh về : nghiệm sửa chữa + Các chi tiết chọn để kể và tả chưa giàu cảm xúc . + Nhiều bài chỉ thiên về kể tả chưa đi sâu vào cảm xúc . + …. Trang Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Kim Trinh , đơn vị: Trường THCS Ba Vinh Lop7.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án dự thi GVGD Ngữ văn 7, năm học: 2009-2010. 10’. Hoạt động 4: Trả bài- hô điểm : - Gv trả bài cho hs - Hs tự xem, tự nhận xét - Ghi điểm vào sổ kết quả qua nhận xét của gv và hô điểm .. 3) Củng cố : (1’) - Gv nhận xét chung bài kiểm tra . 4) Đánh giá tiết học : (1’) Gv nhận xét, tiết học . 5) Dặn dò : (1’) - Tự ôn tập văn biểu cảm - Đọc lại tất cả các đoạn văn biểu cảm - Chuẩn bị trước tiết ôn tập tác phẩm trữ tình . IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung : Ngày soạn : / / 200 Ngày dạy : / / 200. Tiết: 59 Tiếng Việt :. CHƠI CHỮ. A. Mục tiêu yêu cầu : Giáo viên cần giúp hs đạt được : - Hiểu được thế nào là chơi chữ ? - Biết được một số lỗi chơi chữ thường gặp . - Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ . - Làm cho hs thêm yêu thích môn học . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (5’) Điệp ngữ là gì ? Nêu tác dụng và các dạng điệp ngữ ? - Kiểm tra vở bài tập của hs . III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn I. Thế nào là chơi chữ : hs tìm hiểu khái niệm chơi chữ và tác dụng của việc 1) Xét bài ca dao : “Bà già đi chợ cầu chơi chữ : đông …..” - Gọi hs đọc vd . - Đọc Em có nhận xét gì về - Lợi 1 : Thu lợi . - Lợi (câu 2) : Thu lợi . - Lợi (câu 4) : Phần thịt nghĩa của các từ lợi trong - Lợi 2 : Phần thịt bao Trang Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Kim Trinh , đơn vị: Trường THCS Ba Vinh Lop7.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án dự thi GVGD Ngữ văn 7, năm học: 2009-2010. bài ca dao này ? quanh chân răng . bao quanh chân răng . Việc sử dụng từ lợi ở - Dựa vào hiện tượng Việc sử dụng từ lợi cuối bài ca dao dựa vào đồng âm trong tiếng việt . trong câu 4 dựa vào hiện hiện tượng gì của từ ngữ ? tượng đồng âm trong tiếng việt . Việc sử dụng từ lợi như - Hài hước, hấp dẫn, thú => Thầy bói nói bà trên có tác dụng gì ? vị . đã quá già rồi, thích ( Nghệ thuật : Đánh tráo chuyện chồng con làm ngữ nghĩa” Cảm giác bất chi nữa Câu trả lời ngờ thú vị ) gián tiếp đượm chút hài Em có kết luận gì phép - Hs trả lời . hước mà không cay độc, gây cảm giác bất ngờ, chơi chữ ? Em có thể lấy một vài ví + Chuồng gà kê sát thú vị . dụ . chuồng vịt . (Lối chới chữ bằng cách + Chàng cóc ơi ! Chàng 2) Kết luận : dùng các từ cùng trường cóc ơi ! . ghi nhớ sgk tr 164 . nghĩa ) Thiếp bén duyên chàng có thế thôi . Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé . Ngàn vàng khuôn Gv nêu một vài ví dụ . chuộc dấu bờ vai . 10’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn II. Các lối chơi chữ : hs tìm hiểu các lỗi chơi chữ: Lối chơi chữ ở phần 1 là - Đồng âm . 1) Dùng từ ngữ đồng dựa vào đặc điểm của từ vd: Con ngựa đá con âm: ngữ ? Ví dụ ? ngựa đá con ngựa đá , đá vd: “Bà già ….” 2) dùng lối nói trái con ngựa . Ở ví dụ 1 mục II , tác giả - “Ranh tướng” (danh âm (gần âm ) Tú Mỡ đã dùng lối chơi tướng) nói trại âm . vd : …. chữ gì ? Ở ví dụ 2 mục II , tác giả - Tác giả Tú Mỡ đã dùng 3) Cách điệp âm : đã dùng lối chơi chữ gì ? cách điệp âm (Đều dùng vd: Mênh mông muôn mỗi một màu , phụ âm M) Vd: Con cò có cái cổ cao Mỏi mắt miên man cao, cái cẳng ….con cò . mãi mù mịt . Ở ví dụ 3 mục II , tác giả - Dùng lối nói lái đã dùng lối chơi chữ gì ? Vd : Cá đối Cối đá . 4) Dùng lối nói lái : Mèo cái mái kèo . vd : Con cá đối … Ở ví dụ 4 mục II , tác giả - Lối chơi chữ dùng từ đã dùng lối chơi chữ gì ? trái nghĩa (sầu riêng, vui 5) Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa : Gv: Chơi chữ được sử dụng chung) trong cuộc sống thường Vd : Đi tu phật nói ăn vd: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai , ngày, trong văn thơ, đặc chay, Quả non lớn mãi cho biệt là trong thơ văn trào Thịt chó ăn được , thịt cày ai đẹp lòng, phúng, trong câu đối, câu thì không . Mời cô mời bác ăn đố … Trang Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Kim Trinh , đơn vị: Trường THCS Ba Vinh Lop7.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án dự thi GVGD Ngữ văn 7, năm học: 2009-2010. Vd: Có tiên có tổ, có tổ có tiên, tiên tổ tổ tiên … Còn nước còn non, còn non còn nước, nước non non nước, nước non nhà . (Tản Đà ). cùng Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà .. * ghi nhớ: sgk tr 165 14’ Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs luyện tập : - Gv hướng dẫn hs luỵên tập . - hs làm theo hướng dẫn của giáo viên . - GV quan sát giúp đỡ hs . - Các nhóm trao đổi . - Gv chốt lại . Bài tập 1 : Tác giả dùng hàng loạt những danh từ chỉ họ hàng nhà rắn : (1) liu điu; (2) rắn; (3) hổ lửa; (4) Mái gầm ; (5) ráo ; (6) Hổ mang . Bài tập 2 : Những tiếng chỉ sự vật gần giũ nhau : a) Thịt mỡ , giò (dò) , chả( những món ăn) b) Nứa, tre, trúc, (đều họ nhà tre ) Bài tập 4 : BH đã liên tưởng từ những gói cam (gồm những quả cam) đến câu thành ngữ khổ tận cam lai ( Khổ : đắng; tận : hết; cam : ngọt; lai : đến ) Nghĩa là đắng hết, ngọt sẽ lại , hết những ngày tháng gian khổ sẽ đến những ngày tháng sung sướng . Bác Hồ thể hiện lòng biết ơn chân thành đối với người biếu quả cam (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây) đồng thời gieo vào lòng niềm tin tất thắng của cuộc kháng chiến . 3) Củng cố : (2’) Gv nhấn mạnh 2 nội dung có trong phần ghi nhớ tr 164, 165 . 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò :(1’) - Học bài, làm các bài tập vào vở . - xem trước bài “Làm thơ lục bát” IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Ngày soạn : / / 200 Ngày dạy : / / 200. Tiết: 60 Bài dạy :. LÀM THƠ LỤC BÁT. A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp hs : - Hiểu được loại thơ lục bát. - Có cơ hội tập làm thơ lục bát . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk … Trang Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Kim Trinh , đơn vị: Trường THCS Ba Vinh Lop7.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án dự thi GVGD Ngữ văn 7, năm học: 2009-2010. - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra . III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu thơ lục bát : Cặp câu thơ lục bát mỗi - Câu đầu 6 tiếng . - Câu sau 8 tiếng dòng có mấy tiếng ? Vì sao gọi là lục bát ? - Lục (6), bát (8) Bài ít nhất có mấy câu ? - 2 câu 6/8 Bài nhiều nhất có mấy - Vô hạn (kết thúc câu 8) câu? Em hãy điền các kí hiệu - Hs lên điền B, T, V vào bảng sau ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên ? - yêu cầu hs lên bảng điền vào phiếu học tập . - Gv chốt lại đáp án chuẩn - Hs sửa chữa Tiếng 1 2 3 4 5 Câu 6 B B B T B 8 T B B T T 6 T B T T B 8 T B T T B Hãy nhận xét tương quan - Nếu tiếng thứ 6 là thanh thanh điệu giữa tiếng thứ 6 ngang (bổng) thì tiếng thứ và tiếng thứ 8 trong câu 8 ? 8 phải là thanh huyền (trầm) hoặc ngược lại .. 30’. Nội dung I. Luật lục bát : 1) Tìm hiểu thể thơ lục bát trong bài ca dao : “Anh đi anh nhớ ….” Lục bát : - Câu đầu 6 tiếng . - Câu sau 8 tiếng. + B (Tiếng bằng) : \, + T (tiếng trắc) : /, ? , ~ . + V (vần) . 6. 7. 8. BV BV B BV BV BV B BV - Trong câu 8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền (trầm) hoặc ngược lại .. Nêu nhận xét về luật thơ - Các tiếng ở các vị trí lục bát ? ư 1,3,5,7 không bắt buộc theo lụật bằng trắc . - Tiếng thứ 2 thường (bằng) , tiếng thứ 4 (trắc) - Gv nhấn mạnh lại và gọi hs hoặc ngược lại . * Ghi nhớ : sgk tr 156 đọc nội dung phần ghi nhớ . - Đọc Hoạt động 2 : Hướng dẫn II. Luyện tập : hs luyện tập : Bài tập 1 : Điền từ nối Bài tập1: tiếp cho thành bài và Trang Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Kim Trinh , đơn vị: Trường THCS Ba Vinh Lop7.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án dự thi GVGD Ngữ văn 7, năm học: 2009-2010. - Gv hướng dẫn dựa vào luật bằng trắc . Yêu cầu hs điền tiếng vào chỗ trống sao cho thích hợp về cả nội dung và luật thơ ? Trường hợp a thiếu tiếng thứ 4,5 ta điền những từ nào? Trường hợp b, câu bát thiếu tiếng cuối, em điền như thế nào ? Trường hợp c, thiếu cả câu bát, ta làm như thế nào để phù hợp về nội dung và đúng luật ? Bài tập 2 : Trường hợp a sai về lỗi gì? sửa lại như thế nào cho đúng ? Trường hợp b sai về lỗi gì? sửa lại như thế nào cho đúng ?. - Thực hiện theo yêu cầu đúng luật . a) Em ơi đi học trường của giáo viên . xa . Cố học cho giỏi kẻo mà mẹ mong . a) + Kẻo mà b) Anh ơi phấn đấu cho + Ở nhà . bền . b) + Làm nền mai sau . Mỗi năm mỗi lớp làm nền mai sau. + Phải nên gắng sức . + Gắng lên hàng đầu . c) Ngoài vườn ríu rít c)+ Trong nhà mèo mướp tiếng chim . Trong nhà mèo mướp lim dim ngáp dài . + Trong nhà mẹ đã xâu lim dim ngáp dài . lim xong rồi .… Bài tập 2 : Tìm lỗi và sửa sai : - Hiệp vần không đúng . a) Vườn em cây quý đủ loài , - Hs sửa Có cam, có quýt, có xoài, có na , - Hs sửa - Hs nhận xét, bổ sung … b) Thiếu nhi là tuổi học hành, Chúng em phấn đấu để - Gv chia lớp thành 2 đội, - Hs thực hiện theo nhóm thành trò ngoan . một đội xứng câu lục, đội kia Bài tập 3 : Tập làm thơ xứng câu bát. lục bát . - Gv làm trọng tài, uốn nắn, sửa chữa. 3) Củng cố : (3’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung ghi nhớ, nhận xét tiết học 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò : (1’) - Học thuộc bài , học thuộc luật thơ lục bát . - Sưu tầm thơ lục bát . - Xem trước bài “Chuẩn mực sử dụng từ” IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Trang Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Kim Trinh , đơn vị: Trường THCS Ba Vinh Lop7.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>