Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Báo Cáo Website Đặt Vé Du Lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 66 trang )


LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay việc ứng dụng công nghệ thông tin được xem là một trong
những yếu tố quyết định trong hoạt động kinh doanh của các cá nhân, công
ty và doanh nghiệp nó đóng vai trị quan trọng để tạo ra đột phá mạnh mẽ.
Cùng với đó là sự phát triển của mạng Internet. Trong sản xuất, kinh doanh
giờ đây đã được thúc đẩy mạnh mẽ thông qua thương mại điện tử. Đối với
một cửa hàng hay shop việc tiếp cận, quảng bá, giới thiệu, tạo nhiều điều
kiện thuận lợi thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Vậy nên, em đã thực hiện
đồ án “Xây dựng website đặt vé du lịch” để tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho
khách hàng và quảng bá du lịch Việt Nam
Em cũng xin chân thành cảm ơn đã trực tiếp chỉ bảo và hưỡng dẫn em
suốt q trình hồn thành khóa luận này. Và em cũng xin cảm ơn tất cả các
thầy cô Khoa Tin học đã nhiệt tình giúp đỡ và đào tạo em trong thời gian
vừa qua.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện

Ý KIẾN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2020
Cán bộ hướng dẫn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................1
1.1 Lí do chọn đề tài................................................................................1
1.2 Mục tiêu đề tài...................................................................................1
1.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................1
1.4 Phương pháp nghiên cứu.................................................................1
1.5 Bố cục..................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................3
1.1. Tổng quan về đề tài và cơ sở lý thuyết...........................................3
1.2. Công nghệ sử dụng...........................................................................6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ WEBSITE...........9
2.1. Phân tích yêu cầu hệ thống.............................................................9
2.1.1. Mô tả hệ thống...............................................................................9
2.1.2. Yêu cầu chức năng của hệ thống.................................................9
2.1.3. Yêu cầu phi chức năng..................................................................9
2.2 Phân tích thiết kế hệ thống...............................................................9
2.2.1 Sơ đồ BFD........................................................................................9
2.2.2 Sơ đồ DFD.....................................................................................10

2.2.3 Sơ đồ ERD.....................................................................................23
2.2.4 Mơ hình dữ liệu quan hệ..............................................................25
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.......30
3.1. Triển khai môi trường làm việc....................................................30
3.2. Kết quả đạt được............................................................................30
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.........43
4.1 Các kết quả đạt được......................................................................43
4.2 Nhận xét và đề xuất.........................................................................43
4.3 Hướng phát triển.............................................................................43


TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................44
PHỤ LỤC MÃ NGUỒN..............................................45


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 Cấu trúc tập tin mơ hình MVT........................7
Hình 2 Sơ đồ BFD..................................................10
Hình 3 Sơ đồ ngữ cảnh...........................................11
Hình 4 DFD 0 Chức năng và luồng của hệ thống......12
Hình 5 DFD 1 Đăng kí tài khoản..............................13
Hình 6 DFD 1 Xem thông tin tour...........................14
Hình 7 DFD 1 Đăng nhập........................................14
Hình 8 DFD 1 Thay đổi thông tin cá nhân................15
Hình 9 DFD 1 Đặt vé..............................................15
Hình 10 DFD 1 Bình luận........................................16
Hình 11 DFD 1 Đăng blog.......................................16
Hình 12 DFD 1 Quản lý thông tin tài khoản.............17
Hình 13 DFD 1 Reset mật khẩu...............................18
Hình 14 DFD 1 Quản lý tour...................................19

Hình 15 DFD 1 Quản lý điểm đến............................20
Hình 16 DFD 1 Quản lý comment............................21
Hình 17 DFD 1 Quản lý đặt vé................................21
Hình 18 DFD 1 Quản lý blog...................................22
Hình 19 DFD 1 Đặt vé,thanh toán...........................22
Hình 20 Sơ đồ ERD.................................................25
Hình 21 Sơ đồ dữ liệu quan hệ...............................29
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 User..........................................................26
Bảng 2 Blog..........................................................26
Bảng 3 Comment...................................................27


Bảng 4 Booking.....................................................27
Bảng 5 Role..........................................................27
Bảng 6 Photo........................................................27
Bảng 7 Tour..........................................................28
Bảng 8 Destination................................................28
Bảng 9 Area..........................................................28


1

MỞ ĐẦU
1.1 Lí do chọn đề tài.
Sự phát triển cơng nghệ thông tin ở nước ta đang bước vào thời kì mới
với việc ứng dụng rộng rải cơng nghệ thơng tin trong tổ chức và xã hội, trong
kinh doanh,… Công nghệ thông tin đang từng bước đi vào cuộc sống của
chúng ta và có vai trị rất lớn phát triển đất nước. Do đó việc áp dụng cơng
nghệ thơng tin vào nhiều ngành, nhiềulĩnh vực rất quan trọng,trong đó có

ngành du lịch. Ngành có đóng góp GDP 10% cả nước và là ngành thu nhiều
ngoại tệ.
Nhận thấy trong những dịp lễ việc mua vé của khách du lịch rất khó
khăn,việc mua vé phải di chuyển đến địa điểm bán vé, phải xếp hàng đợi, hết
vé phải mua vé qua tay với giá cao,…Vì vậy, website đặt vé du lịch được ra
đời.
1.2 Mục tiêu đề tài.
Xây dựng một hệ thống đặt vé cho khách du lịch và những người muốn
tìm hiểu du lịch một cách thuận tiện nhất với thiết kế hết sức đa dạng, dễ mở
rộng. Các tour du lịch phải thể hiện đầy đủ các thông tin cần thiết cho người
dung. Ngoài ra hệ thống phải hướng đến việc mở rộng đặt vé du lịch ngoài
nước.
1.3 Đối tượng nghiên cứu.
Website xây dựng hướng đến người dùng là các khách du lịch và các
những người muốn tìm hiểu du lịch.
1.4 Phương pháp nghiên cứu.
Với những mục đích nêu trên, để có thể xây dựng hệ thống hồn chỉnh
em đặt ra những phương pháp cụ thể như sau:
-

Sử dụng kiến thức đã học về website, cơ sở dữ liệu để phân tích thiết

kế hệ thống một các tối ưu.
1


2

-


Khảo sát người dùng để thu thập yêu cầu từ người dùng về một hệ

thống mà người dùng đang mong muốn.
-

Tìm hiểu MySQL

-

Tìm hiểu Django

-

Tìm hiểu Python

-

Thực hiện xây dựng phân tích thế kế hệ thống website cho phù hợp

1.5 Bố cục.
Chương 1: Giới thiệu về ngôn ngữ sử dụng các thư viện phân tích các ưu
nhược điểm. Giới thiệu về cơ sở dữ liệu.
Chương 2: Lấy yêu cầu, đánh giá phân tích yêu cầu chức năng để thiết
kế website.
Chương 3: Thực hiện và đánh giá từ kết quả thu được .

2


3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan về đề tài và cơ sở lý thuyết
1.1.1. Sơ đồ BFD
Sơ đồ chức năng kinh doanh hay mơ hình phân rã chức năng trong tiếng
Anh là business function diagram, viết tắt là BFD.
Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) được sử dụng để thực hiện phân tích
chức năng, mơ tả sự phân chia các chức năng thành các chức năng nhỏ hơn
trong hệ thống.
Mục đích của phân tích chức năng là xác định một cách chính xác và cụ
thể các chức năng chính của hệ thống thơng tin. Trong giai đoạn phân tích
chức năng, người ra phải xác định một cách rõ ràng những gì mà hệ thống sẽ
phải thực hiện mà chưa quan tâm tới phương pháp thực hiện các chức năng
ấy.
Như vậy, việc phân tích phải đề cập đến những mô tả cơ sở ban đầu. Các
mô tả này sẽ được trình bày rõ ràng trong một tài liệu gửi cho người sử dụng
phê chuẩn trước khi tiến hành những công việc tiếp theo. [1]
1.1.1. Sơ đồ DFD
Sơ đồ luồng dữ liệu trong tiếng Anh là Data Flow Diagram, viết tắt là
DFD.
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) là một mô hình hệ thống cân xứng cả dữ liệu
và tiến trình (progress). Nó chỉ ra cách thơng tin chuyển vận từ một tiến trình
hoặc từ chức năng này trong hệ thống sang một tiến trình hoăc chức năng
khác.
Với sơ đồ BFD, chúng ta đã xem xét hệ thống thông tin theo quan điểm
"chức năng" thuần túy. Bước tiếp theo trong quá trình phân tích là xem xét
chi tiết hơn về các thông tin cần cho việc thực hiện các chức năng đã được
3



4

nêu và những thơng tin cần cung cấp để hồn thiện chúng. Cơng cụ mơ hình
được sử dụng cho mục đích này là sơ đồ luồng dữ liệu DFD.
DFD là công cụ dùng để trợ giúp cho bốn hoạt động chính sau đây của
các phân tích viên hệ thống trong q trình phân tích thơng tin:
- Phân tích: DFD được dùng để xác định yêu cầu của người sử dụng
- Thiết kế: DFD dùng để vạch kế hoạch và minh họa các phương án cho
phân tích viên hệ thống và người dùng khi thiết kế hệ thống mới.
- Biểu đạt: DFD là công cụ đơn giản, dễ hiểu đối với phân tích viên hệ
thống và người dùng
- Tài liệu: DFD cho phép biểu diễn tài liệu phân tích hệ thống một cách
đầy đủ, súc tích và ngắn gọn. DFD cung cấp cho người sử dụng một cái nhìn
tổng thể về hệ thống và cơ chế lưu chuyển thông tin trong hệ thống đó.
Sơ đồ ngữ cảnh (Context diagram): đầy là sơ đồ mức cao nhất. Nó cho
ra một cái nhìn tổng qt về hệ thống trong mơi trường nó đang tồn tại. Ở
mức này, sơ đồ ngữ cảnh chỉ có một tiến trình duy nhất, các tác nhân và các
luồng dữ liệu (khơng có kho dữ liệu).
Sơ đồ mức 0 là sơ đồ phân rã từ sơ đồ ngữ cảnh. Với mục đích mơ tả hệ
thống chi tiết hơn, sơ đồ mức 0 được phân rã từ sơ đồ ngữ cảnh với các tiến
trình được trình bày chính là các mục chức năng chính của hệ thống.
Sơ đồ mức i (i >= 1) là sơ đồ được phân rã từ sơ đồ mức i-1. Mỗi sơ đồ
phân rã mức sua chính là sự chi tiết hóa một tiến trình mức trước. Quá trình
phân rã sẽ dừng khi đạt được sơ đồ luồng dữ liệu sơ cấp (khi một tiến trình là
một tính tốn hay thao tác dữ liệu đơn giản, khi mỗi luồng dữ liệu không cần
chia nhỏ hơn nữa.
Để dễ dàng cho việc xây dựng sơ đồ luồn dữ liệu người ta phải dựa vào
sơ đồ chức năng kinh doanh BFD trên nguyên tắc mỗi chức năng tương ứng.
1.1.1. Sơ đồ ERD
4



5

Mơ hình erd được viết tắt bởi từ Entity Relationship Diagram được hiểu
là mơ hình thực thể kết hợp hay cịn gọi là thực thể liên kết. Mơ hình này còn
được biết tới với các gọi khác là erd (viết tắt của từ Entity Relationship
model). Vậy mơ hình er là gì? Mơ hình erd hay er bao gồm các thực thể,
những mối kết hợp và đặc biệt là danh sách thuộc tính.Trong đó:
Thực thể được hiểu là các danh sách cần được quản lý và có những
đặctrưng riêng biệt như tên và các thuộc tính.
Mối kết hợp là mối quan hệ và liên quan giữa hai hay nhiều thực thể.
Mối kết hợp lại được chia thành 3 loại một – một (1-1), một – nhiều (1-N) và
nhiều nhiều (N-N).
Cụ thể: Hai thực thể A – B có mối quan hệ 1 – 1 nếu thực thể A chỉ
tương ứng với một thực thể kiểu B và ngược lại. Hai thực thể này có mối
quan hệ 1 – N nếu một thực thể A có thể tương ứng với nhiều thực thể kiểu B,
nhưng với 1 thực thể B thì chỉ có thể tương ứng với duy nhất một thực thể
kiểu A. Và cuối cùng, hai thực thể A – B có mối quan hệ N – N nếu một thực
thể kiểu A có thể tương ứng với nhiều thực thể B và ngược lại. [3]
1.1.1. Mơ hình dữ liệu quan hệ
Mơ hình quan hệ thực thể (Entity Relationship model – E-R) là một mơ
hình được sử dụng rộng rãi trong các bản thiết kế cơ sở dữ liệu ở mức khái
niệm, được xây dựng trên việc nhận thức thế giới thực thông qua tập các đối
tượng được gọi là các thực thể và các mối quan hệ giữa các đối tượng này.
So với mơ hình mạng thì mơ hình quan hệ thực thể có nhiều ưu điểm
hơn và nó thể hiện rõ hơn các thành phần trong thế giới thực. Nếu như mơ
hình mạng chỉ biểu diễn các đối tượng chính chứ khơng mơ tả được các đặc
điểm trong đối tượng đó thì trong mơ hình quan hệ thực thể lại khắc phục
được những điểm yếu này. Chính vì vậy việc lựa chọn mơ hình này ln là

quyết định của các nhà phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu.
5


6

Mục tiêu của mơ hình E-R trong q trình thiết kế cơ sở dữ liệu đó là
phân tích dữ liệu, xác định các đơn vị thông tin cơ bản cần thiết của tổ chức,
mô tả cấu trúc và mối liên hệ giữa chúng.
E-R là mơ hình trung gian để chuyển những yêu cầu quản lý dữ liệu
trong thế giới thực thành mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ. [4]
1.2. Công nghệ sử dụng
1.1.1. Python
Python là một ngôn ngữ lập trình bậc cao cho các mục đích lập trình đa
năng. Python được thiết kế với ưu điểm mạnh là dễ đọc, dễ học và dễ nhớ.
Python là ngơn ngữ có hình thức rất sáng sủa, cấu trúc rõ ràng, thuận tiện
cho người mới học lập trình. Cấu trúc của Python còn cho phép người sử
dụng viết mã lệnh với số lần gõ phím tối thiểu.
Python có thể được chạy trên mọi hệ điều hành từ MS-DOC đến Mac
OS, OS/2, WinDows, Linux và các hệ điều hành khác thuộc họ Unix.Python
là một trong những ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất hiện nay.
Python đáp ứng phần lớn các yêu cầu của lập trình viên:lập trình Web, có
thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng destop, AI, Machine Learning,...
[5]
1.1.1. Django
Django là 1 web framework khá nổi tiếng được viết hoàn tồn bằng ngơn
ngữ Python. Nó là 1 framework với đầu đủ các thư viện, module hỗ trợ các
web-developer.
Django tập trung vào tính năng “có thể tái sử dụng” và “có thể tự chạy”
của các component, tính năng phát triển nhanh, khơng làm lại những gì đã

làm. Một số website phổ biến được xây dựng từ Django là Pinterest,
Instagram, Mozilla, và Bitbucket.
Django sử dụng mơ hình MVT(Model-View-Template) và được phát triển
bởi Django Software Foundation (DSF một tổ chức phi lợi nhuận độc lập)
6


7

Mục tiêu chính của Django là đơn giản hóa việc tạo các website phức tạp có
sử dụng cơ sở dữ liệu. [6]

Hình 1 Cấu trúc tập tin mơ hình MVT
1.1.1. MySQL
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (Relational
Database Management System, viết tắt là RDBMS) hoạt động theo mơ hình
client-server. RDBMS là một phần mềm hay dịch vụ dùng để tạo và quản lý
7


8

các cơ sở dữ liệu (Database) theo hình thức quản lý các mối liên hệ giữa
chúng.
MySQL là một trong số các phần mềm RDBMS. RDBMS và MySQL
thường được cho là một vì độ phổ biến quá lớn của MySQL. Các ứng dụng
web lớn nhất như Facebook, Twitter, YouTube, Google, và Yahoo! đều dùng
MySQL cho mục đích lưu trữ dữ liệu. Kể cả khi ban đầu nó chỉ được dùng rất
hạn chế nhưng giờ nó đã tương thích với nhiều hạ tầng máy tính quan trọng
như Linux, macOS, Microsoft Windows, và Ubuntu. [7]


8


9

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ WEBSITE
2.1. Phân tích yêu cầu hệ thống
2.1.1. Mô tả hệ thống
Hệ thống được thiết kế nhắm đến các khách hàng muốn đặt vé du lịch
hoặc muốn tìm hiểu về tour du lịch.
Người quản trị hệ thống là Admin quản lý tất các thông tin khách
hàng,tour du lịch,…
2.1.2. Yêu cầu chức năng của hệ thống
Hệ thống được chia với ba loại đối tượng sử dụng hệ thống, chức năng
quyền hạn củ thể ứng với từng loại đối tượng:
- Admin: là người quản lý tour du lịch,quản lý người dùng, quản lý thông
tin người dùng, quản lý slider, quản lý đặt vé, quản lý hình ảnh,… là người có
quyền cao nhất trong hệ thống.
- User: là người dùng sau khi đăng nhập có các quyền xem tour, đặt
vé,quản lý thông tin cá nhân, đăng blog,…
- Guest: là đối tượng khơng đăng nhập chỉ có quyền cơ bản là xem
thông tin tour, các thông tin trên web.
2.1.3. Yêu cầu phi chức năng
- Phân quyền chặt chẽ:Quản lý người dùng thông qua các chức năng và
dữ liệu.Các chức năng được thiết kế độc lập giúp linh hoạt hơn trong việc tổ
chức.
- Ổn định,xử lý nhanh:Các thao tác được quản lý chặt chẽ.Các số liệu đã
nhập được ràng buộc trên nên tảng hệ thống quản lý tổng thể.Các thủ tục xử
lý được phân chia tối ưu, do đó tốc độ tính tốn và xử lý rất nhanh.

- Hỗ trợ cùng nhiều người dùng:Giải pháp được thiết kế, nhằm hỗ trợ
nhiều người dùng cùng lúc.
2.2 Phân tích thiết kế hệ thống
2.2.1 Sơ đồ BFD
9


10

BFD (Business Function Diagram) là sơ đồ phân ra chức năng cơ bản
của hệ thống được viết sau khi thu thập yêu cầu về chức năng và phi chức
năng của hệ thống.

Hình 2 Sơ đồ BFD
2.2.2 Sơ đồ DFD
DFD (Data Flow Diagram) là sơ đồ luồng đi dữ liệu trong hệ thống sơ đồ
DFD được vẽ khi có phân rã chức nắng BFD và các yêu cầu từ thu thập yêu
cần trong hệ thống để biết được người dùng thao tác trên hệ thống và luồng đi
dữ liệu sẽ được xử lý như thế nào.
- Sơ đồ ngữ cảnh:
Thể hiện cái nhìn tổng quan của hệ thống.

10


11

Hình 3 Sơ đồ ngữ cảnh
- Sơ đồ DFD 0
Sơ đồ phân rã từ sơ đồ ngữ cảnh, thể hiện chức năng và luồng dữ liệu

của hệ thống.

11


12

Hình 4 DFD 0 Chức năng và luồng của hệ thống
12


13

- Sơ đồ DFD 1 của đăng kí tài khoản
Thể hiện luồng dữ liệu đăng ký tài khoản của một Guest lên hệ thống.
Khi Guest đăng ký dữ liệu sẽ được kiểm tra theo đúng định dạng hay khơng
hay có tồn tại trong hệ thống hay chưa. Nếu tất cả điều thỏa mãn sẽ cho phép
một đăng ký một tài khoản mới.

Hình 5 DFD 1 Đăng kí tài khoản
- Sơ đồ DFD 1 của xem thông tin tour
Sơ đồ này thể hiện luồng đi của dữ liệu đối với cả ba đối tượng
User,Guest,Admin.

13


14

Hình 6 DFD 1 Xem thơng tin tour

- Sơ đồ DFD 1 của đăng nhập
Sơ đồ thể hiện luồng dữ của một đối tượng khi đăng nhập vào.

Hình 7 DFD 1 Đăng nhập
- Sơ đồ DFD 1 của thay đổi thông tin cá nhân
Sơ đồ thể hiện luồng dữ liệu của một đối tượng đã đăng nhập vào hệ
thống và sửa đổi thông tin cá nhân.
14


15

Hình 8 DFD 1 Thay đổi thơng tin cá nhân
- Sơ đồ DFD 1 của đặt vé
Sơ đồ này thể hiện luồng dữ liệu đặt vé của một người đăng nhập vào hệ
thống.

Hình 9 DFD 1 Đặt vé
15


16

- Sơ đồ DFD 1 của bình luận
Sơ đồ này thể hiện luồng dữ liệu của người dùng bình luận hay trả lời
bình luận đó trong một tour.

Hình 10 DFD 1 Bình luận
- Sơ đồ DFD 1 của đăng blog
Sơ đồ biểu diễn luồng đi của người dùng muốn đăng một blog.


Hình 11 DFD 1 Đăng blog
16


17

- Sơ đồ DFD 1 quản lý thông tin tài khoản
Sơ đồ biểu diễn luồng đi của quản trị viên muốn thay đổi,xem hoặc
thơng tin của người dùng.

Hình 12 DFD 1 Quản lý thông tin tài khoản
- Sơ đồ DFD 1 reset mật khẩu
Sơ đồ biểu diễn luồng đi của dữ liệu với việc lấy lại mật khẩu. Việc lấy
lại mật khẩu sẽ được liên kết với mail người dùng.

17


18

Hình 13 DFD 1 Reset mật khẩu
- Sơ đồ DFD 1 quản lý tour
Sơ đồ thể hiện luồng dữ liệu của admin quản lý các tour trong đang có
trong hệ thống.

18



×