Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌCBIỆN CHỨNG GIỮA KHÁCH QUAN VÀ CHỦ QUAN - NHỮNG VẤNĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN Ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.75 KB, 46 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
BIỆN CHỨNG GIỮA KHÁCH QUAN VÀ CHỦ QUAN - NHỮNG VẤN
ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN Ở VIỆT NAM
1. Tên môn học: BIỆN CHỨNG GIỮA KHÁCH QUAN VÀ CHỦ QUAN –
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN Ở VIỆT NAM
- Đơn vị phụ trách: Khoa Triết học, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
2. Mã số: HBKC 633
3. Phân loại mơn học: Bắt buộc
4. Số tín chỉ: 2 tín chỉ
5. Mơ tả mơn học:
- Mơn học làm rõ các khái niệm khách thể, chủ thể, khách quan chủ quan và các
khái niện có liên quan, từ đó phân tích quan điểm mác xít về mối quan hệ khách
quan chủ quan (So sánh với các tư tưởng của các nhà triết học khác trong lịch
sử) , phân tích điều kiện khách quan và chủ quan của Việt nam trong bối cảnh
hiện nay và nêu phương hướng để phát huy vai trò của nhân tố chủ quan trong
quá trình phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
6. Mục đích:
- Trang bị cho NCS những kiến thức tổng hợp của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh về biện chứng giữa khách quan - chủ quan và thực tế những
điều kiện khách quan và chủ quan của Việt nam trong quá trình phát triển đất
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa..
- Chống tư tưởng chủ quan duy ý chí, chủ quan nóng vội, chủ nghĩa khách quan
và chủ nghĩa duy vật tầm thường, nâng cao niềm tin vào đường lối cách mạng
của Đảng và góp phần tích cực vào việc đấu tranh chống các tư tưởng phản khoa
học.
7. Yêu cầu:
Kết thúc môn học, NCS phải có khả năng vận dụng lý luận khách quan - chủ
quan vào việc xem xét, đánh giá những vấn đề của lịch sử, hiện tại và dự báo
tương lai.
8. Phân bổ thời gian:
1




Lên lớp giới thiệu: 25 tiết
Thảo luận: 15 tiết
Kiểm tra, tiểu luận: 5 tiết
9. Giảng viên tham gia:
STT

Họ và tên,

1
2
3
4
5

học hàm, học vị
GS. TS. Trần Phúc Thăng
TS. Bùi Thanh Hương
TS. Nguyễn Đình Cấp
PGS, TS. Trương Ngọc Nam
PGS, TS. Vũ Trọng Dung

Cơ quan công tác
HV CT - HC QG HCM
HV BC - TT
HV BC - TT
HV BC - TT
HV CT - HC KV I


Chuyên
ngành
Triết học
Triết học
Triết học
Triết học
Triết học

10. Định hướng bài tập:
- Phân tích, nhận định về mối quan hệ giữa khách quan và chủ quan
- Luận giải đường lối phát triển của đất nước trong thời kì quá độ từ góc
tiếp cận mối quan hệ giữa khách quan và chủ quan
11. Tư vấn và hướng dẫn học viên:
- Tìm hiểu mối quan hệ biện chứng giữa khách quan và chủ quan
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa khách quan và chủ quan ở Việt Nam
- Hướng dẫn chọn vấn đề viết tiểu luận
12. Tài liệu tham khảo:
-Tài liệu bắt buộc:
+ Giáo trình Lịch sử triết học
+ Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, X, XI và các văn kiện
Trung ương các khóa IX, X, XI
- Tài liệu tham khảo không bắt buộc:
+ F.Ăng Ghen: “ Chống Đuy Rinh”
+ F.Ăng Ghen: “ Biện chứng của tự nhiên”
+ V.I.Lênin: “Bút ký triết học”
2


+ Các bài tạp chí, các luận án có liên quan
13. Nội dung chi tiết môn học:

A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Trong đó
Thảo Tiểu

Tổng
TT

I

Tên chương

QUAN ĐIỂM TRIÊT HỌC VỀ MỐI

số



luận,

luận,

tiết

thuyết

bài

kiểm
tra


15

10

tập
5

15

10

5

10

5

5

QUAN HỆ GIỮA KHÁCH QUAN VÀ
II

CHỦ QUAN
MỐI QUAN HỆ KHÁCH QUAN VÀ
CHỦ QUAN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ

HỘI
III MỐI QUAN HỆ KHÁCH QUAN VÀ
CHỦ QUAN Ở


VIỆT NAM HIỆN

NAY
Kiểm tra
B. Nội dung chi tiết

5

5

CHƯƠNG 1:
QUAN ĐIỂM TRIÊT HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA KHÁCH QUAN
VÀ CHỦ QUAN
1.1. Cái khách quan và cái chủ quan.
1.1.1. Phạm trù chủ thể, khách thể
1.1.1.1. Chủ thể:
- Quan niệm của các trường phái triết học trước Mác về chủ thể
+ Quan điểm của triết học Ấn độ Cổ Trung đại
+ Quan điểm của triết học Trung quốc Cổ, Trung đại
+ Quan điểm của triết học Hy lạp Cổ đại
+ Quan điểm của triết học Trung cổ Tây Âu
+

Quan điểm của triết học cổ điển Đức
3


- Quan điểm mácxít về chủ thể
+ Khái niệm về chủ thể
+ Kết cấu của chủ thể

+ Các loại chủ thể
1.1.1.2. Khách thể:
- Quan niệm của các trường phái triết học trước Mác về khách thể
+ Quan điểm của triết học Ấn độ Cổ Trung đại
+ Quan điểm của triết học Trung hoa Cổ, Trung đại
+ Quan điểm của triết học Hy lạp Cổ đại
+ Quan điểm của triết học Trung cổ Tây Âu
+ Quan điểm của triết học cổ điển Đức
- Quan điểm mácxít về khách thể
+ Khái niệm khách thể
+ Cấu trúc của khách thể
+ Sự phân biệt khách thể và đối tượng
1.1.2. Phạm trù khách quan – chủ quan
1.1.2.1. Phạm trù chủ quan:
- Định nghĩa cái chủ quan
- Cấu trúc của cái chủ quan
. Các cấp độ của cái chủ quan
- Phân biệt giữa chủ quan và điều kiện chủ quan
- Phân biệt giữa chủ quan và nhân tố chủ quan
- Tính tuyệt đối và tính tương đối của khách quan và chủ quan
1.1.2.2. Phạm trù khách quan:
- Định nghĩa cái khách quan- Cấu trúc của cái khách quan
- Cái khách quan và điều kiện khách quan
- Cái khách quan và nhân tố khách quan
1. 2. Mối quan hệ biện chứng giữa khách quan và chủ quan
1.2.1. Cơ sở lý luận để nghiên cứu mối quan hệ giữa khách quan và chủ quan
4


- Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

- Mối quan hệ giữa con người và hoàn cảnh
- Mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn
1.2.2. Vai trò quyết định của cái khách quan
- Khách quan là cơ sở, tiền đề để hình thành cái chủ quan.
- Cái khách quan sinh ra cái chủ quan
- Cái khách quan quy định nội dung của cái chủ quan
- Cái khách quan quy định trình độ phát triển của năng lực tư duy, năng lực
tổ chức hành động của chủ thể
- Khách quan quyết định sự thay đổi của cái chủ quan
+ Thực chất sự thay đổi của khách quan dẫn đến sự tay đổi của cái chủ quan
+ Sự thay đổi của điều kiện tự nhiên đưa đến sự thay đổi của cái chủ quan
+ Sự thay đổi của điều kiện xã hội đưa đến sự thay đổi của cái chủ quan .
1.2.3. Vai trị tích cực chủ động, sáng tạo của chủ quan
- Thực chất vai trò của cái chủ quan
+ Vai trò của chủ quan thể hiện ở khả năng nhận thức cái khách quan của chủ
thể.
+ Vai trò của chủ quan thể hiện ở việc vận dụng các quy luật để cải tạo cái
khách quan của chủ thể.
+ Vai trị của chủ quan thể hiện ở trình độ khai thác các nguồn lực khách quan
để chuyển các khả năng khách quan thành hiện thực.
+ Cái chủ quan có thể làm chủ cái khách quan
- Cái chủ quan có thể tác động đến khách quan theo hướng tích cực hoặc tiêu
cực.
+ Hướng tích cực đối với khách quan
+ Hướng tiêu cực đối với cái khách quan
CHƯƠNG 2:
MỐI QUAN HỆ KHÁCH QUAN VÀ CHỦ QUAN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ
HỘI
2.1. Xã hội và đặc điểm của cái khách quan trong xã hội.
5



2.1.1. Khái niệm xã hội
2.1.1.1. Các cách tiếp cận khái niệm xã hội.
2.1.1.2. Cấu trúc của xã hội :
2.1.2.Chủ thể và khách thể xã hội
- Chủ thể xã hội
- Khách thể xã hội
1.2.2. Cái chủ quan trong xã hội
- Cái chủ quan trong quá trình xã hội
- Cấu trúc của cái chủ quan trong quá trình xã hội
1.2.2. Cái khách quan trong xã hội
- Cơ sở để xác định cái khách quan trong xã hội
- Cấu trúc của cái khách quan trong xã hội
2.1.3. Đặc điểm của cái khách quan trong xã hội.
- Cái khách quan trong xã hội không tách rời cái khách quan trong tự nhiên.
- Cái khách quan trong xã hội là hoạt động của con người và sản phẩm của
những hoạt động đó.
- Cái khách quan trong xã hội thường bao hàm cả yếu tố tiinh thần.
- Đặc điểm của cái khách quan trong xã hội thể hiện tập trung ở đặc điểm của
quy luật xã hội:
+ Quy luật xã hội là quy luật hoạt động của con người có ý thức.
+ Quy luật xã hội mang tính xu hướng
+ Quy luật xã hội phản ánh các quan hệ về lợi ích
+ Quy luật xã hội bị chi phối bởi quy luật kinh tế
+ Quy luật xã hội bao giờ cũng tác động một cách tổng thể
2.1.4. Tính phức tạp của việc nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan
trong xã hội.
= Tính phức tạp của việc nhận tức và vận dụng các quy luật cơ bản của phép
biện chứng vào các lĩnh vực của đời sống xã hội.

- Tính phức tạp của việc nhận tức và vận dụng các quy luật xã hội.
6


2.3. Mối quan hệ giữa khách quan và chủ quan trong sự phát triển xã hội
đương đại.
2.3.1. Quan niệm về phát triển xã hội
- Sự phát triển hình thái kinh tế- xã hội từ thấp đến cao
- Sự vận đông theo chiều hướng tiến bộ của cả xã hội loài người
- Sự phát triển trong một hình thái kinh tế xã hội
- Sự phát triển của một đất nước, một quốc gia dân tộc về các lĩnh vực kinh tế,
xã hội, văn hóa…
- Các tiêu chí để đánh giá sự phát triển xã hội
2.3.2. Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan trong sự phát triển xã hội hiện
nay.
- Đặc điểm của thời đại ngày nay
- Điều kiện khách quan của sự phát triển xã hội hiện nay:
+ Điều kiện kinh tế
+ Điều kiện chính trị - xã hội
+ Điều kiện vă hóa
- Nhân tố chủ quan trong sự phát triển xã hội hiện nay
+ Tính đa dạng của chủ thể trong xã hội hiện nay
+ Trình độ của các chủ thể trong xã hội hiện nay
+ Những chủ thể chính trong sự phát triển xã hội hiện nay
2.3.3. Thực chất mối quan hệ giữa điều kiện khách quan và vai trò của nhân
tố chủ quan trong sự phát triển xã hội hiện nay
- Vai trò của điều kiện khách quan trong sự phát triển xã hội hiện nay
+ Vai trò của điều kiện khách quan trong các nước tư bản phát triển
+ Vai trò của điều kiện khách quan trong các nước đang
+ Vai trò của điều kiện khách quan trong các nhà nước phát triển theo định

hướng XHCN
CHƯƠNG 3:
MỐI QUAN HỆ KHÁCH QUAN VÀ CHỦ QUAN Ở VIỆT NAM
HIỆN NAY
7


3.1. Điều kiện khách quan
3.1.1. Những nhân tố quốc tế ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển của
Việt nam.
- Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ
- Tồn cầu hóa
- Phong trào cộng sản và cơng nhân thế giới có nhiều bước thăng trầm
- Chủ nghĩa Mác-Lênin bước vào giai đoạn phát triển mới.
- Các lực lượng phản động âm mưu xóa bỏ hồn tồn CNXH
3.1.2. Điều kiện trong nước
- Trình độ phát tiển kinh tế
- Tình hình chính trị .
- Tình hình xã hội
- Vấn đề văn hóa- xã hội
3.2. Vai trị của nhân tố chủ quan
3.2.1. Đảng Cộng sản Việt Nam
- Mặt mạnh:
+ Đảng có truyền thống cách mạng
+ Vai trị lãnh đạo của Đảng đã được khẳng định
+ Đảng đã tập trung được trí tuệ
+ Đại bộ phận cán bộ, đảng viên vẫn tâm huyết, lo lắng đến vận mệnh của
dân tộc.
- Mặt hạn chế.
+ Năng lực lãnh đạo kinh tế- xã hội của đảng còn nhiều bất cập

+ Cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động của Đảng và nhà nước chưa
thật phù hợp, cịn có tình trạng cồng kềnh, chồng chéo
+ Vẫn cịn một bộ phận khơng nhỏ cán bộ, đảng viên có dấu hiệu suy
thối về tư tưởng chính trị, về đạo đức lối sống.
+ Hiện tượng quan liêu, tham nhũng còn khá phổ biến.

8


+ Trình độ lý luận, trình độ văn hóa, khoa học của đại bộ phận cán bộ
đảng viên đã được nâng cao nhưng trình độ này khơng đồng đều, cịn
nhiều bất cập
- Năng lực lãnh đạo, quản lý kinh tế, xã hội còn nhiều hạn chế.
3.2.2. Nhà nước Việt Nam
- Mặt mạnh
+ Là nhà nước độc lập hiện đại nhất được xây dựng ở Việt nam
+ Nhà nước đã trải qua quá trình phát triển từ nhà nước dân chủ nhân dân
đến nhà nước XHCN đến nhà nước XHCN pháp quyền ở Việt nam
+ Nhà nước đã thực hiện vẻ vang nhiệm vụ bảo vệ nền độc lập thống nhất
của đất nước
+ Nhà nước đã làm tạo ra những chuyển biến tích cực trong việc phát
triển kinh tế xã hội đưa đất nước vượt qua những thử thách lớn trong lịch
sử và nâng cao được vị thế trên trường quốc tế
- Mặt hạn chế
+ Bộ máy tổ chức nhà nước cịn cồng kềnh và kém hiệu lực
+ Cơng cuộc cải cách hành chính chưa thực sự có hiệu quả
+ Vấn đề xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN cả về lý luận và thực
tiễn cịn chưa rõ.
+ Đội ngũ cơng chức nhà nước còn nhiều hạn chế về trách nhiệm công vụ
và năng lực chuyên môn

+ Hiện tượng quan liêu, tham nhũng, lãng phí cịn khá nghiêm trọng
3.2.3.Các đồn thể chính trị -xã hội
- Mặt trận Tổ quốc
- Đồn TNCS Hồ Chí Minh
- Hội phụ nữ
- Cơng đồn
- Hội nơng dân
- Hội cựu chiến binh
9


3.3. Vấn đề phát huy vai trò của nhân tố chủ quan ở Việt nam hiện
nay
3.3.1. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt nam đối với
nhà nước và đối với toàn xã hội
- Nâng cao chất lượng Đảng viên
- Củng cố nâng cao vai trò của các tổ chức đảng
- Không ngừng củng cố chỉnh đốn Đảng
- Phịng ngừa, khắc phục tình trạng suy thối, biến chất trong đảng
- Đổi mới phương thức lãnh đạo của đảng đối với nhà nước và đối với xã
hội
3.3.2. Nâng cao vai trò quản lý của nhà nước
- Đẩy mạnh việc xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt nam
+ Hoàn thiện lý luận về nhà nước pháp quyền XHCN Việt nam
+ Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý
+ Đẩy mạnh cải cách hành chính
+ Đổi mới cơng tác đào tạo đội ngũ cán bộ công vụ nhà nước
+ Nâng cao vai trị của chính quyền cấp cơ sở
+ Đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí của các cơ quan
nhà nước và cán bộ, công chức nhà nước

3.3.3. Phát huy dân chủ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
- Nâng cao vai trò làm chủ của nhân dân đối với mọi tài sản quốc gia
- Nâng cao vai trò làm chủ của nhân dân trong quá trình sản xuất ra của
cải vật chất và của cải tinh thần
- Nâng cao vai trò làm chủ của nhân dân đối với việc kiểm tra, giám sát
các cơ quan quyền lực
3.3.4. Phát huy vai trị của tồn bộ hệ thống chính trị xã hội
- Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc
- Phát huy vai trò của tổ chức Cơng đồn, Hội nơng dân
- Phát huy vai trị của các đồn thể thanh niên, phụ nữ
- Phát huy vai trò của Hội cựu chiến binh
10


14. Phương pháp giảng dạy và học tập
Sử dụng các phương pháp sau: - Thuyết trình nêu vấn đề
- Tự nghiên cứu
- Thảo luận nhóm
15. Tổ chức, đánh giá mơn học:
Kết quả học tập được đánh giá thường xuyên, đột xuất hoặc định kỳ, theo
thang điểm 10, bao gồm:
- Điểm chuyên cần: trọng số 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: trọng số 15%
- Bài tập: trọng số 15%
- Thi cuối kỳ: trọng số 60%
TT
Cách thức đánh giá
Trọng số
1
Điểm chuyên cần

0,10
2
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ
0,15
3
Bài tập (Tiểu luận)
0,15
4
Thi cuối kỳ
0,60
ĐMH= KTĐKx 0,10 + TLN x 0,15 + TL x 0,15 + THM x 0,60
16. Câu hỏi và vấn đề xêmina:
1. Quan điểm mác xít về mối quan hệ giữa cái khách quan và cái chủ
quan?
2. Đặc điểm của cái khách quan trong xã hội?
3. Quan hệ giữa điều kiện khách quan và vai trò của nhân tố chủ quan
trong sự phát triển của xã hội đương đại?
4. Quan hệ giữa điều kiện khách quan và vai trò của nhân tố chủ quan
trong sự phát triển của Việt nam hiện nay?
5. Vấn đề phát huy vai trò của nhân tố chủ quan trong quá trình phát triển
đất nước theo dịnh hướng XHCN hiện nay ?

11


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN TRONG XÃ HỘI ĐƯƠNG ĐẠI
1. Tên môn học: Nhà nước pháp quyền trong xã hội đương đại
- Đơn vị phụ trách: Khoa Triết học, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
2. Mã số: HBNP 634

3. Phân loại môn học: Bắt buộc
4. Số tín chỉ: 2 tín chỉ
5. Mơ tả mơn học
Sự hình thành và phát triển nhà nước pháp quyền, những tư tưởng trước
Mác
Đặc trưng nhà nước pháp quyền và nhà nước pháp quyền tư sản
Quan niệm mác- xít về nhà nước pháp quyền , và sự cần thiết xây dựng
nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền ở Việt Nam.
6. Mục đích
+ Giúp người học nắm vững kiến thức lý luận về nhà nước pháp quyền
và thực tiễn xây dựng và hoạt động của nó trong thế giới đương đại.
+ Giúp người học vận dụng được trong nghiên cứu và góp tiếng nói trong
xây dựng và hồn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta hiện nay.
+ Góp phần củng cố niềm tin và lập trường vững vàng đối với q trình
hồn thiện và bảo vệ Nhà nước pháp quyền XHCN
7. Yêu cầu:
- Học viên phải nắm được các nội dung cơ bản khi kết thúc môn học
- Tham gia thảo luận, kiểm tra đầy đủ
8. Phân bổ thời gian:
Lên lớp giới thiệu: 25 tiết
Thảo luận: 15 tiết
Kiểm tra, tiểu luận: 5 tiết
12


9. Giảng viên tham gia giảng dạy
STT

Họ và tên,


1
2
3
4
5

học hàm, học vị
PGS, TS. Trần Thành
TS. Bùi Thanh Hương
TS. Nguyễn Đình Cấp
PGS, TS. Trương Ngọc Nam
PGS, TS. Vũ Trọng Dung

Cơ quan công tác
HV CT - HC QG HCM
HV BC - TT
HV BC - TT
HV BC - TT
HV CT - HC KV I

Chuyên
ngành
Triết học
Triết học
Triết học
Triết học
Triết học

10. Định hướng bài tập:

- Tư tưởng về nhà nước pháp quyền trong lịch sử
- Luận giải đường lối xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
11. Tư vấn và hướng dẫn học viên:
- Tìm hiểu lịch sử tư tưởng nhà nước pháp quyền
- Tìm hiểu một số mơ hình NNPQ trong lịch sử
- Hướng dẫn chọn vấn đề viết tiểu luận
12. Tài liệu tham khảo
* Tài liệu bắt buộc:
1. NguyÔn Duy Quý, Nguyễn Tất Viễn (cb), Nhà nớc pháp quyền xà hội
chủ nghĩa Việt Nam của dân, do dân, vì dân - Lý luận và thực tiễn, Nxb
Chính trị quốc gia, H., 2008.
2. Nguyễn Văn Yểu, GS TS Lê Hữu Nghĩa (đồng chủ biên), Xây dựng
Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam trong thời kỳ đổi mới, Nxb CTQG, H,
2006.
3. PGS TS Trần Thành, Một số vấn đề xây dựng Nhà nước pháp quyền
XHCN ở nước ta, Nxb, CTQG, H, 2009.
* Tài liu tham kho:
4. Nguyễn Văn Niên, Xây dựng nhà nớc pháp quyền Việt Nam - một số
vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb CTQG, 1996.
5. Lê Minh Quân, Xây dựng nhà nớc pháp quyền đáp ứng yêu cầu phát
triển ®Êt níc theo ®Þnh híng XHCN ë ViƯt Nam hiƯn nay, Nxb CTQG, 2003.
13


6. Nguyễn Xuân Tế, Tìm hiểu t tởng Hồ Chí Minh về nhà nớc và
pháp luật, Nxb CTQG, 1999.
7. Đào Trí úc, Xây dựng nhà nớc pháp quyền XHCN Việt Nam, Nxb
ChÝnh trÞ quèc gia, 2005.
13. Nội dung chi tiết học phần:
A. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian:

Trong đó
Thảo Tiểu

Tổng
TT

I

Tên chương

MỘT SỐ VẤN

ĐỀ



LUẬN

số



luận,

luận,

tiết

thuyết


bài

kiểm
tra

15

10

tập
5

15

10

5

10

5

5

CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC PHÁP
II

QUYỀN
NHỮNG MƠ HÌNH CHỦ YẾU CỦA
NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN HIỆN


ĐẠI
III NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN
VIỆT NAM
B. Nội dung chi tiết:
Bài 1:

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN
1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG NHÀ NƯỚC
PHÁP QUYỀN TRONG LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG NGOÀI MÁC - XÍT
1.1.1. Nhà nước pháp quyền trong lịch sử tư tưởng trước Mác
- Tư tưởng về nhà nước pháp quyền thời cổ đại, trung cổ
- Học thuyết nhà nước pháp quyền của các nhà tư tưởng cách mạng tư sản
- Nhà nước pháp quyền trong tư tưởng các nhà triết học cổ điển Đức
14


1.1.2. Nhà nước pháp quyền trong tư tưởng phương Tây hiện đại
ngồi mác - xít
1.2 ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN
1.2.1. Nhân dân là chủ thể của quyền lực nhà nước
1.2.2. Pháp luật chiếm vị trí tối thượng
1.2.3. Tổ chức nhà nước theo nguyên tắc phân chia quyền lực, dùng quyền
lực kiểm tra và giám sát quyền lực
Bài 2:
NHỮNG MƠ HÌNH CHỦ YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN
HIỆN ĐẠI
2.1. MƠ HÌNH CỘNG HỊA TỔNG THỐNG
2.1.1. Đặc trưng
2.1.2. Nhà nước Mỹ (Nga, các nước Mỹ Latinh)

2.2. MƠ HÌNH CỘNG HỊA ĐẠI NGHỊ
2.2.1. Đặc trưng
2.2.2. Nhà nước Đức (Áo, Phần Lan, I-ta-li-a)
2.3. MƠ HÌNH CỘNG HỊA HỖN HỢP
2.3.1. Đặc trưng
2.3.2. Nhà nước Pháp (Xin-ga-po, Thái Lan....)
2.4. MƠ HÌNH CỘNG HỊA XHCN
2.4.1. Đặc trưng
2.4.2. Nhà nước Trung Quốc (Việt Nam, Cu-ba, Lào)

Bài 3:
NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN VIỆT NAM
3.1. QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VÀ ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM VỀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN
3.1.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền
15


3.1.2. Sự phát triển tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây
dựng nhà nước pháp quyền
3.2. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA TRONG XÂY DỰNG VÀ HOÀN
THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
3.2.1 Đảm bảo tính tối thượng của Hiến pháp, pháp luật với việc đảm
bảo và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và xã hội
3.2.2 Tính phức tạp và mới mẻ của việc xây dựng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa với nhận thức còn hạn chế của lý luận và thực tiễn
về nhà nước đó
3.2.3 Xây dựng Nhà nước pháp quyền trên cơ sở đổi mới Nhà nước
hàng chục năm thích ứng với sự điều hành và quản lý bằng chỉ thị, nghị
quyết, mệnh lệnh hành chính, quan liêu

3.2.4 Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa với sự bất cập
về một số điều kiện kinh tế - xã hội cho sự tồn tại và hồn thiện của nó
3.3. MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG XÂY DỰNG VÀ
HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAY
3.3.1 Tiếp đổi mới Nhà nước theo hướng xây dựng nhà nước pháp
quyền
- Xây dựng, hoàn thiện Hiến pháp, pháp luật đảm bảo tính hệ thống, đồng
bộ
- Xây dựng thiết chế, cơ chế sao cho Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu
bằng pháp luật và tổ chức, hoạt động theo pháp luật
- Xây dựng thiết chế, cơ chế đảm bảo sự phân công, phối hợp và kiểm soát
giữa các cơ quan thực hiện quyền lực, tránh chồng chéo, lạm quyền hoặc bỏ sót
quyền lực.
3.3.2 Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng cho phù hợp với đòi hỏi
của nhà nước pháp quyền
3.3.3 Đổi mới tổ chức, hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội và các
tổ chức xa hội đa dạng khác (xã hội dân sự)
16


3.3.4 Đảm bảo định hướng XHCN sự phát triển của nền kinh tế thị trường
14. Phương pháp giảng dạy và học tập
Sử dụng các phương pháp sau: - Thuyết trình nêu vấn đề
- Tự nghiên cứu
- Thảo luận nhóm
15. Tổ chức, đánh giá môn học:
Kết quả học tập được đánh giá thường xuyên, đột xuất hoặc định kỳ, theo
thang điểm 10, bao gồm:
- Điểm chuyên cần: trọng số 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: trọng số 15%
- Bài tập: trọng số 15%
- Thi cuối kỳ: trọng số 60%
TT
Cách thức đánh giá
Trọng số
1
Điểm chuyên cần
0,10
2
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ
0,15
3
Bài tập (Tiểu luận)
0,15
4
Thi cuối kỳ
0,60
ĐMH= KTĐKx 0,10 + TLN x 0,15 + TL x 0,15 + THM x 0,60

16. Câu hỏi và vấn đề xêmina:
- Câu hỏi thảo luận
1. Sự tương đồng và khác biệt giữa nhà nước pháp quyền tư sản và nhà
nước pháp quyền XHCN.
2. Những vấn đề đặt ra trong xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp
quyền XHCN Việt Nam hiện nay.
- Câu hỏi ôn tập:
1. Phân tích những vấn đề đặt ra trong xây dựng và hoàn thiện Nhà nước
pháp quyền XHCN Việt Nam hiện nay.
2. Nội dung xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta hiện nay.

17


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
KHÂU TRUNG GIAN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI –
LÝ LUẬN VÀ SỰ VẬN DỤNG
1. Tên môn học: KHÂU TRUNG GIAN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI –
LÝ LUẬN VÀ SỰ VẬN DỤNG
2. Mã số: HBKP 635
3. Phân loại mơn học: Bắt buộc
4. Số tín chỉ: 2 TC
5. Mô tả môn học:
Môn học giúp học viên nhận thức sâu sắc hơn về quy luật lượng – chất của
PBCDV, lý luận khâu trung gian trong sự phát triển xã hội, từ đó vận dụng vào
thực tiễn công cuộc đổi mới trong thời kỳ quá độ xây dựng CNXH ở Việt Nam.
6. Mục đích:
Trên cơ sở những tri thức cốt lõi về phép biện chứng nói chung và quy
luật lượng – chất nói riêng, NCS hiểu sâu sắc về sự vận động xã hội, đặc biệt các
giai đoạn trung gian trong sự phát triển xã hội. Từ đó, NCS có khả năng nhận
thức, phân tích biện chứng của sự vận động xã hội Việt Nam trong lịch sử và
vận dụng khâu trung gian trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay.
7. Yêu cầu:
- NCS nắm sâu sắc những nội dung của quy luật lượng – chất trong
PBCDV, đặc biệt là bước nhảy về chất qua khâu trung gian.
- NCS có hiểu biết cặn kẽ về đặc trưng của khâu trung gian trong sự phát
triển xã hội.
- NCS có khả năng nhận thức, phân tích biện chứng của sự vận động xã
hội Việt Nam trong lịch sử và vận dụng khâu trung gian trong công cuộc đổi mới
ở Việt Nam hiện nay.
8. Phân bổ thời gian:

- Lý thuyết: 20 tiết
18


- Thảo luận: 10 tiết
- Tự học + kiểm tra: 15 tiết
9. Giảng viên tham gia giảng dạy:
STT

Họ và tên,

1

học hàm, học vị
PGS. TS. Trương Ngọc Nam

ngành
Học viện Báo chí và Triết học

TS. Bùi Thị Thanh Hương

Tuyên truyền
Học viện Báo chí và Triết học

PGS.TS Hồng Đình Cúc

Tun truyền
Học viện Báo chí và Triết học

2

3

Cơ quan cơng tác

Chun

Tun truyền
10. Định hướng bài tập:
- Phân tích khái niệm khâu trung gian
- Luận giải về khâu trung gian trong sự phát triển xã hội trong lịch sử
- Vấn đề quá độ lên CNXH ở Việt Nam hiện nay
11. Tư vấn và hướng dẫn học viên:
- Tìm hiểu những vấn đề lý luận về khâu trung gian trong sự phát triển xã
hội
- Tìm hiểu vấn đề thực tiễn về khâu trung gian trong sự phát triển xã hội
- Hướng dẫn chọn vấn đề viết tiểu luận
12. Tài liệu tham khảo:
- Tài liệu tham khảo bắt buộc:
1. C.Mác, Phê phán triết học pháp quyền Hê ghen-Lời nói đầu
2. C.Mác và Ph.Ăngghen, Hệ tư tưởng Đức
3. Ph.Ăngghen, Biện chứng của tự nhiên
4. V.I.Lênin, Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
5. V.I.Lênin, Bút ký triết học
6. Giáo trình Triết học Mác – Lênin (Chương trình cho học viên cao học
khơng chun ngành triết học của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
7. Giáo trình Lịch sử triết học.
- Tài liệu tham khảo khác:
19



1. Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam qua các kỳ Đại hội.
2. PGS.TS Tô Huy Rứa, GSTS Hồng Chí Bảo, PGS.TS.Trần Khắc Việt,
PGS.TS. Lê Ngọc Tịng, Q trình đổi mới tư duy lý luận của Đảng 1986 đến
nay, Nxb Chính trị Quốc gia H – 2006, tập I, II.
3. Viện Hàn lâm khoa học Liên xô- Viện Triết học, Lịch sử phép biện
chứng, Nxb Chính trị quốc gia.
4. Học viện chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Triết học với
đổi mới và đổi mới nghiên cứu giảng dạy Triết học, Nxb Chính trị Quốc gia, H –
2004.
5. Hồ Bá Thâm, Phương pháp luận Duy vật Nhân văn, Nhận biết và vận
dụng, Nxb Văn hoá - Thông tin, 2005.
6. Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình các khoa học Mác –
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình Triết học Mác – Lênin, Nxb Chính
trị quốc gia.
13. Nội dung chi tiết môn học:
A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Trong đó
Thảo Tiểu

Tổng
TT

I

Tên chương

CHƯƠNG 1: KHÂU TRUNG GIAN

số




luận,

luận,

tiết

thuyết

bài

kiểm
tra

20

15

tập
5

20

10

10

VỚI TÍNH CÁCH LÀ TRẠNG THÁI
TỒN TẠI CỦA SỰ VẬT TRONG QUÁ

II

TRÌNH CHUYỂN HÓA VỀ CHẤT
CHƯƠNG 2: NHẬN THỨC VÀ VẬN
DỤNG KHÂU TRUNG GIAN TRONG
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM
Kiểm tra
B. Nội dung chi tiết

5

20

5


CHƯƠNG 1:
KHÂU TRUNG GIAN VỚI TÍNH CÁCH LÀ TRẠNG THÁI TỒN TẠI
CỦA SỰ VẬT TRONG Q TRÌNH CHUYỂN HĨA VỀ CHẤT
1.1.Vấn đề khâu trung gian trong phép biện chứng duy vật
1.1.1.Khái niệm khâu trung gian
-Vấn đề bước nhảy về chất và khâu trung gian
-Đặc trưng của kết cấu của sự vật trong bước nhảy về chất
-Những đặc trưng của khâu trung gian
1.1.2.Tính tất yếu của khâu trung gian trong sự chuyển hóa về chất
-Khâu trung gian là trạng thái tồn tại tất yếu của mọi quá trình biến đổ về
chất
-Vai trò của khâu trung gian trong sự biến đổi về chất
1.2. Khâu trung gian trong sự phát triển xã hội
1.2.1. Đặc trưng của khâu trung gian trong sự phát triển xã hội

-Khâu trung gian là kết quả hoạt động có ý thức của con người
-Kết cầu xã hội-lịch sử trong sự vận động của lịch sử là hình thức của
khâu trung gian
-Sự vận động của tinh thần, ý thức con người hình thức biểu hiện của
khâu trung gian xã hội
1.2.2.Thời kỳ quá độ-hình thức vận động đặc trưng của khâu trung
gian trong sự phát triển xã hội
-Tính tất yếu của khâu trung gian trong sự phát triển xã hội
-Đặc trưng, vai trị của thời kỳ q độ
-Tính chất khâu trung gian trong thời kỳ quá độ giữa các hình thái kinh tếxã hội trong lịch sử
CHƯƠNG 2:
NHẬN THỨC VÀ VẬN DỤNG KHÂU TRUNG GIAN TRONG CÔNG
CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM
21


2.1.Vận dụng khâu trung gian nhận thức về thời kỳ quá độ trong lịch
sử xã hội loài người
1.1.1.Bản chất các thời kỳ quá độ giữa các xã hội tiền tư bản
-Thời kỳ quá độ từ xã hội cộng sản nguyên thủy lên xã hội Chiếm hữu nô
lệ
-Thời kỳ quá độ từ xã hội Chiếm hữu nô lệ lên xã hội phong kiến
-Thời kỳ quá độ từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản
-Tính chất đặc thù của những hình thức quá độ giữa các xã hội
1.1.2.Bản chất thời kỳ quá độ từ xã hội tư bản lên chủ nghĩa cộng sản
-Đặc trưng của thời kỳ quá độ từ xã hội tư bản lên chủ nghĩa cộng sản
-Tính chất đặc thù của những hình thức quá độ lên chủ nghĩa cộng sản
2.2. Nhận thức khâu trung gian trong lịch sử Việt Nam
- Tính chất khâu trung gian trong sự vận động của lịch sử thời kỳ cổ
-trung đại

- Tính chất khâu trung gian trong sự vận động của lịch sử thời kỳ cận đại
-Tính chất khâu trung gian trong sự vận động của lịch sử thời kỳ hiện đại
(thời kỳ cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam)
2.3.Nhận thức và vận dụng khâu trung gian trong quá trình đổi mới ở
nước ta hiện nay
2.3.1.Vận dụng khâu trung gian trong đổi mới kinh tế
-Nền kinh tế thị trường XHCN-Một hình thức khâu trung gian
-Hình thức kinh tế tư bản nhà nước
-Hình thức kinh tế hợp tác xã
-Một số hình thức kinh tế khác
2.3.2.Vận dụng khâu trung gian trong đổi mới hệ thống chính trị
-Hệ thống chính trị quá độ
-Kiểu nhà nước quá độ
-Thể chế chính trị quá độ
2.3.3.Vận dụng khâu trung gian trong đổi mới văn hóa-xã hội
22


-Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc-nhìn từ góc độ khâu trung
gian
-Chính sách xã hội trong điều kiện thời kỳ quá độ
14. Phương pháp giảng dạy và học tập
Sử dụng các phương pháp sau: - Thuyết trình nêu vấn đề
- Tự nghiên cứu
- Thảo luận nhóm
15. Tổ chức, đánh giá môn học:
Kết quả học tập được đánh giá thường xuyên, đột xuất hoặc định kỳ, theo
thang điểm 10, bao gồm:
- Điểm chuyên cần: trọng số 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: trọng số 15%

- Bài tập: trọng số 15%
- Thi cuối kỳ: trọng số 60%
TT
Cách thức đánh giá
Trọng số
1
Điểm chuyên cần
0,10
2
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ
0,15
3
Bài tập (Tiểu luận)
0,15
4
Thi cuối kỳ
0,60
ĐMH= KTĐKx 0,10 + TLN x 0,15 + TL x 0,15 + THM x 0,60
16. Câu hỏi và vấn đề xêmina:
1. Vấn đề khâu trung gian trong phép biện chứng duy vật?
2. Khâu trung gian trong sự phát triển xã hội?
3. Vận dụng khâu trung gian nhận thức về thời kỳ quá độ trong lịch sử xã
hội loài người?
4. Nhận thức khâu trung gian trong lịch sử Việt Nam?
5. Nhận thức và vận dụng khâu trung gian trong quá trình đổi mới ở nước
ta hiện nay?

23



ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
NHỮNG VẤN ĐỀ TRIẾT HỌC
VỀ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI
1. Tên môn học: Những vấn đề triết học về phát triển con người
2. Mã số: HBCN 636
3. Phân loại mơn học: Bắt buộc
4. Số Tín chỉ: 2 TC
5. Mô tả môn học:
Môn học cung cấp cho Nghiên cứu sinh và Học viên cao học những tri
thức cơ bản nhất về con người và phát triển con người dưới góc nhìn triết học.
Tìm hiểu đặc thù của môn học với những thuật ngữ “Philosophy for Human and
Human Development” và “Philosophical Anthropology”. Nghiên cứu những
định nghĩa tiêu biểu về khái niệm Con người và những vấn đề triết học cơ bản
về con người. Nghiên cứu quan điểm của Marx về con người; quan điểm “con
người là trung tâm của sự phát triển” với lý thuyết Anthropocentrism và lý
thuyết của UNDP. Nghiên cứu lý thuyết về phát triển con người của UNDP và
bộ công cụ HDI về phát triển con người. Bài học phương pháp luận mà người
học có thể thu nhận được khi nghiên cứu vấn đề.
6. Mục đích:
- Giúp người học nắm được những vấn đề triết học về con người và phát
triển con người; làm phong phú hơn, sâu sắc hơn các quan điểm của triết học
Mác về con người và phát triển con người; giúp người học nắm được lý thuyết
phát triển con người của UNDP và mơ hình truyền thống của việc nhận thức thế
giới lấy con người làm trọng tâm.
- Trên cơ sở lý luận chung, người học thấy được rằng con người là nguyên
nhân cuối cùng của mọi thất bại, cơ sở sâu xa của mọi thành cơng, từ đó thấy
rằng việc xây dựng chiến lược phát triển con người là yếu tố căn bản làm nên sự
phát triển của đất nước.
7. Yêu cầu:
24



- Bước đầu, người học có khả năng viết, trình bày một vấn đề về con
người theo logíc báo cáo của UNDP, có thái độ đúng đắn đối với nghiên cứu
định tính và định lượng về con người.
- Người học hiểu ý nghĩa của vấn đề con người trong triết học và có thái
độ đúng trong việc giải quyết các vấn đề con người trong cuộc sống.
- Vận dụng được để nghiên cứu con người Việt Nam và phát triển con
người Việt Nam hiện nay.
8. Phân bổ thời gian:
Lên lớp: 20 t
Thảo luận, bài tập: 20 t
Kiểm tra, tiểu luận: 5 t
9. Giảng viên tham gia:
STT
1

Họ và tên,
học hàm, học vị
GS. TS. Hồ Sĩ Quý

Cơ quan công tác

Chuyên ngành

Viện Thông tin Khoa học Triết học
xã hội, Viện Hàn lâm
Khoa học xã hội Việt

2

3

PGS. TS. Lương Khắc Hiếu

Nam
Học viện Báo chí và Triết học

TS. Nguyễn Đình Cấp

Tun truyền
Học viện Báo chí và Triết học
Tuyên truyền

10. Định hướng bài tập:
- Phân tích những định nghĩa tiêu biểu về khái niệm con người và những
vấn đề triết học cơ bản về con người
- Luận giải quan điểm “con người là trung tâm của sự phát triển” với lý
thuyết Anthropocentrism và lý thuyết của UNDP.
11. Tư vấn và hướng dẫn học viên:
- Tìm hiểu quan niệm về con người trong lịch sử
- Tìm hiểu vấn đề phát triển con người
25


×