Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Vật lí 7 tiết 03: Ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.87 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội Trú Di Linh Giáo Viên Vũ Thị Mai Phương Tuần : 3 Tiết : 3. Giáo Án Vật Lí 7. ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG Ngày soạn: 24/8/08 ÁNH SÁNG Ngày dạy: 27/8/08. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: o Hs biết được bóng tối bóng nữa tối o Biết khi nào xảy ra nhật thực ,nguyệt thực 2. Kĩ năng: o Làm thí nghiệm quan sát vùng sáng vùng tối. o Phân tích hiện tượng o Lấy ví dụ thực tế 3. Thái độ : o Nghiêm túc tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: o Hs: mỗi nhóm đèn pin, miếng bìa,màn chắn, xem trước bài o GV: tranh hình 3.3,3.4 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ  Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : o HS trả lời câu hỏi HS1: nêu điều kiện để ánh sáng truyền theo đường thẳng? cách vẽ một tia sáng như thế nào? Cho HS vẽ tia s áng SI. Tại sao vào ngày trời nắng ta nhìn thấy cây cối nhà cửa nằm ngược xuống đường? o HS khác làm bài tập HS2: chữa bài tập 1.2,1.3 trong sbt  Các em khác chú ý nghe nhận xét Hoạt động 2: tổ chức tình huống học tập o HS đưa ra câu trả lời  Tại sao vào ngày rằm ta nhìn thấy ánh trăng? Tại sao phòng học của chúng ta dùng bóng đèn dài? Để trả lời câu hỏi này ta sang bài học hôm nay Hoạt động 3: tìm hiểu bóng tối o HS đọc thí nghiệm 1 Cho HS đọc thí nghiệm 1: o HS nêu tên các dụng và tiến hành thí  Cho biết thí nghiệm gồm những dụng cụ nào,mục đích nghiệm quan sát hiện tượng trên màn của thí nghiệm, cách bố trí và tiến hành thí nghiệm? chắn và trả lời C1  Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm quan sát hiện tượng trên màn chắn và trả lời c1 o HS đưa ra nhận xét GV thống nhất ý kiến các nhóm và cho HS điền vào chỗ trống nhận xét o HS đọc thí nghiệm 2 Cho HS đọc thí nghiệm 2: o HS nêu tên các dụng và tiến hành thí  Cho biết thí nghiệm có những dụng cụ nào,mục đích nghiệm quan sát hiện tượng trên màn của thí nghiệm ,cách bố trí và tiến hành thí nghiệm? chắn và trả lời C2  Cách bố trí thí nghiệm ở 2 hình có gì giống và khác o HS trả lời câu hỏi nhau?  Cho các nhóm làm thí nghiệm quan sát hiện tượng trên o HS trả lời câu hỏi màn chắn và trả lời C2  Hiện tượng ở thí nghiệm 2 có gì khác so thí nghiệm 1 o HS đưa ra nhận xét GV thống nhất câu trả lời, cho HS rút ra nhận xét Hoạt động 4: tìm hiểu nhật thực nguyệt thực o HS chú ý GV giới thiệu Trang. GV nhắc lại quĩ đạo của mặt trăng,mặt trời và trái đất Lop7.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội Trú Di Linh Giáo Viên Vũ Thị Mai Phương o o o o. Giáo Án Vật Lí 7. HS chỉ ra 3 vị trí của hành tinh HS tìm ra vật sáng vật cản và màn chắn HS vẽ tia sáng HS quan sát và trả lời câu hỏi. o HS ghi vở o HS trả lời câu hỏi o HS làm C4 Hoạt động 5: vận dụng o HS đọc C5 o HS làm thí nghiệm và vẽ đường đi tia sáng o HS đọc C6 và trả lời Hoạt động 6: củng cố o HS trả lời các câu hỏi. Hoạt động 7: dặn dò o HS ghi phần dặn dò của GV.  Treo tranh hình 3.3 :  Cho biết vị trí của mặt trời, mặt trăng và trái đất?  Chỉ ra đâu là vật sáng,màn chắn và vật cản ?  Yêu cầu HS vẽ tia sáng ?  Yêu cầu HS quan sát hình 3.3 đứng ở vị trí nào ta nhìn thấy nhật thực toàn phần,nhật thực 1 phần. GV chốt lại hiện tượng và cho HS ghi vở  Khi nào xảy ra nguyệt thực ? GV giải thích rỏ cho HS nắm kĩ Yều cầu hs làm C4 Cho HS đọc C5  Yêu cầu HS làm thí nghiệm và vẽ đường đi tia sáng Cho HS đọc C6  Yêu cầu HS giải thích hiện tượng trên? Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:  Bóng tối, bóng nữa tối là gì?  Khi nào có nhật thực, nguyệt thực? giải thích hiện tượng.  Học ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết  Làm bài 3.1 đến 3.4 trong SBT  Chuẩn bị bài mới Phần ghi bảng. I. Bóng tối- bóng nữa tối: 1.Bóng tối: Thí nghiệm 1:(sgk) C1. vùng sáng là màu trắng,vùng tối là màu đen. Vì vùng sáng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng còn vùng tối không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng Nhận xét: trên màn chắn đặt phía sau vạt cản có 1 vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối 2.Bóng nữa tối: Thí nghiệm 2:(sgk) C2.vùng 1 là tối,vùng 3 là sáng vùng 2 sáng mờ. vì vùng sáng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới,còn vùng tối không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới, vùng sáng mờ chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng tới Nhận xét: trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vúng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới gọi là bóng nữa tối II. Nhật thực- nguyệt thực: 1.Nhật thực: C3. Nhật thực toàn phần quan sát được ở chỗ bóng tối của mặt trăng trên trái đất Nhật thực 1 phần quan sát được ở bóng nữa tối của mặt trăng trên trái đất 2.Nguyệt thực: Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng C4.vị trí 1: có nguyệt thực Vị trí 2,3: có trăng sáng Trang. Lop7.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội Trú Di Linh Giáo Viên Vũ Thị Mai Phương. Giáo Án Vật Lí 7. III. Vận dụng: C5. C6. khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên không đọc sách. Dùng quyển vở không che kín được đèn ống bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở nhận được ánh sáng một phần đ đèn truyền tới nên vẫn đọc sách được. Trang. Lop7.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×