Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.84 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án. 1. Lớp 2. (Từ ngày 8/12/2008 đến ngày 12/12/2008) Thứ/ Ngày HAI 8/12. BA 9/12. TƯ 10/12. NĂM 11/12. SÁU 12/12. MÔN T.ĐỌC T.ĐỌC TOÁN Đ.ĐỨC. SÁNG TÊN BÀI DẠY Con chó nhà hàng ... T1 Con chó nhà hàng ... T2 Ngày, giờ Gĩư trật tự,... cộng . T1. T.DỤC TOÁN C.TẢ K.CHUYỆN. Trò chơi “Vòng tròn, ...” T.VIỆT Thực hành xem đồng hồ TOÁN (TC):Con chó nhà... TOÁN Con chó nhà hàng xóm. T.ĐỌC LTVCÂU TOÁN Â. NHẠC. Thời gian biểu Từ chỉ tính chất... Ngày, tháng KC âm nhạc.... T.DỤC C.TẢ TOÁN M. THUẬT K.THUẬT T. VIẾT TLVĂN TOÁN TNXH HĐTT. TC- Nhanh lên bạn ơi (NV): Trâu ơi! Thục hành xem lịch TNTD: Nặn, xé, dán... Gấp, ... ngược chiều. T2 Chữ hoa: O Khen ngợi. Kể ngắn... Luyện tập chung Các thành viên trong ... Sinh hoạt Sao. MÔN. T.VIỆT T.VIỆT TOÁN. CHIỀU TÊN BÀI DẠY. HD tự học HD tự học HD tự học. HD tự học HD tự học HD tự học. Thứ hai, ngày 8 tháng 12 năm 2008 Tiết 1, 2: Tập đọc:. CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ khó như: nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, sung sướng, rối rít, ... Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, hài lòng. Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án. 2. Lớp 2. -Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện: -Câu chuyện cho thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết thương yêu vật nuôi trong nhà. II / Chuẩn bị: Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TIẾT 1: A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của hỏi trong bài tập đọc: Bé Hoa giáo viên. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những người bạn trong gia đình qua bài “Con chó nhà hàng xóm ” 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng -Lớp lắng nghe đọc mẫu. những từ ngữ gợi tả. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. -Hướng dẫn luyện đọc từ khó. -Rèn đọc các từ như: nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, sung sướng, rối rít, ... - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số - Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc ccon nào.// Một hôm, mải chạy theo cún, / bé các câu này trong cả lớp. vấp phải một khúc gỗ / và ngã đau, không - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. đứng dậy được.// -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đua đọc. - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. và cá nhân đọc.) - Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. TIẾT 2: 3. Tìm hiểu nội dung -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu -Một em đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm đoạn hỏi: 1 -Bạn của bé ở nhà là ai ? -Là Cún Bông, là con chó của nhà hàng xóm. - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2. -Một em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm theo. - Chuyện gì xảy ra khi bé mãi chạy theo - Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không cún ? đứng dậy được. - Lúc đó Cún bông đã giúp bé thế nào ? - Cún đã chạy đi tìm người giúp bé. - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 3. - Một em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm theo. -Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn - Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn ? buồn vì bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án. Lớp 2. -Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4. - Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?. -Một em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo. - Cún đã mang đến cho bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì, con búp bê, Cún luôn ở bên bé. - Từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy bé vui, -Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Cún cũng vui ? -Yêu cầu một em đọc đoạn 5. -Một em đọc đoạn 5, lớp đọc thầm theo. - Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ? - Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với bé. -Câu chuyện này cho em thấy điều gì ? - Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún 4. Luyện đọc lại truyện: Bông. -Tổ chức thi đua đọc nối tiếp giữa các - Các nhóm thi đua đọc. - Các cá nhân lần lượt thi đọc lại câu truyện. nhóm và các cá nhân. 5. Củng cố dặn dò : - Gọi hai em đọc lại bài. - Hai em đọc lại cả bài. -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Phải biết yêu thương gần gũi với các vật nuôi. -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Về nhà học bài xem trước bài mới.. 3. Tiết 3: Toán:. NGÀY, GIỜ I/ Muïc ñích yeâu caàu: - Biết một ngày có 24 giờ.Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày. Bước đầu nhận biết về đơn vị thời gian: Ngày - Giờ. - Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian tropng đời sống thực tế hàng ngày. II/ Chuẩn bị: - Bảng ghi sẵn nội dung bài học.Mô hình đồng hồ có thể quay kim. 1 đồng hồ điện tử III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Baøi cuõ: -Goïi 2 em leân baûng làm bài. -HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 61 -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài. -Hoïc sinh khaùc nhaän xeùt. - 19; 44 - 8 -HS2 Tìm x: x - 22 = 38 ; 52 - x = 17 -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hoâm nay chuùng ta seõ tìm hieåu ñôn vò ño thời gian: Ngày - Giờ. b) Giới thiệu Ngày – Giờ: Bước 1: - Yêu cầu học sinh trả lời: Bây - Quan sát và lắng nghe và trả lời. - Ban ngaøy. giờ là ban ngày hay ban đ đêm? đ Moät ngaøy bao giờ cuõng coù ngaøy vaø ñeâm. Ban ngaøy laø luùc chuùng ta nhìn thaáy maët trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời. Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án. 5. Lớp 2. +Đưa đồng hồ quay đến 5 giờ và hỏi: - Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? + Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: -Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? + Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: -Lúc 2 giờ chiều em làm gì ? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: -Lúc 8 giờ tối em làm gì ? + Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi: -Lúc 12 giờ đêm em làm gì ? -Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng, trưa, chiều, tối. Bước 2: - Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ. - Nêu: 24 giờ trong ngày lại được chia ra caùc buoåi - Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi -Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? - Yêu cầu học sinh đọc bài học sách giáo khoa - Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ? c) Luyeän taäp: Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? - Em ñieàn soá maáy vaøo choã troáng ? Em tập thể dục lúc mấy giờ ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề - Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ? - Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2 ? 17 giờ còn gọi là mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Bức tranh 4 vẽ điều gì ? - Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ? - Bức tranh cuối cùng vẽ gì ? - Yêu cầu lớp lần lượt trả lời.. - Em ñang nguû - Em aên côm cuøng caùc baïn. - Em ñang hoïc baøi cuøng caùc baïn. - Em xem ti vi. - Em ñang nguû. - Nhieàu em nhaéc laïi.. - Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời: 24 giờ.. - Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng 3 giờ...10 giờ sáng - Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng. - Một số em đọc bài học. - Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ. - Một em đọc đề bài. - Chỉ 6 giờ. - Ñieàn 6. -Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. - Tự điền số giờ vào vở. - Em khaùc nhaän xeùt baøi baïn. - Đọc đề bài. - Lúc 7 giờ sáng. - Đồng hồ C. - Em chơi thả diều lúc 17 giờ. - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều. Em ngủ lúc 10 giờ đêm. Em đọc chuyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ tối. -Đọc chữa bài. Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án. 6. Lớp 2. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử. - Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở. - Nhaän xeùt baøi laøm hoïc sinh. d) Cuûng coá daën doø: - Nhận xét đánh giá tiết học. -Daën veà nhaø hoïc vaø laøm baøi taäp.. - Đọc đề. - Quan sát đồng hồ điện tử. - 2o giờ hay còn gọi là 8 giờ tối. - Em khaùc nhaän xeùt baøi baïn.. - Về nhà tập xem đồng hồ. - Hoïc baøi vaø laøm caùc baøi taäp coøn laïi.. Tiết 4: Đạo đức:. GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( T1 ) I / Muïc tieâu: 1. Kiến thức: -Giúp học sinh hiểu được: - Lí do cần phải giữ trật tự vệ sinh nơi công công.Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng 2.Thái độ, tình cảm: - Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. Đồng tình những việc làm giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 3. Hành vi: - Thực hiện một số công việc cụ thể để giữ trật tự vệ sinh công cộng.Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự vệ sinh nơi công cộng. II /Chuẩn bị: Tranh ảnh cho hoạt động 1 - Tiết 1. Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2 tieát 2 - Phieáu ñieàu tra. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh bày tỏ thái độ. - Các nhóm thảo luận hoàn thành các tình - Yeâu caàu caùc nhoùm thaûo luaän laøm vaøo huống đã ghi sẵn trong phiếu thảo luận. phiếu học tập đã ghi sẵn các tình huống: - Nam và các bạn làm như thế là đúng. Vì Tình huống 1: - Nam và các bạn lần lượt xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự xeáp haøng mua veù vaøo xem phim. trước quầy bán vé. Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong Lan và -Các bạn làm như thế là đúng vì bỏ rác đúng qui định làm cho trường lớp sạch sẽ. Hoa bỏ vỏ đựng quà vào sọt rác. Tình huống 3: Tan học về Sơn và Hải không - Hai bạn làm như thế là sai vì lòng đường về nhà ngay mà rủ nhau đá bóng dưới lòng là nơi dành cho xe cộ qua lại chơi như thế raát deã xaûy ra tai naïn. đường. - Tuấn làm như vậy là sai vì bạn có thể đổ Tình huống 4: Nhà ở tầng 4 Tuấn rất ngại nước thải vào đầu người qua lại. đi đổ rác và nước thải có hôm cậu đổ cả -Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt vaø boå sung. thùng nước từ tầng 4 xuống đất. - Mời ý kiến em khác. - Hai em nhaéc laïi. Kết luận: - Các em cần giữ gìn trật tự vệ Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án. 7. Lớp 2. sinh nôi coâng coäng. 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - Yeâu caàu caùc nhoùm thaûo luaän caùc tình huống sau đó đưa ra cách xử lí bằng cách saém vai: Tình huoáng 1: - Meï sai Lan mang raùc ra đầu ngõ đổ nhưng vừa ra trưứoc sân Lan nhìn thấy có vài túi rác trước sân mà xung quanh laïi khoâng coù ai. Neáu laø Lan em seõ laøm nhö theá naøo ?. Tình huống 2: Đang giờ kiểm tra nhưng cô giáo không có trong lớp Nam đã làm bài xong nhöng baïn khoâng bieát baøi mình laøm đúng hay không Nam rất muốn trao đổi bài với bạn mình. Nếu là em em sẽ làm như thế naøo ? Vì sao ? - Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh vaø ñöa ra keát luaän chung cho caùc nhoùm. Kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.. 3. Hoạt động 3 Thảo luận cả lớp - Ñöa caâu hoûi: - Lợi ích của việc giữ trật tự,vệ sinh nơi coâng coäng laø gì ? -Yêu cầu lớp trao đổi trong 2 phút sau đó trình baøy. Kết luận: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng laø ñieàu caàn thieát. 4. Cuûng coá daën doø: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn học sinh về nhà hoàn thành phiếu điều tra để tiết sau báo cáo trước lớp.. - Caùc nhoùm thaûo luaän. -Lần lượt cử đại diện lên sắm vai nêu cách xử lí trước lớp. - Nếu là Lan em vẫn mang rác ra đầu ngõ để đổ vì chúng ta cần phải giữ vệ sinh nơi khu phoá cuûa mình. -Nếu em là Lan em sẽ vứt rác ngay sân vì ñaèng naøo cuõng coù xe raùc vaøo hoùt mang ñi... - Em sẽ ngồi trật tự tại chỗ xem lại bài mình chứ không trao đổi với bạn. -Em sẽ trao đổi bài với bạn nhưng cố gắng nói nhỏ để không làm ảnh hưởng đến các baïn. -Caùc nhoùm khaùc theo doõi vaø nhaän xeùt.. - Hai em nhắc lại ghi nhớ. -Lớp thực hành thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Giuùp quang caûnh saïch seõ, maùt meû, - Giúp ta sống yên tĩnh thoải mái hơn... - Nhiều em nhắc lại ghi nhớ.. -Về nhà điều tra tình hình trật tự vệ sinh những khu vực công cộng nơi em ở và biện pháp cần thực hiện để giữ trật tự vệ sinh nơi đó để tiết sau trình bày trước lớp.. Thứ ba, ngày 9 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: Thể dục:. TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY” I/ Mục đích yêu cầu: - Ôn hai trò chơi: “ Vòng tròn” và “Nhóm ba nhóm bảy”. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm:- Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn nơi tập.Một còi,tổ chức trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án. 8. Lớp 2. Định lượng. Nội dung và phương pháp dạy học 1. Phần mở đầu: -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.Xoay khớp cổ chân, khớp đầu gối. -Đi đều theo 2 -4 hàng dọc. - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: - Trò chơi: “ Vòng tròn” Sau khi khởi động, từ đội hình hàng ngang, GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi nội dung chơi như bài 30 - Trò chơi: “ Nhóm ba nhóm bảy” - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -GV giao bài tập về nhà cho học sinh.. Đội hình luyện tập. 1 phút 2phút 2phút 10phút. Giáo viên. 6 phút. 2phút 2phút. GV. 1 phút. Tiết 2: Toán:. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ Muïc ñích yeâu caàu:. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ ( 20 giờ, 17 giờ, 23 giờ...). Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian ( đúng giờ, muộn giờ, sáng tối. ) II/ Chuẩn bị:- Hình vẽ bài tập 1,2 SGK phóng to.Mô hình đồng hồ có kim quay được. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta thực hành xem giờ trên đồng hồ. 2) Luyeän taäp: -Một em đọc đề bài. Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Quan saùt nhaän xeùt. - Treo tranh vaø hoûi: Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án. 9. Lớp 2. -Bạn An đi học lúc mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng - Hãy quay kim đồng hồ đến 7 giờ sáng? -Yêu cầu lớp tự làm với các bức tranh còn laïi. - 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - Hãy dùng cách nói khác để nói giờ bạn An đá bóng và xem phim ? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Treo tranh vaø hoûi: -Muốn biết câu nói đúng câu nào sai ta laøm gì ? - Giờ vào học là mấy giờ ? - Bạn học sinh đi học lúc mấy giờ ? - Bạn đi học sớm hay muộn ? Vậy câu nào đúng câu nào sai ? - Để đi học đúng giờ bạn học sinh phải đi học lúc mấy giờ ? -Yêu cầu lớp tự làm với các bức tranh còn laïi. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3. Trò chơi thi quay kim đồng hồ. Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau. - Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ - Đọc to từng giờ. -Yêu cầu các đội quay đúng giờ mà giáo viên đọc. - Yêu cầu xong đưa đồng hồ lên - Quan sát nhận xét bìønh chọn đội thắng cuoäc. 3) Cuûng coá daën doø: - Nhận xét đánh giá tiết học. -Daën veà nhaø hoïc vaø laøm baøi taäp.. - Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. - Đồng hồ B. - Thực hành quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ sáng - An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A. - An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D - An đá bóng lúc 17 giờ. Đồng hồ C - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. An đá bóng lúc 5 giờ chiều, xem phim lúc 8 giờ tối -Một em đọc đề bài. - Quan saùt nhaän xeùt. - Ta phải quan sát tranh, đọc giờ ghi trong đó so sánh với đồng hồ. - Lúc 7 giờ sáng. - 8 giờ. - Baïn hoïc sinh ñi hoïc muoän. - Câu a sai, câu b đúng. - Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ. - Nhaän xeùt baøi baïn.. - Lớp chia thành 2 đội. - Nhận mô hình đồng hồ. - Quay kim đồng hồ đúng với giờ giáo viên đọc. - Đội nào đưa lên trước có số giờ đúng là đội thaéng cuoäc.. - Veà hoïc baøi vaø laøm caùc baøi taäp coøn laïi.. Tiết 3: Chính tả:( Tập chép). CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/ Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài “ Con chó nhà hàng xóm” Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án. 10. Lớp 2. - Làm đúng các bài tập phân biệt vần ui / uy, phân biệt tr / ch và thanh hỏi / ngã. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng. - Ba em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi ở - Đọc các từ khó cho HS viết.Yêu cầu lớp tiết trước chim bay, nước chảy, sai trái, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà. viết vào giấy nháp. - Nhận xét ghi điểm học sinh. - Nhận xét các từ bạn viết. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả. b) Hướng dẫn tập chép : 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép: -Đọc mẫu đoạn văn cần chép. -Lớp lắng nghe giáo viên đọc. -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc -Ba em đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu bài thầm theo. 2/ Hướng dẫn trình bày : - Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ? - Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện. -Trong câu: Bé là một cô bé yêu loài vật. - Bé đứng đầu câu là tên riêng, bé trong từ cô Từ nào là tên riêng và từ nào không phải bé không phải tên riêng. tên riêng ? -Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa - Viết hoa các chữ cái ở đầu câu văn. những chữ nào ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. con - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng - quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 4/Chép bài : - Cho nhìn bảng chép bài vào - Nhìn bảng và chép bài. vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài, tự -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. bắt lỗi 6/ Chấm bài: -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. từ 10 – 15 bài. c) Hướng dẫn làm bài tập Trò chơi thi tìm từ theo yêu cầu : - Chia lớp thành 3 đội. - Chia 3 tổ thành 3 đội. - Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng. - Các tổ thi đua tìm nhanh tìm đúng các từ theo yêu cầu. - Vòng 1: Tìm các tiếng có vần ui / uy -Vòng 1: núi, tủi, chui, lủi, múi bưởi,... -lũy tre, lụy, nhụy hoa, thủy chung, tủy, thủy... -Vòng 2: Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt +chăn, chiếu, chõng, chảo, chèo, chông, chày, đầu bằng âm ch. chạy, chum, ché, chĩnh,.... - Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc con chó - nhảy nhót, mải, kể, hỏi, thỉnh thoáng, hiểu... nhà hàng xóm các từ có thanh hỏi, thanh - Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ. Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án. 11. Lớp 2. ngã. - Thời gian thi mỗi vòng là 3 phút. - Các nhóm nhận xét chéo. - Đội nào tìm được nhiều từ đúng là đội đó - Đại diện các nhóm nêu các từ tìm được. thắng cuộc. Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được. d) Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. Tiết 4: Kể chuyện:. CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/ Mục đích yêu cầu: - Biết dựa vào tranh minh họa các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II / Chuẩn bị: -Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu - Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em chuyện: “Hai anh em”. một đoạn. - Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện. - 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “Con chó nhà hàng xóm” b) Hướng dẫn kể từng đoạn: Bước 1: Kể theo nhóm 4. - Chia lớp thành 6 nhóm - Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện. - Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm. Bước 2: Kể trước lớp. -5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm. - Yêu cầu học sinh kể trước lớp. - Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau. - Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện - GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi. - Mỗi em kể một đoạn câu chuyện - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất Tranh 1: - Tranh vẽ ai ? - Vẽ Cún Bông và Bé. - Cún Bông và bé đang làm gì ? - Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi trong vườn Tranh 2: -Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún - Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất đau. Bông đang chơi ? Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án. 12. Lớp 2. - Lúc đấy Cún Bông làm gì ? Tranh 3: - Khi Bé ốm ai đến thăm bé ?. - Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. - Các bạn đến thăm bé rất đông, và còn cho bé nhiều quà. -Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ? - Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún. Tranh 4: Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún - Mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút đã giúp Bé điều gì ? chì Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu. Tranh 5: Bé và Cún đang làm gì ? - Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với nhau rất thân thiết. - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ? - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mf Bé khỏi bệnh. c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Yêu cầu 5 em nối tiếp nhau kể lại câu - 5 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện. - Nhận xét theo yêu cầu. chuyện. - Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 em kể lại câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm từng em. d) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe. nghe.. CHIỀU: Tiết 1: Tiếng Việt. RÈN CHỮ VIẾT:CHỮ HOA N I/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh viết đúng và đẹp chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết bài Bé Hoa. - Trình bày sạch đẹp. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa N: - Giáo viên viết lên bảng chữ hoa N theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Vừa viết vừa nêu quy trình viết. - Cho HS tập viết vào bảng con. - HS tập viết vào bảng con chữ hoa N theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. - GV theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở rèn chữ GV nêu yêu cầu viết: N cỡ vừa 3 dòng, cỡ - HS luyện viết theo yêu cầu. nhỏ 2 dòng. 3. Hướng dẫn viết bài Bé Hoa: - Viết đầu bài và đoạn 1 của câu chuyện: “ Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án. 13. Lớp 2. Bây giờ Hoa đã .... ru em ngủ” - GV đọc đoạn văn trên. - 2 HS đọc lại. - GV hướng dẫn cho học sinh cách viết bài. - GV đọc cho HS viết vào vở rèn chữ. 4. Chấm bài: - HS viết vào vở rèn chữ. - Chấm chữa bài, nhận xét bài viết của học sinh. - Tuyên dương những em viết đúng và sạch đẹp. - Nhận xét tiết học.. Tiết 2: Toán:. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC I/ Mục đích yêu cầu: - Củng cố về Ngày, Giờ. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Chia lớp thành 2 nhóm đối tượng sau đó hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau. Bài 1: Bố An về nhà lúc 17 giờ. Hỏi bố An về nhà vào buổi nào? An tan học lúc 11 giờ. Hỏi An tan học vào buổi nào? - GV hướng dẫn cho học sinh trả lời.. Hoạt động của trò. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài tập vào vở. - HS chữa bài. - Bố An về nhà lúc 17 giờ. Lúc đó là buổi chiều. - An tan học lúc 11 giờ. Lúc đó là buổi trưa. Bài 2: Từ 10 giờ sáng đến 2 giờ chiều kim - HS nêu bài toán. dài và kim ngắn của đồng hồ gặp nhau bao - HS tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. nhiêu lần? - Hướng dẫn cho học sinh làm bài. - Từ 10 giờ sáng đến 11 giờ trưa kim dài và kim ngắn gặp nhau lần thứ nhất. - Từ 11 giờ trưa đến 12 giờ trưa kim dài và kim ngắn gặp nhau lần thứ hai. - Từ 12 gìơ trưa đến 1 giờ chiều km dài và kim ngắn không gặp nhau. - Từ 1 giờ chiều đến 2 giờ chiều kim dài và kim ngắn gặp nhau lần thứ ba. - Vậy từ 10 giờ sáng đến 2 giờ chiều kim dài và kim ngắn gặp nhau 3 lần. - HS tự giải bài toán vào vở. Chấm chữa bài nhận xét tiết học.. Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án. 14. Lớp 2. Tiết 3: Toán:. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC I/ Mục đích yêu cầu: - Củng cố về Ngày, Giờ. - HS làm được các bài tập trong vở bài tập toán. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: H mở vở bài tập toán làm bài rồi chữa bài Bài 1: H điền số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi H nhắc lại một ngày có mấy giờ? - Một ngày có mấy buổi? Đó là những buổi nào? Bài 2: H qs các hình vẽ rồi ghi số thích hợp Bài 3: H qs các hình vẽ và các đồng hồ rồi ghi tên các đồng hồ tương ứng với mỗi tranh. Bài 4: H qs đồng hồ điện tửvà đồng hồ tường rồi ghi số thích hợp. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà thực hành xem đồng hồ.. Hoạt động của trò. -. H đọc yêu cầu, làm bài rồi nêu nhanh kết quả.. Thứ tư, ngày 10 tháng 12 năm 2008 Tiết 1:Tập đọc:. THỜI GIAN BIỂU I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các số chỉ giờ. Đọc đúng các từ ngữ: Vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt,.. - Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cột, các câu. - Hiểu từ mới trong bài: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. -Hiểu nội dung bài: Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch. Biết lập thời gian biểu cho các hoạt động của mình. II/ Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu - Ba em đọc bài “ Con chó nhà hàng xóm” và hỏi về nội dung bài “ Con Chó nhà hàng trả lời câu hỏi của giáo viên. xóm”. B .Bài mới 1) Giới thiệu bài: Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án. 15. Lớp 2. - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản:“Thời gian biểu” Của bạn Ngô Phương Thảo. 2) Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: -Đọc toàn bài rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi sau một cụm từ. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. -Hướng dẫn luyện đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đua đọc.. -Lớp lắng nghe đọc mẫu.. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng dòng. -Rèn đọc các từ như: Vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài: sáng, trưa, chiều, tối. -Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm. -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đua đọc bài,đọc đồng thanh và cá nhân đọc.. -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. - Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. thanh cả bài 3) Tìm hiểu bài: -Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: -Một em đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm bài -Đây là lịch làm việc của ai ? - Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2 B trường tiểu học Hòa Bình -Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng - Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Tập thể ngày ? dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa... - Phương Thảo ghi các việc hàng ngày vào - Để khỏi bị quên và để làm các việc một cách thời gian biểu để làm gì ? tuần tự, hợp lí. - Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương - Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học. Thảo có gì khác so với ngày thường ? Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ, ngày chủ nhật đến thăm bà. 4) Luyện đọc lại: - Gọi HS đọc bài, GV ghi điểm. 5) Củng cố dặn dò : - Gọi 2 em đọc lại bài. - Hai em đọc lại bài. -Theo em thời gian biểu có cần thiết không - Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ?Vì sao? ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc. -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Về nhà học bài xem trước bài mới.. Tiết 2: Luyện từ và câu:. TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án. 16. Lớp 2. I/ Mục đích yêu cầu: - Làm quen với cặp từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa và tính từ để đặt các câu đơn giản theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì ) như thế nào ? Mở rộng vốn từ về vật nuôi II/ Chuẩn bị:- Tranh minh họa bài tập 3, bảng phụ viết nội dung bài tập 1 và 2 . III/ Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu: Ai ( - Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai ( con cái gì, con gì ) như thế nào ? gì, cái gì ) như thế nào ? - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. - Nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ đặc điểm, và kiểu câu Ai thế nào ?, từ chỉ vật nuôi” b)Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Y/c đọc đề bài, đọc cả mẫu - Một em đọc đề, lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau trao đổi - Thảo luận theo cặp. theo cặp. - Mời 2 em lên làm bài trên bảng. - 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - tốt > < xấu, ngoan >< hư, nhanh > < chậm, - Nhận xét bài làm học sinh. trắng > < đen, cao >< thấp, khỏe ><yếu. - Nhận xét bài bạn trên bảng. Bài tập 2: -Mời một em đọc nội dung bài - Một em đọc đề lớp đọc thầm. tập 2 - Lớp làm việc nhân. - Trái nghĩa với “ ngoan” là gì ? - Là hư hỏng. - Hãy đặt câu với từ “ hư”? -Con mèo nhà em rất hư. - Yêu cầu đọc cả hai câu “ tốt - xấu” - Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa. Hãy đặt câu với mỗi từ theo mẫu. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Thực hành đặt câu với mỗi từ vào vở. - Mời 3 em lên làm bài trên bảng. - Ba em lên làm trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. - Hai em đọc lại các từ vừa tìm. - Nhận xét bài bạn trên bảng. Bài tập 3: - Treo từng bức tranh và yêu - Một em đọc đề bài. quan sát -Những con vật này được nuôi ở đâu ? - Được nuôi ở nhà - Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở. - Lớp tự làm bài. - Thu bài học sinh. Giáo viên đọc từng số - Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. - 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn con vật. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó. nhau. - Nhận xét. d) Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.. Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án. 17. Lớp 2. Tiết 3:Toán:. NGÀY, THÁNG I/ Mục đích yêu cầu: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch ( tờ lịch tháng ). Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng 30 ngày, tháng có 31 ngày. Củng cố các đơn vị: ngày, tuần lễ. II/ Chuẩn bị:- Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng Thực hành xem đồng -Hai em lên bảng trả lời các giờ trên đồng hồ do hồ. giáo viên quay kim. -Giáo viên nhận xét đánh giá. -Học sinh khác nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về đơn vị thời gian đó là: “ Ngày , Tháng” b) Giới thiệu các ngày trong tháng. - Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và hỏi. - Quan sát nhận xét. -Đây là tờ lịch tháng nào ? Vì sao em biết - Đây là tờ lịch tháng 11 vì ở ô ngoài có in số 11 ? to. - Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Cho biết các ngày trong tháng. -Yêu cầu học sinh đọc tên các cột. - Nhiều em đọc ( Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư...) -Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu ? - Là ngày 1. - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ? - Thứ bảy. - Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 11. - Thực hành lên chỉ ngày trên tờ lịch. -Tương tự yêu cầu chỉ các ngày khác trong - Tương tự các em khác lần lượt lên chỉ. tháng - Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày tìm được. - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Tháng 11 có 30 ngày. - Nêu kết luận về các thông tin ghi trên tờ - Lắng nghe để ghi nhớ về các thông tin do giáo lịch như sách giáo khoa. viên cung cấp. c) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Hãy đọc tên và viết tên các ngày trong tháng -Gọi 1 em đọc bài mẫu. -Một em đọc bài mẫu. - Yêu cầu nêu cách viết của Ngày bảy - Viết chữ ngày, sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng mười một. tháng rồi viết số 11. -Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta - Ta viết ngày trước. viết ngày trước hay viết tháng trước? Đọc Viết Ngày bảy tháng mười Ngày 7 tháng một 11 -Yêu cầu lớp làm tiếp các phần còn lại. Mười lăm tháng mười Ngày15 tháng -Giáo viên nhận xét đánh giá một 11 Mười hai tháng mười Ngày12 tháng một 11 Ba mươi tháng mười một Ngày30 tháng 11 - Em khác nhận xét bài bạn. Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án. 18. Lớp 2. Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng và hỏi: -Đây là lịch tháng mấy ? - Hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch. - Sau ngày 1 là ngày mấy ? - Mời một em lên bảng điền mẫu. - Yêu cầu lớp tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12. - Vậy tháng 12 có mấy ngày ? So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11? - Kết luận: - Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau.Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29 ngày. d) Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập.. -Quan sát nhận xét. - Là lịch tháng 12. - Thực hành điền các ngày vào tờ lịch. - Là ngày 2. - Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch. - Thực hành tiếp tục điền cho hết tờ lịch tháng 12. -Có 31 ngày. - Tháng 11 có ít ngày hơn ( 30 ngày ) và tháng 12 có 31 ngày. - Lắng nghe ghi nhớ.. - Về học bài và làm các bài tập còn lại.. Tiết 4: Âm nhạc:. KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC. NGHE NHẠC GV bộ môn dạy.. Thứ năm, ngày 11 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: Thể dục:. TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” I/ Mục đích yêu cầu: - Ôn hai trò chơi: “ Vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi”. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm: - Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn nơi tập.Một còi,kẻ sân để tổ chức trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Định Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập lượng 1/Phần mở đầu: -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 1 phút -Đi đều theo 2 -4 hàng dọc và hát. 2phút - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp. 2phút 2 /Phần cơ bản: - Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi !” - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ 10phút dẫn trên sân ( có thể cho một nhóm chơi thử để nhớ lại Giáo viên cách chơi ), sau đó cho HS chơi chính thức có phân định thắng thua. Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án. 19. Lớp 2. - Trò chơi: “ Vòng tròn” GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi lúc đầu do GV điều khiển khi thấy HS đã nắm được cách chơi nên để cán sự lớp hoặc các tổ trưởng điều khiển. 3/Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -GV giao bài tập về nhà cho học sinh.. 6 phút. GV. 2phút 2phút 1 phút. Tiết 2: Chính tả: (Nghe viết). TRÂU ƠI! I/ Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi bài ca dao “ Trâu ơi !”. Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao / au, tr / ch ; hỏi / ngã. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo -Hai em lên bảng viết các từ: núi cao, tàu thủy, viên đọc. túi vải, ngụy trang, chăn, chiếu, võng, nhảy - Lớp thực hiện viết vào bảng con. nhót, vẫy đuôi ... -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. -Nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài ca dao “ Trâu ơi” b) Hướng dẫn nghe viết: 1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ bài ca dao cần viết yêu cầu đọc. -Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm. - Người nông dân nói gì với con trâu ? - Bảo trâu ra đồng cày ruộng, chăm chỉ làm việc cây lúa còn bông thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn. - Tình cảm của người nông dân đối với - Như với một người bạn thân thiết. con trâu như thế nào ? 2/ Hướng dẫn cách trình bày : -Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? - Bài thơ viết theo thể lục bát dòng 6, dòng 8. - Hãy nêu cách trình bày thể thơ này ? - Dòng 6 viết lùi vào 2 ô, dòng 8 viết lùi vào 1 ô. - Chữ nào phải viết hoa ? - Các chữ cái đầu câu thơ viết hoa. 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết. Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án. 20. Lớp 2. - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó. - Mời hai em lên viết trên bảng lớp. 4/ Viết chính tả - Đọc cho học sinh viết bài ca dao vào vở. 5/Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu đọc đề. - Yêu cầu làm việc theo từng tổ. - Các tổ ngồi quay mặt vào nhau thảo luận. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu mỗi em ghi 3 cặp từ vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - Treo bảng phụ. - Yêu 2 em lên bảng làm. - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.. - Hai em lên viết từ khó. -Nghe giáo viên đọc để chép vào vở. -Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm -Tìm tiếng có vần ao ( hoặc ) au. -Học sinh làm việc theo tổ. - Hai em làm trên bảng lớp. -cao / cau ; lao / lau ; trao / trau ; nhao / nhau ; phao / phau ; ngao / ngau ; mao / mau ;... - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở. - Điền vào chỗ trống. - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. -cây tre / che nắng, buổi trưa / chưa ăn ; ông trăng / chăng dây ; con trâu / châu báu ; nước trong / chong chóng.. - Hai em đọc lại các từ vừa điền. - Nhận xét bài bạn.. - Mời 2 HS đọc lại. -Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. Tiết 3: Toán:. THỰC HÀNH XEM LỊCH I/ Mục đích yêu cầu: - Củng cố về kĩ năng xem lịch tháng. Củng cố biểu tượng thời gian, khoảng thời gian. II/ Chuẩn bị: - Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 như sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -1 HS Nêu các ngày trong tháng11 (Có mấy -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu. ngày ) -Học sinh khác nhận xét. -1 HS: Nêu các ngày trong tờ lịch tháng 12 so sánh ngày tháng 12 với số ngày của tháng 11. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại đơn vị đo thời gian và khoảng thời gian. Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án. 21. Lớp 2. b) Luyện tập: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu - Chia lớp thành 4 đội bằng nhau. - Phát cho mỗi đội một tờ lịch. - Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch. - Yêu cầu nhóm làm xong trước mang tờ lịch treo lên bảng. -Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 4 như sách giáo khoa lên bảng. -Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là những ngày nào? -Thứ ba tuần này là ngày mấy ? Thứ ba tuần trước là ngày mấy ? Thứ ba tuần sau là ngày mấy ? - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ? - Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? - Mời em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm học sinh. c) Củng cố dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập.. - Lớp tiến hành chia thành 4 nhóm. - Nhận tờ lịch. - Thảo luận và điền các ngày còn thiếu. -Đại diện nhóm mang tờ lịch lên treo trên bảng - Nhóm nào xong trước và điền đúng các ngày còn thiếu thì nhóm đó thắng cuộc. - Nhóm khác nhận xét nhóm bạn. -Quan sát và đưa ra câu trả lời - Gồm các ngày: 2, 9, 16, 23, 30. - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4.Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4.Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng. - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. - Tháng 4 có 30 ngày. - Các em khác nhận xét bài bạn. - Về học bài và làm các bài tập còn lại.. Tiết 4: Mĩ thuật:. TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT GV bộ môn dạy. Tiết 5: Thủ công:. GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. ( T2 ) A/Mục tiêu: - H biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - H có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. B/ Chuẩn bị: - Hình mẫu biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều. - Quy trình gấp , cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều. - Giấy thủ công, kéo, hồ, chì, thước. C/ Hoạt động dạy học: Hồ Thị Thu Sương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>