Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.59 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 Tiết: 58 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU Tuần: 15 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản : ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết cần diễn đạt. 1.2 Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu 1.3 Thái độ: Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu. 2. Trọng tâm: - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản : ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết cần diễn đạt. - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: Đồ dùng. 3.2 Học sinh: Bảng nhóm. 4. Tiến trình dạy học: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số. 4.2.Kiểm tra miệng: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và Nội dung bài học học sinh Hoạt động 1: Vào bài: Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp? Tiết này, cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học. Hoạt động 2: I. Hệ thống hoá các dấu câu đã học. GV kiểm tra việc thữ hiện vẽ sơ đồ tư duy ở nhà về hệ thống các dấu câu. (GV chon một sơ đồ tiêu biểu, hoàn chình nhật cho học sinh xem. Mỗi trường hợp giáo viên cho Giaùo vieân: Löông Thò Phöông Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 học sinh đặt ví dụ. GV dùng bảng hệ thống treo lên.. I. Hệ thống hoá các dấu câu đã học. Lớp stt Dấu Công dụng câu Dấu Kết thúc câu trần 1 chấm thuật. Dấu Kết thúc câu nghi 2 chấm vấn. hỏi Kết thúc câu cảm Dấu thán, cầu khiến. 3 chấm than. 6. 7. 4. Dấu phẩy. 1. Dấu chấm lửng. 2. Dấu chấm phẩy.. Giaùo vieân: Löông Thò Phöông Lop8.net. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu: - Giữa các TPP của câu với TPC. - Giữa từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.. Ví dụ Ngày mai, tôi đi Hà Nội. Bạn đi học chưa? - Bông hoa đẹp quá ! - Giúp tôi một tay với nào!. - Ngày mai, tôi đi Hà Nội. - Cá chép, cá trắm, cá mè là những loài cá sống ở nước ngọt. - Bạn Lan, lớp trưởng, đang học - Giữa một từ ngữ bài. với bộ phận chú - Mây tan, mưa thích của nó. tạnh. - Giữa các vế cuả một câu ghép. - Tỏ ý còn nhiều sự - Trong vườn nhà việc, hiện tượng em có nhiều loại chưa liệt kê hết. hoa như hoa hồng, hoa cúc, hoa lan… - Thể hiện lời nói bỏ - Thưa cô… em dở, ngập ngừng, xin lỗi cô. ngắt quảng. - Làm giãn nhịp điệu - Nó bận lắm, bận câu văn, chuẩn bị lắm, nó bận…ngủ. cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. - Đánh dấu ranh giới - Dưới ánh trăng, giữa các vế câu ghép dòng thác nước sẽ có cấu tạo phức tạp. đổ xuống làm chạy - Đánh dấu ranh giới máy phát điện; ở giữa các bộ phận giữ a biển rộng cờ trong một phép liệt đỏ sao vàng bay.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 kê phức tạp.. Hoạt động 3: Các lỗi thường gặp về dấu câu. * HS: Đọc vd 1 sgk VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ? Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó ? * Gọi hs đọc vd 2 Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai ? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì ? * Gọi hs đọc vd 3 Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức ? Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp? * Gọi hs đọc vd 4 Đặt dấu chấm hỏi ở câu. phấp phới.. - Đánh dấu bộ phận - Đẹp quá đi, mùa chú thích trong câu. xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu. Dấu - Đánh dấu lời nói - Có người khẽ 3 gạch trực tiếp của nhân nói: - Bẩm có khi đê ngang vật hoặc để liệt kê. vỡ! - Nối các từ nằm - Tàu Hà Nội – trong một liên danh Huế khởi hành lúc 7 giờ. Đánh dấu phần chú Bạn Lan ( lớp Dấu thích ( giải thích, trưởng lớp 7a) 1 ngoặc thuyết minh, bổ đang điều khiển đơn sung ) chào cờ. - Đánh dấu phần giải - Nhà Bác ở: vườn thích, thuyết minh mây vách gio. cho một phần trước Dấu - Ơng cha ta đó. 2 hai chấm - Đánh dấu lời dẫn thường nói: “ Có trực tiếp hay lời đối chí thì nên”. thoại. 8 - Đánh dấu từ ngữ, - Ong cha ta câu đoạn dẫn trực thường nói: “ Có tiếp. chí thì nên”. - Đánh dấu từ ngữ - So với Na-va “ Dấu được hiểu theo nghĩa ranh tướng” 3 ngoặc đặc biệt hay có hàm Pháp… kép - “ Tắt đèn" là tác ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm nổi tiếng của phẩm, tờ báo, tập NTT. san được trích dẫn. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu. 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động . Dùng dấu chấm để kết thúc câu . Viết hoa chữ t ở đầu câu 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc Dùng dấu ngắt câu sau từ này là si vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải. Giaùo vieân: Löông Thò Phöông Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì ? Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ?( Hs đọc ghi nhớ ) 4.4 Củng cố và luyện tập.. là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm hỏi. * Ghi nhớ (SGK). 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đối với bài học ở tiết học này: + Học bài.. + Tìm các lỗi sai về dấu câu và sửa lại cho đúng. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt. (Xem lại các kiến thức về Tiếng Việt đã học trong chương trình”. 5. Rút kinh ngiệm: Nội dung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Phương pháp: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Giaùo vieân: Löông Thò Phöông Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>