Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kiểm tra cuối học kì I môn: Toán - Khối 4 năm học: 2011 - 2012 thời gian: 60 phút

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngữ văn 8. N.S: 5/9/2011. N.G: 6/9/2011 Tiết 8 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN. I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức. -Giúp HS nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây doing bố cục -Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp đối tượng phản ánh ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc 2.Kĩ năng - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản. II. Chuẩn bị GV: SGK,TLTK, bảng phụ HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định : Đủ 2. Kiểm tra bài cũ (5p) Chủ đề là gì? Thế nào là tính thống nhất của một văn bản? Hãy lấy một ví dụ để phân tích. 3. Bài mới Bất cứ một văn bản nào cũng phải có bố cục vì bố cục làm rõ chủ đề mà văn bản đã hướng tới. Vậy bố cục của văn bản là gì? Cách sắp xếp các ý trong văn bản như thế nào để có bố cục hợp lí? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * HĐ (10p): Tìm hiểu bố cục của văn bản I- Bố cục của văn bản. - Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức lớp 1. Ví dụ: 6, 7 ? Văn bản trên có thể chia thành mấy - Chia làm 3 phần phần.? + Phần 1: Từ đầu đến không màng danh lợi ? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó? + Phần 2: tiếp đến không cho vào thăm. * Văn bản thường có bố cục 3 phần: Mở + Phần 3: còn lại bài, thân bài, kết bài. - Nhiệm vụ từng phần: + Phần 1: giởi thiệu ông Chu Văn An ? Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong + Phần 2: Công lao, uy tín và tính cách của văn bản . ông (2 đoạn văn) + Phần 3: Tình cảm của mọi người đối với ? Phân tích mối quan hệ giữa các phần ông. trong văn bản . - Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau. * Nhiệm vụ từng phần: - Tập trung làm rõ cho chủ đề của văn bản là người thầy đạo cao đức trọng. - Mở bài nêu ra chủ đề của văn bản . - Thân bài có các đoạn nhỏ, trình bày các ý làm sáng tỏ chủ đề. - Kết bài tổng kết , nhận định chung. N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngữ văn 8. ? Vậy thế nào là bố cục văn bản và nhiệm vụ của từng phần.? * Ghi nhớ: SGK. - Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK II- Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân HĐ2 (17P):Tìm hiểu cách bố trí, sắp xếp bài. nội dung phần thân bài của văn bản: 1. Ví dụ: Văn bản ''Tôi đi học'', ''Trong lòng - Yêu cầu học sinh xem lại phần thân bài mẹ'' của văn bản ''Tôi đi học''. * Sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm của tác giả. Các cảm xúc lại được sắp xếp theo thứ -hs thảo luận theo nhóm ? Phần thân bài kể về những sự kiện nào? tự thời gian ? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự => Sắp xếp theo liên tưởng đối lập những cảm nào.? xúc về cùng một đối tượng trước đây và buổi * Cách sắp xếp phần thân bài: Theo thứ tựu trường đầu tiên. tự thời gian, không gian hướng vào chủ * Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ đề. những cổ tục đã đầy đoạ mẹ khi bà cô bịa chuyện nói xấu. - Xem lại văn bản ''Trong lòng mẹ'' ? Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm - Niềm vui sướng cực độ của cậu bế Hồng khi trạng cậu bé Hồng?. được ở trong lòng mẹ. * Sắp xếp theo sự phát triển của sự việc => Có thể sắp xếp theo trình tự không gian (tả triển khai chủ đề. phong cảnh) => Chỉnh thể - bộ phận (tả người, vât, con vật) ? Khi tả người vật, con vật, phong cảnh ... - Tình cảm, cảm xúc (tả người) em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào?. * Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài * Có nhiều cách sắp xếp khác nhau theo ý cao. - Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo định của người viết. ? Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc đức được học trò kính trọng. trong thân bài văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng.? * Sắp xếp theo mạch suy luận của người viết. ? Từ những ví dụ trên hãy cho biết cách - Tuỳ thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ giao sắp xếp nội dung phần thân bài của văn tiếp của người viết. bản tuỳ thộc vào những yếu tố nào.? - Các trình tự sắp xếp theo không gian, thời ? Tác dụng của việc sắp xếp ấy.? gian, sự phát triển của sự việc, mạch suy luận * Nội dung phần văn bản thường được sao cho phù hợp với chủ đề, sự tiếp nhận của sắp xếp mạch lạc theo kiểu bài và ý đồ người đọc. giao tiếp của người viết, chủ đề sao cho phù hợp với chủ đề, sự tiếp nhận của 2.-Ghi nhớ (SGK - tr25) người đọc - Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK III- Luyện tập. -GV khắc sâu nội dung kiến thức 1. Bài tập 1: * HOẠT ĐỘNG 3 (10P): Luyện tập: a. Trình bày ý theo thứ tự không gian: nhìn - Hs Thảo luận xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa dần. ? Phân tích cách trình bày ý trong các b. Trình bày theo thứ tự thời gian: về chiều, N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngữ văn 8. đoạn trích.? lúc hoàng hôn. -GV nhận xét, bổ sung c. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan -BT còn lại (về nhà) trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng - Làm bài tập 2, 3 SGK - Tr 27 minh. Gợi ý bài tập 3: Trật tự sắp xếp giữa a, b không hợp lí. Trật tự sắp xếp các ý nhỏ trong phần b cũng không hợp lí. Hãy giải thích lí do và sắp xếp lại. - Làm bài tập 3 (SBT - Tr 13; 14) 4. Củng cố: (2p) GV nhắ lại ND bài học. HS đọc lại ghi nhớ của bài. 5. Dặn dò: (1p) Làm các bài tập còn lại. Xem trước bài : Xây dựng đoạn văn trong văn bản *************************************************************************** N.S:6/9/2011. N.G: 7/9/2011 Tiết 9,10 ( Cùng ngày ). Văn bản. TỨC NƯỚC VỠ BỜ ( Trích “ Tức nước vỡ bờ” ) – Ngô Tất Tố-. I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ. - Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn. - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật. 2. Kỹ năng - Tóm tắt văn bản truyện. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. lột người. II. Chuẩn bị: 1. GV: G.án, TLTK 2. HS: Bài soạn III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . ? Sau khi học xong văn bản “Trong lòng mẹ” em thấy tình cảm của bé Hồng dành cho mẹ được thể hiện như thế nào? 3. Bài mới: N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngữ văn 8. Các em đã được đọc và tìm hiểu 2 văn bản: “Tôi đi học” của Thanh Tịnh là VB tự sự trữ tình, “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng là VB viết dưới dạng hồi kí. Hôm nay thầy cùng các em sẽ tìm hiểu 1 VB được sáng tác theo khuynh hướng hiện thực phê phán, phản ánh sâu sắc mâu thuẫn giai cấp giữa tầng lớp thống trị với những người nông dân nghèo khổ, khốn đốn trong xã hội thực dân nửa PK. Đó chính là văn bản “Tức nước vỡ bờ” trích trong tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố. HĐ THẦY_TRÒ ND - Giáo viên đọc mẫu -Gọi học sinh đọc. Khi I. Tìm hiểu chung đọc cần làm rõ không khí hồi hộp căng 1. Đọc thẳng và bi hài, ngôn ngữ đối thoại ? Cách đọc văn bản. - Giáo viên và học sinh nhận xét cách đọc 2.Tác giả, tác phẩm : GV- Giới thiệu cuốn ''Tắt đèn'' -Ngô Tất Tố (1893-1954) là nhà văn xuất sắc - Gọi học sinh đọc chú thích *sgk. của trào lưu hiện thực trước Cách mạng; là ? Tóm tắt ý chính về tác giả? người am tường trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu, học thuật, sáng tác. ? Em hiểu gì về tác phẩm ''Tắt đèn'' và đoạn - Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của nhà trích.? văn. Đoạn trích thuộc chương XVIII của tác phẩm. - Giáo viên tóm tắt ngắn gọn tác phẩm -Kiểm tra việc đọc chú thích . 3.Từ khó: SGK ? Phân biệt sưu và thuế. 4. Bố cục : +thuế sưu : thứ thuế dã man của XH cũ -Phần 1: Từ đầu đến ngon miệng hay không .Chị Dậu đối với chồng. ? Tìm bố cục của đoạn trích.? -HS chia đoạn -Phần 2: còn lại . Chị Dậu đối với cai lệvà Gv nhận xét người nhà lí trưởng. GV chyển II. Đọc-hiểu văn bản. ? Không khí buổi sáng ở làng Đông Xá? 1. Tình thế của gia đình chị Dậu -Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng chó sủa. Không khí đốc sưu rất căng thẳng. ? Gia đình chị đang ở vào tình thế ntn? - Rất nghèo *Gia đình chị đang trong tình thế nguy ngập. -Chị chăm sóc chồng : Múc cháo, quạt cháo ,bưng một bát đến mời chồng, ngồi xem chồng ? Chị chăm sóc chồng như thế nào? ăn có ngon không . HS trả lời ? CD phải làm j để cứu chồng và có tiền -> Chị là người đảm đang, dịu dàng, hết lòng nộp sưu? yêu thương chồng con . - CD phải bán con và ổ chó mới đẻ cho nhà Nghị Quế. ? Em có nhận xét gì về chị qua việc làm đó? -Chị đảm đang dịu dàng, hết lòng yêu thương chồng con . N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngữ văn 8. ? Em thấy tình cảm của người nông dân nghèo trong xã hội xưa như thế nào ? =>Tình cảm gia đình , làng xóm ân cần ấm áp ?Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì giữa > <Không khí căng thẳng, đầy đe doạ ở đầu không khí xã hội trong làng và không khí ở làng. gia đình chị ? *Phép tương phản làm nổi bật tình cảnh của người nông dân và phẩm chất của chị Dậu . Hết tiết 9. ? Tên cai lệ có vai trò gì ở làng Đông Xá lúc này? * Cai lệ là tên tay sai chuyên nghiệp của xã hội bạo tàn. => Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận nhóm, y/c trả lời những câu hỏi sau:. 2. Nhân vật cai lệ: - Hắn là tên tay sai chuyên nghiệp - Hành đông :sầm sập tiến vào, trợn ngược 2 mắt, giật phắt cái thừng, bịch mấy bịch, tát đánh bốp, nhảy vào, sấn đến... - Ngôn ngữ: quát, thét, chửi, mắng, hầm hè. - Đánh trói anh Dậu đang ốm nặng. - Bỏ ngoài tai những lời van xin, đáp lại bằng những lời đểu cáng =>Hắn là công cụ bằng sắt vô tri vô giác. Hắn đại diện cho ''nhà nước'' lên sẵn sàng gây tội ác mà không run tay.. ? Cai lệ được miêu tả bằng những hành động, lời nói như thế nào ? ? Nhận xét về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của tác giả ? ? Tính cách nhân vật cai lệ được bộc lộ như thế nào ? ?Bản chất xã hội qua nhân vật này? Học sinh thảo luận => trình bày , nhóm khác nhận xét. * Tác giả đã kết hợp các chi tiết điển hình về bộ dạng, lời nói hành động cho thấy cai lệ là kẻ hống hách tàn bạo không còn nhân tính. Xã hội phong kiến là xã hội bất công tàn ác. ? Phát biểu cảm nghĩ của em về chi tiết: cai lệ ngã chỏng quèo... miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.? => Tên nghiện thất bại thảm hại những với bản chất đểu cáng, cà cuống chết đến đít còn cay hẵn vẫn muốn đè nén người hèn kém. Đoạn văn gây cho người đọc sự khoái cảm hả hê. ? T/giả đã sử dụng nghệ thuật đặc sắc ntn?. - Nghệ thuật : Miêu tả nhân vật chân thực, sinh động. - Ngòi bút Ngô Tất Tố đậm chất hài, chất hiện thực. N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngữ văn 8. GV chốt, chuyển mục. ? Chị Dậu đối phó với chúng bằng cách 3. Chị Dậu đương đầu với cai lệ và người nào?. nhà lý trưởng. =>Người nông dân thấp cổ bé họng đã lễ - Ban đầu: Cố van xin tha thiết vì chúng là phép nhẫn nhục van xin. người nhà nước còn chồng chị là kẻ cùng đinh có tội. * Chị nhẫn nhục van xin rồi cự lại bằng lý - Tiếp đến: Khi chúng cứ sấn vào trói anh cảnh cáo cai lệ sau đó cự lại bằng lực đè Dậu, đánh chị, chị đã cự lại bằng lý, xưng hô bẹp đối phương. ngang hàng, sử dụng lý . ? Chị đã chiến đấu với 2 tên tay sai như thế - Về sau : Khi cai lệ tát chị và cứ nhảy vào nào ?. chỗ anh Dậu thì chị nghiến răng... chị đứng dậy - Với cai lệ chị chỉ cần một động tác túm với niềm căm giận ngùn ngụt, đấu lực với chúng. lấy cổ hắn ấn dúi ra cửa. - Với tên người nhà lý trưởng : cuộc đấu có - Với cai lệ chị túm lấy cổ hắn ấn dúi ra cửa. giằng co hơn: du dẩy, buông gậy ra áp vào - Với tên người nhà lý trưởng : cuộc đấu có vật nhau, chị túm tóc hắn lẳng một cái ngã giằng co hơn: du dẩy, vật nhau, chị túm tóc hắn lẳng ngã nhào ra thềm. nhào ra thềm. ? Em hãy nx về giọng văn ở đoạn này.? => Do lòng căm hờn nhưng cái gốc vẫn là lòng -> Giọng hài hước, không khí hào hứng yêu thương đã tạo lên sức mạnh. làm người đọc hả hê ? Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng - NT : + Khắc hoạ nhân vật rõ nét. +Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả, đối thoại như vậy.? ? Nhận xét về các biện pháp nghệ thuật, tác đặc sắc: Bình dị nhưng lại có nét rất riêng. dụng của các biện pháp ấy. => Học sinh khái quát.? * Tác giả lựa chọn chi tiết điển hình, kết hợp nhiều phương thức biểu đạt, phép tương phản , miêu tả diễn biến tâm lý (từ nhũn nhặn đến quyết liệt) phản ánh chị Dậu hiền dịu những có tinh thần phản kháng mãnh liệt. - Bình: Hành động của chị chỉ là bột phát vẫn bế tắc nhưng khi có cách mạng dẫn đường chị sẽ là người đi đầu trong đấu tranh. Nguyễn Tuân đã viết '' tôi đã gặp chị * Ghi nhớ: SGK - Tr 33 Dậu ở một đám đông phá kho thóc Nhật, ở * Luyện tập: 1 cuộc cướp chính quyền...'' ? Nêu khái quát giá trị nghệ thuật của đoạn - Tức nước vỡ bờ phản ánh quy luật xã hội có trích.Giá trị nôị dung của văn bản ? áp bức có đấu tranh, con giun xéo lắm cũng - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. quằn, con đường sống của quần chúng bị áp ? Em hiểu thế nào về nhan đề của đoạn bức chỉ có thể là con đường đấu tranh. Nhận N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngữ văn 8. trích và nhận xét của Nguyễn Tuân: Với tác xét của Nguyễn Tuân rất xác đáng. phẩm ''Tắt đền'', Ngô tất Tố đã xui người - Lên án xã hội cũ, cảm thông với người nông nông dân nổi loạn.? dân, cổ vũ tinh thần phản kháng của họ.. 4. Củng cố: - Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật chị Dậu qua đoạn trích? - Luyện đọc phân vai 4 nhân vật: Chị Dậu, anh Dậu, cai lệ, người nhà lý trưởng. - Tóm tắt đoạn trích, nắm được giá trị nội dung nghệ thuật - Em có đồng tình với cách can ngăn của anh Dậu không ? Vì sao ? 5. Dặn dò: - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK. - Soạn bài ''Lão Hạc'' theo nội dung câu hỏi sgk . ****************************************************************************** N.S: 6/9/2011. N.G: Chiều 7/9/2011 Tiết 10. Tập làm văn XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu. - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho. - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. II. Chuẩn bị - Thầy: Xem lại cách trình bày nội dung đoạn văn. - Trò: Đọc trước bài ở nhà, suy nghĩ trả lời câu hỏi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Đủ 2. Kiểm tra bài cũ: 15p * Mục đích yêu cầu - Nắm được khái niệm về bố cục của văn bản. - Cách sắp xếp các phần thân bài . * Câu hỏi. ? Thế nào là bố cục văn bản? N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngữ văn 8. ? Cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài của văn bản. 3. Bài mới . Văn bản có tính thống nhất ko chỉ ở nội dung mà tính thống nhất còn thể hiện cả ở hình thức nghĩa là các đoạn văn phải logic mạch lạc. Vậy đoạn văn là gì, trình bày nội dung đoạn văn ntn ... HĐ THẦY_TRÒ ND HĐ1. Tìm hiểu về đoạn văn trong văn bản I- Thế nào là đoạn văn? tự sự. 1- Ví dụ: Gọi học sinh đọc văn bản ?. ''Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn''. ? Văn bản trên gồm mấy ý. ? *Gồm 2 ý ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn ? -Mỗi ý được viết thành một đoạn văn ? Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết -Viết hoa lùi đầu dòng và chấm xuống dòng. đoạn văn. ? ? Vậy theo em đoạn văn là gì.? -Học sinh khái quát qua ghi nhớ 2.- Ghi nhớ ( Ý1sgk-tr36) HĐ2 Tìm hiểu từ ngữ và câu trong đoạn văn: II- Từ ngữ và câu trong đoạn văn: -Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn 1 1- Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn: -H/s đọc đoạn văn *. Ví dụ: ? Tìm từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng * Nhận xét : trong văn bản -Từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng của * Từ ngữ chủ đề là các từ được dùng làm đoạn văn là Ngô Tất Tố. Các câu trong đoạn đều đề mục hoặc lặp lại nhiều lần nhằm duy trì thuyết minh cho đối tượng này. đối tượng được nói đến. - Gọi học sinh đọc đoạn văn hai. - Câu: ''Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố’’. ? Tìm câu then chốt của đoạn văn. ? Tại sao em biết đó là câu then chốt của + Vì nó mang ý khái quát của cả đoạn. (về nội đoạn văn .? dung) Học sinh trao đổi => Trình bày. + Lời lẽ ngắn gọn, thường có đủ 2 thành phần chính(về hình thức) ? Từ tìm hiểu trên em thấy câu chủ đề là gì. ? Chúng đóng vai trò gì trong văn bản => Các câu khác trong đoạn văn có mối quan hệ ? Các câu khác có mối quan hệ như thế nào chặt chẽ về ý nghĩa với câu chủ đề (quan hệ chính - phụ) đối với câu chủ đề. * Câu chủ đề định hướng nội dung cho cả * Ghi nhớ: (ý 2 - Tr 36) đoạn văn ... - Cho học sinh đọc ghi nhớ 2- Cách trình bày nội dung đoạn văn: - Cho học sinh xem lại các đoạn văn mục *. Ví dụ: ( Các đoạn văn mục I,II SGK ) I,II SGK ? Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề và * Nhận xét: đoạn văn nào không có câu chủ đề. ? - Đoạn văn 1 (mụcI) không có câu chủ đề. Các N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngữ văn 8. * Đoạn văn có thể có hoặc không có câu chủ đề.? Vị trí của câu chủ đề trong mối đoạn.? * Câu chủ đề có thể nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. ? Cho biết cách trình bày ý ở mỗi đoạn văn.? - Giáo viên chốt lại: + Đoạn 1 trình bày theo cách song hành + Đoạn 2 trình bày theo cách diễn dịch + Đoạn 3 trình bày theo cách quy nạp. * Các câu trong đoạn văn triển khai và làm sáng tỏ chủ đề bằng cách song hành, diễn dịch, quy nạp. ? Vậy em hãy nêu cách trình bày nội dung đoạn văn . Học sinh khái quát. ? Nội dung bài học cần ghi nhớ mấy ý. - Cho học sinh đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập ? Văn bản sau đây có thể chia thành mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt băng mấy đoạn văn? . ( Học sinh thực hiện cá nhân ) ? Hãy phân tích cách trình bày nội dung trong 3 đoạn văn.? - Học sinh đọc bài tập 2, làm việc nhóm. - Cho câu chủ đề :'' Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta''. Hãy viết 1 đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó biến đổi đoạn văn đó thành đoạn văn quy nạp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 ở nhà.. ý được lần lượt trình bày trong các câu bình đẳng với nhau. - Đọan văn 2 (mụcI) có câu chủ đề, nằm ở đầu đoạn . ý chính nằm trong câu chủ đề ở đầu đoạn, các câu tiếp theo cụ thể hoá ý chính (C –P ) - Đoạn văn 3 (mụcII) có câu chủ đề, nằm ở cuối đoạn. ý chính nằm trong câu chủ đề ở cuối đoạn văn, các câu trước nó nêu ý cụ thể. Câu chủ đề chốt lại (phụ - chính).. * Ghi nhớ: ý 3 - SGK. III- Luyện tập 1. Bài tập 1 Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt bằng một đoạn văn =>Mỗi đoạn văn trình bày 1 ý, những đoạn văn tạo thành 1 văn bản . 2. Bài tập 2 + Đoạn a: diễn dịch + Đoạn b: song hành + Đoạn c: song hành. Các cách trình bày nội dung đv. 4. Củng cố - Nhắc lại các nội dung cần nắm trong bài: ? Khái niệm đoạn văn. ? Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. ? Cách trình bày nội dung đoạn văn . 5. Dặn dò: - Nắm nội dung bài học trong từng phần. Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 3,4 SGK - Tr 37 ; bài tập 5 SBT - Tr 18 - Chuẩn bị nội dung kiến thức viết bài viết Tập làm văn số 1-Văn tự sự. N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngữ văn 8. ****************************************************************************** N.S: 6/9/2011. N.G: Chiều 7/9/2011 Tiết 12+13. VIÊT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I. Mức độ cần đạt: 1.Kiến thức: - Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp kiểu bài miêu tả. - Biết cách viết một bài văn tự sự có nội dung phù hợp, bố cục chặt chẽ... 2.Kĩ năng: Luyện tập trình bày một bài văn và một đoạn văn. II. Chuẩn bị 1.GV: Đề bài + Đáp án,biểu chấm 2.HS: Đọc lại các văn bản vừa học.Ôn lại văn tự sự đã học ở lớp 6,7 III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Đủ 2.Kiểm tra: nhắc nhở HS trước giờ làm bài IV. Xây dựng ma trận đề. Mức độ Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. TẬP LÀM VĂN Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. Kể lại kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường. Số câu: 1 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Số câu: 1 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% Số câu: 1 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Đề: Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường là kỉ niệm sâu sắc nhất trong tâm hồn em. Em hãy hồi tưởng và ghi lại kỉ niệm ấy. * Học sinh làm bài trong 85 phút. * GV thu bài. Nhận xét 2 tiết làm bài. 3.Hướng dẫn tự học - Xem lại lí thuyết văn tự sự. -Soạn bài “Lão Hạc ” N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngữ văn 8. N.S: 6/9/2011. N.G: Chiều 7/9/2011 Tiết 13. Văn bản LÃO HẠC -Nam Cao-. I – Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể truyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3. Tư tưởng: Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nghèo khổ bất hạnh cã t©m hån cao c¶. II. Chuẩn bị SGK+TLTK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Đủ 2.Kiểm tra : ? Hình ảnh tên Cai lệ được nhà văn NTT khắc hoạ qua những chi tiết nào? Những chi tiết ấy lột tả được bản chất gì của hắn? ?Phân tích d/b trong hành động ứng xử của chị Dậu với tên cai lệ và người nhà lí trưởng? 3. Bài mới. HĐ THẦY_TRÒ HĐ1 : Giới thiệu chung -GV: Cho HS đọc phần chú thích. ? Qua phần chú thích em hãy sơ lược vài nét về tác giả? HS: Trả lời dựa vào chú thích sgk GV nhấn mạnh – mở rộng - Đề tài : Viết về người nông dân trước CMT8 , người trí thức sống mòn mỏi, bế tắc. - Phong cách : Tấm lòng nhân ái, thông cảm sâu sắc với số phận những người nông dân cùng khổ. - Sự nghiệp : Là cây bút nổi tiếng trước CMT8 ? Em hiểu gì về tác phẩm Lão Hạc và một số tác phẩm khác của Nam Cao? Nhấn mạnh : Các tác phẩm nổi tiếng của Nam Cao : Chí Phèo, Sống mòn, Trăng sáng … tác phẩm Lão Hạc được Nam Cao lấy từ chân dung những người lao động trong. ND I/ Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Nam Cao ( 1915 – 1951). Tên thật: Trần Hữu Tri. - Quê: Hà Nam - Là nhà văn hiện thực xuất sắc - Được giải thưởng HCM về VHNT ( 1996) 2. Tác phẩm . “ Lão Hạc” (1943) là truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân. N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngữ văn 8. làng để xây dựng. - GV h/d cách đọc và tóm tắt đoạn trích : Chú ý diễn tả sắc thái, giọng điệu nhân vật sao cho phù hợp : Ông giáo : Suy tư, cảm thông. Lão Hạc : Đau đớn, giải bày… -GV : Đọc mẫu -> Gọi HS đọc nối tiếp. Kiểm tra từ khó của HS ? Em hãy tóm lược nội dung đoạn trích? - GV : Nhận xét, bổ sung, cho điểm. ? Văn bản được sử dụng những phương thức biểu đạt nào? Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. ? Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể này? - Ngôi thứ nhất => Câu chuyện mang đậm tính biểu cảm chất triết lí sâu HĐ 3. Hướng dẫn phân tích tâm trạng của Lão Hạc khi bán cậu Vàng. ? Xác định nhân vật trung tâm? Đoạn trích mở đầu kể điều gì về Lão Hạc? ? Vì sao Lão Hạc rất yêu quý “cậu Vàng”? - HS : Là người bạn thân thiết,là kỉ vật của đứa con trai để lạ-> rất yêu quý. ? Tại sao lão rất yêu quý “cậu Vàng” mà vẫn phải bán cậu? HS : Sau trận ốm cuộc sống Lão Hạc khó khăn, không còn gì ăn nữa. ? Kể lại sự việc đó với ông giáo, Lão Hạc có bộ dạng như thế nào? HS: Trình bày ? Để lột tả được tâm trạng của Lão Hạc, tác giả đã sử dụng những kiểu từ gì ? ? Sử dụng từ láy gợi hình, gợi thanh tác giả đã làm rõ, khắc hoạ được phương diện nào của nhân vật lão Hạc? HS: Trao đổi, trình bày ? Từ ngoại hình, em cảm nhận được gì về tâm trạng lão Hạc Lúc bấy giờ? ? Sự ân hận, day dứt của lão Hạc còn được thể hiện qua lời lẽ nào của Lão? - HS : “Thì ra … lừa nó” ? Em hiểu gì về lão Hạc khi lão nói “Kiếp con chó…”? Gợi ý : Cách ví von, so sánh kiếp người với kiếp chó cho thấy tâm trạng gì của Lão Hạc trước thực tại. - HS : Sự bất lực sâu sắc trước thực tại. ? Qua việc lão Hạc bán cậu Vàng em thấy lão Hạc là người như thế nào?. 3.Đọc. 4. Từ khó: SGK. II. Tìm hiểu văn bản. 1 / Nhân vật Lão Hạc. a. Tâm trạng của Lão Hạc sau khi bán cậu Vàng.. - Cố vui, cười như mếu, mắt ầng ậng nước, mặt co rúm lại, ép nước mắt chảy ra, mếu máo, hu hu khóc. -> Từ láy gợi hình, gợi thanh, miêu tả ngoại hình để thể hiện nội tâm.. - Vô cùng đau đớn, xót xa, ân hận, day dứt khi phải bán cậu Vàng.. >Sống tình nghĩa, thuỷ chung, trung N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngữ văn 8. HS: Trả lời thực. Bình : Không chỉ tình nghĩa, thuỷ chung mà ở lão Hạc còn toát lên lòng thương con của người cha nghèo khổ… Cách nói chuyện suy ngẫm của lão Hạc là cái tài tình trong nghệ thuật kể chuyện của Nam Cao 4. Củng cố: - Kể tóm tắt lại truyện ngắn Lão Hạc. - Tâm trạng lão Hạc sau khi bán Cậu Vàng. 5. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị soạn nội dung tiếp theo.. N.S: 7/9/2011. N.G: 8/9/2011 Tiết 15. Văn bản LÃO HẠC -Nam Cao-. I. Mức độ cần đạt 1. Kiến thức - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể truyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3.Tư tưởng : -Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nghèo khổ bất h¹nh cã t©m hån cao c¶. II. Chuẩn bị SGK+TLTK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Đủ 2.Kiểm tra : ?Em hãy nêu những nét chính về tác giả và tác phẩm? hãy tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc. nêu tâm trạng của Lão Hạc sau khi bán Cậu Vàng? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Tình cảnh của người nông dân Việt Nam trước CM tháng Tám không chỉ có chị Dậu, anh Pha….Hôm nay các em sẽ được gặp lão Hạc qua truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nam Cao. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về tác phẩm. HĐ THẦY_TRÒ ND II. Tìm hiểu văn ba GV dẫn dắt b. Cái chết của Lão Hạc N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngữ văn 8. ? Trước khi chết LH đã chuẩn bị những gì? HS: Trình bày Gợi ý : Lão nhờ cậy ông giáo việc gì? Vì sao lão phải làm như vậy? HS: Trả lời ? Từ việc làm trên của lão Hạc, ta cảm nhận được điều gì ở tấm lòng, tâm hồn của Lão Hạc? Bình chốt: Lão Hạc là một ngưỡi biết suy nghĩ và tỉnh táo nhận ra tình cảnh của mình lúc này.Lão lo ko giữ trọn được mảnh vườn cho con trai,lại ko muốn gay phiền hà cho làng xóm láng riềng -> lòng tự trọng đáng kính của Lão. Chuyển ý. ? Nam Cao mô tả cái chết của lão Hạc như thế nào?. * Trước khi chết: - Lão gửi ông Giáo ba sào vườn, tiền làm ma. - Giữ vườn cho con, không muốn gây phiền hà cho hàng xóm. -> Cẩn thận, chu đáo, thương con sâu sắc, giàu lòng tự trọng.. * Khi chết: Lão tru tréo, mắt long sòng sọc, bọt mép sùi ra, chốc…cái. ? Đó là cái chết như thế nào đối với Binh Tư, ông -> cái chết vật vã ,đau đớn, dữ dội. Giáo và tất cả mọi người? HS: Trình bày GV giảng: Cái chết của LH đã phải làm cho ông giáo giật mình mà suy ngẫm về cuộc đời…Cuộc đời ko có gì là đáng buồn bởi còn có con người đáng quí như lão Hạc.Nhưng cuộc đời lại đáng buồn theo nghĩa:con người có nhân cách cao đẹp như lão Hạc mà ko được sống. ? Theo em tại sao lão Hạc lại chọn cho mình cái * Nguyên nhân: - Giải thoát khỏi cảnh túng quẫn, đói chết dữ dội, đau đớn như vậy? nghèo. -HS tự bộc lộ -Gv nhận xét các ý kiến của HS ? Sâu xa hơn là cái chết của lão Hạc xuất phát từ - Bảo toàn vốn liếng -> dành tương lai những nguyên nhân nào? cho con. -HS trả lời, bổ sung - Không để cái đói đẩy mình vào con đường tha hoa, biến chất -> giữ trọn vẹn -GV nhận xét Bình: Đến đây ta đã hiểu được lão Hạc đã chuẩn bị lòng tự trọng âm thầm cho cái chết của mình. ? Lão Hạc chết vì ăn bã chó có ý nghĩa gì? HS: tự trừng phạt mình… và giải toả nỗi day dứt. - Giải toả nỗi day dứt “ vì trót lừa một ? Qua đó sức tố cáo được thể hiện ở đây là gì? con chó” => Tố cáo xã hội thối nát, đề cao phẩm ? Ý nghĩa cái chết của Lão Hạc? chất con người. HS: tố cáo XH tăm tối đã đẩy con người đến bước đường cùng. Đồng thời ca ngợi phẩm chất của người nông dân. LH: Binh Tư, Binh Chức, Chí Phèo… -> thân phận N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngữ văn 8. người nông dân trong XH cũ. Chuyển ý: Ngoài nhân vật lão Hạc ra… ? Thái độ, cách cư xử của ông giáo đối với Lão Hạc được bộc lộ như thế nào trong tác phẩm? HS: Trình bày vắn tắt theo tiến trình phát triển của truyện. ? Ông là người như thế nào? ? Ông giáo là người luôn bộc lộ quan niệm, cái nhìn về cuộc đời về con người, tìm những câu văn thể hiện điều ấy? HS: câu văn: “ chao ôi…buồn”, “ không…cuộc đời…” ? Em hiểu câu trên như thế nào? ? Em có nhận xét gì về nhân vật ông giáo? HS: Suy nghĩ, trả lời. Bình: Thấy được thái độ của Nam Cao đối với người nông dân. GV h/dẫn HS tổng kết . Thảo luận: Em có nhận xét về cách kể chuyện của tác giả? Việc xây dựng nhân vật của tác giả có gì đặc sắc? HS: Trao đổi, trình bày GV: Cho HS đọc mục ghi nhớ sgk GV: chốt lại những ý chính ? Em hãy khái quát lại nội dung của bài văn? -HS trả lời, đọc ghi nhớ -Gv khắc sâu nội dung kíến thức qua phần ghi nhớ. 2.Nhân vật ông Giáo. - Là tri thức nghèo nhưng nhân hậu, có tự trọng, thông cảm, thương xót, kính trọng Lão Hạc. - Suy nghĩ về cuộc đời, con người. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Kể theo ngôi thứ nhất, dẫn dắt truyện tự nhiên linh hoạt. - Kết hợp kể + miêu tả+ biểu cảm + triết lí sâu sắc. - Khắc hoạ nhân vật tài tình:miêu tả tâm lí, ngoại hình; ngôn ngữ sinh động, giàu tính gợi hình, gợi cảm. 2. Nội dung. VB thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng.. 4. Củng cố: - Kể tóm tắt lại truyện ngắn Lão Hạc. - Nhân vật Lão Hạc, nhân vật Ông Giáo -Giá trị về nghệ thuật và nội dung văn bản 5. Dặn dò: Học bài theo nội dung câu hỏi SGK.Chuẩn bị bài tíếp theo. N.S: 8/9/2011. N.G: 9/9/2011 Tiết 16. TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH. I. Mức độ cần đạt N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngữ văn 8. 1. Kiến thức: -Giúp HS hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượmg thanh. - Đặc điểm từ tượng hình, từ tượng thanh. - Công dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. 2. Kĩ năng - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. -Lựa chon, sử dung từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết. -Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị SGK+TLTK+Bảng phụ III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Đủ 2.Kiểm tra bài cũ: H.Thế nào là trường từ vựng? Làm BT 5 sgk và nhận xét về trường từ vựng trong bài tập này. 3/ Bài mới: Trong văn bản Lão Hạc các em đã được tìm hiểu về hình ảnh Lão Hạc khi bán cậu Vàng với rất nhiều chi tiết đặc sắc trong đó tác giả sự dụng nhiều từ láy gợi hình và mô phỏng âm thanh. Những từ đó được gọi là từ tượng hình, từ tượng thanh mà các em sẽ được tìm hiểu qua tiết học hôm nay.,. HĐ THẦY_TRÒ ND * Hoạt động 1: Tìm hiểu lí thuyết I. §Æc ®iÓm, c«ng dông. 1.Ví dụ:SGK Học sinh đọc ví dụ trong SGK ? Trong c¸c tõ in ®Ëm trªn, nh÷ng tõ ng÷ nµo 2. Ph©n tÝch gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hành động, trạng thái - Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ: móm cña SV. mém, xồng xộc, vật vã, rũ tượi, xộc xệch, sßng säc. ? Tõ nµo m« pháng ©m thanh cña tù nhiªn, con -Tõ ng÷ m« t¶ ©m thanh cña tù nhiªn, cña người. con người: hu hu, ư ử. ? Tác dụng của những từ đó trong văn miêu tả - Tác dụng: những từ đó gợi được hình ảnh, vµ tù sù. âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu c¶m cao. 3. NhËn xÐt: ? Vậy thế nào là từ tượng hình, tượng thanh. * Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng - Häc sinh ph¸t biểu vÎ, tr¹ng th¸i cña SV. * Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh ? T¸c dông cña chóng. của tự nhiên, của con người - Häc sinh ph¸t biÓu - Tác dụng: Gîi t¶ h×nh ¶nh, ©m thanh cô - Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh thể, sinh động có giá trị biểu cảm cao. lµm bµi tËp nhanh. Xếp các từ sau thành hai nhóm từ tượng hình, từ tượng thanh: hì hục, rón rén, ầm ầm, ào ào, thướt tha, thút thít, ríu rít, rậm rạp. * . Ghi nhí: SGK tr 49 N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngữ văn 8. * Hoạt động 2: Hs rỳt ra ghi nhớ. ? Từ đó em đi đến những kết luận gì của bài. - Cho học sinh đọc ghi nhớ. ? Các TTH – TTT thường sử dụng kiểu từ gì và trong những kiểu văn bản nào? -HS: Từ láy-> gợi hình, gợi thanh -> sử dụng trong văn tự sự, miêu tả. -Sử dụng từ TH, TT trong khi viết văn. II. LuyÖn tËp HĐ 3. HD luyện tập 1. Bµi tËp 1: ? Tìm 5 tượng hình gợi tả dáng đi của người. Soµn so¹t, rãn rÐn, bÞch, bèp, lÎo khÎo, cháng quÌo. ? Tìm từ tượng hình và tượng thanh trong 2. Bài tập 2: Khật khưỡng, ngất ngưởng, lom khom, dò những câu sau.(trích ''Tắt đèn'' của Ngô Tất Tố) dÉm, liªu xiªu. ? Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả 3. Bài tập 3. Giải thớch nghĩa cỏc từ: - Ha hả: cười to, khoái chí. tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, - Hì hì: cười đằng mũi, thích thú, vẻ hiền cười hơ hớ. lành. - Häc sinh th¶o luËn nhãm. - Hô hố: cười to, thô lỗ, gây khó chịu cho người khác. ? Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh đã - Hơ hớ: cười thoải mái, vui vẻ, không cho. cần che đậy, giữ gìn. - Häc sinh thi lµm nhanh gi÷a c¸c nhãm vµ tr×nh bµy. - Häc sinh nhãm kh¸c nhËn xÐt. - Giáo viên đánh giá, cho điểm. 4. Cñng cè:) ? Nêu khái niệm từ tượng hình, tượng thanh . ? Tác dụng của từ tượng hình , tượng thanh. 5. Dặn dò: - Häc thuéc ghi nhí. - Làm bài tập 4, 5: Ví dụ: ''Động Hương Tích'' - Hồ Xuân Hương Bày đặt kìa ai khéo khéo phòm Giọt nước hữu tình rơi thánh thót Nøt ra mét lç hám hßm hom Con ®­êng v« tr¹o cói lom khom Người quen cõi Phật chen chân xọc L©m tuyÒn quyÕn c¶ phån hoa l¹i KÎ l¹ bÇu tiªn mái m¾t dßm Rõ khéo trời già đến dở dom. - Xem trước bài: ''Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội''. ****************************************************************************** N.S:13/9/2011. N.G: 14/9/2011 N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngữ văn 8. Tiết 17 LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I. Mức độ cần đạt: 1/ Kiến thức : - Hiểu được tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản - Sự liên kết giữa các đoạn,các phương tiện liên kết đoạn 2/ kĩ năng: Nhận biết, sử dụng các phương tiện ,các câu các từ có chức năng ,tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản. II. Chuẩn bị SGK+TLTK+Bảng phụ III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Đủ 2.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ chủ đề? Câu chủ đề? ? Có thể trình bày đoạn văn bằng mấy cách? ) 3. Bài mới: Xây dựng đoạn văn đã khó, nhưng để các đoạn văn ấy thực hiện tốt công việc thể hiện chủ đề, mạch lạc và logích phải cần đến sự liên kết. Vậy liên kết trong văn bản là gì? Người ta thường dùng các cách liên kết nào trong văn bản? Bài học hôm nay sẽ làm rõ điều đó. HĐ THẦY-TRÒ HĐ 1. Tìm hiểu tác dung của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản -Gv yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi ? Nội dung của hai đoạn văn trên là gì? HS: - Đ1: Tả cảnh sân trường ML ngày tựu trường. - Đ2: Cảm giác lần ghé lại thăm trường trước đây. ? Hai đoạn văn có mối liên hệ gì hay không? Vì sao? GV: Hai đoạn văn đều nói về 1 ngôi trường nhưng giữa hai sự việc không có sự gắn bó, quan hệ với nhau * Cho HS đọc BT2 (sgk.) – thảo luận câu hỏi và trình bày ý kiến. ? Cụm từ “ trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ hai? HS: Bổ sung cụ thể về thời gian. ? Theo em, với cụm từ trên hai đoạn có mối liên hệ với nhau như thế nào? HS: Tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước -> hai đoạn văn có sự gắn kết. ND I/ Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản * VD: SGK- tr 50* Nhận xét 1. Hai đoạn văn cùng viết về ngôi trường Mỹ Lý, nhưng không có sự gắn bó.. 2. Thêm cụm từ ''Trước đó mấy hôm'', tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước. Chính sự liên tưởng này tạo lên sự gắn kết chÆt chÏ gi÷a 2 ®o¹n v¨n víi nhau, lµm cho 2 ®o¹n v¨n liÒn ý liÒn m¹ch. - So víi 2 ®o¹n v¨n trªn ë ®©y cã sù ph©n định rõ thời gian hiện tại và quá khứ. N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngữ văn 8. chặt chẽ, liền mạch, liền ý. GV chốt ý: Cụm từ “ trước đó mấy hôm” -> là phương tiện liên kết đoạn văn. ? Hãy cho biết tác dụng của liên kết các đoạn văn trong văn bản? GV: Liên kết các đoạn văn để huớng tới một chủ đề duy nhất -> tính chỉnh thể cho văn bản. HĐ 2. Tìm hiểu cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. * GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành thảo luận và trình bày ý kiến: - Nhóm 1: câu a. Nhóm 2: câu b - Nhóm 3: câu c. Nhóm 4: câu d. * Tiến hành thảo luận và trình bày ý kiến: Nhúm 1: - Vớ dụ a: trước hết, đầu tiên, cuối cïng, sau n÷a, sau hÕt, trë lªn, mÆt kh¸c.... -. - Có dấu hiệu về ý nghĩa xác định thời quá khứ của sự việc và cảm nghĩ nhờ đó 2 đoạn v¨n trë lªn liÒn m¹ch.. II. C¸ch liªn kÕt c¸c đv trong v¨n b¶n 1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn a.Ví dụ : b. Ph©n tÝch - VD a: sau kh©u t×m hiÓu-> quan hÖ liÖt kª. - VD b: nhưng-> quan hệ t/ phản, đối lập - Ví dụ d: nãi tãm l¹i ->quan hÖ tæng kÕt, kh¸i qu¸t. - Vớ dụ a: trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau Nhóm 2: -Ví dụ b: nh­ng, tr¸i l¹i, tuy vËy, tuy n÷a, sau hÕt, trë lªn, mÆt kh¸c..->các p/tiện nhiên, ngược lại, thế mà, vậy mà, nhưng mà-> liệt kờ. tương phản. Nhóm 3: Chỉ từ, đại từ dùng làm phương tiện liên kết -Ví dụ d: tãm l¹i, nh×n chung, nãi tãm l¹i, tæng kÕt l¹i, nãi mét c¸ch tæng qu¸t th×, nãi đoạn:đó, này, đấy, vậy, thế…-> đại từ cho cïng, cã thÓ nãi..-> Từ ngữ liên kết: ? Vậy để liên kết cac đoạn văn trong văn bản tổng quát, k/quát với nhau thì cần phải sử dụng những phương tiện liên kết nào? HS: Trao đổi, trình bày *GV yêu cầu HS đọc và chú ý đoạn văn (sgk) 2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn ? Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn? Tại sao a.Ví dụ SGK - tr53 câu đó lại có tác dụng liên kết? b. Ph©n tÝch. HS: Câu liên kết “ ái dà…cơ đấy!” - C©u: ¸i dµ, l¹i cßn chuyÖn ®i häc n÷a c¬ -cõu trước là lời người mẹ núi đến chuyện đi đấy. học, câu sau nhắc lại chuyện đi học. - Câu đó nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ ''bố ? Ngoài cỏch dựng từ để liờn kết thỡ cũn sử đóng sách cho mà đi học'' trong đoạn văn dụng phương tiện liên kết nào nữa? trªn. HS: Trả lời c. NhËn xÐt: GV Chốt  Ngoài từ ngữ còn có thể dùng câu nối để liªn kÕt ®o¹n v¨n. HĐ 3. GV h/dẫn HS luyện tập. * Ghi nhí.SGK-tr 53III. Luyện tập. N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngữ văn 8. - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - Thảo luận, trao đổi và trả lời ý kiến.. - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - Thực hiện bài tập tại chỗ. 1. BT1. Tìm những từ ngữ có tác dụng liên kết: a. Nói như vậy: thay thế. b. Thế nào: đối lập c. Cũng: nối đ1 với đ2; tuy nhiên:nối đ3 với đ2. 2. BT2 a. từ đó b. nói tóm lại c. tuy nhiên thật khó trả lời. 4. Củng cố: -HS đọc lại ghi nhớ bài học. ? Liên kết các đoạn văn trong văn bản có tác dụng gì? ? Có mấy cách liên kết các đoạn văn trong văn bản? Đó là những cách nào? 5. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 3/sgk-tr 54-Chuẩn bị bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.. N.S: 13/9/2011. N.G: 14/9/2011 Tiết 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI. I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức : - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. 2. Kỹ năng : - Nhận biết hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Dùng từ ngữ địa phương, biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. - Có ý thức sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội. . II. Chuẩn bị SGK+TLTK+Bảng phụ III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Đủ 2.Kiểm tra bài cũ: ?Từ tượng hình là gì? Từ tượng thanh là gì? cho ví dụ? ?Nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh 3. Bài mới : Tiếng Việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao . Người Bắc Bộ , người Trung Bộ và người Nam Bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên bên cạch sự thống nhất cơ bản đó , tiếng mỗi N¨m häc: 2011-2012. Ph¹m Thanh HuyÒn 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×