Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.53 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>VÞ trÝ cña líp 1 trong cải thiện chất lượng dạy học A. Môc tiªu: Gióp gi¸o viªn: 1. Nhận biết một số đặc điểm chủ yếu của giai đoạn các lớp 1, 2, 3và đặc biệt là cña líp 1 trong gi¸o dôc tiÓu häc. 2. Ph¸t hiÖn mét sè khã kh¨n riªng trong d¹y häc líp 1 cho trÎ em cã hoµn c¶nh khã kh¨n. 3. Nhận thức được vị trí quan trọng của lớp 1 trong cải thiện chất lượng dạy học cho trÎ em cã hoµn c¶nh khã kh¨n. B. Th«ng tin c¬ b¶n: I. Giai ®o¹n c¸c líp 1, 2, 3 trong gi¸o dôc tiÓu häc: Căn cứ vào các kết quả nghiên cứu về đặc điểm tâm sinh lí, sức khoẻ, nhận thức… của trẻ em trong độ tuổi học ở tiểu học, Chương trình tiểu học chia gi¸o dôc tiÓu häc thµnh hai giai ®o¹n häc tËp: Giai ®o¹n c¸c líp 1, 2, 3 vµ giai ®o¹n c¸c líp 4, 5. Dưới đây là một số đặc điểm chủ yếu của giai đoạn các lớp 1, 2, 3 trong gi¸o dôc tiÓu häc. 1. §Æc ®iÓm vÒ t©m lÝ, søc khoÎ: Trẻ em từ 6 đến 9 tuổi học các lớp 1, 2, 3 được làm quen dần với hoạt động học tập. Ngoài việc học các môn học, các em còn phải học tập và rèn luyện về nề nếp học tập; phương pháp học tập (đặc biệt là phương pháp tự học); cách giao tiếp và hợp tác ở lớp, ở trường, ngoài xã hội. Vì mới chuyển từ thời kì lấy vui chơi là hoạt động chủ đạo (ở mẫu giáo) sang thời kì lấy việc học tập là hoạt đông chủ đạo (ở tiểu học) nên khả năng tập trung chú ý của các em còn hạn chÕ; c¸c em chØ høng thó häc tËp khi viÖc häc tËp kh«ng c¨ng th¼ng qu¸ søc chịu đựng của các em, lại hấp dẫn, tạo niềm vui và được hoạt động nhiều với mét sè trß ch¬i häc tËp phï hîp. 2. §Æc ®iÓm vÒ nhËn thøc: ở các lớp 1, 2, 3 học sinh thường nhận thức các sự vật, hiện tượng ở dạng riêng lẻ, tổng thể, từ đơn giản đến phức tạp dần, từ cụ thể đến trừu tượng và khái qu¸t h¬n; víi sù trî gióp cña c¸c vËt thùc, m« h×nh trùc quan cã nguån gèc trong đời sống thực tế gần gũi với trẻ em. Trên cơ sở tích luỹ các sự vật, hiện tượng ở dạng riêng lẻ, tổng thể ở các lớp 1, 2, 3, đến cuối giai đoạn các lớp 1, 2, 1 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3, hoÆc chuyÓn sang giai ®o¹n c¸c líp 4, 5, HS míi nhËn biÕt ®îc mét sè dÊu hiệu bản chất hơn về sự vật, hiện tượng. VÝ dô 1: ë líp 1, khi häc vÒ h×nh vu«ng, ph¶i cã mét sè tÊm b×a h×nh vuông, GV chỉ vào từng tấm bìa (có thể có màu sắc, kích thước, làm bằng các vËt liÖu kh¸c nhau) vµ gäi tªn “h×nh vu«ng” vµ giíi thiÖu: “§©y lµ h×nh vu«ng”… HS nh×n hoÆc quan s¸t trùc tiÕp (b»ng m¾t hoÆc b»ng tay) tõng “h×nh vuông” đó rồi tập gọi tên “hình vuông” với từng đối tượng riêng lẻ. Cứ như thế, HS dần dần tự “loại bỏ” (tức là không quan tâm) đến màu sắc, kích thước, vật liÖu cña sù vËt, chØ tËp trung vµo “h×nh d¹ng” cña tÊm b×a gäi lµ “h×nh vu«ng” đó rồi lưu giữ hình dạng “hình vuông” đó trong óc để sau này cứ mỗi khi nhìn thấy các đồ vật có hình dạng như vậy thì gọi là “hình vuông”. Nhận thức về “h×nh vu«ng” nh nªu trªn lµ nhËn thøc qua c¸c h×nh vu«ng riªng lÎ vµ chØ míi nhận dạng tổng thể về hình vuông, chưa yêu cầu “phân tích” đặc điểm hình học của hình vuông. (ở lớp 2 và lớp 3, sau khi HS đã học về điểm, đoạn thẳng, hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm, góc vuông, đo độ dài của đoạn thẳng, thì đến cuối lớp 3, qua thực hành dần dần HS mới nhận ra một số đặc điểm của h×nh vu«ng). II. VÞ trÝ cña líp 1 trong giai ®o¹n c¸c líp 1, 2, 3: Trong giai đoạn này, lớp 1 có vị trí đặc biệt quan trọng vì: 1. Khi vào học lớp 1, trẻ em phải chuyển hoạt động chủ đạo từ vui chơi là chñ yÕu (ë løa tuæi mÉu gi¸o) sang häc tËp lµ chñ yÕu (ë løa tuæi tiÓu học). Việc chuyển hoạt động chủ đạo như vậy đòi hỏi trẻ em 6 tuổi phải cã t©m thÕ s½n sµng häc tËp. Muèn nh vËy, c¸c em cÇn ®îc chuÈn bÞ một số kỹ năng thích ứng với hoạt động học tập. Để giảm bớt những khó kh¨n cña nh÷ng ngµy ®Çu vµo häc líp 1, nªn chuÈn bÞ c¸c kÜ n¨ng thÝch ứng với hoạt động học tập giúp các em có tâm thế sẵn sàng học tập từ trước khi vào học lớp 1, đặc biệt ở tuổi mẫu giáo lớn (5 tuổi). 2. Từ lớp 1, trẻ bắt đầu học theo môn học. Nói chung, các môn học đều có một hệ thống các kiến thức và kĩ năng cơ bản, phương pháp học tập đặc trưng, chúng được sắp xếp sao cho những gì trẻ được học trước sẽ chuẩn bị cho việc học tập tiếp theo sau, những gì được học sau thường phải dựa vào những kiến thức, kỹ năng đã có. Việc học tập theo môn học đòi hỏi HS ph¶i hoµn thµnh c¸c nhiÖm vô häc tËp cô thÓ trong tõng tiÕt häc, tõng buổi học, từng ngày và từng tuần lễ. Do đó, khác với khi chưa học lớp 1, muốn theo học được một cách bình thường thì trẻ em bắt buộc phải đi học đều, đúng giờ, làm việc theo kế hoạch (Thời khoá biểu) va theo các phương pháp thích hợp, có tinh thần trách nhiệm đối với việc học tập của b¶n th©n vµ cña tËp thÓ,… ChÝnh v× vËy, HS líp 1 ph¶i häc ®îc c¸ch häc trong quá trình học tập và phải được rèn luyện các đức tính như chuyên cần, chăm học, có trách nhiệm đối với việc học tập. 3. Lớp 1 là lớp học đầu tiên của nhà trường phổ thông. Nếu HS lớp 1 thành công trong học tập thì các em sẽ tự tin, hứng thú và có niềm vui đối với 2 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> các hoạt động học tập, tạo đà thuận lợi cho việc học tập tiếp lên. Vì vậy, cần có các giải pháp thích hợp để hỗ trợ HS lớp 1 vượt qua mọi thách thức của năm học đầu tiên trong cuộc đời đi học. Sự thành công của HS lớp 1 lµ c¬ së quan träng cña sù thµnh c«ng cña c¸c líp häc tiÕp theo. III. Líp 1 trong gi¸o dôc tiÓu häc cho häc sinh cã hoµn c¶nh khã kh¨n: Lớp 1 ở các vùng khó khăn cũng có đầy đủ các đặc điểm chung của các lớp 1 trong cả nước, ngoài ra còn có một số khó khăn rất đặc biệt như: 1. Khoảng 50% đến 70% trẻ em ở … trước khi vào lớp 1 không được học lớp mẫu giáo 5 tuổi1. Số trẻ em này khi vào lớp 1 thường rất lúng túng, ngì ngµng, do cha ®îc chuÈn bÞ c¸c kÜ n¨ng thÝch øng víi c¸c ho¹t động học tập như: Kĩ năng chung sống với một tập thể các trẻ em (cùng độ tuổi) cùng tham gia vào hoạt động chung (học tập) và cùng có trách nhiệm với tập thể đó. Thiếu kĩ năng này, trẻ chưa biết cách giao tiếp, hợp tác (gi÷a HS víi HS, gi÷a HS víi GV) vµ cha quen víi viÖc tu©n thñ nh÷ng nguyªn t¾c chung sèng trong tËp thÓ. Mét sè kÜ n¨ng chuÈn bÞ cho häc tËp ë líp 1 nh: Tập trung chú ý (để học tập hoặc tham gia một số hoạt động trong học tập). Chuẩn bị cho học nói (thông qua một số hoạt động kể lại, hỏi - đáp, đối thoại…) Chuẩn bị cho học đọc (thông qua các hoạt động luyện tập, phát âm, đọc theo người lớn, đọc theo tranh có sự hướng dẫn của người lớn…) Chuẩn bị cho học viết (thông qua các hoạt động luyện tập về tư thế ngồi viết, cầm bút, tập viết các nét chữ, tập tô đơn gi¶n…) Chuẩn bị cho học nghe (thông qua các hoạt động như nghe hát, nghe các truyện cổ tích, câu đố, chuyện kể lịch sử… do GV đọc hoặc sử dung các phương tiện ghi âm, phát thanh, truyÒn h×nh, ®iÖn ¶nh…) Chuẩn bị cho học toán: tập ước lượng tương đối và toàn thể về số lượng (qua so sánh các nhóm vật, biết ước lượng “nhiều hơn”, “ít hơn”, “bằng”); đếm các nhóm nhỏ bằng tri gi¸c tøc thêi, so s¸nh c¸c tËp hîp víi c¸c tËp hîp tù nhiªn (c¸c ngãn tay) hoÆc c¸c tËp hîp lµm mèc (sè chç ngåi 1. B¸o c¸o cña Bé GD-§T ®Çu n¨m häc 2002 – 2003.. 3 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> quanh một cái bàn); đếm trong quá trình chơi; tập phân lớp các nhóm đồ vật, sắp xếp các nhóm đồ vật theo thứ tự xác định; tập định vị trong không gian; nhận biết về khoảng thời gian và mốc thời gian (hiện nay, trước đây, sau này, h«m qua, h«m nay, ngµy mai…); nhËn biÕt c¸c h×nh d¹ng (hình kín hay mở; trong và ngoài của một hình; sự đều đặn hay không đều đặn của một hình)… Khám phá bản thân để tự phát hiện bản thân và các năng lùc cña b¶n th©n. Kh¸m ph¸ thÕ giíi gÇn gòi xung quanh (thÕ giíi c¸c vËt thÓ, c¸c chÊt, c¸c sinh vËt, c¸c kho¶ng kh«ng gian…) Hoạt động mang tính chất nghệ thuật (hát, múa, vẽ, nặn, xé giấy, cắt,… thưởng thức nghệ thuật, sáng tạo nghệ thuật, đóng kịch…) 2. Khoảng từ 22% đến 29% trẻ em học ở tiểu học là con gia đình nghèo; trong đó có khoảng từ 38% đến 49% HS phải mượn SGK, 6% HS không cã SGK; 3% kh«ng cã vë, bót…2 3. Do nh÷ng khã kh¨n vÒ kinh tÕ, x· héi, vÒ thêi tiÕt, vÒ giao th«ng… nªn thời lượng học tập ở trường và ở nhà của HS lớp 1 chưa đảm bảo ở mức tối thiểu. Nói chung, mỗi buổi học, các em chỉ có thể học khoảng từ 2 đến 3 giờ; một số HS vì nhiều lí do khác nhau không đi học đều; phần lớn HS không tự học ở nhà và hầu như không có sự hỗ trợ, hướng dẫn trẻ tự học từ phía gia đình. Những khó khăn đặc biệt nêu trên là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế về chất lượng học tập của HS lớp 1 ở vùng khó khăn, góp phần làm cho tØ lÖ HS líp 1 cã hoµn c¶nh khã kh¨n bÞ lu ban vµ bá häc cao h¬n h¼n so víi các lớp 2, 3, 4, 5 (ở vùng khó khăn) và so với các lớp 1 trong cả nước. PHÂN M ÔN HỌC VẦN THÔNG TIN CƠ BẢN. Kiến thức tiếng Việt trong SGK Tiếng Việt 1 (phần Học vần) Khung bài soạn HỌC VẦN được thực hiện ở vùng khó khăn Giới thiệu một số bài soạn đã chỉnh sửa đáp ứng yêu cầu dạy học vùng khó khăn 4 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> MỤC TIÊU. Biết và hiểu: Kiến thức tiếng Việt trong SGK Tiếng Việt 1 (phần Học vần), Khung bài soạn HỌC VẦN (HV) thực hiện ở vùng khó khăn; Có khả năng: Thiết kế bài soạn các dạng bài HV, Tổ chức dạy học các bài HV ở các lớp vùng khó khăn. THÔNG TIN CƠ BẢN 1. KiÕn thøc tiÕng ViÖt trong SGK TV1 (phÇn HV) Phần kiến thức tiếng Việt liên quan nhiều nhất đến hệ thống các bài HV là ngữ âm và chữ viết. Vì vậy, các vấn đề được trình bày dưới đây sẽ chỉ tập trung vào lĩnh vực này. Tuy nhiên, ở mỗi bài, kiến thức ngữ âm và chữ viết không thể hiện một cách tách bạch, mà thể hiện thông qua từ, câu. Do đó, đồng thời với việc học ngữ âm và chữ viết, HS được làm quen với từ, câu tiếng Việt.. Các thanh tiếng Việt được học trong 6 bài đầu, gắn với tiếng be (be, bé, bẻ, bẹ, bè, bẽ) Các phụ âm đầu và nguyên âm tiếng Việt được học trong 30 bài đầu (trừ nguyên âm â // và ă //), gắn với loại âm tiết mở (tiếng kết thúc bằng nguyên âm). Các bán âm cuối và phụ âm cuối tiếng Việt được học trong 69 bài (từ bài 32 đến bài 90), gắn với loại âm tiết nửa mở (âm cuối vần là i - y, o - u), âm tiết nửa khép (âm cuối vần là n, ng, nh, m) và âm tiết khép (âm cuối vần là t, c, ch, p). Lưu ý: Các bán âm cuối khi đánh vần được đọc theo tên chữ (ao được đánh vần: a – o → ao; au được đánh vần: a – u → au). Bán âm đầu (âm đầu vần, âm đệm) được học trong 13 bài (từ bài 91 đến bài 103), gắn với tất cả các loại âm tiết (mở, nửa mở, nửa khép, khép). Lưu ý: Bán âm đầu khi đánh vần được đọc theo tên chữ (oa được đánh vần: o – a → oa; oe được đánh vần: o – e → oe). 2. Khung bµi so¹n thùc hiÖn ë vïng khã kh¨n. 2.1. Cơ sở thiết kế bài soạn - SGK và SGV - Chuẩn kiến thức và kĩ năng MTV1 - Phương pháp dạy học bằng TV cho HSDT 5 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của HS 2.2. Thiết kế khung bài soạn cụ thể Bài số – Tên bài A. Mục đích yêu cầu - HS đọc, viết được âm (vần) mới, tiếng khoá, từ khoá, từ úng dụng, câu ứng dụng; - HS hiểu nghĩa các từ khoá, 2/ 4 từ ứng dụng, câu ứng dụng qua tranh hoặc vật mẫu; - HS bước đầu, theo gợi ý của GV, tham gia phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề luyện nói. B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ từ khoá, 2/ 4 từ ứng dụng, câu ứng dụng; vật thật, vật mẫu minh hoạ từ ứng dụng hoặc nội dung giải nghĩa những từ ứng dụng nào thật cần thiết mà không thể hiện được bằng tranh; - Bộ thực hành tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học Tiết 1 I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đọc - Kiểm tra viết - Kiểm tra hiểu nghĩa từ (có thể tổ chức trò chơi tìm bạn – đính chữ dưới tranh treo sẵn hoặc đính tranh trên chữ treo sẵn; cũng có thể làm bảng có dây đeo tranh và đeo chữ để HS tìm đúng cặp tranh – chữ thích hợp). II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp + Hôm nay, chúng ta học bài... (tên bài) + GV viết tên bài, hỏi HS: âm (vần) này các em đã học chưa? - Giới thiệu gián tiếp + Bài cũ chúng ta (các em) học âm (vần)... Bài này chúng ta (các em) học âm (vần) ... + Dựa vào tranh minh hoạ từ khoá tìm tiếng → âm (vần) mới. Lưu ý: Dù vào bài trực tiếp hay gián tiếp, cần thật ngắn gọn. 2. Dạy âm (vần) 2.1. Dạy đọc âm (vần) thứ nhất - Nhận diện âm (vần) 6 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV viết âm (vần), gọi tên âm (vần), so sánh với một âm (vần) đã học ở bài trước; cũng có thể viết 2 âm (vần), hỏi HS chữ nào giống và khác nhau. - Đánh vần + GV đọc âm (vần), HS nhìn bảng đọc, GV chỉnh sửa phát âm của HS; + GV hướng dẫn HS đánh vần vần, tiếng, từ khoá; nhắc HS vị trí các chữ, dấu thanh. - Đọc trơn + GV hướng dẫn HS kết hợp đánh vần và đọc trơn tiếng, từ khoá, từ ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp). + GV giải thích nghĩa từ ứng dụng bằng tranh hoặc vật mẫu, động tác, cũng có thể giải thích bằng tiếng dân tộc. Tuyệt đối không giải thích nghĩa từ như từ điển. 2.2. Dạy đọc âm (vần) thứ hai Thực hiện tương tự âm (vần) thứ nhất; khi so sánh với âm (vần) đã học thì so sánh với âm (vần) thứ nhất. 2.3. Dạy viết - Âm vần tiếng khoá thứ nhất + GV viết mẫu âm (vần) và tiếng khoá thứ nhất (chú ý nét nối giữa các chữ cái) + HS viết vào bảng con âm (vần) tiếng khoá thứ nhất + GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Âm (vần) và tiếng khoá thứ hai – quy trình tương tự viết âm (vần) thứ nhất. 2.4. Hướng dẫn ghép vần theo nhóm (thi ghép vần nhanh) bằng Bộ thực hành TV. Nếu trình độ HS trong lớp khá, có thể ghép vần ở từng âm vần. Tiết 2 3. Luyện tập 3.1. Luyện đọc - GV đọc lại âm (vần), tiếng, từ khoá, từ ứng dụng. - HS lần lượt đọc lại âm (vần), tiếng, từ khoá, từ ứng dụng (nhóm, lớp) - GV giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng và đọc mẫu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp) - GV sửa lỗi đọc câu ứng dụng cho HS - GV đọc lại và gọi 2, 3 HS khá đọc lại. 3.2. Luyện viết - GV nhắc HS chú ý viết đúng âm (vần) và từ khoá - HS viết vào Vở tập viết âm (vần) và từ khoá 3.3. Luyện nói - HS đọc tên bài luyện nói 7 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV gợi ý cho HS 3 – 4 câu ngắn, vừa phù hợp với tranh minh hoạ trong SGK, vừa gần gũi với thực tế xung quanh nơi các em sống để các em thực hành luyện nói. 3.4. Hướng dẫn HS làm bài tập trong VTH Khi Dự án chưa cung cấp VTH, GV có thể chọn trong VTH bài nào phù hợp trình độ HS để HS làm. III. Củng cố, dặn dò - HS đọc lại theo yêu cầu của GV - GV cung cấp tư liệu để HS tìm ra âm (vần) vừa học - GV đính tranh, yêu cầu HS tìm từ cho sẵn phù hợp với nội dung tranh - GV dặn HS học bài, chuẩn bị bài mới và đính tranh minh hoạ trên tường hai bên, phía sau lớp học để các em được ôn luyện. 3. Giới thiệu một số bài soạn đã chỉnh sửa đáp ứng yêu cầu dạy häc vïng khã kh¨n Bài 1. e A. Mục đích, yêu cầu -. HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e. -. HS bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. -. Phát triển lời nói tự nhiên cho HS theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. B. Đồ dùng dạy - học -. Giấy ô li (để treo trên bảng) có viết chữ e (hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to), Mẫu chữ viết trong trường Tiểu học). -. Tranh, ảnh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) các tiếng: bé, me, xe, ve; phần luyện nói về các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và của HS (Bộ ảnh dạy Âm, vần lớp 1, Bộ ảnh dạy Luyện nói lớp 1). -. Sách Tiếng Việt 1, tập một (SHS và SGV), Vở tập viết 1, tập một -. Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một (nếu có). Thay bằng -. Vở thực hành (VTH) TV, tập 1. Lưu ý: Từ bài sau, đồ dùng dạy - học bao gồm các loại sách, vở đã nêu sẽ không được nhắc lại nữa. C. Các hoạt động dạy - học I.. GV tự giới thiệu. Đây là bài mở đầu trong sách Tiếng Việt 1, tập một. GV ổn định lớp học, tự giới thiệu để HS làm quen với cô giáo (và với các bạn) GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS, hướng dẫn các em cách giữ gìn sách vở: không được làm quăn mép sách, không viết, vẽ vào sách. 8 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trong 6 bài đầu, GV cần tập trung hướng cho các em làm quen và đi vào nền nếp học tập trong một tiết học. II.. Dạy - học bài mới Tiết 1. 1. Giới thiệu bài -. GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (bé, me, xe, ve) (GV có thể tách ra từng câu hỏi cho từng tranh). Thêm -. GV đọc và chỉ các tranh: bé, me, xe, ve; giải thích các từ qua tranh. GV: bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. GV chỉ chữ e trong bài và cho HS phát âm đồng thanh e. 2. Dạy chữ ghi âm GV ghi lên bảng chữ e a. Nhận diện chữ -. GV viết lại hoặc tô lại chữ e đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ e gồm một nét thắt (nét khuyết).. -. HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Chữ e giống hình gì? (HS tự liên hệ sự vật có trong thực tế ở địa phương).. b. Nhận diện âm và phát âm -. GV phát âm mẫu. HS chú ý, theo dõi cách phát âm của GV.. -. GV chỉ bảng cho HS tập phát âm e nhiều lần. GV sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm của các em. -. GV có thể hướng dẫn HS tìm trong thực tế tiếng, từ có âm giống với âm e vừa học, tuỳ địa phương. Thay bằng -. GV cho HS đọc lại bé, me, xe, ve (cá nhân, cả lớp).. c. Hướng dẫn viết chữ lên bảng con -. GV viết mẫu lên bảng lớp chữ e theo khung ô li được phóng to. Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình: đặt bút (phấn) từ đâu và kết thúc thế nào.. -. HS viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con.. -. HS viết vào bảng con chữ e (nếu có thể) (Đây là lần đầu tiên HS lớp 1 sử dụng bảng con và tự viết chữ, GV nên lưu ý các thao tác cá nhân khác (trước, trong và sau khi viết); cách lấy bảng từ cặp, cách đặt bảng con lên bàn, cách giơ bảng và lau bảng, vị trí từ mắt đến bảng con; các thao tác khi viết: cầm bút (phấn), đi nét,…).. -. GV lưu ý HS các vị trí: đầu, chỗ thắt và kết thúc chữ e.. -. GV nhận xét các chữ HS vừa viết, biểu dương các HS viết chữ lên bảng con đẹp và cẩn thận. Tiết 2. 3. Luyện tập a) Luyện đọc - HS lần lượt phát âm âm e. Lưu ý: HS vừa nhìn chữ (trong SGK hoặc trên bảng) vừa phát âm. GV sửa phát âm.. 9 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS đọc, phát âm theo nhóm, bàn, cá nhân. b) Luyện viết HS tập tô chữ e trong Vở tập viết 1, tập một. Lưu ý: HS phải ngồi thẳng và cầm bút theo đúng tư thế. c) Luyện nói - Luyện nói ở tiết 2 của bài học nhằm giúp HS mạnh dạn khi phát biểu ý kiến trước lớp. Mặt khác, phần Luyện nói còn giúp cho không khí lớp vui sôi nổi và hào hứng. Luyện nói ở 6 bài đầu dần dần đưa các em vào chủ điểm của bài. Trong bài 1 này, luyện nói giúp HS: + Vui và tự tin trong khi quan sát tranh và phát biểu ý kiến của mình về các tranh. + Hiểu được rằng xung quanh các em ai cũng có “lớp học”. Vậy các em phải đến lớp học tập, trước hết là học chữ và tiếng Việt. -. GV tuỳ trình độ HS để có các câu hỏi gợi ý thích hợp. Chẳng hạn: Quan sát tranh, các em thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về loài nào? Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì? Các bức tranh có gì là chung? (các bạn nhỏ đều học). Thay bằng GV chỉ từng bức tranh, hỏi HS: + Những con gì (bạn nào) đang học hát? + Những con gì (bạn nào) đang học đàn? + Những con gì (bạn nào) đang đọc sách? + Những ai đang học bài? (GV có thể nhắc lại câu hỏi khi gọi HS trả lời và có thể gợi ý dần cho các em). - GV đặt câu hỏi để kết thúc phần luyện nói: Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không? Thay bằng Ai cũng đang chăm chú học. Đi học rất vui. Đi học để biết đọc, biết viết, biết hát, biết đàn... GV hương dẫn HS làm bài tập VTH III. Củng cố, dặn dò -. GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.. -. HS có thể tìm chữ vừa học (trong SGK, trong các tờ báo hoặc bất kì văn bản in nào mà GV có thể có).. -. Dặn HS học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà; xem trước bài 2.. Bài 36: ay - â - ây A. Mục đích, yêu cầu -. HS đọc và viết được: ay, â - ây, máy bay, nhảy dây. -. Đọc được câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thì chạy, bé gái thì nhảy dây. -. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Chạy, bay, đi bộ, đi xe. Thêm. 10 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. HS hiểu nghĩa 2/ 4 từ ứng dụng, câu ứng dụng qua tranh (có thể là từ ngày hội, cây cối).. B. Đồ dùng dạy - học -. Tranh, ảnh minh hoạ các từ khoá: máy bay, nhảy dây. -. Tranh, ảnh minh hoạ câu: Giờ ra chơi, bé trai thì chạy, bé gái thì nhảy dây. -. Tranh ảnh minh hoạ phần luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. Thêm -. Tranh ảnh hoặc vật thật minh hoạ 2 từ ứng dụng ngày hội, cây cối.. C. Các hoạt động dạy - học I.. Kiểm tra bài cũ. -. Cho 2 - 4 HS đọc và viết được: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười. -. 1 HS đọc câu ứng dung: Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. Thêm II.. Hỏi nghĩa một số từ (có thể thông qua trò chơi thi đính từ nhanh dưới tranh).. Dạy - học bài mới Tiết 1. 1. Giới thiệu bài (Các bước tương tự bài trước) Chú ý: Trong tiếng Việt có một số con chữ (ví dụ như ă, â) không đi một mình được. Chúng chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần. Bài này có con chữ â, trong vần ây. -. GV cho HS làm quen với â, như đã thường làm với một số chữ đặc biệt như p q ở phần học âm và chữ. Con chữ này khi đánh vần, gọi tên ớ.. -. ớ - y - ây. -. GV: Chúng ta học vần: ay - ây. GV viết lên bảng: ay - ây.. -. HS đọc theo GV: ay - ây.. Thay bằng Hôm nay chúng ta học vần ay và ây. Trong vần ây có âm â, là âm các em chưa biết. GV viết lên bảng ay – ây.. -. 2. Dạy vần ay (quy trình tương tự bài trước) a. Nhận diện vần -. Vần ay được tạo nên từ: a và y. -. So sánh ay với ai +. Giống nhau: Bắt đầu bằng a. +. Khác nhau: ay kết thúc bằng y, ai kết thúc bằng i. b. Đánh vần Vần. 11 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.. -. GV hướng dẫn cho HS đánh vần: a- y - ay. Tiếng và từ khoá -. HS trả lời: Vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá bay (b đứng trước, ay đứng sau). -. Đánh vần và đọc trơn từ khoá: a - y - ay bờ - ay - bay máy bay. -. GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. c. Viết Viết vần -. GV viết mẫu: ay (lưu ý nét nối giữa a và y). -. HS viết và bảng con: ay. Viết tiếng -. HS viết vào bảng con: bay. -. GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Thay và chuyển phần thay dưới đây xuống (4. Viết) -. GV viết mẫu ay, bay. -. HS viết bảng con ay, bay. -. GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. -. GV viết mẫu ây, dây. -. HS viết bảng con ây, dây. -. GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Lưu ý 1. Vần ây được tạo nên từ: â và y 2. So sánh ây và ay -. Giống nhau: kết thúc bằng y. -. Khác nhau: ây bắt đầu bằng â, ay bắt đầu bằng a. 3. Đánh vần ớ - y - ây dờ - ây - dây nhảy dây 4. Viết Nét nối giữa ây và y, giữa d và ây. Viết tiếng và từ khoá dây và nhảy dây Phần này được chuyển xuống từ phần trên (đã thay) d. Đọc từ ngữ ứng dụng. 12 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thêm -. GV đọc từ ngữ ứng dụng và giải thích từ (bằnǵ tranh minh hoạ từ ngày hội, cây cối hoặc chỉ vật thật: cây cối).. 2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng -. GV có thể giải thích các từ ngữ này (hoặc có các hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung. → Bỏ vì đã giải thích khi đọc. -. GV đọc mẫu lại. Tiết 2. 3. Luyện tập a. Luyện đọc Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 -. HS lần lượt phát âm: ay, bay, máy bay và ây, dây, nhảy dây. -. HS đọc các từ ngữ ứng dung: cá nhân, nhóm, cả lớp. Thêm -. GV hỏi lại HS nghĩa 2 từ ứng dụng qua tranh.. -. Nếu HS chưa nhớ, GV nhắc lại.. Đọc câu ứng dụng -. HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng. -. GV cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. -. GV chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng dụng. -. 2, 3 HS đọc câu ứng dụng. Thêm -. GV hỏi HS hoặc giải thích cho HS nghĩa (nội dung) câu ứng dụng qua tranh.. b. Luyện viết HS viết vào vở tập viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây c. Luyện nói -. HS đọc tên bài Luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. Thêm -. GV giải thích: chạy sẽ nhanh nhưng đi máy bay còn nhanh hơn nhiều.. GV tuỳ trình độ lớp để có các câu hỏi gợi ý theo tranh cho thích hợp. Chẳng hạn: +. Trong tranh vẽ gì? Em gọi tên từng hoạt động trong tranh +. Khi nào thì phải đi máy bay. +. Hằng ngày em đi xe hay đi bộ đến lớp. +. Bố em đi làm bằng gì. +. Ngoài các cách như đã vẽ trong tranh…. 13 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thay bằng +. Em (bạn) thích đi bộ hay đi xe?. +. Em (bạn) đã đi xe đạp chưa?/ Em (bạn) đã đi ô tô chưa?…. Thêm III.. GV hướng dẫn HS làm một phần bài tập trong VTH.. Củng cố - dặn dò. -. GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. -. HS tìm chữ có vần vừa học (trong SGK, trong các tờ báo hoặc bất kì văn bản nào mà GV có). -. Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà; xem trước bài 37.. Thêm -. GV dặn HS làm bài tập còn lại trong VTH nếu các em chưa làm xong ở lớp.. Bài 37. Ôn tập A. Mục đích, yêu cầu -. HS đọc viết được các vần kết thúc bằng i và y. -. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. Thêm -. -. HS hiểu nghĩa các từ đôi đũa, máy bay bằng vật thật, tranh và hiểu nghĩa đoạn thơ ứng dụng (có thể giải nghĩa ngắn gọn bằng tiếng dân tộc kết hợp với tranh).. Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Cây khế. B. Đồ dùng dạy - học -. Bảng ôn (tr. 76 SGK). -. Tranh, ảnh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng. -. Tranh, ảnh minh hoạ cho truyện kể Cây khế. Thêm -. Tranh ảnh hoặc vật thật minh hoạ 2 từ ứng dụng (đôi đũa, máy bay).. C. Các hoạt động dạy - học I.. Kiểm tra bài cũ. -. Cho 2 HS viết vần: ay, ây, các từ khoá: máy bay, nhảy dây. -. 2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. -. 2, 3 HS đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thì chạy, bé gái thì nhảy dây.. Thêm II.. Hỏi nghĩa 2 từ khoá và 2 từ ứng dụng qua tranh như bài 36.. Dạy - học bài mới. 14 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 1 1. Giới thiệu bài (Các bước tương tự bài trước) -. GV có thể khái thác khung đầu bài: ai và ay và hình minh hoạ tai và tay để vào bài ôn tập (nhiều nơi không phân biệt được trong phát âm tai và tay). Hoặc GV hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?. -. HS đưa ra các vần mới học trong tuần. GV ghi các vần này ở góc bảng. -. GV gắn lên bảng Bảng ôn đã được phóng to (tr. 76). HS kiểm tra Bảng ôn với các vần mà GV đã ghi ở góc bảng. HS phát biểu bổ sung (nếu thấy chưa khớp với Bảng ôn). Thay -. Nếu HS trình độ hạn chế, GV giới thiệu bài trực tiếp bằng bảng ôn phóng to.. 2. Ôn tập a. Các vần vừa học HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần: -. GV đọc âm, HS chỉ chữ. -. HS chỉ chữ và đọc âm. b. Ghép chữ thành vần HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang c. Đọc từ ngữ ứng dụng Thêm -. GV đọc từ ngữ ứng dụng và giải thích từ bằng tranh, vật thật (mây bay, đôi đũa).. HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp -. GV chỉnh sửa phát âm và có thể giải thích thêm về các từ ngữ này, nếu thấy cần thiết.. Thay bằng -. GV chỉnh sửa phát âm.. d. Tập viết từ ngữ ứng dụng -. GV hướng dẫn HS viết: tuổi thơ. -. HS viết bảng con: tuổi thơ. -. GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. GV lưu ý HS vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái Tiết 2. 3. Luyện tập a. Luyện đọc Nhắc lại bài ôn ở tiết trước -. HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân,…. -. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 15 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đọc đoạn thơ ứng dụng -. GV giới thiệu đoạn thơ. Thay bằng -. GV đọc đoạn thơ, giải thích vắn tắt nội dung: Buổi trưa oi ả, mẹ quạt cho con ngủ say.. -. HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ bài ứng dụng. Bớt. -. HS đọc. Thêm đồng thanh, cá nhân Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả -. GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS đọc trơn. Thêm -. Một HS giỏi hoặc GV đọc lại.. b. Luyện viết và làm bài tập (nếu có) -. HS tập viết nốt các từ ngữ còn lại của bài trong vở tập viết -. làm bài tập (nếu có). Thay bằng -. GV hướng dẫn HS làm bài tập trong VTH.. Khi Dự án chưa cung cấp VTH, GV có thể chọn 1, 2 bài trong VBT phù hợp với trình độ HS của lớp để các em làm. c. Kể chuyện: Cây khế Nội dung Cây khế Nhà kia có hai anh em, bố mẹ mất sớm. Người anh tham lam còn người em thì thật thà, hiếu thảo. Người anh lấy vợ, ra ở riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em liền làm nhà cạnh cây khế và chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt. Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu. Người em theo đại bàng bay đến hòn đảo đó và nghe lời đại bàng, chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có. Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt người em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình.. 16 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Rồi một hôm, con đại bàng lại bay đến ăn khế. Người anh cũng theo đại bàng ra đảo. Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xả cánh, người anh bị rơi xuống biển. -. HS đọc tên câu chuyện: Cây khế. GV dẫn vào câu chuyện. -. GV kể lại diễn cảm, có kèm theo các tranh minh hoạ (theo minh hoạ ở SGK) GV có thể kể hai lần theo tranh để HS ghi nhớ. -. HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài. Thay -. Gợi ý các nhóm cùng làm việc, mỗi nhóm kể nội dung một bức tranh.. Sau đây là nội dung của từng tranh trong SGK và ý nghĩa câu chuyện (đã tóm lược):. Tranh 1:. Người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt.. Tranh 2:. Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay tới. Nó ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu.. Tranh 3:. Người em theo đại bàng bay tới hòn đảo đó. Anh chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có.. Tranh 4:. Người anh thấy em giàu có, đòi đổi nhà cửa, ruộng vườn của mình để lấy cây khế. Đại bàng lại bay đến ăn khế.. Tranh 5:. Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, vì quá nặng nó xả cánh, người anh bị rơi xuống biển.. Ý nghĩa câu chuyện: Không nên tham lam. Thêm -. III.. GV hướng dẫn HS làm bài tập trong VTH +. Bài nối chữ thay bằng bài nối chữ với tranh: nhà bé nuôi bò sữa; chú Hai xây nhà mới;. +. Bài điền từ ngữ thay bằng điền tiếng cho sẵn: chổi, gậy, cây (cái…, tưới…, cái…).. Củng cố - dặn dò. -. GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo. -. HS tìm chữ có vần vừa học (trong SGK, trong các tờ báo hoặc bất kì văn bản in nào mà GV có). -. Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà: xem trước bài 38.. Thêm: GV dặn HS làm bài tập còn lại trong VTH hoặc bài tập đã chọn trong VBT nếu các em chưa làm xong ở lớp. Bài 82. ich - êch A. Mục đích, yêu cầu -. HS đọc và viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch. 17 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -. Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng. -. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Chúng em đi du lịch. Thêm -. HS hiểu nghĩa từ vở kịch, mũi hếch và câu ứng dụng qua tranh.. B. Đồ dùng dạy - học -. Mô hình: con ếch, tờ lịch. -. Tranh, ảnh (mẫu vật) minh hoạ từ khoá; từ ngữ, bài ứng dụng; luyện nói. Thêm -. Tranh ảnh minh hoạ từ mũi hếch, lời giải nghĩa từ vở kịch qua việc đặt từ này trong câu (Ví dụ: Vở kịch đó rất hay).. C. Các hoạt động dạy - học I.. Kiểm tra bài cũ GV lựa chọn: Cho HS viêt từ (hoặc đọc SGK, tìm từ mới) Thay bằng. II.. -. 2 HS viết các từ khoá, từ ứng dung. -. 2 HS đọc khổ thơ ứng dụng. -. HS thực hiện trò chơi tự đính từ nhanh dưới tranh. Dạy - học bài mới Tiết 1. 1. Giới thiệu bài (kết hợp vào phần dạy bài mới) 2. Dạy vần ich a. GV giới thiệu vần mới thứ nhất, viết lên bảng: ich b. HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ich (âm i đứng trước, âm ch đứng sau). HS dùng Bộ chữ (nếu có) gắn: ích Thay và chuyển xuống sau e, đọc từ ngữ ứng dụng. Nếu trình độ HS của lớp khá, có thể ghép từng vần. c. HS gắn thêm vào vần ich chữ l và dấu nặng để tạo thành tiếng mới: lịch -. HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng: lịch (âm l đứng trước, vần ich đứng sau, dấu nặng dưới i). -. GV viết bảng: lịch. -. GV giơ tờ lịch và hỏi: Đây là cái gì? (tờ lịch). -. GV viết bảng: tờ lịch. HS đọc trơn: tờ lịch. -. HS đọc trơn: ich, lịch, tờ lịch. d. Viết: Chuyển xuống tập viết cùng vần ếch -. GV viết mẫu: ich. Từ điểm kết thúc của chữ i lia bút đến điểm đặt bút đầu. 18 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> tiên của chữ c để viết tiếp chữ c (nét tiếp theo giống bài 81). HS viết bảng con: ich. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. -. GV viết mẫu: lịch. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.. Thay và chuyển xuống mục d. (Viết) cùng vần êch -. GV viết mẫu: ich, lịch. -. HS viết bảng con: ich, lịch. -. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. êch a. GV viết lên bảng: êch và hỏi HS: Vần mới thứ hai này có gì khác với vần mới thứ nhất? b. HS dùng Bộ chữ (nếu có) gắn: êch. HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần êch (âm ê đứng trước, âm ch đứng sau). Thay và chuyển xuống sau e, đọc từ ngữ ứng dụng HS ghép vần êch theo nhóm. c. HS gắn thêm vào vần êch dấu sắc để tạo thành tiếng mới: ếch -. HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng: ếch (vần êch, dấu sắc trên ê). -. GV viết bảng: ếch. -. GV giơ mô hình con ếch hoặc tranh ảnh con ếch và hỏi: Đây là con gì? (con ếch). -. GV viết bảng: con ếch. HS đọc trơn: con ếch. -. HS đọc trơn: êch, ếch, con ếch. d. Viết: -. GV viết mẫu: êch và ếch. Từ điểm kết thúc của chữ ê lia bút đến điểm đặt bút đầu tiên của chữ c để viết tiếp chữ c (nét tiếp theo giống chữ ich). HS viết bảng con: êch, ếch. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.. Thay -. GV viết mẫu: êch, ếch. -. HS viết bảng con: êch, ếch. -. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. e. Đọc từ ngữ ứng dụng -. GV viết 4 từ ngữ ứng dụng lên bảng: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. Thêm -. GV đính tranh mũi hếch và giải nghĩa từ vở kịch bằng đặt từ này trong câu.. -. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân các tiếng có chứa vần mới trên bảng: kịch, thích, hếch, chếch. -. HS đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng. -. HS ghép vần, tiếng bằng Bộ thực hành theo nhóm Tiết 2. 19 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Luyện tập a. Đọc SGK Thêm -. GV cho HS đọc lại vần, tiếng từ khoá, từ ứng dụng.. -. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét tranh trong SGK. -. HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng có vần mới học: chích, rích, ích. -. HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng. -. Luyện đọc toàn bài trong SGK. b. HS viết vào vở Tập viết: ich, êch, tờ lịch, con ếch c. Luyện nói theo chủ đề Chúng em đi du lịch Gợi ý: Thêm -. GV giải thích đi du lịch là đi khỏi nơi ở để nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp, di tích lịch sử,…. -. Tranh vẽ gì?. -. Ai đã được đi du lịch với gia đình hoặc với nhà trường?. -. Khi đi du lịch các bạn thường mang những gì?. -. Kể tên những chuyến du lịch mà em đã được đi.. Thay bằng câu hỏi khác phù hợp với HSDT, ví dụ: -. Bố mẹ đã đưa em (bạn) đi xa (đi du lịch) lần nào chưa?. -. Em (bạn) có thích đi du lịch không?. -. Nơi em (bạn) đến có đẹp không?. (GV có thể hỏi lại HS từng câu hỏi trước khi các em trả lời) Thêm III.. GV hướng dẫn HS làm bài tập trong VTH (bài nối chữ với tranh). Củng cố - dặn dò. (Vận dụng các trò chơi ở các bài trên) * GV khen ngợi HS, tổng kết tiết học Thêm -. GV dặn HS làm bài tập còn lại, xem trước bài 83 và đính tranh lên tường hai bên và phía sau lớp học.. Bài 83. Ôn tập A. Mục đích, yêu cầu -. HS đọc và viết được 13 vần được học từ bài 76 đến bài 82. -. HS đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng. 20 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>