Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý 9 tiết 55 đến 60

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.1 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. Tuần :29 NS: Bài 49: MẮT CẬN VAÌ MẮT LÃO Tiết thứ :55 NG: I.MUÛC TIÃU: +Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kỳ. +Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ. +Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. +Biết cách thử mắt bằng bảng thử thị lực. II.CHUẨN BỊ: +Đối với cả lớp: Ôn lại các kiến thức sau: -Cách dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK. -Cách dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT. +Đối với mỗi nhóm hs: -1 kính cận. -1 kênh laîo. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục(20ph) -HS trả lời các câu hỏi của gv -GV kiểm tra bài cũ bằng các cáu hoíi sau: +Tên 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? +Bộ phận nào của mắt là 1 TKHT?Tiãu cæû cuía noï coï thay đổi được không?Bằng cách nào? +Aính của 1 vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu? +Điểm cực cận,cực viễn là điểm naìo? +Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận,cực viễn ? +Khoảng cách từ mắt đến điểm -HS trả lời câu hỏi C1:Những cực cận,cực viễn gọi là gì? biểu hiện của tật cận thị : -GV cho hs trả lời câu hỏi C1? +Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt hơn bình thường. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 145 Lop7.net. PHẦN GHI BẢNG Bài 49: MẮT CẬN VAÌ MẮT LÃO I.Mắt cận: Mắt cận chỉ nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa mắt.Kính cận là kính phân kỳ.Mắt cận phải đeo kính phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa.. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Vật Lý 9. +Ngồi dưới lớp nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. +Ngồi trong lớp không nhìn rõ các vật ngoài sân trường. -HS trả lời câu hỏi C2:Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa mắt.Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường. -HS trả lời câu hỏi C3 và C4: +C3:Để kiểm tra xem kính cận có phải là TKPK hay không ta có thể xem kính đó cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay khäng. +C4:Hs veî hçnh vaì giaíi thêch: *Khi không đeo kính mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm ở xa mắt hơn điểm cực viễn Cv của mắt. *Khi đeo kính,muốn nhìn rõ aính cuía AB thç aính naìy phaíi hiện rõ trong khoảng từ Cv đến Cc của mắt. -HS trả lời các câu hỏi của gv và ghi kết luận ở sgk vào vở.. *Hoạt động2:Tìm hiểu về tật của mắt lão và cách khắc phuûc(15ph) -HS hs đọc thông tin ở sgk sau đó trả lời các câu hỏi của gv.. -HS trả lời câu hỏi C5:Đưa kính lão lại gần các dòng chữ GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. Năm học: 2009-2010. I.Mắt lão: Mắt lão chỉ nhìn rõ các vật -GV cho hs trả lời câu hỏi C2? ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần mắt.Kính lão là Gv lưu ý hs ở điểm cực viễn. kính hội tụ.Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần. -GV cho cá nhân hs trả lời câu hỏi C3 và C4?Ở câu C4 gv gợi ý cho hs vẽ hình khi mắt cận không đeo kính và khi mắt cận coï âeo kênh.. -GV cho hs trả lời các câu hỏi sau để đi đến kết luận như sgk: +Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay gần mắt? +Kính cận là loại kính gì?Kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào của mắt? -GV cho hs đọc thông tin ở sgk sau âoï gv hoíi hs: +Mắt lão không nhìn rõ các vật ở xa hay ở gần mắt? +So với người bình thường thì điểm Cc của mắt lão ở xa hay ở gần mắt hơn? -GV cho cá nhân hs trả lời câu - 146 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Vật Lý 9. trong trang saïch,sau âoï dëch dần dần kính lão ra xa,nếu nhìn vào kính thấy ảnh dòng chữ to hơn thì kính là loại kính HT còn nếu dòng chữ nhoí hån kênh laì loải kênh PK -HS vẽ hình 49.2,trả lời câu hỏi C6 và các câu hỏi ở sgk: +Khi không đeo kính thì mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm Cc của mắt. +Khi đeo kính thì mắt lão nhìn rõ ảnh của vật AB vì ảnh này nằm xa mắt hơn điểm Cc của mắt. -HS ghi nhận xét ở sgk vào vở. *Hoạt động3:Củng cố ,dặn doì(5ph) -HS trả lời các câu hỏi củng cố bài học của gv: +Mắt cận không nhìn rõ các vật ở xa mắt,muốn nhìn rõ các vật ở xa mắt thì phải đeo kính phán kyì. +Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mắt,muốn nhìn rõ các vật ở gần mắt thì phải đeo kênh häüi tuû. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà làm tiếp câu C7 C8 ở sgk và các bài tập ở sbt.. Năm học: 2009-2010. C5?. III.Vận dụng: -GV cho cá nhân hs vẽ hình 49.2 *Ghi nhớ: (sgk) trả lời câu C6 và các câu hỏi ở sgk?. -GV cho hs nêu nhận xét như sgk.. -GV cho hs trả lời các câu hỏi sau: +Nêu biểu hiện của mắt cận và mắt lão? +Mắt cận và mắt lão phải đeo loại kính gì để khắc phục các tật của mắt?. -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà làm tiếp câu C7;C8 ở sgk và các bài tập ở sbt.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 147 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. Tuần :29 NS: Baìi 50: KÊNH LUÏP Tiết thứ :56 NG: I.MUÛC TIÃU: +Trả lời được các câu hỏi:Kính lúp dùng để làm gì? +Nêu được 2 đặc điểm của kính lúp(kính lúp là kính hội tụ có tiêu cự ngắn) +Nêu đước ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. +Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -3 kính lúp có số bội giác đã biết. -3 thước nhựa có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm. -3 vật nhỏ để quan sát. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của kính lúp(25ph) -HS trả bài cũ theo yêu cầu -GV kiểm tra bài cũ bằng các cuía gv. cáu hoíi sau: +Nêu các tật của mắt cận và mắt lão?Cách khắc phục? +Nêu cách nhận biết đơn giản kính cận và kính lão? -HS nhận dụng cụ và trả lời -GV giao cho các nhóm 1 vài cáu hoíi cuía gv. kính lúp và cho đại diện nhóm cho biết đây là kính HT hay PK? -HS đọc thông tin ở sgk và trả -GV cho hs đọc thông tin ở sgk lời các câu hỏi của gv và trả lời các câu hỏi sau: +Kênh lụp laì loải kênh häüi tủ cọ tiêu cự như thế nào? +Dùng kính lúp để làm gì? +Số bội giác của kính lúp được ký hiệu như thế nào và liên hệ với tiêu cự bằng công thức nào? -HS ghi vào vở công thức tính -GV giới thiệu đơn vị của số bội số bội giác và đơn vị số bội giác là điốp. giaïc. -HS trả lời các câu hỏi C1 và -GV cho hs trả lời các câu hỏi C2: C1 vaì C2? GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 148 Lop7.net. PHẦN GHI BẢNG Baìi 50: KÊNH LUÏP I.Kênh luïp laì gç? Kính lúp là thấu kính hội tụ dùng để quan sát các vật nhoí.. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Vật Lý 9. +C1:Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn. +C2:Tiêu cự dài nhất của kênh luïp âoï laì: f = 25 / 1,5 =16,7cm. -HS nêu kết luận và ghi nhận xét này vào vở. *Hoạt động2:Tìm hiểu cách quan sát 1 vật qua kính lúp vaì sæû taûo aính qua kênh luïp(15ph) -HS thực hành theo hướng dẫn của gv,nêu nhận xét về khoảng cách từ vật đến kính lúp với tiêu cự của kính.Hs vẽ hình 50.2 vào vở và trả lời các cáu hoíi C3 vaì C4: +C3:Qua kính sẽ thấy ảnh ảo to hơn vật. +C4:Muốn có ảnh như ở C3 phải đặt vật trong khoảng tiêu cæû cuía kênh luïp(caïch kênh luïp 1 khoảng nhỏ hơn hhoặc bằng tiãu cæû) -HS nêu kết luận như sgk. *Hoạt động2:Củng cố kiến thức và kỹ năng thu được qua baìi hoüc(5ph) -HS trả lời các câu hỏi củng cố bài học của gv.. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. Năm học: 2009-2010. -GV cho hs nêu kết luận về công thức và ý nghĩa của số bội giác cuía kênh luïp?. -GV hướng dẫn hs đặt vật cần quan sát trên bàn,sau đó đặt lính lúp // với vật và nhìn vào kính quan sát thấy ảnh của vật,đo khoảng cách từ vật đến kính,sau đó so sánh khoảng cách này với tiãu cæû cuía kênh.Gv cho hs veî hình 50.2 vào vở và trả lời các cáu hoíi C3 vaì C4?. -GV hướng dẫn hs nêu kết luận nhæ sgk?. II.Cách quan sát một vật nhỏ qua kênh luïp: +Vật cần quan sát phải đặt trong khoaíng tiãu cæû cuía kính để cho ảnh ảo lớn hơn vật.Mắt nhìn thấy ảnh ảo âoï. +Dùng kính lúp có số bội giác lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn.. III.Vận dụng: *Ghi nhớ(SGK). -GV củng cố bài học bằng các cáu hoíi sau: +Kênh lụp laì loải kênh gç?Cọ tiãu cự như thế nào và được dùng để laìm gç? +Để quan sát được 1 vật qua kính lúp thì vật phải ở vị trí như thế nào so với kính? +Nêu đặc điểm của ảnh được quan saït qua kênh luïp? +Số bội giác của kính lúp có ý - 149 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. nghéa gç? -HS tự đọc phần ghi nhớ và -GV cho cá nhân hs tự đọc phần phần có thể em chưa biết ở ghi nhớ và phần có thể em chưa sgk và về nhà làm tiếp câu C7 biết ở sgk và dặn dò hs về nhà C8 ở sgk và các bài tập ở sbt. làm tiếp câu C7;C8 ở sgk và các bài tập ở sbt.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 150 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. Tuần :30 NS: Bài 51: BAÌI TẬP QUANG HÌNH HỌC Tiết thứ :57 NG: I.MUÛC TIÃU: +Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng,về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản(máy ảnh,con mắt,kính cận,kính laîo,kênh luïp) +Thực hiện đúng các phép vẽ quang hình học. +Giải thích được 1 số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi hs: Ôn lại các kiến thức từ bài 40 đến bài 50. +Đối với cả lớp: Dụng cụ minh họa cho bài tập 1 III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Hoạt động1:Kiểm tra kiến Bài 51: BAÌI TẬP QUANG thức cũ và giải bài tập1 HÇNH HOÜC (20ph) Baìi1: -HS trả lời các câu hỏi theo -GV gọi 2 hs lên bảng trả lời các yêu cầu của gv. A D M cáu hoíi sau:1 I Q +Một vật đặt trước 1 TKHT sẽ P cho ảnh gì khi vật được đặt ngoaìi tiãu cæû,trong tiãu cæû? O C +Nêu các tật của mắt cận?Cách B khắc phục? -HS giải bài tập1:Hs đọc kỹ -GV cho hs đọc đề bài tập1 và đề bài và tiến hành vẽ như gợi hướng dẫn để hs giải bài tập này yï cuía sgk. như gợi ý của sgk.Gv có thể cho 1 vài hs lên bảng để vẽ,gv sửa *Hoạt động2:Giải bài tập2 sai cho hs và hoàn chỉnh hình Bài2: (15ph) veî. -HS vẽ hình theo hướng dẫn -GV cho hs giải bài tập2,gv có cuía gv: thể gợi ý cho hs chọn tỉ lệ như +Hs dùng thước đo chiều cao sau để dễ vẽ: B I ảnh A/B/,xem chiều cao ảnh +Tiêu cự TK 3cm. gấp bao nhiêu lần chiều cao +Vật AB cách TK 4cm. A O F A/ vật. +Chiều cao vật AB 7mm +Hs sử dụng tam giác đồng B/ dạng kiểm tra xem chiều cao ảnh A/B/ có đúng như vậy khäng. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 151 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Vật Lý 9. *Hoạt động3:Giải bài tập3 (15ph) -HS đọc đề bài tập và trả lời các câu hỏi ở phần gợi ý của sgk: +Biểu hiện chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt. +Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt. +Khắc phục tật cận thị làm cho người cấn thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. +Kính cận là kính phân kỳ. +Kính cận thích hợp có tiêu điểm ở điểm Cv của mắt. -HS: a)Hòa bị cận thị nặng hơn. b)Kênh phaíi âeo laì TKPK. Kính của hòa có tiêu cự ngắn hån.. Năm học: 2009-2010. A/B/ = 3AB -GV cho hs đọc đề bài tập và trả lời các câu hỏi ở phần gợi ý của Baìi3: sgk: +Biểu hiện chính của mắt cận là a)Hòa bị cận thị nặng hơn. b)Kênh phaíi âeo laì TKPK. gç? Kính của hòa có tiêu cự ngắn +Người bị cận thị càng nặng thì hơn. càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay ở gần mắt? +Khắc phục tật cận thị làm cho người cấn thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hay ở gần mắt? +Kính cận là kính loại gì? +Kính cận thích hợp có tiêu điểm ở đâu? -GV cho hs trả lời câu hỏi trong bài tập3?. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 152 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. Tuần :30 Bài 52: ÁNH SÁNG TRẮNG VAÌ ÁNH SÁNG MAÌU NS: Tiết thứ :58 NG: I.MUÛC TIÃU: +Nêu được ví dụ về nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu. +Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. +Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu trong 1 số ứng dụng thực tế. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -Một số nguồn phát ra ánh sáng màu như đèn LFD,bút la ze,các đèn phóng điện. -Một đèn phát ra ánh sáng trắng,1 đến phát ra ánh sáng đỏ và 1 đến phát ra ánh saïng xanh -Một bộ các tấm lọc màu đỏ,vàng,lục,lam,tím... -Nếu có thể chuẩn bị thêm 1 bể nhỏ có thành trong suốt đựng nước màu để minh hoüa cho C4. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Hoạt động1:Tìm hiểu về các nguồn phát ra ánh sáng trắng vaì aïnh saïng maìu(10ph) -HS đọc tài liệu để có khái -GV hướng dẫn hs đọc tài liệu niệm về các nguồn phát ra ánh để có khái niệm về các nguồn sáng trắng và ánh sáng màu. phát ra ánh sáng trắng và ánh saïng maìu. -HS quan sát gv làm các TN -GV làm các TN minh họa về minh họa về các nguồn phát các nguồn phát ra ánh sáng trắng ra ánh sáng trắng và ánh sáng và ánh sáng màu cho hs quan maìu. saït. -HS nãu vê duû. -GV có thể cho hs nêu các ví dụ *Hoạt động2:Nghiên cứu về các nguồn phát ra ánh sáng việc tạo ra ánh sáng màu trắng và ánh sáng màu mà em bằng các tấm lọc màu(25ph) biết. -HS thực hiện các TN,quan -GV hướng dẫn hs làm các TN sát TN và trả lời câu C1: theo yêu cầu ở sgk và trả lời câu +Chiếu ánh sáng trắng qua C1? tấm lọc màu đỏ ta được ánh saïng âoí. +Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 153 Lop7.net. PHẦN GHI BẢNG Baìi 52: AÏNH SAÏNG TRẮNG VAÌ ÁNH SÁNG MAÌU I.Nguồn phát ra ánh sáng trắng và nguồn phát ra ánh saïng maìu: 1)Các nguồn phát ra ánh sáng trắng: -Mặt trời. -Cạc loải bọng âeìn dáy tọc nhæ âeìn pha xe ä tä,xe maïy âeìn pin,boïng âeìn troìn.. -Đèn ống. 2)Các nguồn phát ra ánh saïng maìu: -Âeìn LED -Buït laze. -Một số loại đèn ống. II.Tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu: Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu ánh Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Vật Lý 9. lọc màu đỏ ta được ánh sáng âoí. +Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh ta không được ánh sáng đỏ mà thấy tối. -HS rút ra kết luận như sgk. *Hoạt động3:Vận dụng và củng cố(10ph) -HS trả lời câu hỏi C2: *Chùm ánh sáng trắng dễ bị nhuộm màu bởi các tấm lọc maìu. *Tấm lọc màu đỏ không hấp thuû aïnh saïng âoí cho aïnh saïng âoí âi qua. *Tấm lọc màu xanh hấp thụ maûnh caïc aïnh saïng khäng phaíi maìu xanh,nãn aïnh saïng đỏ khó đi qua tấm lọc màu xanh và ta thấy tối. -HS trả lời câu hỏi C3: Aïnh sáng đỏ,vàng ở các đèn sau vaì âeìn baïo reî cuía xe maïy được tạo ra bằng cách chiếu ánh sáng trắng qoa vỏ nhựa maìu âoí hay maìu vaìng.Caïc voí nhæûa naìy âoïng vai troì nhæ caïc tấm lọc màu. -HS trả lời câu hỏi C4: Một bể nhỏ có thành trong suốt đựng nước màu có thể được xem như một tấm lọc maìu. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà làm các bài tập ở sbt.. Năm học: 2009-2010. sáng trắng đi qua các tấm loüc maìu.. -GV hướng dẫn hs rút ra kết III.Vận dụng: luận như sgk. *Ghi nhớ(SGK) -GV hướng dẫn các nhóm hs tập trung thảo luận để trả lời các câu C2;C3 vaì C4?. -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà làm các bài tập ở sbt.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 154 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. Tuần :31 NS: Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG Tiết thứ :59 NG: I.MUÛC TIÃU: +Phát biểu được khẳng định:Trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng maìu khaïc nhau. +Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận:Trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu. +Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD đẻ rút ra được kết luận như trên. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -Một lăng kính tam giác đều. -Một màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp. -Một bộ các tấm lọc màu xanh,đỏ,nửa đỏ nửa xanh. -1 âêa CD. -1 đèn phát ra ánh sáng trắng có thể dùng đèn ống. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và tìm hiểu việc phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính(25ph) -HS trả bài cũ theo yêu cầu -GV kiểm tra bài cũ bằng các cuía gv. cáu hoíi sau: +Hãy nêu các ví dụ về những nguồn phát ra ánh sáng trắng và aïnh saïng maìu? +Với ánh sáng trắng làm thế nào tạo ra được ánh sáng màu? -HS đọc tài liệu và bố trí các -GV hướng dẫn hs đọc tài liệu đồ dùng TN như sgk sau đó và bố trí các đồ dùng TN như trả lời câu C1:Dải màu có sgk,gv lưu ý hs cách đặt màn nhiều màu nằm sát cạnh nhau. chắn sáng sao cho khe sáng nằm Ở bờ này là màu đỏ rồi đến // các cạnh của lăng kính và màu cam,vàng....ở bờ kia là quan sát ánh sáng ở phía sau maìu têm. lăng kính để trả lời câu C1? -HS dự đoán hiện tượng xảy -GV hướng dẫn hs tiếp tục làm ra,sau đó làm TN 2a và 2b và TN 2a như gợi ý của sgk,trước cử đại diện nhóm trả lời câu khi quan sát TN,gv cho hs dự GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 155 Lop7.net. PHẦN GHI BẢNG Baìi 53: SÆÛ PHÁN TÊCH ÁNH SÁNG TRẮNG I.Phán têch mäüt chuìm aïnh sáng trắng bằng lăng kính: Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chuìm saïng maìu khaïc nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Vật Lý 9. hoíi C2: +Khi chắn khe bằng tấm lọc màu đỏ thì ta thấy có vạch màu đỏ,bằng tấm lọc màu xanh thì ta thấy có vạch màu xanh,2 vạch này không nằm cùng 1 chỗ. +Khi chắn khe bằng tấm lọc nửa trên màu đỏ, nửa dưới màu xanh thì ta thấy đồng thời cả 2 vạch màu đỏ,xanh nằm lệch nhau. -HS trả lời các câu hỏi C3 và C4: *C3:Baín thán làng kênh laì 1 khối chất trong suốt không màu,nên nó không thể đóng vai trò như tấm lọc màu được. Nếu lăng kính có tác dụng nhuäüm maìu cho chuìm aïnh sáng trắng thì tại sao chỗ này chỉ nhuộm màu xanh,chỗ kia chè nhuäüm maìu âoí.Trong khi âoï caïc vuìng maì tia saïng âi qua trong làng kênh coï tênh chất hoàn toàn như nhau.Như vậy chỉ có ý kiến thứ 2 là âuïng. *C4:Trước lăng kính ta chỉ có 1 dải sáng trắng.Sau lăng kính ta thu được nhiều dải sáng màu.Như vậy lăng kính đã phân tích từ dải sáng trắng thành nhiều dải sáng màu,nên ta noïi TN1 SGK laì TN phán tích ánh sáng trắng. -HS thảo luận theo nhóm để rút ra kết luận. *Hoạt động2:Tìm hiểu việc phán têch mäüt chuìm aïnh GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. Năm học: 2009-2010. đoán?Sau đó gv cho hs trả lời cáu C2?. II.Phán têch mäüt chuìm aïnh sáng trắng bằng sự phản xạ trãn âéa CD: Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chuìm saïng maìu khaïc nhau bằng cách cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi -GV cho hs trả lời các câu hỏi của một đĩa CD. C3 vaì C4?. -GV cho hs rút ra kết luận trường hợp này?. - 156 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Vật Lý 9. sáng trắng bằng đĩa CD (15ph) -HS laìm TN 3 nhæ sgk vaì thảo luận theo nhóm để trả lời caïc cáu hoíi C5 vaì C6: *C5:Khi chiếu ánh sáng trắng vào mặt ghi của đĩa CD và quan saït aïnh saïng phaín xaû,ta nhìn theo phương này ta thấy có ánh sáng màu này,nếu nhìn theo phương khác ta thấy có aïnh saïng maìu khaïc. *C6:+Aïnh sáng chiếu lên đĩa CD là ánh sáng trắng. +Tuìy theo phæång nhçn ta coï thể thấy ánh sáng từ đĩa CD đến mắt ta có màu này hay maìu khaïc. +Trước khi đến đĩa CD chùm sáng là chùm sáng trắng,sau khi phaín xaû trãn âéa CD ta thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau.Vậy TN với đĩa CD cuîng laì TN phán têch aïnh saïng trắng. -HS thảo luận theo nhóm để rút ra kết luận. *Hoạt động3:Củng cố bài hoüc(5ph) -HS tự đọc theo sgk và trả lời caïc cáu hoíi C7,C8 vaì C9: *C7:Có thể coi cách dùng các tấm lọc màu như 1 cách phân tích ánh sáng trắng vì:các chùm sáng trắng sau khi qua các tấm lọc màu thành chùm aïnh saïng maìu. *C8:Phần nước nằm giữa mặt gương và mắt nước tạo thành 1 lăng kính bằng nước.Xét 1 GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. Năm học: 2009-2010. -GV cho hs laìm TN 3 nhæ sgk và hướng dẫn hs trả lời các câu hoíi C5 vaì C6?. III.Kết luận chung: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khaïc nhau.. -GV cho hs rút ra kết luận trường hợp này?. IV.Vận dụng: *Ghi nhớ(sgk). -GV cho hs tæû âoüc theo sgk vaì trả lời các câu hỏi C7,C8 và C9?. - 157 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Vật Lý 9. dải sáng trắng hẹp phát ra từ meïp cuía vaûch âen trãn trán,chiếu đến mặt nước.Dải sáng này khúc xạ vào nước phản xạ trên gương trở lại mặt nước và khúc xạ ra ngoài không khí và đi vào mắt người quan saït.Daíi saïng naìy coi nhæ đi qua lăng kính nước nói trên nãn noï bë phán têch thaình nhiều dải sáng màu sắc như cầu vồng.Do đó khi nhìn vào phần gương ở trong nước ta không thấy vạch đen mà thấy 1 dải sáng nhiều màu. *C9:Hs tæû nãu vê duû. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà làm các bài tập ở sbt.. Năm học: 2009-2010. -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà làm các bài tập ở sbt.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 158 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. Tuần :31 NS: Baìi 54: SÆÛ TRÄÜN CAÏC AÏNH SAÏNG MAÌU Tiết thứ :60 NG: I.MUÛC TIÃU: +Trả lời được câu hỏi:Thế nào là sự trộn hai hay nhiều ánh sáng màu khác nhau. +Trình bày và giải thích được TN trộn các ánh sáng màu. +Dựa vào sự quan sát có thể mô tả được màu của ánh sáng mà ta thu được khi trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau. +Trả lời được các câu hỏi:có thể trộn được ánh sáng trắng hay không,có thể trộn được "ánh sáng đen" hay không? II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -1 đèn chiếu có 3 cửa sổ và 2 gương phẳng. -1 bộ các tấm lọc màu(đỏ,lục,lam) và tấm chắn sáng. -1 maìn aính -1 giaï quang hoüc. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu khái niệm sự I.Thế nào là trộn các ánh träün caïc aïnh saïng maìu. sáng màu với nhau? HS đọc tài liệu , trả lời và Hướng dẫn HS đọc tài liệu , ghi vở - Trình bày cấu tạo thí quan sát TN để trả lời câu hỏi: nghiệm. - Trän caïc aïnh saïng maìu Kết luận: Trộn ánh sáng Kết luận: Trộn ánh sáng laì gç ? màu là chiếu chùm sáng - Thiết bị trộn có cấu tạo màu là chiếu chùm sáng màu đồng thời lên cùng 1 màu đồng thời lên cùng 1 như thế nào? chỗ trên 1 tấm màn chắn Tại sao có 3 cửa sổ ? Tại chỗ trên 1 tấm màn chắn màu trắng. màu trắng. sao các cửa sổ có tấm lọc Yêu cầu 2,3 HS trình bày. HĐ 2 : Tìm hiểu kết quả của II.Trộn 2 ánh sáng màu với nhau. sæû träün 2 aïnh saïng maìu 1. Thí nghiệm - HS lắp 2 tấm lọc màu vào -GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như tài liệu yêu cầu cửa sổ + Màu đỏ với màu lục thu ghi lại kết quả vào vở. - Yêu cầu HS trả lời câu C1. được ánh sáng màu......... + Màu tím với màu xanh thu được ánh sáng màu........ Có khi nào thu được ánh sáng GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 159 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. + Màu đỏ với màu tím thu màu đen . Làm thí nghiệm để được ánh sáng màu ........ chứng minh thêm - HS làm TN và nhận Yêu cầu HS nhận xét. xét không trộn được aïnh saïng maìu âen. 2. Kết luận =>KL: - Khi träün 2 aïnh saïng ta - Khi träün 2 aïnh saïng ta thu thu được ánh sáng màu được ánh sáng màu khác khaïc - Khi khäng coï aïnh saïng thç - Khi khäng coï aïnh saïng ta thấy tối(thấy màu đen) . thì ta thấy tối(thấy màu Khäng coï aïnh saïng maìu âen) . Khäng coï aïnh saïng âen. HĐ3 : Tìm hiểu trộn 3 ánh màu đen. sáng màu với nhau để được III. Trộn 3 ánh sáng màu với nhau để được ánh ánh sáng màu trắng GV hướng dẫn HS làm thí sáng màu trắng - Để 3 tấm lọc vào 3 cửa sổ. 1.Thí nghiệm nghiệm . - Di chuyển màn hứng ánh Sau đó thay bộ 3 tấm lọc khác saïng. rồi nhận xét . + Để gần thấy 3 màu .... + Khi nào trên màn hứng khäng coìn 3 maìu riãng biệt,màu trên màn chắn là maìu.... =>Träün 3 aïnh saïng maìu 2. Kết luận với nhau thì thu được ánh Trộn 3 ánh sáng màu với sáng màu trắng. nhau thì thu được ánh HS âoüc cáu C3 sáng màu trắng. - Làm thí nghiệm , nêu kết quaí HĐ4:Vận dụng , củng cố, hướng dẫn về nhà. GV hướng dẫn HS làm câu C3 Yêu cầu HS làm thí nghiệm , nhận xét kết quả , giải thích . Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 160 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Vật Lý 9. Tuần :32 Tiết thứ :61. Năm học: 2009-2010. Bài 55: MAÌU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VAÌ DƯỚI ÁNH SÁNG MAÌU. NS: NG:. I.MUÛC TIÃU: 1.Kiến thức: -Trả lời được câu hỏi : Có ánh sáng màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu đỏ , màu xanh , màu trắng, màu đen..? - Trình bày và giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có vật màu đỏ , vật màu xanh, vật màu trắng , vật màu đen.. - Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ được giữ màu, còn các vật màu khác đều thay đổi màu. 2.Ké nàng: - Kĩ năng nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng maìu . 3.Thaïi âäü: - Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế. II.CHUẨN BỊ: II. Chuẩn bị  Đối với mỗi nhóm HS : - Một đèn phát ra ánh sáng trắng - 1 bäü loüc maìu. - 1 gia quang hoüc. - 1 hộp kín có 1 cửa sổ để chắn ánh sáng bằng tấm lọc màu III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định : 2. Baìi cuî : HS1: Khi nào ta nhận biết ánh sáng ? Thế nào là sự trộn màu của ánh sáng HS2: Hãy nêu phương pháp trộn màu của ánh sáng , chữa bài tập 53-54.4 3. Bài mới : Tạo tình huống học tập: Như SGK III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu vật màu I.Vật màu trắng , vật trắng , vật màu đỏ , vật màu đỏ , vật màu xanh, màu xanh, vật màu đen vật màu đen dưới ánh dưới ánh sáng trắng . sáng trắng . GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 161 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Vật Lý 9. Năm học: 2009-2010. I.Vật màu trắng ,vật màu đỏ vật màu xanh, vật màu đen dưới ánh sáng trắng .. Yêu cầu HS thảo luận câu C1bằng cách lấy các vật màu đỏ đặt dưới ánh sáng của đèn ống hoặc ánh sáng mặt trời. - GV yêu cầu 3 HS thuộc 3 đối tượng khá , trung bìnhyếu trả lời , GV chuẩn lại kiến thức của HS. -HS thảo luận câu C1 để rút HS tự rút ra nhận xét , Gv yêu ra nhận xét cầu 2 HS khá giỏi , trung bình -HS ghi nhận xét vào vở: phát biểu.. HĐ 2 : Tìm hiểu khả năng tán xạ màu của các vật II. Khaí nàng taïn xaû maìu cuía các vật. 1. Thí nghiệm và quan sát - HS trả lời câu hỏi của GV : chỉ nhìn thấy vật khi ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt - HS hoảt âäüng nhọm làm thí nghiệm theo các bước của GV hướng dẫn ghi lại kết quả : màu sắc các vật =>Nhận xét và ghi vở: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. Hỏi: Ta chỉ nhìn thấy vật khi naìo? -Yêu cầu HS sử dụng hộp quan sát ánh sáng tán xạ ở các vật màu , hướng dẫn HS làm thí nghiệm: + Đặt vật màu đỏ trên nền trắng trong hộp + Đặt tấm lọc màu đỏ rồi màu xanh. +Nhận xét kết quả của các nhóm , thống nhất kiến thức - 162 Lop7.net. Nhận xét: + Dưới ánh sáng màu trắng : Thì vật màu trắng có ánh sáng trắng truyền vào mắt ta + Dưới ánh sáng màu đỏ: Thì vật màu đỏ có ánh sáng đỏ truyền vào mắt ta . + Dưới ánh sáng xanh: Thì vật màu xanh có ánh sáng xanh truyền vào mắt ta + Vật màu đen thì không coï aïnh saïng maìu naìo truyền vào mắt ta. Nhận xét: Dưới ánh sáng màu trắng , vật có màu naìo thç aïnh saïng maìu âoï truyền vào mắt ta . II. Khaí nàng taïn xaû maìu của các vật. 1.Thí nghiệm và quan saït. 2.Nhận xét +Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu đỏ , nhìn thấy vật maìu âoí . +Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu xanh , lục, đen , vật gần đen +Chiếu ánh sáng đỏ vào Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Vật Lý 9. C3:+ Chiếu ánh sáng xanh lục vào vật xanh lục , vật màu trắng , vật màu xanh luûc. + Chiếu ánh sáng xanh lục vào vật màu khác , nhìn thấy vật màu tối(đen) HĐ3 : Kết luận Từ kết quả thí nghiệm , HS rút ra kết luận của bài. Từ kết quả TN , HS rút ra kết luận của bài. Năm học: 2009-2010. và ghi vở vật màu trắng , vật màu - HS nghiên cứu cá nhân đỏ. và trả lời câu C2,C3 - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời C2,C3 thống nhất và ghi vở.. III. Kết luận + Vật màu nào thì hắt lại (tán xạ) tốt ánh sáng màu âoï + Vật màu trắng thí tán xạ tốt tất cả các ánh sáng maìu . GV hướng dẫn HS làm câu +Vật màu đen không có khaí nàng taïn xaû aïnh saïng C4 GV gợi ý ánh sáng bạn nhìn màu nào. thấy màu gì ? Lá ban ngày maìu gi? Vç sao?. HĐ4:Vận dụng , củng cố, hướng dẫn về nhà HS âoüc cáu C4 C4: Laì ban ngaìy maìu xanh vç taïn xaû aïnh saïng maìu xanh vào mắt Laï ban âem khäng maìu vç không có ánh sáng để lá cây taïn xaû aïnh saïng GV hướng dẫn HS làm câu C5 HS trả lời C5,C6 Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết . Về nhà làm bài tập 55 trong SBT.. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 163 Lop7.net. Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Vật Lý 9. Tuần :32 Tiết thứ :62 I.MUÛC TIÃU:. Năm học: 2009-2010. Baìi 56: CAÏC TAÏC DUÛNG CUÍA AÏNH SAÏNG. NS: NG:. 1.Kiến thức: -Trả lời được câu hỏi :’’ Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?’’ - Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen để giải thích 1 số ứng dụng thực tế . - Trả lời câu hỏi : ‘’ Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì?Tác dụng quang điện của aïnh saïng laì gç? 2.Ké nàng: - Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy vai trò của ánh saïng . 3.Thaïi âäü: - Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế. II.CHUẨN BỊ:  Đối với mỗi nhóm HS : + Một tấm kim loại 1 mặt sơn trắng , 1 mặt sơn đen + 1 hoặc 2 nhiệt kế + 1 chiếc đèn 25W. + 1chiếc đồng hồ + 1 dụng cụ pin mặt trời. III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định : 2. Baìi cuî : HS1: chữa bài tập 55.1, 55.3 3. Bài mới : Tạo tình huống học tập: Như SGK III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẢT ÂÄÜNG CUÍA HS TRîỢ GIÚP CỦA GV HĐ1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của ánh sáng I.Tác dụng nhiệt của ánh saïng 1. Tác dụng nhiệt của Yêu cầu HS thảo luận câu aïnh saïng laì gç? C1, gọi 3 HS trả lời , thống GV: Nguyễn Thị Quỳnh Chi. - 164 Lop7.net. PHẦN GHI BẢNG I.Tác dụng nhiệt của ánh saïng 1. Tác dụng nhiệt của aïnh saïng laì gç? Trường THCS Phan Thúc Duyện.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×