Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.02 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. Chöông trình: 2 tieát / tuaàn x 35 tuaàn = 70 tieát/ naêm ( CẢ NĂM = 41 LÝ THUYẾT + 12 LUYỆN TẬP + 6 THỰC HAØNH + 5 ÔN TẬP + 6 KIỂM TRA = 70 TIẾT TRONG ĐÓ: ÔN TẬP ĐẦU NĂM + ÔN HKÌ 1 + ÔN CUỐI NĂM = 5 TIẾT, 6 TIẾT KIỂM TRA TRONG CẢ 2HK). ÔN TẬP ĐẦU NĂM (1) Tuaàn Tieát Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp Ph¹m Minh Kha 1 (1/2) 1 10(Ch/tr chuaån) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10. - Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của chất khí,…. - Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A). II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý. 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập các kiến thức thông qua các họat động. III. Phương pháp giảng day: Diễn giảng – thảo luận nhóm. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV:Đặt câu hỏi chung cho cả lớp: Hãy nhắc lại các kiến thức hóa học đã học? HS: cần trả lời được đó là : Cấu tạo nguyên tử, các loại phản ứng hóa học, bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tử, nguyên tố, chất…. 3. Bài mới: Hoạt động của GV: Họat động của HS Nội dung GV:Yêu cầu các nhóm HS nhắc HS: Thảo luận phát biểu, I. Các khái niệm cơ bản: lại các khái niệm: Nguyên tử, đưa ra ví dụ. -Nguyên tử là những hạt vô nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp cùng nhỏ trung hòa về điện. chất, nguyên chất và hỗn hợp? -Nguyên tố H là tập hợp những HS: Nhắc lại các khái niệm. nguyên tử cùng loại, có cùng số Cho ví dụ? GV:bổ sung và hoàn chỉnh, sau đó p trong hạt nhân. yêu câu HS nhắc lại. -Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. GV:tóm tắt lại nội dung trên bảng. -Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. GV:yêu cầu HS nhắc lại khái HS: trả lời. niệm mol là gì? Khối lượng mol là. II. Mol: Mol là lượng chất có chứa 1. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. N(6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. GV:lấy ví dụ với Fe và H2 để HS Khối lượng mol (M)là khối hiểu cụ thể. lượng tính bằng gam của 1mol chất đó. Ví dụ: 1mol Fe có chứa 6.1023 nguyên tử Fe. 1 mol H2 có chứa GV:chia nhóm HS và yêu cầu mỗi HS: thảo luận nhóm và trình 6.1023 phân tử H2. nhóm HS thảo luận cho biết có bày câu trả lời. Các công thức tính số mol: các công thức tính số mol nào? m m=n.M n=V/22.4 V GV:bổ sung và tóm tắt thành sơ n=m/M V=n.22.4 đồ. n HS: thảo luận tính toán kết n=A/N A=n.N quả và trả lời. A GV:cung cấp ví dụ cho HS các A: số phân tử; n:số mol;V:thể nhóm tính. tích ở đktc; m: khối lượng. Ví dụ: Tính số mol của: 5,6 gam Fe, 3,36 lít CO2 ở đkc. nFe=5,6/56=0,1 mol. n(CO2)=3,36/22,4=0,15 mol. GV:Yêu cầu các nhóm HS nêu HS: trả lời. III. Hóa trị, định luật bảo Hóa trị của một nguyên tố? Định tuần khối lượng: luật bảo toàn khối lượng ? Cách viết CTPT dựa vào hóa GV:bổ sung và hoàn chỉnh. trị: A bx B ay ax = by GV: yêu cầu HS nhắc lại nội dung Định luật bảo toàn khối HS nêu nội dung định luật. định luật bảo toàn khối lượng. lượng: trong một phản ứng hóa GV:biểu diễn pư tổng quát và yêu học tổng khối lượng các chất cầu HS cho biết biểu thức. tham gia pư bằng khối lượng HS: ghi biểu thức tính vào các chất tạo thành. bảng. A+B-->C+D thì mA+mB = mC+mD GV:cung cấp nội dung bài tập: HS suy nghĩ và trả lời. IV) BÀI TẬP: hãy điền vào ô trống của bảng sau Số Số n Số các số liệu thích hợp. p e Số p Số n Số e Ngtử 1 19 20 19 Ngtử 1 19 20 ? Ngtử 2 17 18 17 Ngtử 2 ? 18 17 Ngtử 3 19 21 19 Ngtư 3 19 21 ? Ngtử 4 17 20 17 Ngtử 4 17 20 ? b) Nguyên tử 1 và 3 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì có Trong 4 nguyên tử trên, những cùng số p là 19 (nguyên tố ka cặp nguyên tử nào thuộc cùng một li) nguyên tố hóa học? Sau đó mời 2 HS lên bảng trình Nguyên tử 2 và thuộc cùng bày. một nguyên tố hóa học vì có cùng số p là 17 (nguyên tố Clo) gì?. 2. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. GV: cung cấp bài tập, yêu cầu HS nhắc lại các CT liên hệ Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol HS nhắc lại CT cần vận dụng và tính. O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol CH4 . để áp dụng tính. Giải: mA= m(O2)+m(CO2)+m(CH4) =0,8.32+0,2.44+2.16=66,4 (gam). 4. Dặn dò : - Về nhà xem lại các nội dung : tỉ khối hơi của chất khí, dung dịch, sự phân loại các chất vô cơ. - Làm bài tập sau : Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol CH4 . a) Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? Bao nhiêu lần? b) Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong A? V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. 3. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. Chöông trình: 2 tieát / tuaàn x 35 tuaàn = 70 tieát/ naêm ( CẢ NĂM = 41 LÝ THUYẾT + 12 LUYỆN TẬP + 6 THỰC HAØNH + 5 ÔN TẬP + 6 KIỂM TRA = 70 TIẾT TRONG ĐÓ: ÔN TẬP ĐẦU NĂM + ÔN HKÌ 1 + ÔN CUỐI NĂM = 5 TIẾT, 6 TIẾT KIỂM TRA TRONG CẢ 2HK). ÔN TẬP ĐẦU NĂM (2) Tuaàn Tieát Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp Ph¹m Minh Kha 1 (1/2) 1 10(Ch/tr chuaån) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp đến chương trình lớp 10. - Các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các công thức tính tan, nồng độ %, nồng độ mol, khối lượng riêng dung dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của chất khí,…. - Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A). - Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản mà ở lớp 8,9 các em đã làm quen. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý. 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập các kiến thức GV: đã dặn dò trước. III. Phương pháp giảng day: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của GV: Họat động của HS Nội dung GV:Từ mối quan hệ giữa số mol n và I. Tỉ khối của chất khí: thể tích V trong sơ đồ đưa ra mối quan VA=VB<=>nA=nB trong cùng hệ giữa các giá trị V và n trong cùng điều kiện T,P. điều kiện nhiệt độ, áp suất. d A = mA = MA B mB MB GV: yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa về HS: phát biểu và viết tỉ khối của chất khí. biểu thức. Mkk=29 dA/kk = MA/29 GV: yêu cầu HS trả lời khối lượng mol HS: trả lời. của không khí là bao nhiêu? Tỉ khối hơi của khí A so với không khí được tính như thế nào? GV:yêu cầu HS nhắc khái niệm về dung HS: phát biểu và viết II. Dung dịch: dịch và độ tan, viết biểu thức tính. các biểu thức. 1) Độ tan: .mdd = mct + mdm 4. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. GV:cho HS nhận xét ảnh hưởng của HS: trả lời. nhiệt độ đến độ tan.. GV:yêu cầu HS nhắc lại thế nào là nồng độ mol, nồng độ %? Viết các công thức HS: trả lời và viết các công thức tính. tính. GV:cung cấp thêm các công thức tính khối lượng riêng từ đó yêu cầu các HS: thảo luận và trình nhóm HS thay thế để tìm ra biểu thức bày cách thay thế để liên hệ giữa nồng đọ mol và nồng độ %. có biểu thức liên hệ.. GV:Các hợp chất vô cơ được chia thành HS: trả lời. bao nhiêu loại? Đó là những loại nào? GV: Cho mỗi nhóm HS ứng với mỗi loại lấy ví dụ 10 chất và ghi vào bảng. HS trao đổi và ghi các chất vào bảng trả lời của nhóm mình. GV: cung cấp nội dung bài tập cho HS HS đọc đề bài, phân vận dụng các công thức về dung dịch để tích và thảo luận với tính toán. nhóm để tìm cách giải.. GV:Có phản ứng nào xảy ra? Chất nào HS: trả lời. còn dư? GV:yêu cầu HS tính số mol của AgNO3 HS: tính số mol. và HCl.. GV:hướng dẫn tính toán kết quả.. 5. Lop12.net. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10 mt .100 (g) mdm Đa số chất rắn: S tăng khi to tăng. Với chất khí: S tăng khi t0 giảm, p tăng. Nếu mt = S dd bão hòa. Nếu mt < S dd chưa bão hòa. Nếu mt > S dd quábão hòa. 2) Nồng độ % và nồng độ mol: mct C% = .100 (%) mdd n CM = . V d = m/V 10.d .c% => CM = M III. Phân loại hợp chất vô cơ: chia 4 loại: a) Oxit: -Oxit bazơ: CaO, FeO, CuO… -Oxit axit: CO2, SO2,… b) Axit: HCl, H2SO4,… c) Bazơ: NaOH, KOH,… d) Muối: KCl, Na2SO4,… IV) BÀI TẬP: Cho 500 ml dd AgNO3 1M (d = 1,2 g/ml) vào 300ml dd HCl 2M (d = 1,5g/ml). Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l các chất tạo thành. Giả sử chất rắn chiếm thể tích không đáng kể. Giải: nHCl = 0,6 mol; nAgNO3 = 0,5 mol. Phương trình pứ: AgNO3 + HCl --> AgCl + HNO3 0,5 0,5 0,5 0,5 HNO3 0,5 mol; HCl còn dư 0,1 mol. V dd sau pứ = 0,5 + 0,3 = 0,8 lit Suy ra: CM (HCl) = 0,1/0,8 =. .Độ tan S =.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10 0,125M. CM (HNO3) = 0,5/0,8 = 0,625M m dd AgNO3 = 500. 1,2 = 600g m dd HCl = 300. 1,5 = 450g. m AgCl = 0,5.143,5 = 71,75g m dd sau pứ = 600 + 450 – 71,75 = 978,25 g 0,5.63 C%(HNO3) = .100 978, 25 =3,22% 0,1.36,5 C% (HCl)= .100 = 978, 25 0,37% GV: cung cấp bài tập trắc nghiệm, HS nhắc lại các CT Có 4 chất rắn: CaO, HCl, NaNO3, yêu cầu HS nhắc lại CT cần vận liên hệ và tính. KCl. Số chất phản ứng với H2O tạo dụng để áp dụng tính. ra bazơ là: A.1 B.2 C.3 D.4 4. Dặn dò : - Về nhà xem trước bài mới. - Làm bài tập sau : Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A. a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A. b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A. c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. 6. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. CHÖÔNG 1: NGUYÊN TỬ BAØI 1. ( 6 LÝ THUYẾT + 3 LUYỆN TẬP + 0 THỰC HAØNH = 8 TIẾT). Thành phần nguyên tử. Tuaàn Tieát Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp Ph¹m Minh Kha 3 2 10(Ch/tr chuaån) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được : - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử. - Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. 2. Kĩ năng: - So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. - So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh ảnh về một số nhà Bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử. - Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (H1.1 và 1.2 SGK) - Mô hình thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (H1.3 SGK) 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử. III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của GV: GV:Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được tạo từ những hạt nào? Kí hiệu các hạt.. GV:Cho HS đọc SGK thảo luận nhóm về sự tìm ra electron và hạt nhân. GV:Sử dụng hình 1.3 SGK mô tả thí nghiệm, yêu cầu hình sinh nhận. Hoạt động của HS. Nội dung. HS: Thảo luận nhóm và trả lời. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ mang điện âm. Nguyên tử tạo bởi 3 lọai hạt proton, nơtron và electron. HS: Cá nhân Nghiên cứu hình vẽ 1.1, 1.2 SGK /trang 4 và thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. HS: Thảo luận nhóm và nhận xét từng hiện tượng . Hầu hết các hạt đều. I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử. 1) Electron: a) Sự tìm ra electron: - Tia âm cực gồm chùm hạt electron mang điện tích âm và mỗi hạt đều có khối lượng được gọi là electron. b)Khối lượng, điện tích. me = 9,1.10-31 kg. qe = -1,6.10-19 (C)= 1-. 7. Lop12.net. 2. Sự tìm ra hạt nhân: -Nguyên tử có cấu tạo rỗng..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. xét. xuyên thẳng qua lá vàng Kết quả thí nghiệm cho chứng tỏ nguyên tử có cấu thấy điều gì? tạo rỗng. Một số ít hạt đi lệch hướng ban đầu hoặc bị bật trở lại chứng tỏ tâm nguyên tử là hạt nhân mang điện tích dương. HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận về thành phần cấu tạo nguyên tử. GV:yêu cầu HS đọc SGK HS: Thảo luận nhóm rút tìm ra các thông tin về ra kết luận về thành phần cấu tạo của hạt nhân cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. nguyên tử.. GV:Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: so sánh đường kính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử? Đường kính của nguyên tử và của hạt nhân?. HS: đọc SGK, thảo luận nhóm và rút ra nhận xét, so sánh đường kính nguyên tử, hạt nhân,…. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10 -Hạt mang điện tích dương có kích thước nhỏ so với nguyên tử nằm ở tâm đó là hạt nhân nguyên tử.. 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: + Chứa proton (p) và nơtron (n). + Khối lượng: mp≈mn =1,67.10-27kg 1u. +Điện tích: qp = + 1,6.10-19 (c) = 1+. qn = 0 (hạt trung hòa) II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử. 1. Kích thước: dnt = 10-10 m =10-1nm =1A0 dhn=10-14 m =10-5 nm =10-4. (A0) de=dp =10-17m =10-8nm = 10-7 A0.. HS tính khối lượng của GV: giới thiệu về đơn vị hạt p và n theo đơn vị u và 2/ Khối lượng: 1u = 1/12 khối lượng của nguyên tử u. Tính đơn vị kết luận. một nguyên tử đồng vị cacbon 12. u theo kg từ đó yêu cầu Nguyên tử này có khối lượng là HS tính khối lượng của 19,9265.10-27kg. các hạt p và n theo đơn vị 1u = 19,9265.10-27/12= 1,6605.10-27kg . u. mp mn 1u. GV: yêu cầu HS tính khối HS: từ khối lượng của mc = 19,9265.10-27/1,6605.10-27 = 12u. lượng của nguyên tử nguyên tử theo kg tính ra mC = 1,67.10-27/1,66.10-27 1u. Cacbon và nguyên tử đơn vị u. Hiđro theo đơn vị u. 4. Củng cố: Làm bài tập 1, 2 để củng cố kiến thức đã học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ và xem trước bài hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị. - Làm bài tập sau: 3,4,5 sgk/9 V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… 8. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. BAØI 2. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ. Tuaàn Tieát Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp Ph¹m Minh Kha 4 2 10(Ch/tr chuaån) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được : - Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. - Kí hiệu nguyên tử :. A Z X. X. là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton. và số hạt nơtron. - Khái niệm đồng vị của một nguyên tố. 2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại. 3. Trọng tâm: Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. Cách tính số p, e, n II. Phương pháp: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. III. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV:Cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử và đặc điểm của các thành phần đó? HS: cần trả lời được: gồm có proton, nơtron, electron. Và các đặc điểm của các loại hạt này. 3. Bài mới : Hoạt động của GV: Họat động của HS Nội dung GV:Liên hệ với phần kiểm HS: Cá nhân HS suy nghĩ I. Hạt nhân nguyên tử: tra bài cũ cho HS rút ra kết trả lời. 1) Điện tích hạt nhân: luận điện tích hạt nhân là Điện tích hạt nhân là điện Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton điện tích của hạt nào? tích của hạt proton. thì điện tích hạt nhân là Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân là Z. Vì vậy: Cho ví dụ? HS: Cho ví dụ: Oxi có 8 proton thì điện số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = tích hạt nhân là số e =Z + 8 và số đơn vị điện tích hạt nhân là 8. HS: Thảo luận theo 2) Số khối: nhóm nhỏ và đại diện trả Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số GV:Cho HS tìm hiểu SGK lời. prton(Z) và tổng số nơtron (N) 9. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. và cho biết số khối là? Công thức tính? Cho ví dụ? GV:Cho HS tìm hiểu SGK và nêu định nghĩa nguyên tố hóa học là gì? Phân biệt khái niệm nguyên tử và nguyên tố? GV:Cho HS tìm hiểu SGK và cho biết số hiệu nguyên tử là gì? Cho ví dụ? GV:Mối quan hệ giữa số hiệu nguyên tử với các hạt cơ bản?. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. Cho ví dụ.. Công thức: A = Z + N. HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời. HS: Cho ví dụ: Tất cả các nguyên tử có Z = 8+ đều thuộc nguyên tố oxi. HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời. HS: Cho ví dụ: Oxi có số đơn vị điện tích hạt nhân là 8. Vậy số hiệu nguyên tử của oxi là 8. HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời. HS: Cho ví dụ: 23 11 Na cho. II) NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: 1)Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số khối. Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau.. GV:Cho HS tìm hiểu SGK và giải thích các thông số trong kí hiệu? GV::Từ kí hiệu nguyên tử ta biết được những thành phần nào liên liên quan đến biết Na có số khối A = nguyên tử? 23, số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e = 11;Điện tích hạt nhân là 11+. 2) Số hiệu nguyên tử: Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Vậy: số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e =Z. 3) Kí hiệu nguyên tử: A z X X là kí hiệu nguyên tố. A là số khối (A = Z + N) Z là số hiệu nguyên tử.. GV:phát phiếu học tập cho HS: thảo luận và cử đại Nguy Số Số Số Số ĐT HS các nhóm yêu cầu đại diện trình bày và so sánh ên tử prot nơtr electr kh HN diện nhóm lên trình bày bài các kết quả với nhau. on on on ối làm. O 8 8 ? ? ? Na 11 ? ? 23 ? Cl ? ? ? 35 17 K ? 20 19 ? ? S ? 17 ? 33 ? 4. Củng cố: Cho HS làm bài tập 1, 2 SGK. 5. Dặn dò : -Về nhà học bài cũ, đọc trước phần đồng vị và nguyên tử khối. -Về nhà 1 đến 6 sgk / trang 10 và 1.18 đến 1.24 sbt / trang 6. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. 10. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. BAØI 2. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ. Tuaàn Tieát Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp Ph¹m Minh Kha 5 2 10(Ch/tr chuaån) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm về nguyên tử khối và khối lượng nguyên tử trung bình 2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. 3. Trọng tâm: Cách tính nguyên tử khối trung bình II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ các đồng vị của hiđro, phiếu học tập.. -Giáo án giảng dạy, SGK. 2. Chuẩn bị của HS: - Thuộc bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà và xem lại bài nguyên tử khối ở lớp 8.. III. Phương pháp: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV:Xác định số proton, số nơtron và điện tích hạt nhân của các nguyên tử sau: 1 2 3 35 37 1H 1H 1H 17 Cl 17 Cl Số electron Số nơtron Điện tích hạt nhân 3. Bài mới: Hoạt động của GV: GV:Liên hệ với phần kiểm tra bài cũ cho HS rút ra định nghĩa đồng vị? GV:Lưu ý cho HS về 2 đồng vị đặc biệt của hiđro.. GV:Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì? Nguyên tử khối là gì? Ý nghĩa của nguyên tử khối.. Họat động của HS. Nội dung. HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời. HS: Cho ví dụ khác 2 ví dụ trên. Oxi có 3 đồng vị: 16 17 18 8O , 8O , 8O. III. Đồng vị: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau. VD: Hiđro có 3 đồng vị là: 2 3 1 1 H, 1 H, 1 H. HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời. Đơn vị khối lượng nguyên tử là u. 1u=1,66005.10-27kg HS: Thảo luận theo. IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình: 1) Nguyên tử khối: Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. A = mP + mn Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn. 11. Lop12.net. Clo có 2 đồng vị là: 35 37 17 Cl, 17 Cl.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. nhóm nhỏ và đại diện vị khối lượng nguyên tử. trả lời: GV:Cho HS tìm hiểu công - Nguyên tử khối trung 2) Nguyên tử khối trung bình: thức tính nguyên tử khối bình? trung bình trong SGK và - Công thức tính? A .x A2 . y A3 .z .... An .n A= 1 giải thích các thông số 100 HS: Ap dụng tính khối Trong đó A1, A2, A3,….là số khối của các trong trong công thức ? VD1: Như sgk /tr 13. lượng nguyên tử khối đồng vị. VD2: Nguyên tố X có 2 trung bình của clo. x, y, z,….là thành phần trăm của các đồng đồng vị là X1 và X2 với tỉ vị. lệ số nguyên tử X1 và X2 lần lượt là 27:23. Hạt nhân HS: Thảo luận 5’ sau VD1: nguyên tử X có đó cử đại diện trình bày 35.75, 77 37.24, 23 A = =35,5 35proton.Trong nguyên tử bài làm. 100 X1 có 44 nơtron. Số nơtron VD2: Xét 50 nguyên tử X thì có 27 nguyên của X2 nhiều hơn X1 là 2. tử X1 và 23 nguyên tử X2. Tính nguyên tử khối trung Số khối A1 = 35 + 44 =79 bình của X. A2 =35 + 46=81 Ta có : 79.27 81.23 A= = 79,92 50 4. Củng cố : Làm nhanh bài tập 3 SGK. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài cũ, ôn lại kiến thức 2 bài 1 và 2 tiết sau luyện tập. -Về nhà 1 đến 6 sgk / trang 18. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. 12. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. LUYỆN TẬP : BAØI 2. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. Tuaàn Tieát Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp Ph¹m Minh Kha 4 2 10(Ch/tr chuaån) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức : HS hiểu và vận dụng các kiến thức : - Thành phần cấu tạo nguyên tử . - Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học , số hiệu nguyên tử , kí hiệu nguyên tử , đồng vị, nguyên tử khối trung bình. - Các khái niệm liên quan đến hạt nhân nguyên tử: điện tích hạt nhân, số khối và các định nghĩa về nguyên tố hóa hoc, đồng vị. 2. Về kĩ năng : - Xác định số e,p,n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử . - Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học . II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV:: - Giáo án giảng dạy, tài liệu. - Bài tập bổ sung cho HS thảo luận. 2. Chuẩn bị của HS: - Xem lại nội dung bài 1 và bài 2. III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, gợi mở. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu định nghĩ nguyên tố hóa học? Viết các công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học và giải thích các đại lượng trong công thức. 3. Bài mới: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS Nội dung GV:Đàm thoại cho HS điền các thông tin vào sơ đồ tóm tắc ?. HS: nhớ lại kiến thức A. LÍ THUYẾT cũ và tham khảo SGK 1. Thành phần cấu tạo nguyên tử : trả lời.. GV:Yêu cầu Hs nhắc lại kí hiệu nguyên tử . Từ đó ôn tập cho Hs về hạt nhân nguyên tử .. HS viết lại kí hiệu nguyên tử và cho biết các đại lượng trong kí hiệu.. A. 2. Kí hiệu nguyên tử : Z X . -A = Z + N : Số khối. - số hiệu nguyên tử Z = số p = số e. 27 Al , Cho biết nguyên tử Al có : Vd : 13. Z=E=13, N =14, Z+ =13+ , mAl 27 u. Lưu ý : mntử Au. - Với 82 nguyên tố đầu ( Z =1 82) luôn có : N 1 1,5. Z 13. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. GV:yêu cầu HS theo dõi nội dung bài tập 1 sgk trang 15.. HS: nhắc lại khối lượng của các hạt e, p và n. HS thảo luận và trình bày bài làm.. GV::Yêu cầu HS nhắc lại: khối lượng của e, của p và của n theo các đơn vị kg và g. GV: Gợi ý cách làm bài tập 1: tính khối lượng của 7 e, HS nhận xét và cho ý 7pvà 7n và chú ý: khối lượng kiến của mình. tính ra đơn vị là gam. GV:Cho Hs khác nhận xét, rồi củng cố cho hS thấy được khối lượng của e rất nhỏ so với khối lượng nguyên tử .Vì vậy khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. mình.. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10 B. BÀI TẬP Bài 1: a. Hãy tính khối lượng(g) của nguyên tử Nitơ(gồm 7e, 7p, 7n ). b. Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử Nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử. Bài làm: - m p =7.1,6726.10-27 = 11,7082.10-27 kg. - mn =7.1,6748.10-27kg = 11,7236.1027kg.. - me = 7. 9,1094.10-31 = 0,0064.1027kg.. mNitơ = 23,4384.1027kg.. m. e. m Nito GV:yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính nguyên tử khối trung bình.. HS trả lời và viết công thức tính.. HS: đọc và phân tích đề bài. HS trả lời: CuO. HS thảo luận và trình bày bài làm.. 0,0064.10 27 = 0,00027 23,4384.10 27. Bài 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố K biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm của các đồng vị K là : 93,258% 1939 K , 0,012% 1940 K , 6,73% 41 19. GV:yêu cầu HS đọc và phân tích đề bài 5 sgk trang 15. GV: : hãy cho biết đồng II oxit có CTPT là gì? GV: căn cứ vào số đồng vị của Cu và O hãy cho biết và viết CTPT của các đông II oxit.. =. K. Bài làm: _ 39.93,258 40.0,012 41.6,73 = A= 100 39,135 Bài 4: Viết công thức các loại đồng (II) oxit , biết rằng Đồng và Oxi có các đồng vị sau : 16 17 18 63 65 8 O 8 O 8 O ; 29 Cu , 29 Cu . Bài làm: Có 6 CTPT: 63Cu16O , 63Cu17O , 63Cu18O , 64Cu16O , 64Cu17O , 64Cu18O. 4. Củng cố và dặn dò: - Về nhà làm các bài tập còn lại và xem trước bài 4: cấu tạo vỏ nguyên tử.. - Bài tập bổ sung: Tổng số p, e, n trong nguyên tử một nguyên tố là 58. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tính số hạt mỗi loại. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… 14. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. BAØI 2. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ. Tuaàn Tieát Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp Ph¹m Minh Kha 7 2 10(Ch/tr chuaån) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N, O, P, Q). - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 3. Trọng tâm: - Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử - Lớp và phân lớp electron II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Bo, Rơzơfo và obitan nguyên tử hiđro. - Giáo án giảng dạy, tài liệu, sách giáo khoa, dụng cụ lên lớp. 2. Chuẩn bị của HS: - Học thuộc bài cũ, làm bài tập và nghiên cứu bài trước ở nhà để thảo luận. III. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động của GV:. Hoạt động của HS. Nội dung. GV:Cho HS đọc sgk và quan sát sơ đồ mẫu hành tinh nguyên tử Bo, Rơzơfo (H1.6) để rút ra kết luận về sự chuyển động của electron. GV:Phân tích sự tồn tại của mô hình này là không giải thích được tính bền của nguyên tư. GV:Cho HS đọc sgk và quan sát đám mây electron của nguyên tử hiđro và yêu cầu HS cho. HS: Nghiên cứu sgk và thảo luận theo nhóm nhỏ rồi đại diện nhóm trả lời. Electron chuyển động theo một quỹ đạo xác định.. I. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. 1. Mô hình hành tinh nguyên tử. Trong nguyên tử, các e chuyển động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định như tròn hay bầu dục giống như quỹ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh mặt trời.. HS: Nghiên cứu sgk và thảo luận theo nhóm. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân. 2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử, obitan nguyên tử a) sự chuyển động của e trong nguyên tử. Trong nguyên tử các e chuyển động xung. 15. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. biết về sự chuyển động không theo quỹ đạo xác quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác của e theo mô hình hiện định nào. định nào. đại? b) Các electron chuyển động trong một khoảng không gian quanh hạt nhân tạo HS giải quyết mâu thành vỏ nguyên tử. GV: đặt vấn đề : vì sao thuẫn được đặt ra. Trong quá trình chuyển động, các electron electron mang điện âm mà chịu tác động của lực hút tĩnh điện của hạt không bị hút dính vào hạt nhân. nhân nguyên tử mang điện dương? GV: giải thích: ở tầng lớp siêu vi mô thì các định luật tác dụng của điện tích không còn đúng. GV:cho HS nghiên cứu HS: nghiên cứu SGK và II. Lớp electron và phân lớp electron: SGK sau đó yêu cầu HS rút ra các kết luận theo 1. Lớp electron: rút ra các kết luận sau yêu cầu. Trong nguyên tử các electron phân bố từ mức năng lượng thấp đến cao và sắp thành đây: Sự sắp xếp các từng lớp. electron ở trạng thái cơ Các electron ở gần hạt nhân bị hút mạnh, bản và ảnh hưởng của lực các electron ở xa hạt nhân bị hút yếu nên hút hạt nhân với các dễ bị tách ra khỏi nguyên tử. electron. GV:cho HS nghiên cứu HS: các electron trên Các electron trên cùng một lớp có mức tiếp các nội dung và cho cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. biết thêm: Lớp electron; năng lượng gần bằng Lớp electron được ghi bằng các số nguyên cách ghi và tên gọi của nhau. Lớp electron 1,2,3,4... với tên gọi tương ứng K, L, M, các lớpc electron trong được ghi bằng các số N... nguyên tử. nguyên 1,2,3,4... với tên gọi tương ứng. GV:yêu cầu HS cho biết HS trả lời: số p = số e = Số electron của vỏ nguyên tử bằng số trong nguyên tử những số đơn vị điện tích hạt thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần giá trị nào bằng nhau? nhân = số hiệu nguyên hoàn. tử. Các electron được xếp thành từng lớp trong vỏ nguyên tử. GV:nhấn mạnh: số electron ở lớp vỏ nguyên tử bằng số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, các electron được xếp thành từng lớp. 4. Dặn dò: -Về nhà học bài cũ và xem trước phần còn lại của bài. -Làm bài tập sau: 1, 2 sgk/22. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. 16. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. BAØI 2. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ. Tuaàn Tieát Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp Ph¹m Minh Kha 7 2 10(Ch/tr chuaån) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức : Biết được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. 2. Kĩ năng: Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 3. Trọng tâm: Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp II.Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV:: -Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ –đơ –pho và Bo. -Obitan nguyên tử Hiđro. 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài mới, tham khảo trước mô hình nguyên tử nguyên tử. III. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, gợi mở IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV: GV:Vậy trong một lớp electron các electron có năng lượng bằng nhau được xếp như thế nào ? GV:Yêu cầu HS đọc SGK cho biết kí hiệu các phân lớp ? Số phân lớp trong mỗi lớp ? GV:Em hãy cho biết lớp và phân lớp e khác nhau chỗ nào ?. Hoạt động của HS HS: Các e có năng lượng bằng nhau được xếp thành một phân lớp. HS nghiên cứu SGK và trả lời. HS trả lời: lớp electron bao gồm nhiều phân lớp, lớp rộng hơn phân lớp.. GV:Hướng dẫn HS phân bố e vào các phân lớp. GV:Sắp xếp e của N vào các lớp . Từ đó yêu cầu HS làm các ví dụ khác. GV:Kết luận: lớp n có n phân lớp hay lớp thứ n có n phân lớp. GV: :Vậy trong mỗi phân lớp HS nghiên cứu SGK và electron chứa tối đa bao trả lời. nhiêu electron ? . Yêu cầu 17. Lop12.net. Nội dung 3. Phân lớp electron: Gồm các electron có năng lượng bằng nhau. Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái s, p, d, f. Vd: Lớp K(n=1) có 1 phân lớp: 1s. Lớp L(n=2) có 2 phân lớp: 2s,2p. Lớp M(n=3) có 3 phân lớp: 3s,3p,3d. Lớp N(n=4) có 4 phân lớp: 4s,4p,4d,4f.. Vậy : Lớp thứ n có n phân lớp. II. Số electron tối đa trong 1 phân lớp và trong 1 lớp: 1. số electron tối đa trong một phân.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. HS đọc SGK cho biết số e tối đa trong một phân lớp, hướng dẫn HS cách kí hiệu e trên các phân lớp. GV:Đàm thoại cho HS nhắc lại số phân lớp trong mỗi lớp? Số e tối đa trong mỗi phân lớp => Số e tối đa trong một lớp.. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. lớp Phân lớp : s p d f Số e tối đa : 2 6 10 14 2 6 10 Kí hiệu : s p d f14 2. Số electron tối đa trong một lớp electron :Lớp thứ n chứa tối đa 2n2 electron. HS: Lớp K có tối đa 2e, lớp L có tối đa 8e, lớp M Số e sự phân bố e Vào có tối đa 18e… STT lớp (n) tối đa các phân lớp (2n2) n=1(lớp K). 2. 1s2. n=2(lớp L). 8. 2s22p6. n=3(lớpM). 18. 3s23p63d10. n=4( lớp N). 32. 4s24p64d104f14. GV: yêu cầu HS cho biết HS trả lời: phân lớp là Mỗi lớp có thể có nhiều phân lớp. trong nguyên tử lớp và phân đơn vị nhỏ hơn lớp. lớp có sự khác nhau nào? 4. Củng cố: Làm bài tập 6 SGK. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ và xem trước phần còn lại của bài. - Làm bài tập sau: 3,4, 5 sgk/15. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. 18. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. BAØI 5. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ. Tuaàn Tieát Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp Ph¹m Minh Kha 7 2 10(Ch/tr chuaån) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Biết được: - Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên. - Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. 2. Kĩ năng: - Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học. - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng. 3. Trọng tâm: - Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử. - Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng. II. Phương pháp: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. III. Chuẩn bị: *GV: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp ( hoặc bảng qui tắc Kleckowski); cấu hình e của 20 nguyên tố đầu. *HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ?Hãy kể tên các lớp, phân lớp e có trong nguyên tử và cho biết số e tối đa trong mỗi lớp, phân lớp tương ứng. Viết sự phân bố e trên các phân lớp của lớp M. 3. Bài mới: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS Nội dung GV:Yêu cầu HS nhắc lại nguyên tắc sắp xếp e trong nguyên tử?. GV:Đó là nội dung củanguyên lí vững bền. GV: treo hình 1.10 , và sơ đồ năng lượng (Hình bên). Từ đó cho HS đưa ra thứ tự mức năng lượng.. HS:Các electron trong I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử ở trạng thái cơ nguyên tử bản lần lượt chiếm các mức 1.Nguyên lí vững bền : Các electron năng lượng từ thấp đến cao. trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp HS: Thứ tự mức năng đến cao. lượng: 2. Thứ tự mức năng lượng : 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d. . .. 19. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sở GDĐT HảI Dương / Trường THPT Nam Sách. GV:Treo bảng cấu hình e của 20 ntố, diễn giảng cho HS biết cấu hình e là gì?. Gi¸o ¸n Hãa hoc 10 7. 7s. 6. 6s 6p 6d 6f. 5. 5s 5p 5d. 4. 4s 4p 4d 4f. 3. 3s 3p 3d. 2. 2s. 1. 1s. TT lớp e(n). GV:Cho HS đọc phần quy ước, các bước viết cấu hình e. Sau đó GV: lấy ví dụ, phân tích cho HS cách viết cấu hình e. GV:Hướng dẫn HS làm viết cấu hình e của các nguyên tố có Z= 1, 11, 12, 18.. GV:Hướng dẫn HS cách viết cấu hình với ntố có Z = 21 trở lên . Vd : Fe.. GV:Cho HS viết cấu hình của một số nguyên tố.. GV: yêu cầu HS đọc SGK. 7p 7d 7f. 5f. 2p. Phân mức năng lượng. Thứ tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d. . . HS đọc SGK và rút ra các II. Cấu hình electron nguyên tử: qui ước để viết cấu hình 1. Cấu hình electron nguyên tử : Là electron. cách biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. a.Quy ước cách viết cấu hình electron (sgk). b.Các bước viết cấu hình electron HS : Viết cấu hình: nguyên tử : 1 + Xác định số e trong nguyên tử . 1H : 1s ; 2 + Phân bố các electron theo thứ tự tăng 2He : 1s ; 2 1 dần mức năng lượng, rồi sắp xếp theo 3Li : 1s 2s . . . 2 2 6 1 thứ tự : 11Na:1s 2s 2p 3s 2 2 6 2 -Lớp electron tăng dần (n=1,2,3. . .) 12Mg:1s 2s 2p 3s 2 2 6 2 6 -Trong cùng một lớp theo thứ tự 18Ar:1s 2s 2p 3s 3p 2 2 6 2 6 1 :s,p,d,f. 19K:1s 2s 2p 3s 3p 4s 2 2 6 2 6 2 6 26Fe:1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d ( Chú ý: Với các nguyên tố có Z =120 mức nặng lượng) Cấu thì cấu hình trùng với mức năng lượng. hình Vd : 1H : 1s1 ; 2He : 1s2 ; 3Li : 1s22s1 ... electron:1s22s22p63s23p63d6 2 2 2 6 1 4s 11Na:1s 2s 2p 3s 2 2 6 2 12Mg:1s 2s 2p 3s 2 2 6 2 6 18Ar :1s 2s 2p 3s 3p 2 2 6 2 6 1 19K : 1s 2s 2p 3s 3p 4s 2 2 6 2 6 2 6 56Fe:1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d (mức nặng lượng) Cấu hình electron:1s22s22p63s23p63d64s2 Hay Fe: [Ar]3d64s2 HS trả lời: là những nguyên tố có electron cuối cùng lần Nguyên tố s là nguyên tố mà electron lượt vào các phân lớp s, p, cuối cùng đang điền vào phân lớp s. 20. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>