Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tài liệu adasdsad

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.21 KB, 5 trang )

BAN VÌ SỰ TIẾN BỘ CỦA PHỤ NỮ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CAO SU PHÚ RIỀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------o0o------ -----***-----
Số : /BC-Cty Phú Riềng , ngày 10 tháng 01 năm 2007
BÁO CÁO
KẾT QỦA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
VÌ SỰ TIẾN BỘ CỦA PHỤ NỮ NĂM 2006
------***------
Kính gửi : Ban VSTBCPN Tổng Cty cao su Việt nam .
Căn cứ vào chương trình hoạt động của Ban VSTBCPN Tổng Cty đã triển khai
hàng năm . Nay Ban VSTBCPN Cty cao su Phú Riềng báo cáo kết qủa thực hiện
chương trình hành động của Ban VSTBCPN nữ trong Cty cụ thể như sau :
CHƯƠNG TRÌNH I
ĐẢM BẢO VIỆC LÀM,TĂNG THU NHẬP, NÂNG CAO ĐỜI SỐÂNG
VẬT CHẤT,TINH THẦN CHO NỮ CNVC-LĐ.
1/. Việc làm và tiền lương:TS nữ CNVC-LĐ đang làm việc : 3.478 người
- Nữ lao động trực tiếp : 3.319 người
Trong đó nữ CN khai thác : 3.085 người
CN chăm sóc : 189 người
CN chế biến : 45 người
- Nữ lao động gián tiếp + phục vụ : 159 người
Trong đó : CB nữ quản lý: 08 người
CB Đảng ,đoàn thể chuyên trách: 03 người
HCSN + phục vụ : 148 người
- Tiền lương bình quân năm 2006 : 4.000.000 đồng/người/tháng .
2/. Thực hiện chế độ lao động nữ:
- Khám sức khoẻ đònh kỳ: 2.989 người . Tỷ lệ khám đạt : 85,9 %.
- Khám phụ khoa : 3.131 người , tỷ lệ khám đạt : 90%. Số nữ bò bệnh và được
điều trò là: 816 người = 26,1% so với số CN đã khám (giảm 6,7% so với 2005).
-Trang cấp BHLĐ nữ (Băng vệ sinh ) đã cấp được 36.021 gói cho tất cả nữ CN
khai thác, chế biến có việc làm thường xuyên là 3.130 người . Trò giá: 342.200.000 đ.


- Chi trả chế độ ốm đau ( Bản thân ốm , nghỉ trông con ốm , nghỉ KHH ) đến
tháng 12/2006 cho 2.299 nữ CNVC - LĐ = 465.341.100 đồng.
- Chi trả chế độ thai sản đến tháng 12/2006 cho 265 nữ CNVC - LĐ =
2.282.502.700 đồng.
1
- Ngoài ra nữ CNVC - LĐ được hưởng các chế độ khác trong Cty như : Ăn giữa
ca : 10.000 đ/công . Chế độ độc hại được Cty trả cho người LĐ bằng hiện vật như :
Đường , sữa , dầu ăn , bột ngọt , nước mắm ; Được hưởng chế độ bồi dưỡng tại chỗ ,
chế độ thôi việc …
3/. Đơn vò tạo điều kiện cho nữ tăng thu nhập : Giúp nhau dưới các hình thức như :
* Quỹ trợ vốn : Có 2.376 chò tham gia đóng góp với tổng số vốn 257.086.000 đ .
Giúp cho 203 chò . Lãi suất từ 0,3 – 1% . Thời hạn vay từ 3 – 12 tháng . ( Trong đó có
12/16 đơn vò cho vay không tính lãi ) .
* Quỹ xoay vòng : Có 2.710 chò của 16/16 đơn vò tham gia với tổng số tiền tiết
kiệm được 6.217.875.000 đ . Bình quân một lần nhận là : 3.290.000 đ/người . Thấp
nhất 1.000.000 đ/người . Cao nhất là 27.400.000 đ/người .
* Giúp cây con giống : Nữ CNVC giúp nhau : 1.104 con giống : heo, bò, gà-vòt ;
14.580.000 cây giống : dây tiêu, cây điều, hom mỳ. Tổng giá trò là 100.850.000 đ đã
giúp cho 216 lượt chò . Sau khi có thu hoạch sẽ hoàn trả lại vốn .
4/. Đơn vò tổ chức các hoạt động văn hoá cho nữ CNVC – LĐ :
Vào dòp ngày 8/3 và 20/11, các cơ sở đều tổ chức ôn truyền thống về sự đấu
tranh của Phụ nữ quốc tế và phụ nữ Việt Nam. Đồng thời tổ chức tranh giải bóng
chuyền, cầu lông nữ , tổ chức các sinh hoạt văn hoá như : Hội thi gia đình hạnh phúc,
thi tìm hiểu về luật lao động vàø chế độ chính sách nữ, thi nấu ăn, hái hoa dân chủ, tìm
hiểu và nâng cao kiến thức về gia đình và xã hội, tạo nên 1 nếp sống văn hoá tinh thần
lành mạnh và bổ ích.
5. Thực hiện chương trình kế hoạch hoá gia đình:
- Tính đến cuối năm 2006 đã có 2.708/2.978 chò trong diện thực hiện KHHGĐ =
90,9% . Trong đó : Đặt vòng : 465 chò . Sử dụng thuốc tránh thai : 301 chò .Triệt sản : 4
chò . Dùng Capot : 256 chò . Nạo hút : 7 chò Các biện pháp khác : 1.675 chò .

- Có 223 chò sinh con . Trong đó : 85 chò sinh con thứ 1 ; 111 chò sinh con thứ 2
và 27 chò sinh con thứ 3 (Trong đó có 22 nữ và 5 nam . Nếu tính theo nữ giảm 3 trường
hợp so với năm 2005 , nếu tính tổng thì tăng 2 trường hợp so với năm 2005 ) .
CHƯƠNG TRÌNH II
NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ VĂN HOÁ , CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ,
QUẢN LÝ VÀ KIẾN THỨC GIA ĐÌNH, XH CHO NỮ CNVC-LĐ
1-Văn hoá:
Học phổ cập VH từ lớp 6 – 10 có : 76 nữ / 138 người tham gia học = 55,1%
2- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ :
- Có 02 chò đã tham gia học xong lớp kiến thức quốc phòng .
- Có 04 chò đang theo học các trường Đại học .
- Có 07 chò đã tham gia học các lớp : mủ tờ cán ép , chế biến mủ ly tâm.
2
3-Về chính trò :
Học đối tượng Đảng : 13 nữ / Tổng số 46 người tham gia học
Kết nạp Đảng viên mới : 20 nữ / Tổng số 48 người được kết nạp
Chuyển Đảng chính thức : 9 nữ / Tổng số 33 người được chuyển CT
4-Về kiến thức pháp luật, gia đình và xã hội:
Nhằm nâng cao kiến thức về giới cho nữ CNVC – LĐ . Trong năm 2006
Ban VSTBCPN đã cùng với BNC các đơn vò đã tổ chức tuyên truyền các nội dung về
giới như : - Những nỗ lực chính trò – pháp lý quốc tế trong việc bảo đảm quyền bình
đẳng của phụ nữ .
- Giáo dục gia đình trong thời đại ngày nay .
- Phác thảo mô hình người phụ nữ Việt Nam hiện đại .
- Kết hợp hài hoà công tác lãnh đạo và công việc gia đình .
- Lòch sử ngày Quốc tế 8/3 ; Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng ; Sự ra đời của Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam .
- Những chế độ , chính sách mới liên quan đến lao động nữ và gia đình .
- Pháp lệnh dân số – SKSS … Tác hại khi phụ nữ sanh nhiều …
- Ngoài ra các chò em còn tham gia học tập các nội dung do đơn vò tổ chức như :

Thoả ước lao động tập thể , Nội quy của đơn vò về an toàn lao động , Quy chế dân chủ
NQ đại hội CNVC các cấp , NQ đại hội của Đảng , Công đoàn các cấp , học tập chỉ thò
về việc chống mất cắp mủ trên đòa bàn , học tập về quy chế tiền lương tiền thưởng ,
quy chế giao nhận mủ , Luật phòng chống tham nhũng lãng phí , thực hành tiết kiệm ...
Có 3.377 chò tham gia học tập các nội dung trên đạt 97,1% .
CHƯƠNG TRÌNH III
NÂNG CAO VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA PHỤ NỮ
TRONG VIỆC THAM GIA VÀO BỘ MÁY LÃNH ĐẠO CÁC CẤP
Nhằm giúp cho nữ CNVC - LĐ nâng cao nhận thức để xác đònh vò trí của mình
và tự vươn lên , Ban VSTBPN các đơn vò đã tăng cường công tác tuyên truyền về vai
trò của nữ CNVC-LĐ hiện nay trong gia đình cũng như ngoài XH .
Trong năm Ban VSTBCPN đã giới thiệu và đề bạt được : 03 Cán bộ nữ ( 01 chò
từ cán bộ lên giữ chức Trưởng khoa dược , 01 chò từ PGĐ nhà máy lên giữ chức Phó
phòng Kế toán Cty ; 01 chò từ chuyên viên lên Phó phòng TTBVQS) .
Hiện nay, trong đơn vò có : 3.478 nữ chiếm 53,4% so với tổng số CB.
CNVC – LĐ trong đó :
Tổ trưởng sản xuất : 19 / 162 người = 11,7%
Đội trưởng, ca trưởng sản xuất: 03 / 57 người = 5,3 %
Trợ lý đầu ngành : 10 / 51 người = 19,6 %
Trưởng, phó phòng , khoa , ban: 10 / 47 người = 21,3 %
Giám đốc, Phó giám đốc NT, XN: 02 / 28 người = 7,0 %
CB đoàn thể chuyên trách: 03 / 06 người = 50,0 %
CB Đảng chyên trách: 01 / 05 người = 20,0 %
3
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Trong năm 2006 , Cty cao su Phú Riềng không nhận được phương hướng của
ban VSTBCPN của Tổng Cty cao su Việt Nam . Vì thế cho nên Cty vẫn thực hiện theo
chương trình hành động của những năm trước .
Căn cứ vào 03 chương trình mà Ban VSTBCPN Tổng Cty đã đề ra . Trong qúa
trình thực hiện Ban VSTBCPN Cty đã rút ra được ưu – khuyết điểm cụ thể như sau :

* Ưu :
- Ban VSTBCPN Cty đã phối kết hợp cùng với Công đoàn Cty đề xuất và giám
sát việc thực hiện đúng , đủ các chế độ cho lao động nữ như : Bảo hộ lao động , Băng
vệ sinh , khám và điều trò bệnh , tổ chức các hoạt động tương trợ dưới nhiều hình thức
trong nữ CNVC – LĐ để nâng cao mức sống .
- Tổ chức tốt công tác tuyên truyền về kiến thức pháp luật và phòng chống các
tệ nạn xã hội trong CNVC – LĐ và gia thuộc.
- Tổ chức tốt các hoạt động thể thao trong nữ CNVC – LĐ nhằm giúp các chò
em có điều kiện rèn luyện sức khỏe.
- Tích cực vận động các chò em sắp xếp thời gian , công việc gia đình , xã hội để
tham gia học phổ cấp văn hoá do đơn vò tổ chức .
* Nhược :
- Hoạt động của Ban vì sự tiến bộ của Phụ nữ thực chất chưa mạnh, chưa chủ
động trong các mặt như : Quy hoạch nguồn cán bộ nữ, đào tạo cán bộ nữ .
- Là đơn vò xa trung tâm thành phố , điều kiện đi lại , học tập rất khó khăn .
Sinh hoạt đòa phương vẫn còn nặng phong kiến. Vì vậy , Nữ CNVC – LĐ mặc dù tích
cực tham gia sinh hoạt nhưng vẫn còn nặng về công việc gia đình, dư luận xã hội , do
đó ngại học tập , ngại giao tiếp . Đây là hạn chế lớn trong phong trào nâng cao trình
độ, giải phóng phụ nữ và bình đẳng với nam giới.
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM 2007
- Đề xuất tham mưu với lãnh đạo Cty trong công tác quy hoạch , đào tạo nguồn
cán bộ nữ phù hợp với năng lực , điều kiện của nữ CNVC – LĐ và nhu cầu của Cty.
- Giám sát việc thực hiện các chế độ đối với lao động nữ và trẻ em trong đơn vò
để nữ CNVC – LĐ có điều kiện tham gia công tác và học tập.
- Duy trì hoạt động tương trợ trong nữ CNVC – LĐ để các chò có điều kiện tăng
thu nhập , nâng cao cuộc sống . Thực hiện xoá nghèo , tăng giàu . Nâng cấp nhà trong
nữ CNVC – LĐ .
- Phối hợp cùng TTYT tổ chức tốt công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em
Khám sức khoẻ đònh kỳ và thực hiện tốt công tác KHHGĐ .
4

- Phối hợp cùng Công đoàn tuyên truyền và bài trừ các tệ nạn xã hội trong
CNVC – LĐ và gia thuộc . Xây dựng nếp sống văn minh an toàn sạch đẹp, xây dựng
gia đình văn hoá trong từng gia đình , từng đơn vò .
Trên đây là báo cáo kết quả họat động của ban VSTBCPN năm 2006 của Cty
cao su Phú Riềng . Rất mong được sự quan tâm chỉ đạo của Ban VSTBCPN Tổng Cty
để Cty cao su Phú Riềng hoạt động ngày càng tốt hơn .
TM. BAN VSTB CỦA PN CTY
TRƯỞNG BAN

Nơi nhận
- Ban VSTBPN Tổng Cty
- Lưu Ban VSTBPN Cty
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×