Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.22 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. TUẦN 2 Ngày soạn: 30 tháng 8 năm 2010 Ngày dạy:Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2). Đạo đức: I. Mục tiêu: - Biết được ích lơi của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ . - Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. -Giáo dục HS học tập và sinh hoạt đúng giờ. II. Đồ dùng dạy và học - Giấy, bút cho học sinh thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra : - Kiểm tra bài tiết 1. - Yêu cầu học sinh nêu các việc làm trong ngày. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để đưa ra những lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ giấc. - Giáo viên ghi nhanh một số ý kiến của học sinh lên bảng. - Giáo viên tổng kết: Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em. Hoạt động 2: Những việc cần làm làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập và sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát. *Ví dụ : Những việc cần làm để học tập đúng giờ: +Lập thời gian biểu. +Lập thời khoá biểu. +Thực hiện đúng thời gian biểu. +Ăn, nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc. - Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận. Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.. Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh. Hoạt động của học sinh - Hát . - 2 em nêu - Một em đọc ghi nhớ. - Học sinh thảo luận cặp đôi. - Một số cặp học sinh đại diện lên bảng trình bày: 1học sinh nêu lợi ích, 1 học sinh nêu tác hại. - Học sinh nghe và ghi nhớ - Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. - Các nhóm thảo luận. - Ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm.. - Cử đại diện các nhóm lên trình bày . - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Học sinh nghe và ghi nhớ ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai đúng, ai sai” - Giáo viên phổ biến luật chơi: +Cử 2 đội chơi(mỗi đội 3 em): đội xanh và đội đỏ. +ở mỗi lượt chơi, sau khi nghe giáo viên đọc tình huống, đội nào giơ tay trước sẽ đợc trả lời. Nếu đúng sẽ được 5 điểm. Nếu sai phải nhường cho đội bạn trả lời. +Đội thắng cuộc là đội ghi được điểm cao nhất. - Giáo viên chohọc sinh chơi thử. - Giáo viên cùng ban giám khảo chấm điểm cho 2 đội,học sinh dưới lớp nhận xét câu trả lời của các đội. - Giáo viên nhận xét cách chơi, tinh thần chơi của các đội. - Trao phần thưởng cho các đội. - Câu hỏi tình huống +Tình huống : Mẹ giục Nam học bài. Nam bảo mẹ: “Mẹ cho con xem hết chương trình ti vi này đã. Còn học bài, tí nữa con thức khuya một chút để học cũng được” +Hỏi: Theo em , bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì sao?...... 3. Củng cố, Dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học . Về nhà tự xây dựng thời gian biểu của mình và thực hiện theo đúng thời biểu .. - Học sinh lắng nghe luật chơi.. - Học sinh chơi thử 2 lần. - 2 đội cùng tham gia trò chơi. - Cả lớp nhận xét câu trả lời của các đội. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe và trả lời.. Toán: SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ- HIỆU I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về : - Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu.( BTCL: 1, 2 ( a,b,c), 3,4) - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép tính. II. Đồ dùng dạy và học Số bị Số trừ Hiệu - Chuẩn bị các thanh thẻ: trừ - Nội dung bài tập viết sẵn trên bảng. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Hát - Gọi học sinh lên làm bài tập về - 2 em làm bài. Đêximet trên bảng. - Chấm điểm và nhận xét . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . Giới thiệu thuật ngữ Số bị trừ – Số trừ – Hiệu Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. - Viết lên bảng phép tính 59 – 35 = 24 và yêu cầu học sinh đọc phép tính trên. - Nêu: Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là Số bị trừ, 35 gọi là Số trừ, 24 gọi là Hiệu. Hỏi: + 59 là gì trong phép trừ 59 - 35= 24? +35 là gì trong phép trừ 59 - 35= 24? +Kết quả của phép trừ gọi là gì? +59-35 bằng bao nhiêu? +24 gọi là gì ? ố Vậy 59-35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59-35=24? Luyện tập – Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu. +Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào? +Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm nh thế nào? - Yêu cầu học sinh nhắc lại, sau đó các em tự làm. - Yêu cầu học sinh nhận xét, chữa bài. Bài 2(a, b, c): - Gọi học sinh đọc đề bài. + Bài tập cho biết gì? +Bài toán yêu cầu làm gì? Và còn yêu cầu gì về cách tìm? - Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và nêu cách đặt tính, cách tính của phép tính này. - Hãy nêu cách viết phép tính, cách thực hiện phép tính trừ theo cột dọc có sử dụng các từ “số bị trừ, số trừ, hiệu”. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn sau đó nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài. - Hỏi : +Bài toán cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? +Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm nh thế nào?. - 5 em đọc. - Học sinh nghe và ghi nhớ. - Một số học sinh trả lời.. - Một em đọc. - Một số em trả lời. - 3 em nhắc, cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhận xét bài của bạn. - 1 em đọc. SBT 19 90 87 59 72 ST 6 30 25 50 0 Hiệu 13 60 62 9 72 - Một số học sinh trả lời .. 34 34 0. - 2 học sinh nêu. - 2 học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét . 79 25. 38 12. 67 33. 54 26 34 - Cả lớp làm vào vở bài tập sau đó đổi vở để kiểm tra.. - Học sinh đọc đề bài. - Một số em trả lời. - 1 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở. - Một số em nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . -2 học sinh đọc -Sợi dây dài 8dm, cắt đi một đoạn dài 3 dm - Đoạn dây còn lại bao nhiêu dm? - Vài em nhắc lại. Học sinh giải vào vở, 1 học sinh lên bảng chữa bài. Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài giải - Giáo viên nhận xét và đa ra kết quả Đoạn dây đó còn lại là: 8-3= 5 ( dm) đúng. 3. Củng cố, dặn dò : Đáp số: 5 dm - Gọi học sinh nhắc lại tên gọi các thành Vài học sinh nhắc lại phần trong phép tình trừ. - Nhận xét tiết học , biểu dơng các em học tốt, tích cực , nhắc nhở các em cha chú ý . Về tự ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tập đọc: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi ngừơi, vật đều làm việc; làm việc mang lại nhiều niềm vui. (trả lời được các CH trong SGK) -Giáo dục cho HS chăm chỉ luyện đọc, đọc trôi chảy, diễn cảm. II. Đồ dùng day và học . - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa . - Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài: Phần thưởng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét cho điểm . 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài . Luyện đọc . - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Yêu cầu học sinh đọc mẫu lần 2. - Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu học sinh đọc : sắc xuân, rực rỡ, tng bừng, bận rộn,… - Treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh cách đọc đúng. - Yêu cầu học sinh luyện đọc câu dài. - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa của các từ - Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm . - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân . - Nhận xét , cho điểm Tìm hiểu bài . - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài tập đọc và Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh. Hoạt động của học sinh - Hát . - 2 em. - Học sinh nghe và mở trang 7 SGK. - Học sinh nghe . - Học sinh khá đọc . - 3 đến 5 em đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh . - Học sinh xem phần chú giải và nêu. - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc tiếp nối 1 đoạn trong bài . - Đọc bài và gạch chân các từ:đồng hồ, con tu hú, chim.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. gạch chân các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối, ngời đợc nói đến trong bài. - Yêu cầu nêu các công việc mà các đồ vật, con vật, cây cối đã làm. +Vậy còn em Bé, Bé làm những việc gì? +Khi làm việc Bé cảm thấy nh thế nào? +Em có đồng ý với ý kiến của Bé không? Vì sao? +Hãy kể các đồ vật, con ngời và công việc của vật đó, ngời đó làm mà em biết. +Theo em tại sao mọi ngời, mọi vật quanh ta đều làm việc ? Nều không làm việc thì có ích cho xã hội không? - Yêu cầu học sinh đọc câu:” Cành đào... tưng bừng”. - Rực rỡ có nghĩa là gì? - Hãy đặt câu có từ rực rỡ. -Tng bừng có nghĩa là gì? - Hãy đặt câu có từ tưng bừng. 3. Củng cố, dặn dò : - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? *Mọi người, mọi vật đều làm việc vì làm việc mang lại niềm vui. Làm việc giúp mọi người, mọi vật đều có ích trong cuộc sống. - Giáo viên nhận xét tiết học . Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.. sâu, cành đào, Bé. - Trả lời theo nội dung bài. - Một số em trả lời .. - 2 em đọc. - Một em giải nghĩa. - Một số em đặt. - Một em giải nghĩa. - Một số em đặt. - Một số en trả lời.. Chính tả: (tập chép) PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng(SGK) - Làm đựơc BT3, BT4, BT(2) a/ b. -Bồi dưỡng ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch II. Đồ dùng dạy và học - Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài Phần thưởng và nội dung 2 bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng : +Đọc các từ khó cho học sinh viết, yêu cầu cả lớp viết vào giấy nháp: +Đọc thuộc lòng các chữ cái đã học. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. * Hướng dẫn tập chép . - Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn cần chép. Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh. Hoạt động của học sinh - Hát . - 3 em - Học sinh viết theo lời đọc của giáo viên.. - Học sinh lắng nghe . - 2 đến 3 em đọc bài ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. +Đoạn văn kể về ai ? +Bạn Na là ngời nh thế nào? - Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ khó. *Viết các từ: năm, la, lớp, luôn luôn, phần thưởng, cả lớp, đặc biệt, ngời, nghị .... - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. - Đoạn văn có mấy câu? - Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài? - Những chữ này ở vị trí nào trong câu? - Vậy còn Na là gì? - Cuối mỗi câu có dấu gì? Giúp : Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm. - Yêu cầu học sinh tự nhìn bài chép trên bảng và chép vào vở . - Đọc lại bài thong thả đoạn cần chép, phân tích các tiếng viết khó, dễ lẫn cho học sinh kiểm tra - Thu và chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét bài viết của học sinh. *Hướng dẫn làm bài tập chính tả. -Bài 2: Học bảng chữ cái. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài. *Làm bài: điền các chữ theo thứ tự: p, q, r, s, t, u, , v, x, y. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn. - Kết luận về lời giải của bạn. - Xoá dần bảng chữ cái cho học sinh học thuộc. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt, viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em còn mắc lỗi cố gắng. Dặn học sinh học thuộc 29 chữ cái. Thể dục:. - Một số em trả lời . - 2 học sinh viết trên bảng, học sinh dưới lớp viết vào bảng con - Học sinh đọc. - Một số em trả lời .. - Nhìn bảng chép bài . - Đổi chéo vở, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của giáo viên.. - 1 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài bạn. - Nghe và sữa chữa bài mình nếu sai. - Học thuộc 10 chữ cái cuối cùng.. DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG. TRÒ CHƠI: ĐI QUA ĐƯƠNG LỘI. I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên- cao – dưới); biết dóng thẳng hàng dọc. - Biết cách điển số, đứng nghiêm, đứng nghỉ; biét cách dàn hàng ngang, dồn hàng (có thể còn chậm). - Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện yêu cầu của trò chơi. II. Địạ điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện :chuẩn bị 1 còi và kẻ sân cho trò chơi “qua đường lội” III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Cho hs tập luyện cách chào Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp , báo cáo và chúc gv khi bắt đầu giờ học - Gv sử dụng khẩu lệnh cho hs thực hiện chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hinh tự nhiên. Đi thành vòng tròn và hít thở sâu( 2. Phần cơ bản: nâng 2 tay lên , hít vào bằng mũi , buông tay xuống, thở ra bằng miệng Gv điều khiển lớp - Gv điều khiển lần 1: Tập hợp hàng dọc, (6-10 lần ). dóng hàng điểm số , đứng nghiêm, đứng - Đứng lại quay mặt vào tâm. nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại (1-2 lần ) +Điều khiển lần 2 (giống nội dung lần 1) - Gv cho hs làm theo tổ. - Gv quan sát đánh giá . * Trò chơi :”Qua đường lội “, gv nêu tên trò chơi, kết hợp chỉ dẫn trên sân hoặc hình vẽ sau đó cho hs chơi thử theo đội hình “n- - HS thực hiện ước chảy”. - Gv chia tổ và địa điểm để từng tổ điều - Cán sự lớp điều khiển khiển tập luyện sau đó tổ chức thi . 3. Phần kết thúc: - Gv cho học sinh đứng tại chỗ, vỗ tay, hát - HS thực hiện trò chơi (1,2’). *- Trò chơi: ”Có chúng em “ - HS thực hiện ****************************************************************** Ngày soạn : 7 tháng 9 năm 2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giảI bài toán bằng một phép trừ.( BTCL: 1,2( cột 1,2), 3,4) -Giáo dục HS cẩn thận, sáng tạo, chính xác khi làm bài II. Đồ dùng dạy và học: - Viết nội dung bài 1, bài 2 (cột 1, 2) trên bảng. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng thực hiện các phép tính trừ - Sau khi học sinh thực hiện xong, giáo viên yêu cầu học sinh gọi tên các thành Lop2.net. Hoạt động của học sinh - Hát . - 2 em - Học sinh nêu tên các thành phần và kết quả của từng phép tính.. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. phần và kết quả của từng phép tính. - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới : Bài 1: - Gọi học sinh lên bảng làm bài, đồng thời yêu cầu học sinh dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính, cách thực hiện tính các phép tính: 88 – 36 ; 64 – 40 - Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 2 (cột 1, 2): - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Gọi học sinh làm mẫu phép trừ 60-10-30. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh chữa miệng, yêu cầu các học sinh khác đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét kết quả của phép tính :60 – 10 – 30 = 20 và 60 - 40. - Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu? - GV : Vậy khi đã biết 60 – 10 – 30 = 20 ta có thể biếtluôn kết quả trong phép trừ 60– 40= 20 Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. +Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ nào? +Muốn tính hiệu ta làm thế nào? - Gọi học sinh làm bài trên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề bài . - Hướng dẫn tóm tắt bài toán. - Giáo viên theo dõi và ghi tóm tắt đề bài : - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Giáo viên chữa bài và đưa ra đáp án đúng. - Học sinh tự làm. - Học sinh lần lượt nêu, lớp nx -. 88 36. -. 52. 49 15. 34. 64 44. 20. -. 96 12. 84. -. 57 53. 4. - 1 em đọc. - 1 học sinh làm mẫu. - Cả lớp tự làm bài. - 1học sinh nêu cách nhẩm của từng phép tính trong bài. - Học sinh nhận xét. 90-10-20=60 80-30-20= 30 90-30 =60 80-50 = 30 - 1 em trả lời. -2 em đọc. - Một số em trả lời. -1 em lên bảng, dưới lớp học sinh làm bài, cả lớp làm vào bảng con, nhận xét -. 84 31. -. 77 53. -. 59 19. 53 24 40 - 2 em đọc . -1 em đọc đề và nêu câu hỏi mời bạn trả lời để tóm tắt. - Làm vào vở , 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét. Bài giải Mảnh vải còn lại là: 9-5= 4( dm) Đáp số: 4 dm. 3. Củng cố,dặn dò : Nhận xét tiết học . Về ôn lại cách thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Kể chuyện :. -. PHẦN THƯỞNG. Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa, gợi ý (SGK), kể lại đợc từng đoạn câu chuyện (BT 1, 2, 3). - HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4). -Giáo dục HS yêu thích và quý mến các bạn có phần thưởng. II. Đồ dùng dạy và học - Các tranh minh họa trong sách giáo khoa phóng to . - Bảng viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: - Gọi học sinh bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. Mỗi em kể 1 đoạn chuyện. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới : - Yêu cầu học sinh nêu lại tên câu chuyện vừa học trong giờ tập đọc . +Câu chuyện này kể về ai? +Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. * Hướng dẫn kể chuyện - Kể lại từng đoạn câu chuyện : Bước 1: Kể trước lớp - Gọi học sinh khá, tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung 3 bức tranh . - Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể Bước 2 : Kể theo nhóm - Cho học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe - Khi học sinh thực hành kể. Giáo viên đưa ra câu hỏi gợi ý cho học sinh yếu theo 3 bức tranh . Bước 3: Kể từng đoạn trớc lớp. - Kể lại toàn bộ câu chuyện: Cách 1: Kể đọc thoại - Gọi học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện . - Gọi học sinh khác nhận xét. - Gọi học sinh lên kể lại toàn bộ câu chuyện . Cách 2: Phân vai dựng lại câu chuyện . - Chọn HS đóng vai: Người dẫn chuyện, Cô giáo, mẹ Na, Na và các bạn. - Hướng dẫn học sinh nhận vai (Chú ý giọng): - Dựng lại câu chuyện ( 2 lần ): +Lần 1: Giáo viên dẫn chuyện. Học sinh có thể nhìn vào sách . +Lần 2: Học sinh đóng vai không nhìn vào sách . Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh. Hoạt động của học sinh - Hát . - 3 em. - 1 em nêu . - Một số em trả lời.. - 3học sinh khá lần lượt kể 3 đoạn truyện. - Một số em nhận xét bạn kể. - Chia mỗi nhóm 4 em lầnlượt từng em kể từng đoạn của truyện theo tranh .. - 3 học sinh nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối câu chuyện. - Nhận xét bạn kể - 1 đến 2 em khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.. - Đóng vai theo yêu cầu ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. - Bình chọn ngời đóng hay, nhóm đóng hay . 3. Củng cố,dặn dò : - Bình chọn. Nhận xét tiết học, tuyên dương em thực hiện tốt, nhắc nhở 1 số em thực hiện cha tốt . Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân cùng nghe. Chuẩn bị bài sau . Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: - Tìm đợc các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1). - Đặt câu được với 1 từ tìm được (BT 2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT 3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4) -Giáo dục HS biết dùng từ , cách đặt dấu chấm hỏi chính xác. II. Đồ dùng dạy và học: - Giấy, bút cho học sinh tìm từ trong nhóm. III. Các hoạt đông dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng : +Kể tên một số đồ vật, người, con vật, hoạt động em biết? +Làm bài tập 4 tiết luyện từ và câu tuần trước. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: - Giáo viên ghi đề bài và gọi HS đọc đề. *. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc mẫu. - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. - Chia nhóm yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm từ ghi vào giấy dán lên bảng. - Gọi học sinh thông báo kết quả của nhóm mình. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu cả lớp đọc các từ tìm được. Bài 2 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy tự chọn 1 từ trong các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó. - Gọi học sinh đọc câu của mình. - Sau mỗi câu học sinh đọc, giáo viên yêu cầu cả lớp nhận xét. Bài 3 : - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài . Lop2.net. Hoạt động của học sinh - Hát . - 2 em. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc mẫu. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - 4 em một nhóm thảo luận tìm từ ghi ra giấy. - Nhóm trưởng nêu kết quả của nhóm. - Đọc đồng thanh các từ, sau đó làm bài vào vở bài tập. - Một em trả lời. - Thực hành đặt câu. - Đọc câu tự đặt được.. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. - Gọi học sinh đọc câu mẫu. - Để chuyển câu Con yêu mẹ thành 1 câu mới, bài mẫu đã làm như thế nào? - Tương tự như vậy, hãy nghĩ cách chuyển câu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành 1 câu mới. - Nhận xét và đưa ra kết luận đúng (3 cách). - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để làm tiếp với câu: Thu là bạn thân nhất của em. - Yêu cầu học sinh viết các câu tìm được và vở. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh đọc các câu trong bài. + Đây là các câu gì? +Khi viết câu hỏi, cuối câu ta phải làm gì? -Yêu cầu học sinh viết lại các câu và đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu. -Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi của bài. 3. Củng cố,dặn dò : - Muốn viết 1 câu mới dựa vào 1 câu đã có, em có thể làm như thế nào? - Khi viết câu hỏi, cuối câu phải có dấu gì? - Nhận xét tiết học, khen ngợi động viên các em cố gắng, học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Về nhà hoàn thành nốt bài tập và chuẩn bị sau.. - Học sinh đọc yêu cầu. -1 em đọc mẫu. - Phát biểu ý kiến.. - Trả lời.. - 1 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc. - Một số em trả lời. - Học sinh viết bài. - Học sinh trả lời. - Một số em trả lời.. Tự nhiên và xã hội: BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu: - Biết đợc tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương; xương đầu xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. - Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn -Giáo dục HS biết cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương. II. Đồ dùng dạy và học - Mô hình xương người (hoặc tranh vẽ bộ xương) - Phiếu học tập. - Hai bộ tranh bộ xương cơ thể đã được cắt rời. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: +Cơ quan vận động gồm những bộ phận nào? +Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động được? - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới:Giới thiệu bài mới và viết đề bài.. Lop2.net. Hoạt động của học sinh - Hát - 2em. - Học sinh đọc đề bài. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. Hoạt động 1: Giới thiệu một số xương và khớp xương của cơ thể. Bước 1: Hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương và chỉ vị trí, nói tên một số xương. - Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Giáo viên đa mô hình bộ xương. - Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vị trí của xương khi giáo viên nói tên xương: xương đầu, xương sống,..... - Giáo viên chỉ một số xương trên mô hình. Bước 3 : - Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét các xương trên mô hình và so sánh với các xương trên cơ thể mình, chỗ nào hoặc vị trí nào xương có thể gập, duỗi hoặc quay được. Kết luận: Các vị trí nh bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân..gáyt có thể gập, duỗi hoặc quay được,người ta gọi là khớp xương. - Giáo viên chỉ vị trí một số khớp xương. Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương.. Bước 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi các câu hỏi : Hình dạng và kích thước các khớp xương có giống nhau không? - Giáo viên nói: Các khớp xương có hình dạng và kích thước khác nhau do mỗi loại xương giữ một vai trò riêng. +Hộp sọ có hình dạng và kích thước nh thế nào? Nó bảo vệ cơ quan nào? +Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào? - Yêu cầu học sinh nêu vai trò của xương chân. - Nêu vai trò của xương bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối. Bước 2: Kết luận: Bộ xương cơ thể gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển. Lop2.net. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn.. - Học sinh chỉ vị trí các xương đó trên mô hình. - Học sinh đứng tại chỗ nói tên xương đó. - Học sinh chỉ các vị trí trên mô hình: bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân.... Tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối,... - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. - Học sinh đứng tại chỗ nói tên các khớp xương.. - Thực hiện theo yêu cầu . - Trả lời . -Học sinh nghe và ghi nhớ. - Một số học sinh trả lời .. - Một số HS nêu. -Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. - Nhắc lại kết luận. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. Hoạt động 3 : Giữ gìn , bảo vệ bộ xương. Bước 1: Làm phiếu bài tập. - Gv hướng dẫn học sinh làm phiếu bài tập. *Phiếu học tập: Đánh dấu x vào ( ă ) ứng với ý em cho là đúng. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần: Ngồi, đi, đứng đúng tư thế. Tập thể dục thể thao. Làm việc nhiều. Leo trèo. Làm việc nghỉ ngơi hợp lí. Ăn nhiều, vận động ít. Mang, vác, xách các vật nặng. Ăn uống đủ chất. - Giáo viên và học sinh chữa phiếu bài tập B Bước 2: Hoạt động cả lớp. +Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần làm gì? +Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương? +Điều gì sẽ xảy ra nếu hằng ngày chúng ta ngồi, đi, đứng không đúng tư thế và mang vác , xách các vật nặng? - Giáo viên chốt lại các câu trả lời củahọcsinh và liên hệ thêm thực tế nhà trường, lớp học của mình cho phù hợp. 3. Củng cố,dặn dò : Giáo viên sửa bài nhận xét , tuyên dương Về vận động nhẹ nhàng cho cơ thể khỏe mạnh. - Học sinh làm phiếu bài tập cá nhân.. - Học sinh trả lời theo 4 ý đã chọn trong phiếu.. Thủ công: GẤP TÊN LỬA (Tiết 2) I.Mục tiêu: -HS biết cách gấp tên lửa -Gấp được tên lửa -Giáo dục HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu giấy tên lửa được gấp sẵn Quy trình gấp tên lửa có hình vẻ minh hoạ Giấy thủ công, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp HS nêu: Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa tên lửa -HS nhắc lại và thực hiện các thao tác Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. gấp tên lửa ở tiết 1 HS thực hành gấp -Giáo viên tổ chức cho HS thực hành HS lắng nghe gấp tên lửa - Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và HS tập phóng tên lửa chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương - Đánh giá sản phẩm của HS Hoạt động 2: Cho HS thi phóng tên lửa -HS giữ trật tự , vệ sinh, an toàn khi phóng tên lửa Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò: -Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS -Chuẩn bị giấy để học bài: Gấp máy bay phản lực. ****************************************************************** Ngày soạn: 7 tháng 9 năm 2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết đếm, đọc viết các số trong phạm vi 100. - Biết với số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.( BTCL: 1;2( a,b,c ,d); 3( cột1,2);4) - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy và học: - Đồ dùng phục vụ trò chơi. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Hát . - Gọi học sinh lên bảng thực hiện các - 2 em bài tập: - Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập Bài 1 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 em đọc đề bài. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - 3em lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra giấy nháp. - Yêu cầu học sinh lần lợt đọc các số - Đọc số theo yêu cầu. trên. Bài 2(cột a, b, c,d): - Cả lớp làm bài . - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm - Học sinh chữa bài. vào vở. - Một số em trả lời . - Gọi học sinh chữa bài. a, 60 b, 100 c, 88 d, 0 - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trớc, số liền sau của 1 số. - Số 0 có số liền trước không? Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. Bài 3 : - Gọi học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một cột, các học sinh khác tự làm vào Vở bài tập. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn. - Có thể hỏi thêm về cách đặt tính, cách tính của một phép tính cụ thể. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề bài . +Bài toán cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gv nhận xét và đưa ra kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Về nhà hoàn thành tiếp các bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - Nhận xét bài bạn về cả cách đặt tính và kết quả phép tính. +. 32 43. -. 75. 96 42. 54. -. 87 35. 52. +. 44 34. 78. - 1 học sinh đọc đề bài trong SGK. - 1 số em trả lời. - Làm bài. - Học sinh đổi vở sửa bài. Bài giải Số học sinh cả hai lớp đang tập hát là: 18+21= 39( học sinh) Đáp số: 39 học sinh. Tập viết: CHỮ HOA: Ă, Â- ĂN CHẬM NHAI KỸ I. Mục tiêu : - Viết đúng hai chữ hoa A, Ă (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- A hoặc Ă), chữ và câu ứng dụng: Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn châm nhai kĩ (3 lần). -Viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao, khoảng cách. -Giáo dục HS chăm chỉ luyện viết, viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy và học: - Mẫu chữ cái Ă ,  hoa đặt trong khung chữ ( bảng phụ), có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Vở tập viết 2 tập một. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của một số học sinh. - Yêu cầu viết chữ hoa A vào bảng con. - Yêu cầu viết chữ Anh. 2. Bài mới * Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát số nét, quy trình viết Ă ,  hoa: - Yêu cầu học sinh lần lượt so sánh chữ Ă , hoa với chữ A hoa đã học ở tuần trớc. +Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào? *Nêu quy trình viết chữ hoa? + Chữ A hoa gồm 3 nét. Đó là 1 nét lượn từ trái sáng phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang. +Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì? +Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. (Dấu phụ đặt giữa các đường ngang nào? Khi Lop2.net. Hoạt động của học sinh - Hát . - Thu vở theo yêu cầu. - Cả lớp viết. - 2 học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Quan sát và trả lời . - Học sinh so sánh.. Ă. Â. - Một số em trả lời. *Hình bán nguyệt.. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. viết đặt bút vào điểm nào? Viết nét cong hay nét thẳng, cong đến đâu? Dừng bút ở đâu?) +Dấu phụ của chữ  giống hình gì? +Đặt câu hỏi để học sinh rút ra cách viết (giống nh với chữ Ă). b.Viết bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ Ă, hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con . * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh mở vở Tập viết, đọc cụm từ ứng dụng . + Ăn chậm nhai kỹ mang lại tác dụng gì? b. Quan sát và nhận xét . +Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào? +So sánh chiều cao chữ Ă và chữ n? +Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A? +Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n nh thế nào? +Khoảng cách giửa các chữ bằng chừng nào? c.Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết chữ Ăn vào bảng. Giáo viên chỉnh sửa cho những em còn sai . * Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Yêu cầu học sinh viết vào vở bài tập : +1 dòng có hai chữ Ă , hoa, cỡ vừa . +1 dòng chữ Ă hoa, cỡ nhỏ . +1 dòng chữ Ăn hoa, cỡ vừa . +1 dòng chữ Ă hoa, cỡ nhỏ. +1 dòng câu ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ. - Giáo viên chỉnh và sửa lỗi . - Thu và chấm 5 đến 7 bài 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học . Dặn học sinh về nhà hoàn thành các bài viết trong vở.. - Học sinh viết vào bảng con.. Ăn chậm nhai kỹ - Học sinh viết - Học sinh trả lời . - Quan sát và trả lời . - So sánh . - Học sinh trả lời .. - Học sinh viết bảng. - Học sinh viết vào vở .. - Học sinh sửa .. Mỹ thuật: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT- XEM TRANH THIẾU NHI I. Mục tiêu : * Học sinh làm quen với tranh thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế . Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu . Hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh . II. Chuẩn bị : * Giáo viên : - Tranh in trong vở mĩ thuật . Sưu tầm một vài bứẩtnh của thiếu nhi thế giới và một số bức tranh của thiếu nhi Việt Nam . * Học sinh : -Giấy vẽ , tập vở , bút chì , tẩy , màu vẽ ,... III. Các hoạt động dạy và học:. Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các đồ dùng học tập của học sinh . -Nhận xét và ghi điểm từng học sinh. 2.Bài mới: -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về tranh “Thiếu nhi“ Hoạt động 1: Xem tranh . -Cho học sinh quan sát tranh :” Đôi bạn “ - Trong tranh vẽ những gì ?. Hoạt động của trò -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình . -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai học sinh nhắc lại tựa bài .. -Cả lớp quan sát tranh vẽ trả lời : - Vẽ hai bạn nhỏ và xung quanh có cây cỏ , hoa lá và có cả gà và - Hai bạn trong tranh đang làm gì ? bướm . - Em hãy kể những màu đã đước sử dụng trong hai -Hai bạn trong tranh đang ngồi bức tranh ? đọc sách - Em có thích bức tranh này không ? Vì sao ? -Có 3 sắc độ màu chính : Đậm * GV bổ sung hệ thốn lại nội dung : - Tranh vẽ Đậm vừa và Nhạt . - Em rất thích bức tranh này vì bằng bút dạ và sáp màu . Nhân vật chính là hai bạn được vẽ ở phần chính giữa tranh . Cảnh vật bức tranh đẹp vẽ về đề tài học . xung quanh là cây , cỏ , bướm và hai chú gà làm bức tranh thêm sinh động . - Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách . Màu sắc có đủ các gam màu đậm , nhạt Tranh của bạn Phương -Lớp nhận xét ý kiến của bạn . Liên lớp 2 trường Tiểu học Thành Công là bức tranh đẹp vẽ về đề tài học . Hoạt động 2 :Nhận xét đánh giá : -Nhận xét đánh giá tiết học : - Thái độ học tập - Lắng nghe để rút kinh nghiệm của lớp . qua tiết học . - Khen ngợi một số em có ý kiến phát biểu . -Quan sát tập nhận xét về nội -Dặn về nhà sưu tầm và tập nhận xét nội dung , dung và cách vẽ tranh . Quan sát cách vẽ tranh . Quan sát hình dáng , màu sắc , lá trước về hình dáng , màu sắc lá cây trong thiên nhiên . cây để tiết sau học . Chính tả: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT 2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự Bảng chữ cái (BT3). -Giáo dục HS chăm chỉ luyện viết, biết cách giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ có ghi quy tắc chính tả g/gh. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng : +Viết các từ khó: - Nhận xét và cho điểm học sinh. Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh. Hoạt động của học sinh - Hát . - 2 em lên bảng - Dưới lớp viết vào một tờ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. 2. Bài mới * Hướng dẫn nghe viết. - Giáo viên đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui. +Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? +Đoạn trích nói về ai? +Em Bé làm những việc gì? +Bé làm việc như thế nào? - Yêu cầu học sinh tìm và đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết trong đoạn trích có phụ âm đầu l/n và có âm cuối là t/c có thanh hỏi, có thanh ngã: - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được. +Đoạn trích có mấy câu? +Câu nào có nhiều dấu chấm phẩy nhất? - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. Chú ý mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần. - Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ viết khó, dễ lẫn. - Thu và chấm từ 5 – 7 bài. - Nhận xét bài viết. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Trò chơi: Thi tìm chữ bắt đầu g/gh. - Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ giấy Rôki to và một số bút màu. Trong 5 phút các đội phải tìm đươc các chữ bắt đầu g/gh ghi và giấy. - Tổng kết, giáo viên vàhọc sinh cả lớp đếm số từ tìm đúng của mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc. +Khi nào chúng ta viết gh? +Khi nào chúng ta viết g? Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh sắp xếp lại các chữ cái: H, A, L, B, D theo thứ tự của bảng chữ các. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em còn chưa chú ý trong giờ học . Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái .. giấy nhỏ. - Học sinh lắng nghe. - Một số em trả lời.. - Một số em trả lời .. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Nghe giáo viên đọc và viết bài. - Nghe và dùng bút chì sửa lỗi ra lề nếu sai.. - Nghe phổ biến cách chơi. - Các đội tham gia trò chơi dới sự điều khiển của giáo viên.. - 1 em đọc đề bài. - Một số em sắp xếp. - Lớp làm vào vở. ******************************************************************* Ngày soạn: 8 tháng 9 năm 2010 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của các chục và các đơn vị. Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. - Biết số hạng, tổng.Biét số bị trừ, số trừ, hiệu. Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.( BTCL: 1( viết 3 số đầu); 2;3( làm 3 phép tính đầu);4) - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II. Đồ dùng dạy và học: Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Gọi học sinh lên bảng viết các số: - 2 em - Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng và cho điểm. 2. Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - 2 em đọc mẫu. - Gọi học sinh đọc bài mẫu. - Một số em trả lời. +20 còn gọi là mấy chục? - Học sinh làm bài sau đó 1 em đọc chữa bài, cả lớp theo dõi, tự kiểm tra +25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? bài của mình. - Hãy viết các số trong bài thành tổng Bài 2: - 1 em đọc. - Yêu cầu học sinh đọc các chữ ghi trong cột 62=60+2 99=90+9 - Học sinh trả lời. đầu tiên bảng a (chỉ bảng). +Số cần điền vào các ô trống là số như thế - 1học sinh lên bảng làm bài, các nào? học sinh khác làm bài sau đó nhận +Muốn tính tổng ta làm làm thế nào? xét bài của bạn - Yêu cầu học sinh làm bài. Sau khi học sinh Số hạng 30 52 9 7 làm xong giáo viên cho học sinh khác nhận Số hạng 60 14 10 2 xét. Giáo viên đưa ra kết luận và cho điểm. Tổng 90 66 19 9 - Tiến hành tương tự đối với phần b. Bài 3: Số bị trừ 90 66 19 25 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm (3 Số trừ 60 52 19 15 phép tính đầu). Sau đó gọi học sinh đọc chữa Hiệu 30 14 0 10 bài. - Học sinh làm bài, 1 học sinh lên - Yêu cầu học sinh nêu cách tính 65-11 (có bảng chữa bài. thể hỏi với các phép tính khác). 48 65 94 + Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài. 30 11 42 +Bài toán cho biết gì? 78 54 52 +Bài toán yêu cầu gì? - Học sinh đọc. +Muốn biết chị hái đợc bào nhiêu quả cam, ta - Một số em trả lời. làm phép tính gì? Tại sao? - 1 học sinh lên bảng làm bài, các - Yêu cầu học sinh làm bài. học sinh khác làm bài vào vở bài tập - Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng: sau đó nhận xét bài của bạn Tóm tắt: - Đổi vở sửa bài. Chị và mẹ: 85 quả cam. Bài giải: Mẹ hái : 44 quả cam. Số cam chị hái được là: Chị hái : . . . quả cam? 85 – 44 = 41 (quả cam) 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 41 quả cam. Lop2.net. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. Giáo án - Lớp 2. - Gv nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, nhắc nhở các em học còn chưa tốt, Về nhà chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn : CHÀO HỎI- TỰ GIỚI THIỆU I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2). - Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3). - Bồi dưỡng cho HS biết lễ phép, biết giới thiệu về mình. II. Đồ dùng dạy và học: Tranh minh hoạ bài tập 2 . III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh lên bảng trả lời: +Tên em là gì? Quê em ở đâu? Em học lớp mấy? Trường nào? Em thích môn học nào? Em thích làm việc gì? -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới :Giới thiệu bài Hoạt động 1: Nói lời của em. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Sau mỗi lần học sinh nói, giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em. +Chào bố mẹ khi đi học. +Chào thầy, cô khi đến truờng. +Chào các bạn khi gặp nhau ở trường. - Nêu: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, - Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp đôi với hình thức đóng vai. - Sau mỗi lần học sinh trình bày, giáo viên gọi học sinh khác nhận xét, sau đó giáo viên nh xet Hoạt động 2: Nhắc lại lời các bạn trong tranh. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. *Nhắc lại lời các bạn trong tranh. +Tranh vẽ những ai? +Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào? +Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới Lop2.net. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em. - 1 em đọc đề bài tập 1. - Thực hiện theo yêu cầu.. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. - Các cặp học sinh lên thực hành. - Các bạn khác nhận xét.. - 1 em đọc.. Giáo viên: Cao Thị Sinh.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>