Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.75 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường cấp II-III Võ Thị Sáu. Giáo án GT-NC. Đoàn Việt Cường. Tiết: 19. Ngày soạn:. § 8 MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP VỀ ĐỒ THỊ. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:Nắm vững cách giải và giải thành thạo loại toán:. -. Biện luận số giao điểm của 2 đồ thị bằng cách xác định số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm. Biện luận số giao điểm của 2 đồ thị bằng phương pháp đồ thị. Viết phương trình tiếp tuyến chung của 2 đồ thị .Xác định tiếp điểm của hai đường cong tiếp xúc nhau.. 2. Về kỷ năng:. -. Luyện kĩ năng giải toán.. 3. Về tư duy thái độ:. -. Luyện tư duy logic, tính cẩn thận, sáng tạo.. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy :. -. Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số.. 2. Chuẩn bị của trò:. -. Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Gợi mở, vấn đáp, IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sỉ số, 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới:. I – Giao điểm của hai đồ thị: HĐ1: Tìm toạ độ giao điểm của hai đồ thị: y = x2+ 2x -3 và y = - x2 - x + 2 HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. GHI BẢNG. Xét phương trình: - Gọi học sinh thực hiện bài I – Giao điểm của hai đồ thị: x2 + 2x - 3 = - x2 - x + 2 tập. Cho y= f(x) có đồ thị (C) và 2 - Nêu câu hỏi: Ðể tìm giao y=g(x) có đồ thị (C1) 2x + 3x - 5 = 0 Phương trình hoành độ giao điểm của (C1): y = f(x) và x1 = 1; x2 = - 5 (C2): y = g(x) ta phải làm như điểm của 2 đồ thị là : Với x1 = 1 ( y1 = 0); thế nào ? f(x) = g(x) (*) với x2 = - 5 ( y2 = 12) - Nêu khái niệm về phương số nghiệm của pt (*) là số Vậy giao điểm của hai đồ thị trình hoành độ giao điểm. giao điểm của đồ thị (C)và đồ đã cho là: A(1; 0) và B(- 5; thị (C1) 12) - Nêu được cách tìm toạ độ giao điểm của hai đường cong (C1) và (C2). Hoạt động 2:Dùng ví dụ 1 - trang 51 - SGK. – Giải bằng pt hoành độ giao điểm Tìm m để đồ thị hàm số y =x4 – 2x2 - 3 và đường thẳng y = m cắt nhau tại 4 điểm phân biệt HĐ CỦA GV. - Nghiên cứu bài giải của. HĐ CỦA HS. - Tổ chức cho học sinh đọc,. GHI BẢNG. GV trình bày bài giải. CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường cấp II-III Võ Thị Sáu. Giáo án GT-NC. Đoàn Việt Cường. SGK. - Trả lời câu hỏi của giáo viên.. nghiên cứu ví dụ 1 trang 51 SGK. - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh. Hoạt động 3: Dùng ví dụ 1 - trang 51 - SGK. - Giải bằng phương pháp đồ thị Biện luận số nghiệm của phương trình x4 – 2x2 - 3 = m HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. + Khảo sát hàm số y =f(x) (C) + Dùng phương pháp đồ thị để biện luận số nghiệm của phương trình đã cho. + Khảo sát hàm số y =f(x) (C) + Từ phương trình hoành độ giao điểm f(x) = m tách thành hai hàm y =f(x) và y=m + Tìm tương giao của (C) và đường thẳng y = m. GHI BẢNG. Kiểm tra bài làm của học Các bước trong khảo sinh sát hàm số: - Dùng bảng biểu diễn đồ Nêu kết quả thị của hàm số y = f(x) 4 2 =x – 2x - 3 vẽ sẵn để thuyết trình.. y. f(x)=x^4-2x^2-3 f(x)=3. 6. 5. 4. y=m. 3. 2. 1. x -4.5. -4. -3.5. -3. -2.5. -2. -1.5. -1. -0.5. 0.5. 1. 1.5. 2. 2.5. 3. 3.5. 4. 4.5. -1. -2. -3. -4. Hoạt động 4:CM rằng với mọi m đường thẳng y = x – m cắt đường cong y . x 2 2x x 1. tại hai điểm. phân biệt. HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. - Nghiên cứu bài giải - Trả lời câu hỏi của giáo viên.. Ðưa phương trình về dạng: f(x) = m Học sinh vẽ đồ thị hay dùng phương trình hoành độ giao điểm. GHI BẢNG. Bài giải của học sinh. II - Sự tiếp xúc của hai đường cong: Hoạt động 1(Kiểm tra bài cũ):(Dẫn dắt khái niệm) Nêu cách giải bài toán: Hàm số y = f(x) có đạo hàm trên tập xác định của nó. Kí hiệu (C) là đồ thị của hàm f(x). Hãy viết phương trình tiếp tuyến của (C) trong các trường hợp: a) Tại điểm nằm trên đồ thị (C) có hoành độ x0. b) Biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng k. HĐ CỦA GV. a) áp dụng ý nghĩa của đạo hàm: + Tính y0 = f(x0) và f ’(x0).. HĐ CỦA HS. - Ôn tập: ý nghĩa hình học của đạo hàm. - Gọi học sinh nêu cách giải. GHI BẢNG. Phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại M(x0,f(x0)) (d) y = f ’(x0)(x - x0) + y0. CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường cấp II-III Võ Thị Sáu. Giáo án GT-NC. Đoàn Việt Cường. + áp dụng công thức bài toán y = f ’ (x0)(x - x0) + y0 - Uốn nắn cách biểu đạt của b) Giải phương trình f’ (x0) = k học sinh. tìm x0 rồi thực hiện như phần a Hoạt động 2: (Khái niệm) HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. Học sinh đọc khái niệm - Phát biểu định nghĩa về sự tiếp xúc của hai đường cong y = f(x) và y = g(x).. GHI BẢNG. Giải thích khái niệm. Định nghĩa SGK. Hoạt động 3:(Luyện tập) Ðọc và nghiên cứu ví dụ 2 trang 53 - SGK. HĐ CỦA GV. - Ðọc và nghiên cứu ví dụ 2 trang 53 - SGK. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Viết được tiếp tuyến: y=2x-9/4. HĐ CỦA HS. GHI BẢNG. - Tổ chức cho học sinh đọc, Trình bày bài giải của giáo nghiên cứu ví dụ 2 - trang 53 viên của SGK. - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh. Hoạt động 4:. Ðọc và nghiên cứu ví dụ 3 trang 54 - SGK. Chứng minh rằng đường thẳng y = px+q là tiếp tuyến của parabol y = f(x)=.ax2+bx+c khi và chỉ khi phương trình hoành độ giao điểm của chúng có nghiệm kép. y. f(x)=x^3+(5/4)x-2 f(x)=x^2+x-2 f(x)=2x-(9/4). 5. 4. 3. 2. 1. x -3.5. -3. -2.5. -2. -1.5. -1. -0.5. 0.5. 1. 1.5. 2. 2.5. 3. 3.5. -1. -2. -3. -4. -5. HĐ CỦA GV. - Ðọc, nghiên cứu ví dụ 3 trang 54 - SGK. - Viết được điều kiện cần và đủ để hai đường tiếp xúc nhau. - Ðiều kiện cần và đủ để đường thẳng y = px + q là tiếp tuyến của đồ thị hàm số y =. HĐ CỦA HS. GHI BẢNG. - Tổ chức cho học sinh đọc và Nhận xét : đường thẳng y = nghiên cứu ví dụ 3. px+q là tiếp tuyến của parabol - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu y = f(x)=.ax2+bx+c khi và chỉ của học sinh khi phương trình hoành độ giao điểm của chúng có nghiệm kép. CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường cấp II-III Võ Thị Sáu. Giáo án GT-NC. Đoàn Việt Cường. f(x). Hoạt động 5: Ðọc và nghiên cứu ví dụ 4 trang 55 – SGK HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. GHI BẢNG. Ðọc và nghiên cứu ví dụ 4 trang 55 - SGK. - Trả lời câu hỏi của giáo viên.. Tổ chức cho học sinh đọc và Bài giải của học sinh trình bày bảng ví dụ 4. - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh Hoạt động 6:( Củng cố) Bài toán: Tìm b để đường cong (C1): ): y = x3 - x2 + 5 tiếp xúc với đường cong (C2): y = 2x2 + b. Xác định tọa độ của tiếp điểm. HĐ CỦA GV. Viết được điều kiện: x 3 x 2 5 2x 2 b 2 3x 2x 4x. HĐ CỦA HS. - Gọi học sinh thực hiện giải bài tập. - Củng cố điều kiện cần và đủ để hai đường cong tiếp xúc.. GHI BẢNG. Bài giải của học sinh. 1.Củng cố: Biện luận số giao điểm của 2 đồ thị bằng cách xác định số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm hay sử dụng phương pháp đồ thị. Bài tập về nhà: Bài 57, 58 trang 55, 56 - SGK. Ðọc và nghiên cứu phần “ Sự tiếp xúc của hai đường 2. Hướng dẫn học tập:. Bài tập về nhà: 59, 60,62,63,64,65,66 trang 56 - 58 (SGK). 3Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . .. ............ . . . . . . . . . .. ............. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>