Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tiết 73, 74: Bài học đường đời đầu tiên ( trích “ dế mèn phiêu lưu kí ” – Tô Hoài )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. Tiết 73,74 Ngày soạn :. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” – Tô Hoài ) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.Chuẩn: 1.Kiến thức:Giúp học sinh : -Nhân vật,sự kiện cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. -Dế Mèn một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. -Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Văn bản truyện hiện đạicó yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả. -Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. -Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh,nhân hoá khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Yêu quý các nhân vật, tôn trọng những người xung quanh kể cả người yếu hơn mình. Biết sửa chữa lỗi lầm khi mình mắc lỗi. II.Nâng cao,mở rộng(về kiền thức hoặc kĩ năng): B.CHUẨN BỊ: + THẦY: Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tác phẩm +TRÒ: Soạn bài. C.PHƯƠNG PHÁP & KTDH: +phát vấn,gợi mở. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: +Ổn định: +Kiểm tra bài cũ:không kiểm tra. +Triển khai bài mới: -Khởi động:Tô Hoài là nhà văn thành công trên con đường nghệ thuật trước Cách mạng tháng Tám,có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi,trong đó có tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”,đoạn trích sau đây trích trong tác phẩm đó. -Triển khai nội dung bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 A.Tìm hiểu chung: Học sinh đọc phần * SGK- 8 I . Tác giả: ( Từ đầu đến “ thể loại” ) - Tô Hoài (1920 ) - nhà văn của *GV : Phần chú thích cho con những hiểu những phong tục tập quán, ông có một khối lượng tác phẩm phong phú, đồ sộ. biết gì về tác giả? - Tên thật là Nguyễn Sen sinh ngày 10. 8. 1920.. Sinh ra và lớn lên ở quê mẹ là làng Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức – Hà Tây nay là huyện Từ Liêm – Hà Nội. - Tuổi thơ gắn bó với kỉ niệm quê hương. Nơi ấy có dòng sông Tô Lịch chảy qua. Ông đã lấy tên đất, tên sông ghép lại thành bút Đào Thị Thu Thương. 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. danh cho mình: Tô Hoài. *Học sinh đọc phần giới thiệu tác phẩm “ Dế Mèn.” II. Tác phẩm: 1.Vị trí đoạn trích: - Gồm 10 chương. Đoạn trích là Giáo viên kể sơ lược từ đầu truyện đến đoạn chương thứ nhất. - Là tác phẩm đặc sắc nhất của ông trích. viết cho thiếu nhi. - Được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới GV: Hướng dẫn đọc:. 2 .Đọc - bố cục: a. Đọc GV : Văn bản “ Bài học đường đời đầu b.Bố cục : 2 phần Từ đầu đến “ đứng đầu thiên hạ tiên” có hai nội dung. - Phần đầu : miêu tả hình dáng, tính rồi”: Hình dáng, tính cách của Dế Mèn Tiếp theo đến hết: bài học đường cách Dế Mèn. - Phần sau : kể về bài học đường đời đời dầu tiên của DM đầu tiên của Dế Mèn. ? Hãy xác định hai phần nội dung đó trên văn bản? GV : Phần nội dung kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn có các sự việc chính nào? < HS : 3 sự việc chính : Mèn trò chuyện với Choắt  Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt  Sự ân hận của Dế Mèn. > GV: Sự việc nào là chính dẫn đến bài học đầu tiên cho Dế Mèn? < HS : Sự việc thứ 2 > GV : Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Ngôi kể như vậy có tác dụng gì? < HS : Ngôi thứ nhất, giúp nhân vật tự bộc lộ mình dễ nhất và rõ nhất trước người đọc. Hoạt động 2 GV : Mở đầu đoạn trích, Mèn giới thiệu “ B.Phân tích: 1. Hình dáng, tính cách của Dế tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” , vẻ “ cường tráng” ấy hiện lên Mèn : như thế nào qua hình dáng, hành động của Hình dáng Hành động nhân vật? - đôi càng mẫm - Co cẳng lên, ? Hãy đọc lại đoạn văn miêu tả và tìm bóng đạp phành phạch, những từ ngữ đặc tả hình dáng, hành động? cỏ gãy rạp như - vuốt cứng < HS : đọc đoạn văn, tìm từ ngữ miêu tả dần, nhọn hoắt có nhát dao lia > qua. - đôi cánh dài Đào Thị Thu Thương. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. GV : Nhận xét gì về từ ngữ được sử dụng? < nhiều động từ, tính từ, và đều là từ mạnh >. ? Từ ngữ này có giá trị như thế nào trong việc miêu tả? < HS : Giúp nhân vật hiện lên sinh động, khoẻ khoắn, đậm nét hơn. > GV: Ngoài ra cách miêu tả kết hợp hình dáng và hành động càng làm nổi bật vẻ đẹp cường tráng của nhân vật. GV : Qua những miêu tả này, em phần nào hình dung được tính cách nhân vật. Đó là tính cách như thế nào? < HS : kiêu căng, tự phụ > GV : Và tính cách ấy lại càng nổi bật qua những chi tiết miêu tả hành động, ý nghĩ ở đoạn tiếp ( đọc “ Tôi đi đứng oai vệ … đầu thiên hạ rồi ). - cả người là một mầu nâu bóng. - đầu to nổi từng tảng - hai răng đen nhánh - râu uốn cong. - ..phành phạch giòn giã - nhai ngoàm ngoạp - trịnh trọng vuốt râu.  Động từ và tính từ mạnh được sử dụng nhiều cùng với cách miêu tả kết hợp hình dáng và hành động làm nổi bật vẻ đẹp sống động và cường tráng của Dế Mèn..  Những chi tiết miêu tả hành động và ý nghĩ của Mèn thể hiện tính cách kiêu căng, tự phụ, hống hách của nhân Chuyển : Với tính cách ấy, Dế Mèn đã vật. gây ra một chuyện đau lòng để rồi phải ân hận suốt đời. Và đó cũng là bài học đầu tiên 2. Bài học đường đời đầu tiên của của Mèn. ( đọc đoạn văn miêu tả nhân vật Dế Mèn. Dế Choắt ) GV : Dế Choắt được miêu tả dưới cái nhìn của ai? Cách nói giữa Mèn về Choắt và cách xưng hô “ta- chú mày” với Choắt cho thấy suy nghĩ của Mèn về choắt như thế nào? Mèn coi thường dế Choắt. < thể < HS : là kẻ yếu ớt, xấu xí, lười nhác, hiện qua cách xưng hô, giọng điệu, đáng khinh. > thái độ,> GV : hết coi thường Choắt, Mèn lại gây  kiêu ngạo. sự với chị Cốc. Mèn gây sự với chị Cốc để làm gì ? < HS : để thoả mãn tính ngịch và ra oai Mèn gây sự với chị Cốc với Choắt. GV : Lời nói, thái độ với Dế Choắt và trò đùa xấc xược với Cốc tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn ? < HS : tính kiêu căng, hống hách > GV : Việc Dế Mèn dám gây sự với Cốc – kẻ to khoẻ hơn mình – có phải là hành động 3 Đào Thị Thu Thương Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. dũng cảm? HS : không dũng cảm mà ngông cuồng, dại dột. GV : Ai là kẻ chịu hậu quả trực tiếp của trò đùa này?.  ngông cuồng, dại dột. GV : Thấy Choắt bị đòn đau, Mèn “cũng -> Dẫn đến cái chết bi thương của Dế khiếp nằm im thin thít”. Em nhận ra tính xấu Choắt. gì nữa ở Mèn? HS : hung hăng khoác lác trước kẻ yếu nhưng lại hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh. GV : Tuy kẻ chịu hậu quả là Choắt nhưng phải chăng Mèn không chịu hậu quả gì ? < HS : Có, phải ân hận suốt đời > GV : Thái độ của Mèn thay đổi như thế nào khi Choắt chết ?  Dế Mèn xót thương, ân hận < HS : Mèn xót thương, ân hận. > GV : Có thể tha thứ cho Mèn không? HS : có vì Mèn đã nhận ra lỗi lầm Không vì đã làm cho người khác phải chết. GV : Có người sẽ tha thứ cho Mèn vì hành động của Mèn nói cho cùng là sự bồng bột trẻ con và Mèn đã thực sự hối hận. Có người không tha thứ cho Mèn vì lỗi lầm do Mèn gây ra không thể sửa chữa sai được. Song, dù thế nào thì biết ăn năn hối lỗi cũng là điều đáng quý. Cuối truyện là hình ảnh Mèn đứng lặng hồi lâu bên mộ bạn. Hãy hình dung tâm trạng Mèn lúc này. < HS : Mèn dằn vặt, ân hận. Mèn xót thương cho bạn, Mèn suy nghĩ về cách sống của mình. GV : Sau tất cả những sự việc đã gây ra, nhất là sau cái chết của Choắt, Dế Mèn đã tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì ? GV : Song đó không chỉ là bài học về thói kiêu căng mà còn là bài học về lòng nhân ái. Chắc hẳn khi đứng trước nấm mồ của bạn, Mèn đã tự hứa với mình sẽ bỏ thói ngông cuồng dại dột, sẽ yêu thương, quan tâm đến mọi người để không bao giờ gây ra lỗi lầm như thế. Sự ăn năn hối lỗi và lòng xót Đào Thị Thu Thương. -> Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên : không được hung hăng vì ở đời mà hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn cũng mang vạ vào thân.. Lop7.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. thương chân thành của Mèn giúp ta nhận ra Mèn không phải là một kẻ ác, kẻ xấu. Có lẽ chúng ta đều cảm thông và tha thứ cho lỗi lầm của Dế Mèn và tin rằng bài học đầu đời đầy ý nghĩa này sẽ giúp Mèn sống tốt hơn và bước đi vững vàng trên con đường phía trước. GV : nội dung của bài văn này là gì ? hãy nói ngắn gọn bằng một vài lời văn? < học sinh trình bày >GV : nét nghệ thuật nào nổi bật? - Nghệ thuật miêu tả loài vật rât sinh động - Cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn - Ngôn ngữ chính xác, giàu chất tạo hình. GV : Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất ( để nhân vật tự kể chuyện) có gì hay? H: đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ sgk E.TỔNG KẾT – RÚT KINH NGHIỆM: +Củng cố phần KT- KN: -Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? -Nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích? +Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: -Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí -Hiểu,nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản Bài học đường đời đầu tiên. +Đánh giá chung về buổi học. +Rút kinh nghiệm:. Đào Thị Thu Thương. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. Tiết 75 Ngày soạn :. PHÓ TỪ A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.Chuẩn: 1.Kiến thức: +Khái niệm phó từ: -Ý nghĩa khái quát của phó từ. -Đặc điểm ngữ pháp của phó từ(khả năng kết hợp của phó từ,chức vụ ngữ pháp của phó từ). +Các loại phó từ. 2. Kỹ năng: -Nhận biết phó từ trong văn bản. -Phân biệt các loại phó từ. - Biết sử dụng phó từ một cách linh hoạt và hợp lý 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện cách dùng phó từ. II.Nâng cao,mở rộng(về kiến thức hoặc kĩ năng): B. CHUẨN BỊ: +THẦY: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ… +TRÒ:Đọc trước bài. C. PHƯƠNG PHÁP&KTDH: +Gợi mở,động não,thảo luận. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: +Ổn định: +Kiểm tra bài cũ: ? Vẽ mô hình và điền các cụm động từ, cụm tính từ trong các câu (a),(b) SGK – 12 Học sinh lên bảng làm : Phần trước đã cũng vẫn chưa thật rất rất. Phần trung tâm đi ra thấy lỗi lạc soi gương ưa nhìn to bướng. Phần sau Nhiều nơi Những câu để được ra. +Triển khai bài mới: -khởi động:ngoài các từ loại khác thì phó từ đóng mọt vai trò vô cùng trong việc tạo lập một câu hoàn chỉnh,vậy phó từ là gì?tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu. -triển khai nội dung: Đào Thị Thu Thương. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: I . Phó từ là gì? - GV : Từ mô hình trên, hãy xác định các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ loại nào? HS : Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ ? GV : Những từ in đậm đứng ở vị trí nào - Vd: đã, cũng, vẫn, rất đứng trong cụm từ ? trước động từ, tính từ. HS : Đứng ở vị trí trước ( đã, cũng, chưa, được, ra,… đứng sau động từ, chẳng,…) và sau ( được, ra,…) trong cụm tính từ.  Phó từ động từ, tính từ.  GV : Những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động * Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho từ, tính từ được gọi là phó từ. động từ, tính từ. II . Các loại phó từ : Hoạt động 2 1. Phó từ đứng trước động từ, GV : Dựa vào vị trí của phó từ trong cụm từ, có thể chia thành 2 loại phó từ như thế nào? tính từ : Thường bổ sung các ý nghĩa HS : Chia 2 loại: - quan hệ thời gian : đã, từng, - Phó từ đứng trước động từ, tính đang, sắp. từ - mức độ : rất, hơi,… - Phó từ đứng sau động từ, tính - sự tiếp diễn tương tự : cũng, từ vẫn, cứ, đều,… - sự phủ định : không, chưa, GV : yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2, 3 chẳng,… /SGK * 13. Điền vào bảng phân loại - sự cầu khiến : hãy, đừng,… Các loại phó từ : Phó từ đứng Phó từ trước đứng sau Chỉ quan hệ thời đã, đang, sẽ gian Chỉ mức độ rất, hơi, quá lắm, quá Chỉ sự tiếp diễn cũng, vẫn tương tự Chỉ sự phủ định không, chưa Chỉ sự cầu khiến đừng, chớ Chỉ kết quả và ra,vào, lên hướng Đào Thị Thu Thương. 2. Phó từ đứng sau động từ, tính từ: Thường bổ sung các ý nghĩa: - mức độ : quá, lắm,.. - khả năng: được,.. - kết quả và hướng :được, ra, vẫn, lên, xuống. 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Chỉ khả năng. Năm học 2010 - 2011 được * Ghi nhớ sgk.. Học sinh đọc phần ghi nhớ 2 SGK * 14 III . Luyện tập:. Hoạt động 3 Học sinh làm bài tại lớp: tt 1 2 3 4 5 6 7. ý nghĩa Chỉ quan hệ thời gian Chỉ mức độ Chỉ sự tiếp diễn tương tự Chỉ sự phủ định Chỉ sự cầu khiến Chỉ kết quả và hướng Chỉ khả năng. Bài 1 SGK * 14 Phó từ đã, đang, đương, sắp, đã còn, đều, lại, cũng không. Bước 1 : gạch chân các phó từ Bước 2 : kẻ bảng gồm 2 cột (Phó từ / ý nghĩa) BTVN : 2, 3 - SGK * 15 4, 5 - SBT * 5. ra được. E.TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: +Củng cố phần KT-KN: -Phó từ là gì? -phó từ có những loại nào? +Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài học: -Nhớ khái niệm phó từ và các loại phó từ,nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể. - Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn miêu tả. +Đánh giá chung về buổi học: +Rút kinh nghiệm:. Đào Thị Thu Thương. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. Tiết 76 Ngày soạn:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.Chuẩn: 1.Kiến thức: - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này. -Mục đích của văn miêu tả. -Cách thức miêu tả. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. -Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả,xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: - Hiểu được những tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả. B. CHUẨN BỊ: +THẦY: SGK, SGV , bài soạn. +TRÒ: Chuẩn bị bài C. PHƯƠNG PHÁP &KTDH: +Động não,thảo luận. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: +Ổn định: Kiểm tra sĩ số +Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phó từ? Cho ví dụ minh hoạ? - Có mấy loại phó từ? Phó từ đứng trước động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa về gì cho động từ, tính từ? Phó từ đứng sau động từ, tính bổ sung ý nghĩa về gì cho động từ, tính từ? Cho ví dụ phó từ có ý nghĩa chỉ sự tiếp diễn tương tự? Đặt câu với phó từ đó. +Triển khai bài mới: - Khởi động: văn miêu tả là loại văn sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày,vậy thế nào là văn miêu tả?tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. - Triển khai nội dung bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1. I. Bài học - Giáo viên dùng văn bản: Bài học 1. Thế nào là văn miêu tả? Ví dụ: đường đời đầu tiên làm dẫn chứng ? Hãy tìm những chi tiết, từ ngữ miêu Văn bản bài học đường đời đầu tả hình ảnh Dế Mèn và Dế Choắt? (giáo viên tiên. chia bảng làm hai cho học sinh dễ đối chiếu * Dế mèn: để nhận xét) - Chàng Dế thanh niên cường tráng. Đào Thị Thu Thương. 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011 - Đôi càng mẫm bóng - Vuốt: Cứng, nhọn hoắt - Cánh dài tận chấm đuôi. - Cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ. - Đầu to nổi từng tảng - Râu dài rất đỗi hung dũng.. ? Qua chi tiết từ ngữ vừa miêu tả. Em có nhận xét gì về hình ảnh của hai chú dế?. => Chú dế khoẻ mạnh, đẹp trai, ưa nhìn. * Dế choắt: - Người gầy gò,cao lêu nghêu.... ? Em có nhận xét gì về lời văn miêu tả của tác giả Tô Hoài?. - Cánh ngắn cũn,hở cả mạng - giáo viên đưa ra tình huống sườn. - Đôi càng bè bè, nặng nề ... tronínhách giáo khoa/15 (HSTL: nhóm 1,2 tình huống 1; nhóm 3,4tình huống 2; nhóm - Râu ria cụt có một mẩu .. 5,6 tình huống 3). => Chú Dế gầy còm, ốm yếu, - Sau khi học sinh trình bày các tình xấu xí. huống xong giáo viên chốt: Như vậy các em đã dùng văn miêu tả trong những tình huống trên. ? Vậy thế nào là văn miêu tả? Muốn tả hay, đúng, chính xác ta cần phải làm gì? 2. Ghi nhớ: ? Hãy nêu một số tình huống khác tương tự với ba tình huống trên? => Chuyển ý: Để nắm vững hơn về bài học chúng ta đi vào luyện tập. Hoạt động 2. II. Luyện tập. Bài 1/16-17: Hãy đọc các đoạn Học sinh nêu yêu cầu của bài tập, sau đó thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả. văn trả lời câu hỏi Đoạn 1: Tả hành động, điệu bộ của Dế Mèn với đặc điểm nổi bật: to khoẻ và cường tráng. Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc(Lượm) với đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên. Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng bồi ven ao, hồ ngập nước sau mưa với Đào Thị Thu Thương. 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. ? Bài tập 2 yêu cầu như thế nào? - Học sinh nêu yêu cầu và làm giáo viên nhận xét, sửa sai nếu có.. đặc điểm nổi bật: Các loài chim đến săn mồi sinh động, ồn ào, huyên náo. Bài 2/17: a. Cảnh mùa đông đến: - Không khí rét mướt, gió bấc và mưa phùn. - Phun dài, ngắn ngày. - Bàu trời luôn âm u: Như thấp xuống, ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù. - Cây cối trơ trọi, khẳng khiu: lá vàng rụng nhiều ... Mùa của hoa: Đào, mai, mận, mơ, hoa hồng và nhiều loài hoa khác chuẩn bị cho mùa xuân đến. b. Có thế nêu một vài đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ như: - Sáng và đẹp - Hiền hậu và nghiêm nghị - Vui vẻ, lo âu và trăn trở.. E.TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: +Củng cố phần KT-KN: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. +Hướng dẫn học và chuẩn bị bài học: -Nhớ được khái niệm văn miêu tả. -Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn. - Học thuộc bài: làm thêm bài tập sau: Viết đoạn văn ngắn tả cảnh mùa hè đến. Soạn bài “Sông nước Cà Mau” và bài “So Sánh” +Đánh giá chung về buổi học. + Rút kinh nghiệm:. Đào Thị Thu Thương. 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. Tiết 77 Ngày soạn :. SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Trích Đất rừng phương Nam-ĐOÀN GIỎI) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.Chuẩn: 1. Kiến thức: -Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. -Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. -Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. -Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung của văn bản. -Nhận biết các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ: - Yêu quý người lao động. II.Nâng cao,mở rộng(về kiến thức hoặc kĩ năng). B. CHUẨN BỊ: +THẦY: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, +TRÒ: Soạn bài. C.PHƯƠNG PHÁP &KTDH: +động não,phát vấn,gợi mở.S C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học +Ổn định: +Kiểm tra bài cũ: GV : Trước nấm mồ của Dế Choắt, Dế Mèn có những tâm trạng và những suy nghĩ thế nào? Bài học đầu tiên của Dế Mèn là gì? HS : Lên bảng trả lời: - Tâm trạng: Xót thương, day dứt, ân hận. - Suy nghĩ: về bài học mà Dế Choắt dạy cho mình. - Bài học đầu tiên: Không được hung hăng bậy bạ, phải biết yêu thương người khác. +Triển khai bài mới: -Khởi động:Đất rừng phương Nam là một tác phẩm tiêu biểu của Đoàn Giỏi,đó là một tác phẩm nổi tiếng được chuyển thể thành phim,đoạn trích chúng ta sắp học sau đây năm trong tác phẩm đó.vậy nội dung của đoạn trích như thế nào,tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu? -Triển khai nội dung bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Đào Thị Thu Thương. NỘI DUNG. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. Hoạt động 1. A.Tìm hiểu chung: I.Tác giả: GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Đoàn - Tác giả: Đoàn Giỏi ( 1925Giỏi? 1989), quê Tiền Giang. * Học sinh: Trình bày các điểm trong SGK -Thường víêt về cuộc sống, và những thông tin ngoài SGK ( nếu biết ). thiên nhiên và con người Nam  HS: Đọc phần tóm tắt trong SGK/20. Bộ. II.Tác phẩm: - Bài sông nước Cà Mau trích từ chương XVIII của truyện “ Đất rừng phương nam”- 1 trong những tác phẩm xuất sắc viết cho thiếu nhi đã được chuyển thể thành phim truyền hình được nhiều người yêu thích . III.Đọc - tìm hiểu bố cục: Gv: Hướng dẫn đọc văn bản.. 1. Đọc. - Giải thíc các từ khó trong sgk. Gv: văn bản sncm nằm trong cuốn truyện dài. Nếu tách ra, văn bản này có cấu tạo như một bài văn tả cảnh. ở đây, cảnh sông nước Cà Mau được tả theo trình tự: - ấn tượng ban đầu về toàn cảnh. - Cảnh kênh rạch, sông ngòi. - Cảnh chợ Năm Căn. Hãy xác định các đoạn văn tương ứng?. 2. Giải thích từ khó. Hoạt động 2 GV giới thiệu: Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên qua cái nhìn và sự cảm nhận hồn nhiên, tò mò của chú bé An- nhân vật chính,người kể chuyệnkhi lên đường lưu lạc tìm gia đình.. B.Phân tích: 1.Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông nước Cà Mau ( cảnh bao quát):. GV: Những hình ảnh nổi bật nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng này? GV: Ngoài hình ảnh còn có âm thanh gì? HS GV: Những ấn tượng đó được tác giả cảm nhận của những giác quan nào? HS: Thị giác, thính giác. GV: Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của Đào Thị Thu Thương. - Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện. - Trời, nước, cây toàn một sắc xanh. - Âm thanh rì rào của gió, của rừng, của sóng biển đều đều ru vỗ triền miên.. Lop7.net. 3.Bố cục: 3 phần: - Từ đầu -> màu xanh đơn điệu. - Tiếp đến khói sóng ban mai. - Phần còn lại.. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. bé An? HS: Nhiều sông ngòi, cây cỏ, phủ kín màu xanh. GV: Chỉ một đoạn văn ngắn nhưng đã gây ấn tượng cho người đọc về một vùng không gian rộng lớn, mênh mông với sông ngòi, kênh rạch toả răng chi chít như mạng nhện. Tất cả được bao chùm trong màu xanh: xanh trời, xanh nước, xanh cây và trong tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh ngát bốn mùa, trong tiếng rì rào miên man của sóng biển ngày đêm không ngớt vọng về. Sông nước Cà Mau hiện lên với vẻ đẹp nguyên sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn. - HS đọc đoạn 2:. 2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau:. GV: Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi, kênh rạch, tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh? HS: Tên sông, tên đất, dòng chảy Năm Căn, rừng đước Năm Căn. GV: Tên sông, tên đất độc đáo ở chỗ nào? HS: Rạch Mái Giầm( có nhiều cây mái giầm), kênh bọ mắt( có nhiều con bọ mắt), Năm Căn ( nhà năm gian), Cà Mau ( nước đen) GV: Cách đặt tên của dòng sông, con kênh và vùng đất đã cho ta thấythiên nhiên ở đây còn rất tự nhiên, phong phú, đa dạng và con người sống gần gũi, gắn bó với thiên nhiên thế nên người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điêm riêng biệt mà thành tên. GV: ở đoạn tiếp theo, tác giả tập trung tả con sông Năm Căn và rừng đước. Dòng sông được miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào? HS: Tìm chi tiết. GV: Nhận xét về dòng chảy Năm Căn? GV: Rừng đước hiện lên như thế nào? đọc đoạn văn miêu tả? HS: Đọc đoạn văn miêu tả. GV: Có lẽ ấn tượng nhất là màu xanh rừng đước.Nhận xét những nấc bậc màu xanh lúc ẩn lúc hiện loà nhoà trong sương mù và khói sóng ban mai gợi tả những lớp cây đước từ non đến Đào Thị Thu Thương Lop7.net. - Độc đáo trong cách đặt tên sông, tên đất. Dân dã, mộc mạc theo lối dân gian.. - Độc đáo trong dòng chảy Năm Căn: + Nước ầm ầm đổ như thác. + Cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Rộng lớn, hùng vĩ. - Độc đáo trong rừng đước Năm Căn: + Dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. + Ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lớp kia, đắp từng bậc màu xanh.. + Thiên nhiên hoang sơ, bí ẩn, 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. già nối tiếp nhau từ bao đời. Không chỉ tinh tế hùng vĩ, rộng lớn. trong cách dùng tính từ chỉ màu sắc, tác giả còn tinh tế trong cách sử dụng động từ. Các cụm từ “ thoát qua” “đổ ra” “xuôi về” đều chỉ hoạt động của con thuyền nhưng ở những trạng thái khác nhau: Từ trạng thái vượt qua nơi khó khăn, nguy hiểm đến trạng thái từ nơi hẹp ra nơi rộng rồi đến trạng thái nhẹ nhàng trôi trên sông. Năng lực quan sát và miêu tả tài tình, cách sử dụng từ ngữ chính xác của tác giả đã tái hiện rõ nét bức tranh gần của cảnh sông nước Năm Căn. Chuyển: Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên sông nước mà còn hấp dẫn ở cảnh 3.Cảnh chợ Năm Căn: sinh hoạt lao động của con người. GV: Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen - Quen thuộc: Giống các chợ kề thuộc, vừa lạ lùng. Vì sao có thể nói như vậy? biển vùng Nam Bộ: túp lều lá thô sơ, những đống gỗ cao. - Lạ lùng: bề thế, trù phú, nhộn nhịp, rực rỡ, nhiều hàng hoá, GV: Cách liệt kê các chi tiết hiện thực giúp nhiều dân tộc… Cảnh tượng đông vui, tấp em hình dung ntn về chợ Năm Căn? nập, độc đáo và hấp dẫn. GV: Qua bức tranh về thiên nhiên và con Qua bức tranh sông nước người vùng sông nước Cà Mau, nhận xét gì về Cà Mau, ta nhận thấy tác giả là tình cảm của nhà văn? người am hiểu cuộc sống nơi đây, có tấm lòng gắn bó với mảnh đất này. GV: Qua đoạn trích, em cảm nhận được gì về vùng đất này? - Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà tươi đẹp. - Cuộc sống sinh hoạt nhộn nhịp, hấp dẫn. GV: Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả cảnh từ văn bản SNCM? - Quan sát tỉ mỉ, so sánh nhận xét tinh tế, chính xác. HS: Quan sát kĩ, dùng từ chính xác. GV:Ngoài năng lực quan sát cần có yếu tố gì nữa? HS: Tình cảm say mê, gắn bó với tự nhiên, cuộc sống. H: Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ SGK E.TỔNG KẾT –RÚT KINH NGHIỆM: +Củng cố phần KT-KN: Đào Thị Thu Thương Lop7.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. -Cảnh sông nước Cà Mau có gì đặc sắc? +Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài học: -đọc kĩ văn bản,nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc,các chi tiết sử dụng phép so sánh. -hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ. +Đánh giá chung về buổi học: +Rút kinh nghiệm:. Đào Thị Thu Thương. 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. Tiết 78 Ngày soạn :. SO SÁNH A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.Chuẩn: 1. Kiến thức: -Cấu tạo của phép tu từ so sánh. -Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kỹ năng - Nhận diện được phép so sánh. -Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản,chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng phép so sánh thích hợp trong các trường hợp cần so sánh. II.Nâng cao,mở rộng(về kiến thức hoặc kĩ năng). B. CHUẨN BỊ: +THẦY: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ. +TRÒ: Đọc trước bài. C.PHƯƠNG PHÁP &KTDH: +Động não,thảo luận,phát vấn. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: +Ổn định: +Kiểm tra bài cũ: - Một học sinh lên bảng làm BT 1/ 14,15 - Một học sinh đọc bài 2/15 Gv nhận xét cho điểm. +Triển khai bài mới: -Khởi động:So sánh là một biện pháp tu từ thường gặp trong các văn bản,vậy,so sánh là gì và nó được sử dụng trong nhũng trường hợp nào?bài học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu. -Triển khai nội dung bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1 G: Treo bảng phụ H: đọc 2 vd 1,2 trên bảng phụ ? Tìm những tập hợp từ có chứa hình ảnh so sánh? H: đọc vd 3 a. Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh là: “ Trẻ em” và “ Như búp trên cành” b. “rừng đước” và “hai dãy trường thành vô tận” ? Trong mỗi phép so sánh trên những sự vật, sự nào được so sánh với nhau? Đào Thị Thu Thương. NỘI DUNG. I.So sánh là gì? 1. Ví dụ a. Trẻ em như búp trên cành. b. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy tường thành vô tận.. 2. Nhận xét 17. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. - Trẻ em so sánh với búp trên cành. - Rừng đước dựng lên cao ngất so với dãy trường thành vô tận. ? Vì sao lại có thể so sánh như vậy? - Dựa vào sự tương đồng (giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng…) giữa sự vật, sự vịêc này với sự vật sự việc khác. - Mục đích: Tạo hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự vịêc quen thuộc gợi cảm giác cụ thể hấp dẫn.. ? So sánh như vậy nhằm mục đích gì?. H: đọc vd 3SGK ? Hai con vật này có điểm nào giống và khác VD 3: So sánh con mèo với con Hổ nhau? - Giống về hình thức lông vằn. So sánh là đối chiếu sự vật, sự - Khác về tính chất: mèo hiền, hổ dữ. việc này với sự vật, sự việc khác. ? Thế nào là sự so sánh? Ví dụ? H: đọc. Ghi nhớ 1 SGK/24. Hoạt động 2 II. Cấu tạo của phép so sánh: ? Qua những ví dụ trên ta thấy trong phép so sánh gồm có mấy vế? - Như vậy trong phép so sánh bao giờ cũng có hai vế (vế A sự vật được so sánh) và vế B sự vật dùng để so sánh. Giữa hai vế có thể có từ, tổ hợp từ chỉ phương diện so sánh và từ so sánh-> Từ , tổ hợp từ chỉ phương diện so sánh ( hình thức , vị trí, chức năng…) 1. Điền những tập hợp từ, chứa hình ảnh so sánh trong các câu ở phần 1 vào mô hình. HS đọc và trả lời câu hỏi SGK/24. GV: ở hai ví dụ trên đều dùng phép so sánh. Vậy thế nào là so sánh? HS: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác.. Vế A(sự vật được ss). Ph diện so sánh. trẻ em. Dựng lên cao ngất. Rõng ®­íc. Từ so VếB sánh (sự vật dùng so sánh) như Búp trên cành như Hai dãy tt vô tận.. 2. Cấu tạo phép so sánh ở câu sau có Đào Thị Thu Thương. 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. ?Nêu cấu tạo của phép so sánh trong thực tế gì đặc biệt? - Vế B được đảo lên trước vế A. mô hình có thể thay đổi như thế nào? *Ghi nhớ 2SGK/25. Hoạt động 3. III. Luyện tập:. Yêu cầu: Bài 1 SGK/25. Với mỗi mẫu so sánh, học sinh tìm ít nhất một a. So sánh đồng loại ví dụ. - người với người: Người là cha, là bác, là anh Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ. b. So sánh khác loại a.So sánh đồng loại: Đôi ta như lửa mới nhen - So sánh người với người: Như trăng mới mọc, như đèn mới Người là Cha, là Bác, là Anh khêu. ( Ca dao). Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ. - Đường nở ngực những hàng dương - So sánh vật với vật: nhỏ, đã lên xanh như tóc tuổi mười đường vô xứ Nghệ quanh quanh lăm. ( Tố Hữu) non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. b.So sánh khác loại: - So sánh vật với người, người với vật. + Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa. + Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai. - So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng, trừu tượng với cụ thể: +Quê hương là chùm khế ngọt. Bài 2 SGK/26. + Đất nước như vì sao. - Khoẻ như voi. - Đen như than. - Trắng như tuyết. Học sinh đọc hai văn bản, gạch chân hoặc - Cao như núi. đánh dấu những câu văn có sử dụng so sánh Bài 3 SGK/26 rồi viết lại vào vở bài tập. Bài tập thêm. E.TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: +Củng cố phần KT-KN: -So sánh là gì? -Nêu cấu tạo của phép so sánh? +Hướng dẫn họ bài và chuẩn bị bài học: - Học thuộc phép so sánh. - Làm bài tập 3,4. Đào Thị Thu Thương Lop7.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2010 - 2011. - Chuẩn bị bài quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. +Đánh giá chung về buổi học: +Rút kinh nghiệm:. Tiết 79-80 Ngày soạn :. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. Đào Thị Thu Thương. 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×