Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án lớp 1 môn Học vần - Bài 5: Dấu huyền – Dấu ngã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.68 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ……ngày……tháng….năm200. Tên bài dạy: Dấu huyền – Dấu ngã Môn Học vần Tuần 2 – Bài 5 (Tiết 1). I. Mục tiêu Học sinh làm quen và nhận biết được dấu và thanh huyền, thanh ngã, ghép được tiếng bè, bẽ Bước đầu nhận thức được dấu và thanh huyền, thanh ngã trong các tiếng chỉ đồ vật, sự vật Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bè và tác dụng của nó trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học + Giáo viên: các vật tựa hình dấu huyền, ngã; tranh (mẫu vật) minh họa các tiếng: dừa, mèo, cò, gà, vẽ, gỗ, võng; tranh minh họa phần luyện nói. +Học sinh: SGK, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học – học Thờ i gian. Các hoạt động dạy học. Lop2.net. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng. ĐD.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ ……ngày……tháng….năm200 5’. 25’. A. Kiểm tra bài cũ - Đọc hỏi ngã (trong các tiếng củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo) - Đánh vần và đọc trơn tiếng: bẻ, bẹ - Viết : bẻ, bẹ (viết bảng con) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài qua tranh vẽ hoặc vật thật - Câu hỏi: các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? 2. Dạy dấu thanh: a. Nhận diện dấu - Giới thiệu cấu tạo dấu: dấu huyền là 1 nét sổ nghiêng trái; dấu ngã là 1 nét móc có đuôi đi lên. - Liên hệ: dấu huyền, dấu ngã giống hình gì? Tìm dấu huyền, ngã trong bộ ĐDTV. - Tập phát âm: dấu huyền, dấu ngã b. Ghép chữ và phát âm: bè - Ghép tiếng: bè (bờ-e-be-huyềnbè) - Ghép tiếng: bẽ (bờ-e-be-ngã-bẽ) Nêu vị trí của b và e trong tiếng bè, bẽ (b đứng trước, e đứng sau, dấu huyền đặt đầu âm trên e; tương tự là tiếng bẽ). *Nghỉ giữa giờ 10’. 3’. Bảng phụ. - 10 HS lần lượt lên bảng - 10 HS đánh vần và đọc trơn tiếng bẻ, bẹ - GV đọc cho cả lớp viết bảng Tran con h vẽ GV thuyết trình - HS quan sát tranh vẽ, mẫu vật, và trả lời câu hỏi Chữ - GV chỉ dấu huyền, ngã trong mẫu bài cho HS quan sát - HS phát âm đồng thanh các tiếng có thanh huyền GV tô lại dấu huyền, dấu ngã trên bảng ô ly phóng to và giới thiệu. -HS thảo luận trả lời câu hỏi - HS tìm gài lên bảng gài - GV phát âm mẫu - HS phát âm cá nhân, nhóm, bàn, cả lớp - HS ghép chữ bằng bộ đồ dùng Tiếng Việt - 4-5 HS lên bảng chỉ chữ, đánh vần, đọc trơn. - GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS. Hát múa. 3. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con : bè, bẽ - Hướng dẫn cách viết dấu huyền, ngã - Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học: bè, bẽ. - GV viết mẫu lên bảng, vừa Khun viết vừa hướng dẫn HS g chữ - HS viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ. - HS viết bảng con - GV quan sát chỉnh sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS. C. Củng cố dặn dò - Đọc lại tiếng: bè, bẽ trên bảng và - HS lên bảng đọc SGK. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ……ngày……tháng….năm200. Tên bài học: Dấu huyền – Dấu ngã Môn Học vần Tuần 2 – Bài 5 (Tiết 2). I. Mục tiêu Học sinh làm quen và nhận biết được dấu và thanh huyền, thanh ngã, ghép được tiếng bè, bẽ Bước đầu nhận thức được dấu và thanh huyền, thanh ngã trong các tiếng chỉ đồ vật, sự vật Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bè và tác dụng của nó trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học – học + Giáo viên: các vật tựa hình dấu huyền, ngã; tranh (mẫu vật) minh họa các tiếng: dừa, mèo, cò, gà, vẽ, gỗ, võng; tranh minh họa phần luyện nói. +Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học – học Thờ Các hoạt động dạy học i gian 5’ A. Kiểm tra bài cũ Nhắc lại tên âm vừa học - Tiết trước chúng ta vừa học dấu gì? (dấu huyền, dấu ngã) -Chỉ dấu huyền, ngã, đánh vần và đọc thành tiếng: bè, bẽ B. Bài mới 7’ 1. Luyện đọc: bè, bẽ - Nhìn chữ trên bảng đọc - Đọc bài trong SGK 10’ 2. Luyện viết: bè, bẽ Hướng dẫn tư thế ngồi viết: ngồi thẳng người, lưng và đầu giữ thẳng, tay trái giữ nhẹ mép vở, tay phải cầm bút. - Tập tô chữ bè, bé trong vở Tập viết 1. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng. ĐD. 2-3 HS lên bảng chỉ dấu huyền, Bảng dấu ngã trong các từ cho sẵn phụ 10 HS đánh vần và đọc trơn tiếng bè, bẽ - GV gọi 1/3 lớp lên bảng. - HS cầm sách đọc theo nhóm, Chữ bàn, cá nhân mẫu - GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS - GV sửa tư thế cầm sách cho HS Phấn - HS nhắc lại tư thế ngồi viết màu - Cả lớp tô chữ trong vở *Nghỉ giữa giờ - GV đi quan sát và chỉnh sửa 3. Luyện nói: cho HS Tran Chủ đề: Bè và tác dụng của nó trong Hát múa tập thể h vẽ đời sống Giới thiệu hình vẽ cái bè (bè là cái - GV thyết trình được kết từ tre nứa). - HS quan sát tranh trả lời câu Câu hỏi theo chủ đề luyện nói: hỏi. (HS có thể thảo luận nhóm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ……ngày……tháng….năm200. 2’ 10’. + Bè thường đi trên cạn hay dưới nước? + Thuyền khác bè như thế nào? + Bè dùng để làm gì? + Bè thường trở gì? + Những người trong bức tranh đang làm gì? + Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền? KL: bè là một trong những phương tiện đi lại trên sông nước, nó rất cần trong cuộc sống hàng ngày của nhân dân vùng sông nước. C. Củng cố dặn dò - Dặn HS về nhà đọc lại bài vừa học, tìm dấu sắc trong các tờ báo hoặc truyện. - Chuẩn bị bài sau: ôn tập. hoặc theo bàn) Nhiều học sinh nói. GV chốt. HS lần lượt nói tên bài luyện Sách nói báo - GV dặn dò HS. Rút kinh nghiệm và bổ sung bài dạy: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×