Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hóa học 12 (Chương trình nâng cao) - Học kỳ 1 - Phạm Tấn Hướng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.09 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức : - Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH - Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức. Trọng tâm  Ba luận điểm chính của thuyết CTHH  Các loại đồng phân: mạch cacbon; vị trí nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm chức;  Đồng phân nhóm chức và đồng phân cis-trans của HC và dẫn xuất của chúng.  Đặc điểm CT, tính chất hóa học của ba loại CxHy: no, không no và thơm. 2. Kỹ năng : Giải một số bài tập áp dụng kiến thức. II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, nêu vấn đề III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:  Chuẩn bị của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất.  Chuẩn bị của trò: Ôn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức : 2. Nội dung Thời lượn g. Hoạt động của trò. Họat động của thầy. I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC: HS: 1. Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra chất mới. 2. Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Những ngtu C có thể kết hợp không những với những của ngtố khác mà còn kết hợp trực tiép với nhau tạo thành những mạch C khác nhau (mạch không nhánh, có nhánh và mạch vòng). 3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần (bản chất và số lượng các ) và cấu tạo hóa học ( thứ tự liên kết các). Vì vậy, thuyết CTHH làm cơ sở để nghiên cứu các hợp chất hữu cơ: cấu tạo 1. VD : C 2H 6O. I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC:. GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. Hoạt động 1: H: Hãy nêu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học ?. GV: hướng dẫn học sinh lấy ví dụ minh hoạ.. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án hóa học 12. CH3CH2 OH Rượu etylic. Chương trình nâng cao. CH3 OCH3 Đimetylete. 2. IV IV IV VI VI VD : CH4 , CH3CH2OH , CHCH CH3CH2CH2CH3 , CH3CHCH3 ,  CH3 CH2CH2   CH2CH2 3. VD: Tính chất phụ thuộc vào: - Bản chất: CH4: Khí, dễ cháy,CCl4: Lỏng , không cháy -Số lượng nguyên tử : C4H10: Khí, C5H12 : Lỏng -Thứ tự liên kết: CH3CH2OH: Lỏng, không tan. CH3OCH3: Khí, không tan II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN: 1. Đồng đẳng: Đồng đẳng: là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm: - CH2 -. VD: Tìm công thức chung dãy đồng đẳng của rượu etylic? Giải : Ta có: C2H5OH + xCH2 = C2+xH5+2xOH Đặt : n =2+x. Do đó: 6 + 2x = 2n + 2. Vậy công thức chung dãy đồng đẳng rượu etylic là: CnH2n+1OH Hay CnH2n+2O.. II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN Hoạt động 2: H: Em nào hãy nhắc lại định nghĩa đồng đẳng ? lấy ví dụ. H: Em nào hãy nhắc lại định nghĩa đồng phân ? lấy ví dụ. VD: C4H10 có 2 đồng phân: CH3CH2CH2CH3 Butan 2. Đồng phân: Đồng phân: là hiện CH3CHCH3 tượng các chất có cùng CTPT, nhưng  iso-butan có cấu tạo khác nhau nên có tính chất CH3 khác nhau. VD: Đicloetan C2H4Cl2 có 2đp: - Phân loại đồng phân: CH2CH2 ,CH3CHCH3 a) Đồng phân cấu tạo: (3 loại)   - Đồng phân mạch cacbon:  CH3 mạch không nhánh, mạch có Cl Cl 1,2-đicloetan, 1,1-đicloetan nhánh. - Đồng phân vị trí: nối đôi, ba, VD: C3H6 có 2đp nhóm thế và nhóm chức. - Đồng phân nhóm chức: các CH2=CHCH3, propen đồng phân khác nhau về CH2 nhóm chức, tức là đổi từ / \ nhóm chức này sang nhóm CH2CH2 chức khác. xiclopropan VD: Ankađien – Ankin - Xicloanken GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. Anken – Xicloankan. b) Đồng phân hình học : (cis – trans):. Đây là các đồng phân mà thứ tự liên kết của các trong phân tử hoàn toàn giống nhau, nhưng sự phân bố hay nhóm nguyên tử trong không gian khác nhau. Nếu 2 hay nhóm nguyên tử ở một phía của nối đôi giống nhau ta có. VD: Buten – 2 H H H C H3 \ / \ / C=C C=C dạng cis, khác nhau ta có dạng trans. / \ / \ No:lk đơn CH3 CH3 CH3 Mạch hở Ankan H Không no :Lk đôi ba Cis Trans * Điều kiện để có đồng phân cis – Anken,ankin, an kanđien CxHy trans: a. e \. / C=C / \ b d. ab. Vòng no :lk đơn Mạch vòng. ed. Xiclo ankan Thơm: Có nhân Benzen A ten. Phương pháp viết đồng phân của một chất : VD: Viết các đồng phân của C4H10O Giải : + Đồng phân rượu : –OH (4đp) CH3CH2CH2CH2OH CH3CHCH2 OH  CH3 CH3CH2CH OH  CH3 CH3  CH3C OH  CH3 -. + Đồng phân ete :  O  (3đp) CH3OCH2CH2CH3. GV: Trước hết xác định xem chất đã cho thuộc loại chất gì : no, không no, có thể chứa những loại nhóm chức nào ? * Thứ tự viết: - Đồng phân mạch cacbon - Đồng phân vị trí. - Đồng phân nhóm chức. - Cuối cùng xem trong số các đồng phân vừa viết, đồng phân nào có đồng phân cistrans (hợp chất chứa nối đôi). Hoạt động 3: GV: ở lớp 11 các em đã nghiên cứu những hiđrocacbon nào? H:Tính chất hoá học của những hợp chất hữu cơ đó?. CH3OCHCH3  CH3 CH3CH2OCH2CH3 III- CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CÁC HIĐROCACBON : GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. 1. ANKAN (PARAFIN): CnH2n+2 ( n  1) a) Cấu tạo: Mạch C hở, chỉ có liên kết đơn (lk ). b) Hóa tính: - Phản ứng thế: Cl2, Br2. - Phản ứng hủy. - Phản ứng tách H2. - Phản ứng crackinh. 2. ANKEN (OLEFIN): CnH2n ( n  2) a) Cấu tạo: mạch C hở, có 1 liên kết đôi ( 1 lk  và 1 lk ). b) Hóa tính: - Phản ứng cộng: H2, X2, HX, H 2O - Phản ứng trùng hợp. - Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn : Làm mất màu dung dịch thuốc tím. 3. ANKIN: CnH2n-2 (n  2) a) Cấu tạo : mạch C hở, có 1 liên kết ba ( 1lk  và 2lk  ). b) Hóa tính: - Phản ứng cộng. Chú ý : Phản ứng thế của Ankan có 3 cacbon trở lên ưu tiên thế ở cacbon có bậc cao nhất. Cần lưu ý: phản ứng cộng anken không đối xứng với tác nhân không đối xứng (HX, H2O) tuân theo qui tắc Maccopnhicop: 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O  CH2CH2 + 2MnO2 +2KOH   OH OH Có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp 2 lần: VD : NH  AgCCAg HCCH + Ag2O  + H2O Bạcaxetilua(vàng) Chú ý: qui luật thế ở vòng benzen 3. Phản ứng trùng hợp. ( nhị hợp và tam hợp) - Phản ứng thế bởi ion kim loại. - Phản ứng oxi hóa: làm mất màu dung dịch KMnO4. 4. AREN: CnH2n-6 (n  6) a) Cấu tạo: mạch C vòng, chứa nhân benzen. b) Hóa tính: - Phản ứng thế : Br2, HNO3. - Phản ứng cộng: H2, Cl2. -. 4). Củng cố kiến thức :( 3 phút ) Ôn lại kỹ tính chất hoá học của các hiđrocacbon. 5). Hướng dẫn học ở nhà : ( 1 phút) BÀI TẬP 1. Viết các đp có thể có của: a) C6H14 ; b) C5H10 c) C5H12O ; d) C4H11N e) C4H9Cl ; f) C4H8Cl2 Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: CH3CHO C2H4  PE CH4  GV: Phạm Tấn Hướng. C2H2. CH2 = CH – Cl  PVC Lop12.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. CH3COOCH=CH2. C6H6  666. Ngày soạn: 18/09/2007 – Tiết 2+ 3 Chương 1: CACBOHIĐRAT A. MỤC TIÊU CHƯƠNG: 1. Kiến thức: Biết: cấu trúc phân tử của hợp chất cacbohiđrat Hiểu: - Các nhóm chức chứa trong phân tử các hợp chất monosaccarit, đisaccarit và polisaccarittiêu biểu. - Từ cấu tạo các hợp chất trên, dự đoán tính chất hóa học của chúng. - Từ các tính chất hóa học ( ở những dạng khác nhau và các thí nghiệm) khẳng định cấu tạo của các hợp chất cacbohiđrát. 2. Kĩ năng: - viết CTCT của các hợp chất (ở những dạng khác nhau: mạch thẳng, mạch nhánh và mạch vòng). - Viết các PTHH. - Kĩ năng quan sát,phân tích các thí nghiệm, chứng minh, so sánh, phân biệt các hợp chất cacbohiđrat. 3. Thái độ: - có ý thức tìm tòi, khám phá thế giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phá khoa học của con người. - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, trung thực và nghiêm túc trong khoa học. B. DẠY CÁC BÀI CỤ THỂ: Bài 1: GLUCOZƠ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết cấu trúc phân tử ( dạng mạch hở, dạng mạch vòng) của glucozơ và fructozơ. - Biết sự chuyển hóa giữa 2 đồng phân: glucozơ và fuctozơ. - Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ và fuctozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích các tính chất hóa học của glucozơ và fuctozơ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp ( cấu tạo vòng của glucozơ và fuctozơ) - Khai thác mối quan hệ: cấu trúc phân tử tính chất hóa học - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm. - Giải các bài tập có liên quan đến hợp chấ glucozơ và fuctozơ. II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống thí nghiệm nhỏ. - Hóa chất: glucozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. - Mô hình, hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. 1. Ổn định trật tự: 2. Vào bài mới: Thời lượng. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN:. Hoạt động 1: GV: Cho hs quan sát mẫu glucozơ và tự nghiên cứu SGK. GV: Em hãy cho biết những tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của glucozơ?. Hoạt động 2: GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu kĩ sgk H: Cho biết để xác định được CTCT của glucozơphải tiến hành các thí nghiệm nào?. Hs: Quan sát mẫu glucozơ và nghiên cứu sgk từ đó rút ra nhận xét HS: Trả lời - Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu , nóng chảy ở 1460C ( dạng ) và 1500C ( dạng  ) dễ tan trong nước. - Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây ( lá, hoa, rễ) - Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, tỉ lệ hầu như không đổi là 0,1% II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ: 1, Dạng mạch hở:. Hs: Trả lời: - Khử hoàn toàn phân tử glucozơ thu được n - hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo thành một mạch không phân nhánh. - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong phân tử glucozơ có nhóm – CHO. - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH ở vị trí kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong phân tử có 5 nhóm –OH . Hoạt động 3: HS: Hãy nhắc lại khái niệm đồng Kết luận: phân Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch GV: Các đồng phân có tính chất hở thu gọn là: khác nhau.(nhiệt độ nóng chảy và CH2OH- CHOH- CHOH- CHOH- CHOHnhiều tính chất vật lí khác) CHO HS: Nghiên cứu SGK cho biết hiện 2. Dạng mạch vòng: tượng đặc biệt về nhiệt độ nóng chảy của glucozơ. GV: Nêu * Hiện tượng glucozơ có 2 nhiệt độ nóng chảy khác nhau như vậy glucozơ có 2 đồng phân. * nguyên nhân do nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon số 5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án hóa học 12. vòng 6 cạnh là và  . * Viết sơ đồ biến hoá giữa dạng mạch hở và 2 đồng phân mạch vòng và  của glucozơ... Chương trình nâng cao. Kết luận: - Glucozơ tồn tại ở 2 dạng mạch vòng là và  . - Nếu nhóm –OH đính với C số 1 nằm dưới mặt phẳng của vòng 6 cạnh là là glucozơ , ngược lại nằm trên mặt phẳng vòng 6 cạnh là là  - glucozơ.. Hoạt động 4: GV: Biểu diễn thí nghiệm oxihoá glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3 ( chú ý ống nghiệm phải sạch và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng ) HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng. GV: Biểu diễn thí nghiệm oxihoá glucozơ bằng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH . HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng. GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học của phản ứng khử glucozơ bằng hiđro.. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Tính chất của nhóm anđehit: a) oxihoa glucozơ: AgNO3 + NH3 + H2O→ [Ag(NH3)2]OH RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 3NH3 + 2Ag. RCHO + Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O + H2O. b) Khử glucozơ bằng hiđro: CH2OH – (CH2OH)4 – CHO + H2 → CH2OH – (CH2OH)4 –CH2OH Kết luận: Trong phân tử glucozơ có chứa nhóm chức anđehit –CH=O.. Hoạt động 5: 2. Tính chất của ancol đa chức (poliol) GV: Yêu cầu học sinh viết phương a) Tác dụng với Cu(OH)2: trình hoá học của phản ứng giữa dung dịch glucozơ và Cu(OH)2 dưới dạng phân tử. HS: Nghiên cứu SGK cho biết đặc b) phản ứng tạo este: điểm cấu tạo của este được tạo ra từ glucozơ. Kết luận rút ra về đặc điểm cấu tạo của glucozơ. Kết luận: trong phân tử glucozơ chứa 5 nhóm –OH, các nhóm –OH ở vị trí liền kề. Hoạt động 6: 3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng: GV: Em hãy cho biết điểm khác GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. nhau giữa nhóm –OH đính với nguyên tử cacbon số 1 với các nhóm –OH đính với các nguyên tử cacbon khác của vòng glucozơ ? GV: Tính chất đặc biệt của nhóm – OH ở C1 (-OH hemiaxetal) tác dụng với metanol có dung dịch HCl làm chất xúc tác tạo ra este chỉ ở vị trí này. Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng hoá học. HS: hãy nghiên cứu SGK và cho biết tính chất của metyl - glucozit.. Hoạt động 7: HS: Hãy nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ. HS: Cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của fructozơ. HS: cho biết các tính chất hoá học đặc trưng của fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính chất đó. Hoạt động 8: CỦNG CỐ BÀI. Mhóm –OH đính với C1 ( -OH hemiaxetal) có tính chất khác với các nhóm –OH đính với các nguyên tử cacbon khác của vòng: - tạo metyl- glucozit khi tác dụng với metanol có dung dịch HCl làm chất xúc tác. - khi nhóm –OH ở C1 chuyển thành nhóm –OCH3 thì dạng vòng không chuyển sang dạng mạch hở được nữa.. 4. Phản ứng lên men: (SGK) IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG: 1. Điều chế: 2. Ứng dụng: (sgk) V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: LÀ FRUCTOZƠ: Kết luận : - Fructozơ là polihiđroxixeton - Có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh ( dạng 5 cạnh có 2 đồng phân và  ) - Fuctozơ có tính chất tương tự glucozơ và có sự chuyển hoá giữa 2 dạng đồng phân: Glucozơ Fructozơ. Ngày soạn: 14/09/2007 – Tiết 4 Bài 2: SACCAROZƠ I. MỤC TIÊUCỦA BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ. - Hiểu các nhóm chức chứa trong phân tử saccarozơ và mantozơ. - Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp (dạng vòng của saccarozơ và mantozơ, dự đoán tính chất hoá học của chúng) - Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm. - Thực hành thí nghiệm. - Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ. II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ:cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh đèn cồn , ống nhỏ giọt . - Hoá chất : dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, saccacrozơ, mantozơ. - Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ. GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. - Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định trật tự. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Vào bài mới: Thời lượng. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: Hoạt động 1: - Saccarozơ là chất rắn kết tinh, HS: Quan sát mẫu saccarozơ ( đường không màu , vị ngọt, dễ tan trong kính trắng) và tìm hiểu SGK để biết những nước, nóng chảy ở nhiệt độ 1850C. tíh chất vật lí và trạng thái tự nhiên của - Saccarozơ có nhiều trong mía, cũ saccarozơ. cải đường, . . . - Saccarozơ có nhiều dạng sản phẩm: đường phèn, đường kính, đường cát,. . II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ: Hoạt động 2: - Cấu tạo phân tử của saccarozơ do sự kết hợp bởi gốc – glucozơ HS: Nghiên cứu kĩ SGK và cho biết để xác định CTCT của saccarozơ người ta và  - fructozơ phải tiến hành các thí nghiệm nào. Phân - CTCT và cách đánh số của vòng tích các kết quả thí nghiệm thu được, rút glucozơ và  - fructozơ ra kết luận về cấu tạo phân tử của saccarozơ. HS: Viết CTCT của saccarozơ. GV: Sửa chữa cho học sinh, đồng thời nêu những đặc điểm cần chú ý về CTCT của saccarozơ, giúp cho học sinh viết chính xác CTCT của saccarozơ ( chú ý III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC cách đánh số các vòng trong phân tử 1. Phản ứng của ancol đa chức: saccarozơ). a) Phản ứng với Cu(OH)2: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → Hoạt động 3: (C12H21O11)2Cu + H2O HS: Quan sát gv biểu diễn phản ứng của dung dịch saccarozơ (đã giới thiệu ở phần 2với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường) cho biết hiện tượng phản ứng và giải thích. b) phản ứng với Ca(OH)2: HS: Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử. C12H22O11 + Ca(OH)2 → Hs: Theo dõi SGK cho biết hiện tượng xảy C12H22O11.CaO. H2O ra khi cho dung dịch vôi sữa vào dung dịch saccarozơ, sau đó sục khí CO2 vào dung dịch vừa thu được. Cho biết các hiện tượng xảy ra. Giải thích. HS: Viết PTPU. GV: Cho học sinh biết ứng dụng quan trọng của các phản ứng trên trong công nghiệp sản xuất đường tạo thêm hứng thú cho học sinh khi học phần tiếp theo của bài saccarozơ. GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. C12H22O11.CaO. H2O + CO2 → C12H22O11 + CaCO3↓ + H2O. Kết luận: - saccarozơ là một poliol có nhiều nhóm –OH kề nhau. - dung dịch saccarozơ hoà tan vôi sũa tạo ra dung dịch 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. canxisaccacrat, khi ssục khí CO2 vào dung dịch canxi saccarat thì xuất hiện kết tủa CaCO3. 2. Phản ứng thuỷ phân: Hoạt động 4: HS: Giải thích hiện tượng thực tế, các xí nghiệp ttráng gương đã dùng dung dịch saccarozơ với axit sunfuric làm chất khử trong phản ứng tráng gương. HS: Viết phương trình phản ứng. GV: Giải thích việc chọn dung dịch saccarozơ làm nguyên liệu cho phản ứng tráng gương.. Hoạt động 5: HS: Theo dõi sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp được phóng to. GV: Yêu cầu học sinh nêu tóm tắc các giai đoạn chính. HS: Phân tích giai đoạn 5 của quá trình sản xuất đường saccarozơ. GV: đánh giá trả lời của học sinh và tóm tắc mục đích chính của giai đoạn này.. Hoạt động 6: HS: Nghiên cứu SGK cho biết CTCT của mantozơ. HS: So sánh cấu tạo phân tử của saccarozơ và mantozơ. Từ cấu tạo phân tử của mantozơ. Học sinh dự đoán tính chất hoá học của mantozơ.. XT ,T 0 C12H22O11   C6H12O6 + C6H12O6. Kết luận : khi đun nóng với axit sunfuric, saccarozơ bị thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ. IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG SACCAROZƠ. 1. Ưng dụng: (SGK) Saccarozơ có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. 2. Sản xuất đường saccarozơ: Quá trình sản xuất đường có nhiều giai đoạn. Các yêu cầu kĩ thuật đặc ra: loại bỏ tạp chất, khử màu, tận dụng được sản phẩm, đạt hiệu xuất cao. V. ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ: MANTOZƠ - Phân tử mantozơ do 2 gốc glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc thứ nhất ở C1 , gốc thứ 2 ở C4 - Mantozơ có các tính chất: + tính chất của poliol + tính khử tương tự glucozơ + Thuỷ phân với xúc tác axit.. Hoạt động 7: CỦNG CỐ BÀI HỌC Dùng bài tập số 3,5 (SGK) để củng cố bài họcNgày soạn: 25/09/2007 – Tiết 5. Bài 3: TINH BỘT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của tinh bột. - Biết sự chuyển hoá và sự tạo thành tinh bột. GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. 2. Kĩ năng: - Viết cấu trúc phân tử của ti nh bột - Nhận biết tinh bột - Giải bài tập về tinh bột. II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ông nhỏ giọt. - Hoá chất: Tinh bột, dung dịch iốt. - Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ 3. Vào bài mới Thời lượng. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: Hoạt động 1: - Tinh bột là chất rắn màu trắng, không Học sinh quan sát mẫu tinh bột và tan trong nước nguội. nghiên cứu SGK cho biết các tính chất - Trong nước nóng từ 650C trở lên, vật lí và trạng thái tự nhiên của tinh tinh bột chuyển thành dung dịch keo ( bột. hồ tinh bột) - Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc, củ ( khoai, sắn), quả ( táo, chuối) Hoạt động 2: II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ: HS: Nghiên cứu SGK cho biết cấu - Tinh bột là hỗn hợp của 2 loại trúc phân tử của tinh bột. polisaccarit (amilozơ và amilozơ HS: Cho biết đặc điểm liên kết giữa peptiin) + amilozơ có mạch soắn lò so không các mắc xích - glucozơ trong phân tử tinh bột. phân nhánh + Amilozơ peptin có mạch soắn lò so có phân nhánh. - Trong phân tử amilozơ, liên kết giữa các mắc xích - glucozơ được tạo ra giữa các nguyên tử cacbon C1 ở mắc xích này với nguyên tử C4 ở mắc xích kia qua cầu oxi. - Phân tử amilopectin cấu tạo bởi một số mạch amilozơ, các mạch này được tạo ra giữa nguyên tử C1 ở mắc xích đầu mạch này vối nguyên tử cacbon C6 ở mắc xích giữa của mạch kia. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Phản ứng thuỷ phân: a) Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:. Hoạt động 3: HS: Nghiên cứu SGK, nêu hiện tượng khi nung nóng dung dịch tinh bột với axit vô cơ loãng hoặc nhai kĩ cơm. Viết phương trình phản ứng. HS: Nghiên cứu SGK cho biết sơ đồ tóm tắc quá trình thuỷ phân tinh bột GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net.  ,t (C6H10O5 ) n + nH2O H   n C6H12O6. b) Thuỷ phân nhờ enzim: 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. xảy ra nhờ enzim. tinh bột. HS: Quan sát GV biểu diễn : - Thí nghiệm giữa dung dịch iốt và dung dịch hồ tinh bột ở nhiệt độ thường, đun nóng và để nguội dung dịch. - Thí nghiệm giữa dung dịch iốt cho lên mặt cầu của cũ khoai lang. Nêu hiện tượng xảy ra. GV: Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên, nhấn mạnh với học sinh đây là phản ứng đặc trưng để nhận ra tinh bột. Hoạt động 4: HS: Hãy nghiên cứu SGK ,cho biết quá trình chuyển hoá trong cơ thể người. GV: Nhận xét kết quả trả lời của HS, sau đó giải thích các giai đoạn chính trong quá trình chuyển hoá.. Hoạt động 5: HS: Nghiên cứu SGK , nêu tóm tắc quá trình tạo thành tinh bột trong cây xanh và viết phương trình phản ứng hoá học GV: Phân tích ý nghĩa của phương trình tổng hợp tinh bột.. H 2O   amilaza. đextrin. H 2O H 2O Mantozơ   amilaza mataza. Glucozìm. 2. Phản ứng màu với iốt: - Tinh bột bị thuỷ phân nhờ xúc tác axit ( Hoặc enzim) cho sản phẩm cuối cùng là glucozơ. - Cho dung dịch iốt vào dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh lam.. IV: SỰ CHUYỂN HOÁ TINH BỘT TRONG CƠ THỂ: Lương thực chứa tinh bột là một trong những thức ăn cơ bản của con người . Khi ta ăn, tinh bột liên tục bị thuỷ phân cho sản phẩm cuối là glucozơ. Tại các mô của tế bào, nhờ enzim, glucozơ bị oxihoá chậm thành CO2 và nước, giải phóng năng lượng cho cơ thể hoạt động . V. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT TRONG CÂY XANH: Phương trình tổng hợp tinh bột:  ,t 6n CO2 + 5n H2O H   (C6H10O5)n + 6n O2. IV. CỦNG CỐ BÀI: Dùng bài tập 2,4,6 SGK để củng cố. Ngày soạn: 01/ 10/ 2007 – Tiết 6 Bài 4: XENLULOZƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thưc: - Biết cấu trúc phân tử xenlulozơ - Hiểu biết tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng của xenlulozơ 2. Kĩ năng: - Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozo - Quan sát phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hoá học. - Giải các bài tập về xenlulozơ II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nhgiệm, diêm an toàn, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: xenlulozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, NaOH, HNO3, - Các tranh ảnh có liên quan đến bài học GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định trật tự: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Thời lượng. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ & TRẠNG THÁI TỰ Hoạt động 1: NHIÊN: GV: Các em hãy quan sát mẫu HS: Quan sát mẫu xenlulozơ và nghiên xenlulozo (bông thấm nước ) và cứu SGK và trả lời. - Xenlulozo là chất rắn hình sợi, màu tìm hiểu SGK cho biết các tính chất vật lí của xenlulozơ? trắng , không mùi, không vị, không tan GV: Các em hãy quan sát mẫu trong nước và trong dung môi hữu cơ xenlulozo (bông ) và tìm hiểu SGK thông thường. cho biết trạng thái tự nhiên của - Xelulozo là thành phần chính tạo nên lớp xenlulozơ? màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối. Xenlulozo có nhiều trong cây Bông, Đay, Gai, Tre, Nứa,.. II. CẤU TRÚC: Hoạt động 2: HS: Cho biết những điểm chính về cấu GV: Các em hãy nghiên cứu kĩ tạo phân tử của xenlulozo. SGK, cho biết cấu trúc phân tử của xenlulozơ. - Xenlulozo là một loại polime hợp thành từ các mắc xích  - glucozo bởi các liên GV: Em hãy so sánh cấu trúc của kết  -( 1,4) glicozit. xenlulozơ với cấu trúc phân tử của tinh bột. - Mỗi mắc xích C6H10O5 có 3 nhóm –OH tự do, công thức của xelulozo [ C6H7O2(OH)3]n III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Phản ứng thuỷ phân: Hoạt động 3: GV: Biểu diễn thí nghiệm thuỷ phân HS: Giải thích và viết phản ứng hoá học. xenlulozo theo các bước: - Cho bông nõn vào dung dịch H2SO4 70%. - Trung hoà dd thu được bằng dd NaOH 10% - Cho dd thu được tác dụng với dd AgNO3, đun nhẹ. H: Cho biết các hiện tượng thu được. Kết luận: GV: Liên hệ với các hiện tượng Trong dd axit đun nóng, xenlulozo thuỷ thực tế, lấy ví dụ trâu, bò nhai lại. phân cho glucozo. 2. Phản ứng của ancol đa chức: a. Phản ứng với nước svayde HS: Tìm hiểu SGK Hoạt động 4: b. Phản ứng este hoá: GV: Biểu diễn thí nghiệm phản ứng HS: Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm sete hoá của xenlulozo (sgk) - Khi tác dụng với hỗn hợp ( HNO3, H: Giải thích nguyên nhân của thí H2SO4) hoặc anhiđit axetic xenlulozo nghiệm và viết phương trình phản cho sản phẩm là este. GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. ứng. H: Em hãy nghiên cứu SGK và cho biết sản phẩm phản ứng khi cho xenlulozo tác dụng với anhiđrit axetic. Viết phương trình phản ứng hoá học.. - Các sản phẩm thu được có thể dùng để chế tạo thuốc , . . . IV. ỨNG DỤNG: - Xenlulozo có nhiều ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đới sống như : Sản xuất tơ, sợi, . . .. Hoạt động 5: H: Em hãy liên hệ thực tế và nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng của xenlulozo IV. CỦNG CỐ Hoạt động 6: GV: Cho HS giải bài tập 3,4,5 SGK H: So sánh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 03 / 10/ 2007 – Tiết 7 Bài 5:. LUYỆN TẬP. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU. I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu - Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu. - Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên 2. Kĩ năng: - Lập bảng tổng kết chương. - Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat. II. CHUẨN BỊ: - HS làm bảng tổng kết về chương cacbohiđrat theo mẫu thống nhất - HS chuẩn bị các bài tập SGK và SBT - GV chuẩn bị bảng tổng kết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ỔN định trật tự 2. Kiểm tra lí thuyết cần nhớ ( có thể kết hợp bài tập) 3. Vào bài mới: Thời lượng. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ: GV: Chuẩn bị bảng ôn tập lí thuyết theo HS: Lên bảng trình bày câu trả lời SGK. GV: Gọi 3 hs lên bảng của mình HS thứ 1: Viết công thức phân tử của monosaccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất này. HS thứ 2: Viết công thức phân tử của đisaccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất này. GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. HS thứ 3: Viết công thức phân tử của poli saccarit và nêu những đặc điểm của hợp chất này. GV: Sửa chữa cấu trúc phân tử của học sinh, ghi vào bảng tổng kết và nêu những đặc điểm về cấu trúc phân tử học sinh cần lưu ý. GV: Qua đó các em có kết luận gì về cấu trúc của các cacbohiđrat? Kết luận: - Các hợp chất cacbohiđrat đều có cấu trúc phân tử mạch vòng, nguyên nhân do sự kết hợp của nhóm –OH với nhóm – C =O của chức anđehit hoặc xeton . - Glucozo, fructozo, mantozo có chứa nhóm –OH hemiaxetal, hoặc nhóm –OH hemixetal. Hoạt động 2: H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào tác dụng được với dd AgNO3/ NH3 , tại sao? H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào tác dụng được với CH3OH/HCl, tại sao? H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào có tính chất của ancol đa chức. Phản ứng nào đặc trưng nhất? H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào thuỷ phân trong môi trường H+ ? H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào có phản ứng màu với I2 ? GV: Qua đó em có kết luận gì về tính chất của các cacbohiđrat?. GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. Kết luận: - Glucozo, fuctozo, mantozo còn nhóm –OH hemiaxetal, hoặc nhóm – OH hemixetal khi mở vòng tạo ra chức anđehit, do đó: . Có phản ứng với dd AgNO3/ NH3 . Có phản ứng với H2 . Có phản ứng với CH3OH/HCl tạo este. - Glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ, xenlulozo có phản ứng hoà tan kết tủa Cu(OH)2 do có nhiều nhóm –OH ở vị trí liền kề nhau. - Các đisaccarit, polisaccarit: mantozo, saccarozơ, xenlulozo, tinh bột đều bị thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra sản phẩm cuối cùng là glucozo. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. Hoạt động 3: GV: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập SGK và SBT GV: Cho bài tập bổ sung Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ, xenlulozo và tinh bột hãy nêu sơ đồ tổng hợp ra etanol. Hoạt động 4: CỦNG CỐ KIẾN THỨC - Các em về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK và SBT - Các em hoàn thành bảng tổng kết để dùng làm dụng cụ học tập.. - Tinh bột tác dụng với dd I2 cho màu xanh lam.. B. BÀI TẬP CỦNG CỐ: HS: Giải các bài tập SGK và SBT HS: Giải bài tập bổ sung. Ngày soạn : 09 /10/ 2007 – Tiết 8 Bài 6:. BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT. I. MỤC TIÊU: - Củng cố tính chất về một số tính chất hoá học của glucozo, saccarozo, tinh bột. - Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT: -. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM ống nghiệm cốc thuỷ tinh 100ml cặp ống nghiệm gỗ đèn cồn ống hút nhỏ giọt thìa xúc hoá chất giá để ống nghiệm. 6 1 1 1 1 2 1. -. HOÁ CHẤT THÍ NGHIỆM dd NaOH 10% dd CuSO45% dd glucozo 1% H2SO410% NaHSO4 Tinh bột dd I2 0,05%. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định trật tự: 2. Chia lớp ra làm 4 nhóm nhỏ theo tổ để tiến hành làm thí nghiệm. 3. Vào làm thí nghiệm: Thời lượng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Thí nghiệm 1: Phản ứng của glucozo với Cu(OH)2 GV: lưu ý - Các em có thể dùng ống nhỏ giọt để ước lượng hoá chất thực hiện phản ứng. - Cho vào ống nghiệm 3 giọt dd. GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Thí nghiệm 1: Phản ứng của glucozo với Cu(OH)2 HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK HS: Quan sát hiện tượng - Tạo dd xanh lam - Sau khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. HS: Giải thích hiện tượng, viết phương 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. CuSO45% và 6 giọt dd NaOH 10%. Lắc nhẹ để có kết tủa Cu(OH)2. Gạn bỏ phần dd - Cho thêm vào ống nghiệm 10 giọt dd glucozo 1% lắc nhẹ. - Đun nóng dd đến sôi, để nguội. Thí nghiệm 2: Phản ứng thuỷ phân của saccarozo: GV: lưu ý Có thể dùng ống nhỏ giọt để thực hiện phản ứng. - Nhỏ 8 giọt dd CuSO4 5% vào ống nghiệm (1) chứa 8 giọt dd NaOH 10%. Lắc đều để Cu(OH)2 làm thí nghiệm tiếp. Gạn bỏ phần dd. - Nhỏ 8 giọt dd saccarozo 1% vào ống nghiệm 2 chứa một ít Cu(OH)2 quan sát hiện tượng phản ứng xảy ra. Đun nóng dd thu được. - Nhỏ 3 giọt dd H2SO4 10% vào ống nghiệm 3 có chứa 10 giọt dd saccarozo và thực hiện các bước tiếp theo như SGK đã viết. Thí nghiệm 3: Phản ứng của HTB với I2. Chú ý: Saccarozo phải thật là tinh khiết, không còn lẫn glucozo, fructozo và SO2 trong quá trình sản xuất.. trình hoá học.. Thí nghiệm 2: Phản ứng thuỷ phân của saccarozo: HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. - Khi đun nóng với axit, saccarozo bị thuỷ phân thành glucozo và fructozo. Chúng bị oxihoá bởi Cu(OH)2 và cho Cu2O kết tủa màu đỏ gạch.. Thí nghiệm 3: Phản ứng của HTB với I2 - Nhỏ vài giọt dd iốt 0,05% vào ống nghiệm chứa 2ml dd hồ tinh bột 2% rồi lắc. Do cấu tạo đặc biệt, tinh bột hấp thụ iốt cho sản phẩm màu xanh lam. - Đun nóng dd iốt bị thoát ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh lam. - Để nguội, tinh bột lại hấp thụ iốt, có màu xanh lam như cũ.. GV: Hướng dẫn học sinh làm tường trình.. Ngày soạn: 11/ 10/2007 – Tiết 9.. BÀI VIẾT SỐ 1 PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B,C,D chỉ phương án đúng trong các câu sau đây: GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. Câu 1: Hãy chọn một thuốc thử trong số các thuốc thử sau đây để nhận biết các dung dịch : glucozơ, anđehit axetic, glixerol và propanol. A. Na kim loại B. Cu(OH)2 C. dung dịch AgNO3 trong NH3 D. Nước brôm Câu 2: Saccarozo có thể tác dụng được với chất nào sau đây: (1) Cu(OH)2 ; (2) [Ag(NH3)2]OH ; (3) H2/Ni, t0C ; (4) CH3COOH( H2SO4 đặc) A. (1), (2) ; B. (3), (4) ; C. (1), (4) ; D. (2), (3) ; Câu 3: Phản ứng nào chứng tỏ glucozo có dạng mạch vòng? A. Phản ứng với CH3OH/ HCl B. Phản ứng với Cu(OH)2. C. Phản ứng với [Ag(NH3)2]OH D. Phản ứng với H2/Ni, t0C Câu 4: Tinh bột và xenlulozo khác nhau ở chỗ: A. Phản ứng thuỷ phân. B. Cấu trúc mạch phân tử. C. Độ tan trong nước . D. Thành phần phân tử. Hãy chọn câu đúng. Câu 5:Hãy chọn phương án đúng để phân biệt Saccarozo, Tinh bột và Xelulozo ở dạng bột: A. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iốt B. Cho từng chất tác dụng với HNO3/ H2SO4 C. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iốt D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2 Câu 6: Hãy chọn đáp án đúng: Một cacbohiđrat (A) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau: / NaOH t0 A Cu (OH ) 2   dung dịch xanh lam  kết tủa đỏ gạch Vậy A có thể là : A. Tinh bột ; B. Glucozo ; C. Xenlulozo ; D. Tất cả đều sai II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1:Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: ( Chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng cần thiết) Tinh bột  C6H12O6  C2H6O  C4H6  Cao su bu na C2H4  C2H6O2  C2H2O2  C2H2O4 Câu 2:Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra ( nếu có) giữa mantozo với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng), với dung dịch AgNO3 trong NH3 ( đun nhẹ), và với dung dịch H2SO4 ( loãng , đun nhẹ) Câu 3: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 10% tạp chất thành rượu etylic, hiệu suất của mỗi quá trình lên men là 85% a)Tính khối lượng rượu thu được. b) Đem pha loãng rượu đó thành rượu 400, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam /cm3.Hỏi thể tích dung dịch rượu thu được bằng bao nhiêu.. Ngày 15/ 10/ 2007 – Tiết 10 + 11 Chương II.. AMIN – AMINO AXIT- PROTEIN. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG: 1. Kiến thức: Biết : - Phân loại của amin, danh pháp của amin. - Ưng dụng và vai trò của amino axit. - Khái niệm về peptit, protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cuộc sống. - Cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản của protein. GV: Phạm Tấn Hướng. Lop12.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. Hiểu : - Cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng , điều chế của amin. - Cấu trúc phân tử và tính chất hoá học cơ bản của amino axit. 2. Kĩ năng: - Gọi tên danh pháp thông thường và danh pháp quốc tế các hợp chất amin, amino axit. - Viết chính xác các phương trình phản ứng hoá học. - Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh, so sánh phân biệt amin, amino axit, peptit và protein. - Giải các bài tập về các hợp chất của amin, amino axit, peptit và protein. 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất chứa nitơ của chương. Những khám phá về cấu tạo phân tử và tính chất của nó sẽ tạo cho học sinh lòng ham muốn và say mê tìm hiểu về các hợp chất của amin, amino axit và các loại hợp chất peptit và protein. Bài 7: (Tiết 10 + 11). AMIN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết các loại amin, danh pháp của amin. - Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và điều chế của amin. 2. Kĩ năng: - Nhận dạng các hợp chất của amin. - Gọi tên theo danh pháp IUPAC các hợp chất amin. - Viết chính xác các phương trình phản ứng hoá học của amin. - Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh. II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: các dd: CH3NH2, HCl, anilin, nước brôm. - Mô hình phân tử anilin, các tranh vẽ, hình ảnh có liên quan đến bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định trật tự: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới.. Thời lượng. Hoạt động của trò. Hoạt động của thầy. I. ĐỊNH NGHĨA , PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN: Hoạt động 1: GV: Viết CTCT của NH3 và 4 amin khác . H: Em hãy nghiên cứu kĩ các chất trong ví dụ trên và cho biết mối quan hệ giữa cấu tạo amoniac và các amin. H: Từ đó em hãy cho biết định nghĩa tổng quát về amin? GV: Nhắc lại lần nữa. GV: Phạm Tấn Hướng. I. ĐỊNH NGHĨA , PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN: 1. Định nghĩa:. HS: Trả lời và ghi nhận định nghĩa Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hoặc. Lop12.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án hóa học 12. Chương trình nâng cao. GV: Các em hãy nghiên cứu kĩ SGK và từ các ví dụ trên . H: Hãy cho biết cách phân loại các amin và cho ví dụ? Hoạt động 2: GV: Các em hãy theo dõi bảng 2.1 SGK ( danh pháp các amin) từ đó cho biết: - Qui luật gọi tên các amin theo danh pháp gốc chức. - Qui luật gọi tên theo danh pháp thay thế. GV: Ghi lên bảng . H: Trên cơ sở trên, em hãy gọi tên các amin sau: GV: Lấy vài amin có mạch phức tạp để học sinh gọi tên. Hoạt động 3: GV: Yêu cầu học sinh viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo phân tử là C4H11N . GV: Lưu ý cách viết đồng phân amin theo bậc của amin theo thứ tự amin bậc 1, amin bậc 2, amin bậc 3, các đồng phân gốc hiđrocacbon. H: Tương tự cách gọi tên các amin ở trên em hãy gọi tên các đồng phân vừa viết? H: Qua ví dụ trên em hãy cho biết amin có các loại đồng phân nào? Hoạt động 4: GV: Các em hãy nghiên cứu SGK phần tính chất vật lí của amin và anilin. H: Cho biết các tính chất vật lí đặc trưng của amin và chất tiêu biểu là anilin?. Hoạt động 5: GV: Hãy cho biết CTCT của vài amin mạch hở bậc 1. H: Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo của anilin. GV: Bổ sung và phân tích kĩ để GV: Phạm Tấn Hướng. nhiều gốc hiđrocacbon. 2. Phân loại: HS: Nghiên cứu và trả lời Amin được phân loại theo 2 cách: - Theo gốc hiđrocacbon. - Theo bậc của amin. 3. Danh pháp: HS: trả lời - Cách gọi tên theo danh pháp gốc chức: Ank + vị trí + yl + amin - Cách gọi tên theo danh pháp thay thế: ankan + vị trí + amin - Tên thông thường chỉ áp dụng cho một số amin.. 4. Đồng phân:. HS: Viết CTCT các đồng phân của amin có CTPT C4H11N .. HS: Gọi tên các amin vừa viết xong. HS: Amin có các loại đồng phân sau: - Đồng phân về mạch cacbon. - Đồng phân vị trí nhóm chức - Đồng phân về bậc của amin. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí có mùi khó chịu, độc , dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn, - anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 1840C, không màu , rất độc,ít tan trong nước, tan trong rượu và benzen. III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: - Các amin mạch hở bậc 1 và anilin đều có cặp electron tự do của nguyên tử nitơ trong nhóm –NH2, do đó chúng có tính bazơ. Nên amin mạch hở và anilin có khả năng phản ứng được với các chất sau đây:. Lop12.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×