Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.99 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. TUẦN 20: THỨ HAI:. Ngày soạn: ................1/2010 Ngày dạy: ................1/2010 TẬP ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật (Ông Mạnh, thần Gió). Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn. - Hiểu nghĩa của các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ - Hiểu nội dung: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động Nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc thuộc 12 dòng thơ trong bài "Thư trung thu", trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, hướng dẫn qua cách đọc. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, vững chãi, quát, giận dữ, an ủi,.... b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS đọc đúng một số câu khó, câu dài: + Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà. // + Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn, lồm cồm, lồng lộn, an ủi,.... c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. e) Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi: Người thực hiện. Lê Quang Kiên Lop2.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. + Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? + Kể việc làm của ông Mạnh để chống lại Thần Gió? + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? + Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? + Hành động kết bạn của ông Mạnh với Thần Gió cho thấy ông là người như thế nào? + Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? * GV nêu câu hỏi: Câu chuyện này muốn nói lên điều gì? (Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Nhờ vừa đấu tranh chinh phục thiên nhiên, vừa sống thân thiện với thiên nhiên, nên loài người ngày càng mạnh thêm, ngày càng phát triển.) 4. Luyện đọc lại: - Một vài nhóm thi đọc lại bài bằng hình thức phân vai (người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió). - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt 5. Củng cố - Dặn dò: - GV liên hệ, giáo dục HS: Để sống hòa thuận thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì? ( Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch, ...) - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài. - Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ truyện, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện. ----------------------------------------TOÁN: BẢNG NHÂN 3 I. Môc tiªu: - LËp b¶ng nh©n 3 (Nh©n 3víi 1,2,3,4,......, 10) - Häc thuéc b¶ng nh©n 3. - Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3 II. §å dïng d¹y häc: - C¸c tÊm b×a, mçi tÊm b×a cã 3 chÊm trßn. III. Các hoạt động dạy học: A. KiÓm tra bµi cò: - 1HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 2 B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: B¶ng nh©n 3 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 (lấy 3 nhân với một số). - GV giíi thiÖu c¸c tÊm b×a, mçi tÊm cã 3chÊm trßn. - GV gắn lên bảng 1 tấm bìa, nêu: * Mỗi tấm bìa đều có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tøc lµ 3 (chÊm trßn) ®îc lÊy mét lÇn ta viÕt: 3 x 1 = 3. * §äc lµ: Ba nh©n mét b»ng ba. - GV gắn 2 tấm bìa (mỗi tấm có 3 chấm tròn) lên bảng , hỏi để HS trả lời được: 3 được lÊy 2 lÇn. - GV: Mçi tÊm b×a cã 3 chÊm trßn, ta lÊy 2 tÊm b×a, tøc lµ 3chÊm trßn ®îc lÊy 2 lÇn. + HS lËp phÐp nh©n: 3 x 2 = 6 (3 + 3 = 3 x 2 = 6) * Tương tự, giáo viên hướng dẫn HS lập tiếp: 3 x 3 = 9..... 3 x 10 = 30 - GV giíi thiÖu b¶ng nh©n 3 vµ tæ chøc cho häc sinh häc thuéc b¶ng nh©n nµy.. Người thực hiện. Lê Quang Kiên Lop2.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. 3. Thùc hµnh: Bµi 1: TÝnh nhÈm: - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc từng kết quả của phép nhân. - GV và HS nhận xét, ghi bảng kết quả đúng. Bµi 2: Gi¶i bµi to¸n - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. - HS lµm bµi vµo vë, 1 em lªn b¶ng ch÷a bµi. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 10 nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (häc sinh) Bµi 3: §Õm thªm 3: - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. Nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 3 6 9 30 21 12 15 24 27 18 + Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số này? - HS đọc dãy số đã điền từ 3 đến 30 (đếm thêm 3) - HS đọc dãy số từ 30 đến 3 (đếm bớt 3) 4. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp đọc lại bảng nhân 3. - DÆn häc thuéc lßng b¶ng nh©n 3. BTVN: 1,2,3 (VBT) - GV nhËn xÐt giê häc. -----------------------------------ĐẠO ĐỨC:TRẢ. LẠI CỦA RƠI (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Nhặt được của rơi là trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người yêu quý. -S trả lại của rơi khi nhặt được. -HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Đồ dùng dạy học: - GV và HS: Sưu tầm các tư liệu về các gương nhặt được của rơi trả lại cho người bị mất. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Khi nhÆt ®îc cña r¬i em cÇn lµm g×? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trả lại của rơi 2. Hoạt động 1: §ãng vai * Mục tiêu: Giúp HS biết thùc hµnh c¸ch øng xö phï hîp khi nhặt được của rơi. * Cách tiến hành: - GV chia líp thµnh 3 nhãm. - GV giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. - HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai * Th¶o luËn líp: - Các em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa lên đóng vai không? Vì sao? - V× sao em l¹i lµm nh vËy khi nhÆt ®îc cña r¬i? - Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất, em làm như thế nào? - Em có suy nghĩ gì khi bạn trả lời đồ vật đã bị mất? - Em nghÜ g× khi nhËn ®îc lêi khuyªn cña b¹n? * GV kÕt luËn: + Tình huống1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại. Người thực hiện. Lê Quang Kiên Lop2.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. + Tình huống1: Em cần nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại cho người mất. + Tình huống1: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của r¬i. 3. Hoạt động 2: Tr×nh bµy t liÖu: * Mục tiêu: : Gióp HS cñng cè néi dung bµi häc * Cỏch tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm ®îc dưới nhiều hình thức. - HS tr×nh bµy. C¶ líp th¶o luËn vÒ: + Néi dung t liÖu + C¸ch thÓ hiÖn t liÖu + C¶m xóc cña em qua c¸c t liÖu trªn. - GV nhận xét, đánh giá. * GV kÕt luËn chung: CÇn tr¶ l¹i cña r¬i mçi khi nhÆt ®îc vµ nh¾c nhë b¹n bÌ, anh chÞ em cïng thùc hiÖn: Mçi khi nhÆt ®îc cña r¬i Em ngoan tìm trả cho người, không tham. 4. Hoạt động 3: Cñng cè bµi: - HS đọc câu ghi nhớ - DÆn HS thùc hiÖn tr¶ l¹i cña r¬i khi nhÆt ®îc. - NhËn xÐt giê häc --------------------------------------------------THỨ BA: TOÁN:. Ngày soạn:...........1/2010 Ngày dạy:............1/2010 LUYỆN TẬP. I. Môc tiªu: - Cñng cè viÖc ghi nhí b¶ng nh©n 3 qua thùc hµnh tÝnh. - Giải bài toán đơn về nhân 3. II. §å dïng d¹y häc: - 4 phiÕu häc tËp ghi néi dung bµi to¸n 4 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 3 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: LuyÖn tËp 2.Thực hành: Bài 1: Số? - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm theo mẫu: GV ghi bảng: 3 x 3 = - 1HS nªu c¸ch lµm: ViÕt 9 vµo « trèng v× 3 x 3 = 9 - HS tù lµm bµi. 3 HS lªn b¶ng ch÷a bµi. Bµi 3: Gi¶i bµi to¸n - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. - HS lµm bµi vµo vë. 1HS lªn b¶ng ch÷a bµi. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 5 can đựng số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Bµi 4: Gi¶i bµi to¸n - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - HS lµm bµi vµo phiÕu theo nhãm, c¸c nhãm d¸n kÕt qu¶ lªn b¶ng. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 8 túi có số gạo là: 3 x 8 = 24 (kg) 4. Cñng cè, dÆn dß: - DÆn häc thuéc lßng b¶ng nh©n 3. -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,(VBT) - Nhận xét giờ học. Người thực hiện. Lê Quang Kiên Lop2.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. --------------------------------KỂ CHUYỆN: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục đích – yêu cầu: - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp nội dung. - Đặt được tên khác phù hợp với nội dung chuyện. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 6HS lên bảng phân vai dựng lại câu chuyện "Chuyện bốn mùa" - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện - GV nêu yêu cầu bài. - HS quan sát từng tranh trong SGK. - 4HS lên bảng, mỗi em cầm một tờ tranh phóng to, để trước ngực, quay xuống lớp, tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại thứ tự tranh: 4,2,3,1 b. Kể toàn bộ câu chuyện: - 2HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. c. Đặt tên khác cho câu chuyện: - Nhiều HS nối tiếp nhau đặt tên khác cho câu chuyện. GV ghi bảng một số tên tiêu biểu. - Cả lớp nhận xét, tìm ,chọn các tên phù hợp với nội dung chuyện 3.Củng cố, dặn dò: - GV hỏi: Câu chuyện trên cho em biết điều gì? (Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Nhờ vừa đấu tranh chinh phục thiên nhiên, vừa sống thân thiện với thiên nhiên, nên loài người ngày càng mạnh thêm, ngày càng phát triển.) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. --------------------------------------------------------MỸ THUẬT: VẼ. THEO MẪU: VẼ TÚI XÁCH (GIỎ XÁCH). I. Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm của một vài loại túi xách. - Biết cách vẽ và vẽ được cái túi xách. - Vẽ được cái túi xách theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: + Sưu tầm một số loại túi xách. Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. + Một số bài vẽ của HS về cái túi xách.. + Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. Người thực hiện. Lê Quang Kiên Lop2.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Vẽ theo mẫu: Vẽ túi xách 2. Hoạt động1: Quan sát nhận xét - GV cho HS xem một vài cái túi xách, gợi ý để HS nhận biết: + Túi xách có hình dạng khác nhau; + Trang trí và màu sắc phong phú; + Có quai, thân, đáy 3. Hoạt động 2: Cách vẽ cái túi xách - GV treo 1 tói x¸ch lªn b¶ng - GV vẽ phác lên bảng để HS thấy hình cái túi xách vẽ vào phần giấy như thế nào là võa. - GV gợi ý để HS nhận ra cách vẽ: + Ph¸c nÐt phÇn chÝnh cña c¸i tói x¸ch vµ tay x¸ch; + VÏ tay x¸ch; + VÏ nÐt đáy túi 4. Hoạt động 4: Thực hành - HS nhìn túi xách và vẽ vào phần giấy quy định. - Dặn HS tô màu, trang trí theo ý thích. 5. Hoạt đông5: Nhận xét, đánh giá - GV gợi ý để H nhận xét một số bài vẽ. - GV cho HS tự xếp loại bài vẽ đẹp, chưa đẹp. 6. Dặn dò: - Dặn HS quan sát dáng đi, đứng, chạy của bạn để chuẩn bị cho bài sau. - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------CHÍNH TẢ (Tập chép): GIÓ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Chép lại chính xác bài thơ "Gió". Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ đúng mẫu. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép bài chính tả. - Bảng phụ viết nội dung bài tập1 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: thi đỗ, vui vẻ, tập vẽ, giả vờ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài trên bảng. 3HS nhìn bảng đọc lại bài chép. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: + Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ? - HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: khẽ, bẩy, quả, bưởi... b. HS chép bài vào vở:. Người thực hiện. Lê Quang Kiên Lop2.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. - GV lưu ý HS cách chép và cách trình bày bài. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi. - GV thu bài chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 1a: Điền vào chỗ trống s hay x - 1HS nêu yêu cầu của bài. - 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: hoa sen / xen lẫn; hoa súng / xúng xính Bài tập 2: Tìm các từ chứa tiếng có âm s / x - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. Nhiều HS đọc kết quả trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xuân; sương 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết. ---------------------------------------------------------THỂ DỤC: ĐỨNG KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG, DANG NGANG I. Mục tiêu: - Ôn hai động tác RLTTCB. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Học trò chơi: "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: 1 cái còi và kẻ 2 vạch xuất phát cách nhau 8 đến 10m, đánh dấu vị trí đứng của từng HS III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung HS, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: Xoay các khớp. 2. Phần cơ bản: * Ôn đứng kiễng gót, hai tay chống hông: 4 lần - Lần 1: GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để HS tập theo. - Lần 2,3,4: Cán sự điều khiển, GV theo dõi, giúp đỡ. * Ôn đứng kiễng gót, hai tay dang ngang, bàn tay sấp: 4 lần - Lần 1: GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để HS tập theo. - Lần 2+3+4: Cán sự điều khiển, GV theo dõi, giúp đỡ. * Ôn phối hợp hai động tác trên: 4 lần * Trò chơi: "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" - GV nêu tên trò chơi. - Cho một đôi làm mẫu theo chỉ dẫn và giải thích của GV. - HS chơi 3 lần. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn hai động tác RLTTCB. -------------------------------------------------------------------------. Người thực hiện. Lê Quang Kiên Lop2.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Pa Nang. THỨ TƯ:. Giáo án Lớp 2. Ngày soạn:.............1 /2010 Ngày dạy:..............1 /2010 TẬP ĐỌC: MÙA XUÂN ĐẾN. I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa của các từ khó: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm - Biết một vài loài cây, loài chim trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số loài cây, loài hoa trong bài. - Một số tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS nối tiếp nhau đọc bài "Ông Mạnh thắng Thần Gió", trả lời câu hỏi về nội dung bài. 1. Giới thiệu bài: Mùa xuân đến 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, hướng dẫn qua cách đọc. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - HS nói tiếp nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: rực rỡ, nảy lộc, khướu, lắm điều b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS đọc đúng một số câu khó, câu dài: + Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo hiệu mùa xuân tới,....// - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài và các từ: tàn, mận c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. e) Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi: + Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? + Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? + Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẽ đẹp riêng của mỗi loài chim? * GV nêu câu hỏi: Bài văn ca ngợi điều gì? (Ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần) 4. Luyện đọc lại: Người thực hiện. Lê Quang Kiên Lop2.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. - Một vài nhóm thi đọc lại bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt 5. Củng cố - Dặn dò: - GV hỏi: Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân? - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài. - Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ truyện, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện. ------------------------------TOÁN:. BẢNG NHÂN 4. I. Môc tiªu: - LËp b¶ng nh©n 4 (Nh©n 4 víi 1, 2, 3, 4,......, 10) - Häc thuéc b¶ng nh©n 4. - Thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4. II. §å dïng d¹y häc: - C¸c tÊm b×a, mçi tÊm b×a cã 4 chÊm trßn. III. Các hoạt động dạy học: A. KiÓm tra bµi cò: - 2HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 3 B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: B¶ng nh©n 4 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4 (lấy 4 nhân với một số). - GV giíi thiÖu c¸c tÊm b×a, mçi tÊm cã 4 chÊm trßn. - GV gắn lên bảng 1 tấm bìa, nêu: * Mỗi tấm bìa đều có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tøc lµ 4 (chÊm trßn) ®îc lÊy mét lÇn ta viÕt: 4 x 1 = 4. * §äc lµ: Bèn nh©n mét b»ng bèn. - GV gắn 2 tấm bìa (mỗi tấm có 4 chấm tròn) lên bảng , hỏi để HS trả lời được: 4 được lÊy 2 lÇn. - GV: Mçi tÊm b×a cã 4 chÊm trßn, ta lÊy 2 tÊm b×a, tøc lµ 4 chÊm trßn ®îc lÊy 2 lÇn. + HS lËp phÐp nh©n: 4 x 2 = 8 (4 + 4 = 4 x 2 = 8) * Tương tự, giáo viên hướng dẫn HS lập tiếp: 4 x 3 = 12.... 4 x 10 = 40 - GV giíi thiÖu b¶ng nh©n 4 vµ tæ chøc cho häc sinh häc thuéc b¶ng nh©n nµy. 3. Thùc hµnh: Bµi 1: TÝnh nhÈm: - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc từng kết quả của phép nhân. - GV và HS nhận xét, ghi bảng kết quả đúng. Bµi 2: Gi¶i bµi to¸n - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. - HS lµm bµi vµo vë, 1 em lªn b¶ng ch÷a bµi. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 5 ô tô có số bánh là: 4 x 5= 20 (bánh) Bµi 3: §Õm thªm 4 råi viÕt sè thÝch hîp vµo « trèng: - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. Nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 4 8 12 24 40 16 20 28 32 36 + HS nhận xét về đặc điểm của dãy số này. - HS đọc dãy số đã điền: đếm xuôi, đếm ngược. 4. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp đọc lại bảng nhân 4. - DÆn häc thuéc lßng b¶ng nh©n 4. Làm bài tập: 1,2,3 (VBT) Người thực hiện. Lê Quang Kiên Lop2.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. - GV nhËn xÐt giê häc. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ về thời tiết. 2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm. 3. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho. II. Đồ dùng dạy học:- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ở bài tập1 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tên các tháng, cả lớp viết tên mùa tương ứng vào bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV giơ bảng con ghi sẵn rừng từ ngữ cần chọn, lớp đọc đồng thanh từ ngữ đó. - 1 HS nãi tªn mïa phï hîp víi tõ ng÷ trªn b¶ng con. - C¶ líp nhËn xÐt, bæ sung - 3 HS nãi l¹i lêi gi¶i toµn bµi. - GV nh¾c c¶ líp ghi nhí c¸c tõ ng÷ chØ thêi tiÕt cña tõng mïa: Mïa xu©n Êm ¸p; Mùa hạ nóng bức, oi nồng; Mùa thu se lạnh; Mùa đông mưa phùn gió bấc, giá lạnh Bài tập 2: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào không thay được. - HS làm vào VBT. Một số HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng. b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè. c. Bạn làm bài tập khi nào ( bao giờ, lúc nào, vào tháng mấy)? d. Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy)? Bài tập 3: (Viết) - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở bài tập. 2HS làm vào bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: ( !; !; !; . ) 3. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt. ----------------------------------THỦ CÔNG:. CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. - Gấp, cắt, trang trí được thiếp chúc mừng. - HS hứng thú và yêu thích gấp thiếp chúc mừng để sử dụng. II. Đồ dùng dạy học: Lê Quang Kiên 10. Người thực hiện Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. - Mẫu thiếp chúc mừng được gấp bằng giấy màu. - Quy trình gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. - Giấy màu, giấy trắng, bút màu, kéo.... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng 2. HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng: - HS nh¾c l¹i quy tr×nh lµm thiÕp chóc mõng: Bước 1: C¾t, gÊp thiÕp chóc mõng Bước 2: Trang trÝ thiÕp chóc mõng - GV giíi thiÖu: Cã thÓ vÏ h×nh, xÐ d¸n hoÆc c¾t d¸n h×nh lªn mÆt ngoµi thiÕp. * GV tæ chøc cho HS thùc hµnh c¾t, gÊp, trang trÝ thiÕp chóc mõng. - GV theo dõi, giúp đỡ. * GV tæ chøc cho HS trng bµy s¶n phÈm theo nhãm. * GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương. 3. Cñng cè, dÆn dß: - GV nhËn xÐt giê häc. - DÆn HS chuÈn bÞ tiÕt sau: Thùc hµnh gÊp, c¾t, d¸n, trang trÝ phong b× th. -----------------------------------THỨ NĂM:. Ngày soạn:.................. /2010 Ngày dạy:.................... /2010 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Môc tiªu: - Cñng cè viÖc ghi nhí b¶ng nh©n 4 qua thùc hµnh tÝnhvµ gi¶i bµi to¸n. - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. II. §å dïng d¹y häc: - 4 phiÕu häc tËp ghi néi dung bµi to¸n 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 4. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: LuyÖn tËp 2.Thực hành: Bµi 1: TÝnh nhÈm: - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc từng kết quả của phép nhân. - GV và HS nhận xét, ghi bảng kết quả đúng. - GV cho HS so sánh, nhận xét về hai phép tính trong mỗi cột tính (Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi). VD: 2 x 3 = 6; 3 x 2 = 6 2x4=8;4x2=8 4 x 3 = 12; 3 x 4 = 12 Bµi 2: TÝnh (theo mÉu): 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 - GV cho HS lµm bµi theo mÉu vµo vë. 3 em lªn b¶ng ch÷a bµi. - GV lu ý cho HS vÒ thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh. Bµi 3: Gi¶i bµi to¸n - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. Lê Quang Kiên 11. Người thực hiện Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. - HS lµm bµi vµo phiÕu theo nhãm, c¸c nhãm d¸n kÕt qu¶ lªn b¶ng. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 5HS mượn số sách là: 4 x 5 = 20 (quyÓn s¸ch) Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: - HS tự làm bàivào vở. Nhiều HS đọc kết quả. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 4 x 3 = 12. Vậy khoanh vào đáp án C 3. Cñng cè, dÆn dß: - DÆn häc thuéc lßng b¶ng nh©n 4. -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,(VBT) - Nhận xét giờ học. -------------------------------TỰ NHIÊN - Xà HỘI: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao th«ng. - Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông. - Chấp hành những quy định về an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 1số tình huống cụ thể có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - H×nh vÏ trong SGK trang 42, 43 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: An toàn khi đi các phương tiện giao thông 2. Hoạt động 1: Th¶o luËn t×nh huèng * Mục tiêu: NhËn biÕt mét sè t×nh huèng nguy hiÓm cã thÓ x¶y ra khi ®i c¸c phương tiện giao thông. * Cách tiến hành: Bước 1: GV chia HS lµm 6 nhãm. GV giao t×nh huèng cho mçi nhãm (SGK) Nhãm 1 + 2: T×nh huèng 1; Nhãm 3 + 4: T×nh huèng 2; Nhãm 5 + 6: T×nh huèng 3 Bước 2: C¸c nhãm tr¶ lêi theo c©u hái gîi ý: + §iÒu g× cã thÓ x¶y ra. + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? + Em sẽ khuyên bạn trong tình huống đó như thế nào? Bước 3: : §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy - C¸c nhãm kh¸c gãp ý, bæ sung * GV kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại , nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền, bè. Không bám ở cöa ra vµo, kh«ng thß ®Çu, thß tay ra ngoµi,....khi tµu, xe ®ang ch¹y. 3. Hoạt động 2: Quan s¸t tranh * Mục tiờu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông. * Cách tiến hành: Bước 1: Lµm viÖc theo cÆp - GV hướng dẫn HS quan sát hình 4,5,6,7 (SGK - 43) và TLCH với bạn về việc các hµnh kh¸ch ®ang lµm trong tõng h×nh. Bước 2: Lµm viÖc c¶ líp. Lê Quang Kiên 12. Người thực hiện Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. - HS nêu một vài đặc điểm cần lưu ý khi đi xe buýt (xe khách). * GV kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên; không đi lại; thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe ®ang ch¹y; khi xe dõng h¼n míi xuèng. 4. Hoạt động 3: VÏ tranh * Mục tiêu: Cñng cè kiÕn thøc cña hai bµi 19 vµ 20 * Cách tiến hành: Bước 1: HS vẽ 1 phương tiện đi giao thông tự chọn Bước 2: 2HS ngåi c¹nh nhau cho nhau xem tranh vµ nãi vÒ: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? Những điều cần lưu ý khi đi phương tiện giao thông đó. Bước 3: HS trình bày trước lớp - GV söa ch÷a, bæ sung phÇn tr×nh bµy cña HS 5. Củng cố - dặn dò: - GV dặn HS nghiêm túc chấp hành những quy định, luật lệ, an toàn giao thông. - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------CHÍNH TẢ (Nghe. - viết):MƯA BÓNG MÂY. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác nội dung đoạn của bài: "Mưa bóng mây". Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày đúng, đẹp. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1a. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: hoa sen, giọt sương, cây xoan B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả. 3HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: + Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên? + Mưa bóng mây có điểm gì lạ? Có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ? - HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: thoáng, cười, tay, dung dăng b. GV đọc, HS viết bài vào vở: - GV lưu ý HS cách trình bày bài. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi. - GV thu bài chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 1a: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : - 1HS nêu yêu cầu của bài. - 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp. Lê Quang Kiên 13. Người thực hiện Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + sương mù ; cây xương rồng + đất phù sa; đường xa + xót xa; thiếu sót 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết. -------------------------------THỂ DỤC: MỘT. SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU. I. Mục tiêu: - Ôn hai động tác: Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông và đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Tiếp tục học trò chơi: "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: 1 cái còi và kẻ sân cho trò chơi: "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - GV tập trung HS, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: Xoay các khớp 2. Phần cơ bản: * Ôn đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông: 5 lần mỗi chân. - Lần 1- 2: GV vừa làm mẫu, vừa hô nhịp cho HS tập theo. - Lần 3 + 4 + 5: Cán sự điều khiển. GV theo dõi, giúp đỡ. * Lưu ý: Không năng chân cao quá, chân, mũi chân cần thẳng và giữ thăng bằng cho tốt. * Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước) hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch chữ V - Về tư thế cơ bản : 4 lần. * Lưu ý: Sửa tư thế của hai bàn chân thẳng hướng phía trước. * Tiếp tục học trò chơi: "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" - GV nêu tên trò chơi. - Cho HS đọc vần điệu: "Chạy đổi chỗ. Vỗ tay nhau. Hai...ba!". - GV thổi còi cho HS đọc vần điệu, sau tiếng "ba", các em bắt đâud chạy đổi chỗ cho nhau theo từng đôi (chạy bên phải đường, đưa bàn tay trái vỗ vào bàn tay trái của bạn) 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn các động tác RLTTCB. ------------------------------------------------------------------------THỨSÁU:. Ngày soạn:................../ 2010 Ngày dạy:................... /2010 TẬP LÀM VĂN: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Dựa vào gợi ý, viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. Lê Quang Kiên 14. Người thực hiện Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về cảnh mùa hè - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS thực hành đối đáp theo tình huống: HS1 đóng vai ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. HS2 đóng vai lớp trưởng đáp lời chào ông và nói chuyện với ông. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo cặp rồi trả lời. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: a. Những dấu hiệu báo mùa xuân đến: Từ trong vườn, trong không khí, cây cối thay áo mới b. Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách ngửi, nhìn. Bài tập 2: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm - GV nhắc HS viết đoạn văn bằng cách bám sát 4 câu hỏi gợi ý, có thể bổ sung thêm ý mới - HS làm vào vở bài tập. Nhiều HS đọc bài viết. - Cả lớp và GV nhận xét về cách dùng từ, viết câu, bình chọn người viết văn hay. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt. ---------------------------------------------------TOÁN: BẢNG. NHÂN 5. I. Môc tiªu: Gióp HS: - LËp b¶ng nh©n 5 (Nh©n 5 víi 1, 2, 3, 4,......, 10) - Häc thuéc b¶ng nh©n 5. - Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5. II. §å dïng d¹y häc: - C¸c tÊm b×a, mçi tÊm b×a cã 5 chÊm trßn. III. Các hoạt động dạy học: A. KiÓm tra bµi cò: - 2HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 4 B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: B¶ng nh©n 5 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5 (lấy 5 nhân với một số). - GV giíi thiÖu c¸c tÊm b×a, mçi tÊm cã 5 chÊm trßn. - GV gắn lên bảng 1 tấm bìa, nêu: * Mỗi tấm bìa đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tøc lµ 5(chÊm trßn) ®îc lÊy mét lÇn ta viÕt: 5 x 1 = 5. * §äc lµ: N¨m nh©n mét b»ng n¨m. - GV gắn 2 tấm bìa (mỗi tấm có 5 chấm tròn) lên bảng , hỏi để HS trả lời được: 5 được lÊy 2 lÇn. - GV: Mçi tÊm b×a cã 5 chÊm trßn, ta lÊy 2 tÊm b×a, tøc lµ 5 chÊm trßn ®îc lÊy 2 lÇn. + HS lËp phÐp nh©n: 5 x 2 = 10 (5 + 5 = 5 x 2 = 10) * Tương tự, giáo viên hướng dẫn HS lập tiếp: 5 x 3 = 15.... 5 x 10 = 50 - GV giíi thiÖu b¶ng nh©n 5 vµ tæ chøc cho häc sinh häc thuéc b¶ng nh©n 5. 3. Thùc hµnh: Bµi 1: TÝnh nhÈm: - 1HS đọc yêu cầu. Lê Quang Kiên 15. Người thực hiện Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. - HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc từng kết quả của phép nhân. - GV và HS nhận xét, ghi bảng kết quả đúng. Bµi 2: Gi¶i bµi to¸n - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. - HS lµm bµi vµo vë, 1 em lªn b¶ng ch÷a bµi. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Sè ngµy mÑ ®i lµm trong 4 tuÇn: 5 x 4 = 20 (ngµy) Bµi 3: §Õm thªm 5 råi viÕt sè thÝch hîp vµo « trèng: - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. Nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 5. 10. 15. 20. 25. 30. 35. 40. 45. 50. + HS nhận xét về đặc điểm của dãy số này. - HS đọc dãy số đã điền: đếm xuôi, đếm ngược. 4. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp đọc lại bảng nhân 5. - DÆn häc thuéc lßng b¶ng nh©n 5. Làm bài tập: 1,2,3 (VBT) - GV nhËn xÐt giê häc. ---------------------------------ÂM NHẠC: ÔN TẬP BÀI: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG I.Mục tiêu: -HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca. -Hát kết hợp múa đơn giản. II. Giáo viên chuẩn bị: -Nhạc cụ quen dung. -Một vài động tác múa đơn giản. -Trò chơi “Rồng rắn lên mây ” III.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Ôn bài hát Trên con đường đến trường -Ôn tập theo từng tổ, nhóm. -Hát kết hợp gõ đệm -Hát kết hợp múa đơn giản. Hoạt động 2:Trò chơi “Rồng rắn lên mây” -Tổ chức trò chơi như GV đã chuẩn bị . -GVtổ chức cho HS chơi. -GV nhận xét -GV dặn dò tiết học sau. ------------------------------------------------------TẬP VIẾT: CHỮ. HOA: Q. I. Mục đích, yêu cầu: * Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết chữ hoa Q theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cum từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Lê Quang Kiên 16. Người thực hiện Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. II. Đồ dùng dạy học:. - Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ ly. - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài: - Cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: P - 1HS nhắc lại câu viết ứng dụng ở bài trước: Phong cảnh hấp dẫn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Q - GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu về: Độ cao, số nét, nét nối. - GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - HS tập viết chữ Q 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: a. Giới thiệu câu ứng dụng: Quê hương tươi đẹp - 1HS đọc câu ứng dụng: Quê hương tươi đẹp - HS nêu cách hiểu: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. b. HS quan sát mẫu chữ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét: - Độ cao của các chữ cái. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. - GV viết mẫu chữ Quê trên dòng kẻ. c. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con. - HS tập viết chữ Quê 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết: Viết theo mẫu quy định. - GV theo dõi giúp đỡ. 5. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 6. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết thêm. ---------------------------------Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I.Yêu cầu: - HS thấy được nhũng ưu khuyết điểm trong tuần để có hướng phấn đấu và sửa chữa. Nêu cao tinh thần phê và tự phê. - Nắm được kế hoạch tuần tới. II. Hoạt động trên lớp: 1. Đánh giá tình hình tuần qua: * Ưu điểm: - Nhìn chung có nhiều cố gắng. - Đồ dùng học tập khá đầy đủ. Sách vở bao bọc khá cẩn thận. - Hăng say phát biểu xây dựng bài. Có ý thức học. Lê Quang Kiên 17. Người thực hiện Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Pa Nang. Giáo án Lớp 2. - Đi học chuyên cần,ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Có cố gắng: - Học sút nhiều: - Tổ trực hoàn thành tốt nhiệm vụ, vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Thông báo kết quả học tập học kì I: + Học sinh Giỏi: + Học sinh Tiên tiến: . * Tồn tại: - Nói chuyện riêng nhiều: - Chữ viết cẩu thả: - Cần cố gắng thêm: 2. Kế hoạch tới: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những thiếu sót. - Ổn định nề nếp lớp học. Đi học chuyên cần.Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua học tốt giữa các tổ, nhóm. - Tham gia lao động, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Tổ trực hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. -----------------------@-------------@------------@----------------------------. Lê Quang Kiên 18. Người thực hiện Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>