Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n: 14-8. TiÕt 1:. Ngµy gi¶ng: 16-8-2010. Cổng trường mở ra. (Theo LÝ Lan - B¸o Yªu trÎ ). A. Môc tiªu bµi häc - HS cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái từ tâm trạng của mẹ trước ngày khai giảng của con - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người - Giáo dục tình cảm biết ơn, yêu kính cha mẹ và trách nhiệm của học sinh đối với gia đinh. - Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích văn bản nhật dụng. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài , giải bài tập bổ sung. - Học sinh: soạn bài . C.Các bước lên lớp 1. Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Trong lần khai giảng đầu tiên của em ai đưa em đến trường? Em có nhớ đêm hôm trước ngày khai trường đó mẹ em đã làm gì, nghĩ gì không? - HS trả lời Hôm nay học bài văn này chúng ta sẽ hiểu được trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con, mẹ đã làm gì và nghĩ gì? Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, thể hiện tâm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tâm tình, trầm lắng. GV đọc mẫu Gọi 2-3 HS đọc bài HS nhận xét. GV sửa chữa Tóm tắt nội dung bằng một vài câu. - Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gì? “ Háo hức “ là tâm trạng như thế nào? HS đọc các chú thích còn lại. Néi dung chÝnh. I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Thể loại: Bút ký- biểu cảm 2. Tõm trạng, nỗi lòng người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng. 1. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra” được viết theo thể loại gì?( Phương thức biểu đạt chính là gì?) -Học sinh đọc từ đầu ….trong ngày đầu năm học (trang 6, 7) - Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng? Mẹ Con - Thao thức không - Giấc ngủ đến với ngủ, chuẩn bị đồ con nhẹ nhàng như dùng, sách vở, đắp một li sữa, ăn một mền, buông màn, cái kẹo, gương mặt trằn trọc, suy nghĩ thanh thoát, triền miên nghiêng trên gối GV: trằn trọc là từ mền, đôi môi hé mở, thỉnh thoảng láy chúm lại háo hức, trong lòng không có mối bận tâm, hăng hái tranh mẹ dọn dẹp đồ. - Hãy so sánh tâm trạng hai mẹ con? Theo em tại sao người mẹ không ngủ được? (HS thảo luận nhóm 4 thời gian 2 phút) Đại diện báo cáo: GV kết luận - Lo lắng , chăm chút cho con, trăn trở suy nghĩ về người con - Bâng khuâng , hồi tưởng lại tuổi thơ của mình - Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối với con? - Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của mẹ đối với mình? - Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ, thầy cô… - Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ? ( Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đóng lại). - Tâm trạng của hai mẹ con đều khác thường nhưng không giống nhau: + Tâm trạng con: háo hức, thanh thản, nhẹ nhàng + Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miên man 2. Tình cảm của mẹ đối với con. - Mẹ yêu thương , lo lắng , chăm sóc, chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện cho ngày khai trường đầu tiên của con. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đó của mình? (Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bé lần đầu tiên đến trường - Vì ngày khai trường có ý nghĩa đặc biệt với mẹ, với mọi người) - Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết dó có tác dụng? - Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu sắc , tự nhiên. Những điều đó đôi khi khó nói trực tiếp. Tác dụng truyền cảm. - HS theo dõi đoạn văn cuối - Đoạn văn thể hiện điều gì qua hành động và lời nói của mẹ? - Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? “ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng dặm sau này” - Cách dẫn dắt của tác giả có gì đặc biệt? - Đưa ra ví dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết luận về tầm quan trọng của giáo dục - GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà nước ta. - Người mẹ nói: bước qua cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì? (HS thảo luận nhóm 4 trong 4 phút) -Đại diện báo cáo. Nhận xét - GV kết luận - Từ sự phân tích trên em có suy nghĩ gì về nhan đề “ Cổng trường mở ra”? - Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng như cánh cửa cuộc đời mở ra. ? Bài văn giúp ta hiểu gì về tình cảm của mẹ và vai trò của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người?. -Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kì vọng vào con. 3. Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ.. - Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết - Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm người - Mở ra ước mơ, tương lai cho con người. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Ghi nhớ HS đọc. GV khái quát Hoạt động 4: Luyện tập HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài . GV sửa chữa, bổ sung GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai giảng đầu tiên PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm. III. Ghi nhớ ( SGK) IV. Luyện tập Bài tập 1: Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong môi trường mới, học nhiều điều -> tâm trạng vừa háo hức vừa hồi hộp , lo lắng Bài tập 2: về nhà. 4. Củng cố: - Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào? - Tình cảm, sâu sắc, tế nhị, hiểu biết - Kiểu nhân vật? Nhân vật tâm trạng - Mượn tâm trạng mẹ trong đêm trước buổi khai trường để nói gì? - Tầm quan trọng của việc học , nhà trường - Tình cảm sâu nặng mẹ -> con - Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tình cảm của mẹ 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ + phân tích -Soạn bài : Mẹ tôi. 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngµy so¹n:14-8 Ngµy d¹y:17-8-2010 TiÕt 2: MÑ t«i Ét-môn-đô đơ A-mi-xi A. Môc tiªu bµi häc - HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng , cao quý, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái - Có thái độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi - Biết kính trọng, yêu thương cha mẹ B. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định trật tự 2. Kiểm tra: ? Văn bản Cổng trường mở ra giúp em hiểu gì về tâm trạng của người mẹ với con trong đêm trước ngày khai trường? - (Tâm trạng thao thức bâng khuâng nghĩ về con, nhớ về kỉ niệm ngày khai trường đầu tiên của mình, cảm nhận được cảm nhận được vai trò to lớn của sự nghiệp giáo dục trong nhà trường đói với mỗi con người) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Nhưng không phải lúc nào ta cũng nhận ra điều đó, chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “ mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế. Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản - Nêu vài nét về tác giả? - Những tác phẩm chủ yếu của ông? (SGK 11) - Văn bản được trích từ đâu? GV hướng dẫn đọc: thể hiện tâm tư và tình cảm buồn khổ của người cha trước những lỗi lầm của con -> sự trân trọng của ông đối với vợ GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xét, GV sửa. Néi dung chÝnh. I. Đọc vµ t×m hiÓu chung: 1. T¸c gi¶, t¸c phÈm; - Tác giả: Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi( 18461908) là nhà văn Ý thế kỷ XIX - Văn bản “ Mẹ tôi” trích trong tác phẩm “ Những tấm lòng cao cả” 1886 2. Đọc. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chữa Về hình thức văn bản có gì đặc biệt? ( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới hình thức bức thư ( qua nhật ký của con) - Nhan đề “ mẹ tôi”) - Tại sao đây là bức thư người bố gửi con mà tác giả lấy nhan đề là “ mẹ tôi”? (Con ghi nhật ký) - Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng tỏ mọi vấn đề 3. T×m hiÓu chú thích - Em hiểu lễ độ là gì? (HS đọc từ khó). Từ khó ( SGK 11) II. Tìm hiểu văn bản 1. Thái độ của người cha trước lỗi - Nêu nguyên nhân khiến người cha viết lầm của con. thư cho con? - Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha - Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm viết thư giáo dục con vào tim bố => so sánh - Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha trước sự vô lễ của con? - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? => - Sự hỗn láo của con như một nhát dao câu hỏi tu từ đâm vào tim bố vậy - Thà bố không có con…. bội bạc => - Bố không thể nén được cơn giận câu cầu khiến - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? - Thà bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc. Con không được tái phạm nữa. - Trong một thời gian con đừng hôn bố) - Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong phần trên? - So sánh => đau đớn - Câu cầu khiến => mệnh lệnh - Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng - Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ - Người cha ngỡ ngàng , buồn bã , tức của cha như thế nào? giận ,cương quyết , nghiêm khắc nhưng GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn chân thành nhẹ nhàng. -> đó” 2. Hình ảnh người mẹ Vì sao ông lại có thái độ như vậy> Chúng ta tìm hiểu phần 2 - Những chi tiết nào nói về người mẹ? - Thức suốt đêm,quằn quại, nức nở mất 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao? (Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ > tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người mẹ, người kể) - Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào? - Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế nào? (Trân trọng, yêu thương Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố là hoàn toàn thích hợp) GV giải thích: nguyên văn lời dịch: Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết đi còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ Người soạn thay: Bố không thấy con -> là đoạn diễn đạt khá cực đoan -> nhưng có tác dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục và thái độ của bố đề cao mẹ. con . - Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc tránh đau đớn cho con . - Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính mạng để cứu con. - DÞu dàng, hiền hậu.. - Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức hi sinh, hết lòng yêu thương , chăm sóc con -> người mẹ cao cả, lớn lao.. 3- Thái độ của En - ri - cô: - Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ như thế nào? - Xúc động vô cùng - Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố? (- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô - Lời nói chân thành, sâu sắc của bố - Em nhận ra lỗi lẫm của mình - Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước mọi người liệu En-ri-cô có xúc động như vậy không? Vì sao? - Không: xấu hổ -> tức giận - Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thía, không thấy bị xúc phạm - Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em làm gì? - HS độc lập trả lời GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tiến bộ Hoạt động 3: Ghi nhớ - Qua văn bản em rút ra được bài học gì? HS đọc ghi nhớ GV nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai câu văn trong phần ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài GV hướng dẫn , bổ sung. II. Ghi nhớ: ( SGK 12). III. Luyện tập 1. Bài tập Vai trò vô cùng to lớn của người mẹ được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã khôn lớn….. tình yêu thương đó”. 4. Củng cố: - Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần phải làm gì? 5. Hướng dẫn học bài: - Học nội dung phân tích, ghi nhớ - Làm BT còn lại - Soạn “ Từ ghép” theo câu hỏi, làm trước BT SGK. Ngµy so¹n: 14-8. Ngµy gi¶ng: 17-8 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TiÕt 3. :. Tõ ghÐp. A. Môc tiªu bµi häc - HS cảm nhận và hiểu được cấu tạo của hai từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập; hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng - Áp dụng giải bài tập về từ ghép, biết vận dụng để viết đoạn, câu, tạo văn bản B. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, bài tập bổ sung - Học sinh: soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1 : Khởi động GV giới thiệu lại sơ đồ, gọi HS nêu lại về từ Từ   từ đơn từ phức   từ ghép từ láy   từ ghép CP từ ghép ĐL Vậy đặc điểm của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HS đọc BT1 ( SGK 13) Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức” - Bà ngoại: + Bà: tiếng chính + Ngoại: tiếng phụ - Thơm phức: + Thơm: tiếng chính + Phức: tiếng phụ - Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai từ trên? -> Những từ ghép trên gọi là ghép chính phụ - Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? HS trả lời HS đọc ví dụ 2. Néi dung chÝnh. I. Các loại từ ghép 1. Bài tập. 2. Nhận xét - Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau. 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ không? - Không - Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào về mặt ngữ pháp? - Bình đẳng -> từ ghép đẳng lập - Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có gi khác nhau? - Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính - Đẳng lập; Không - Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép được chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại? * HS đọc ghi nhớ GV khái quát lại - Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ ghép đẳng lập rồi đặt câu? - Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe đạp. - Sách vở của em luôn sạch sẽ.. - Các từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ pháp). 3. Ghi nhớ ( SGK). II. Nghĩa của từ ghép 1. Bài tập. HS đọc BT SGK14 - So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm phức” với từ “ thơm”? - Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với nghĩa của từ “ bà” - Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của “ thơm” - Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “ quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần, áo”? Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa “ trầm’ và “ bồng”? - Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái quát hơn nghĩa của “ quần, áo” - Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng” Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ. 2. Nhận xét. - Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính.. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó 3. Ghi nhớ( SGK) 10. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> có đặc điểm gì? * HS đọc ghi nhớ GV khái quát HS lấy ví dụ và phân tích GV nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập -HS đọc, xác định yêu cầu -Làm việc theo nhóm: 3 phút Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập - Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết luận -HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài -Gọi HS lên bảng điền -HS nhận xét -GV nhận xét , bổ sung HS đọc bài, nêu yêu cầu HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng -> HS nhận xét GV kết luận. III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép Từ ghép CP Từ ghép ĐL Nhà máy, nhà ăn, Chài lưới, cây cỏ, xanh ngắt, lâu ẩm ướt, đầu đuôi. đời, cười nụ 2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo thành từ ghép chính phụ - Bút chì - ăn mày - mưa phùn - trắng phau - làm vườn - nhát gan 3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập - Núi sông, núi đồi - Ham muốn, ham mê - Mặt mũi, mặt mày - Tươi tốt, tươi vui - Xinh đẹp, xinh tươi - Học hành, học hỏi 4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi Không vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát nên không thể đi kèm số từ và danh từ chỉ đơn vị được - Chữa: + Xe cộ tấp nập qua lại + Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư + Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo + Em bé đòi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo. -GV nêu yêu cầu Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua ngã tư Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo được không? Hãy chữa lại bằng hai cách - HS thảo luận nhóm 4 trong ba phút - Báo cáo - GV kết luận 4. Củng cố: ? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng? 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5,6,7 - Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập. ------------------------------------------------------------------------------------------------------11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngµy so¹n: 15-8 TiÕt 4:. Ngµy d¹y: 18-8. Liªn kÕt trong v¨n b¶n. A. Môc tiªu bµi häc - HS cảm nhận và hiểu được - Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa - Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết - Rèn kĩ năng và thói quen sự dụng liên kết khi xây dựng văn bản B. Chuẩn bị: - Giáo viên: giáo án , đoạn văn mẫu - Học sinh: soạn bài, HS khá ,giỏi viết đoạn văn C. Các bước lên lớp: 1. Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới GV giải thích khái niệm liên kết Liên: liền kết: nối, buộc => liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với nhau Gọi HS đọc BT( SGK17) - Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu như vậy thì En-ri-cô có hiểu điều bố muốn nói không? (Không) - Vì sao En-ri-cô chưa hiểu, em chọn lí do đúng trong các lí do dưới đây? a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp b. Vì câu văn nội dung không được rõ ràng c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí do b) - Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? Đọc ý 1 phần ghi nhớ GV : Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản giúp ta dễ. Néi dung chÝnh I. Liên kết và phương tiện liện kết trong văn bản 1. Tính liên kết củavăn bản a. Bài tập. b. Nhận xét - Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, không rõ ràng vì không có tính liên kết.. - Muốn văn bản rõ nghĩa , dề hiểu -> có tính liên kết. 2. Phương tiện liên kết trong văn 12. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy phương tiện liên kết trong văn bản là gì? Đọc bài tập 2b SGK18 (HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút Đại diện trình bày) - Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ liên kết - Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ ngữ liên kết các câu, các ý với nhau * GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu sự liên kết về hình thức -HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có nhiều cánh Chỉ ra các phương tiện liên kết trong văn bản (Vì, từ đó, ngày nay) - Ngoài sự liên kết về hình thức, văn bản muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa? (Có sự liên kết về nội dung) Nghĩa là các ý, các câu, các đoạn phải thống nhất nội dung, cùng hướng về nội dung nào đó. Hoạt động 3: Ghi nhớ - Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn bản có tính liên kết phải có điều kiện gì? Sử dụng phương tiện gì? HS đọc ghi nhớ GV khái quát nội dung ghi nhớ. bản a. Bài tập. b. Nhận xét: - Liên kết hình thức: dùng phương tiện ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối các ý, câu, đoạn văn. - Liên kết về nội dung : cùng hướng về một nội dung nào đó II. Ghi nhớ SGK (18). III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Sắp xếp các câu văn sau theo thứ tự: 1,4,2,5,3. 2. Bài tập 2: Đoạn văn đã có sự liên kết về hình thức Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập song chưa có sự liên kết về nội dung -HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận xét nên chưa thể coi là một văn bản có liện kết chặt chẽ -GV sửa chữa , bổ sung. 3. Bài tập 3: -HS đọc BT 2: nêu yêu cầu BT, thảo luận Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ điền theo nhóm 4 trong 3 phút lần lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu, bà, bà, -Báo cáo cháu, thế là -HS nhận xét -> GV kết luận 4. Bài tập 4( bổ sung) Viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự - Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm liên kết, chỉ ra các phương tiện liên kết bài, nhận xét đó 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV sửa chữa. Đoạn văn: Thu đã về. Thu xôn xao lòng người. Lá - GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, lá - HS làm bài vàng nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực rỡ. - Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ rõ Trăng thu mơ màng. Mùa thu là mùa của cốm, của hồng. Trái cây ngọt lịm ăn phương tiện liên kết HS nhận xét với cốm vòng dẻo thơm. Sắc thu , GV nhận xét hương vị mùa thu làm say mê hồn Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng người. Nhất là khi ta ngắm trời thu thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu trong xanh bao la (7) -> hướng về nội dung một HS đọc phần đọc thêm SGK 4. Củng cố: Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào? 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5 - Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội dung văn bản --------------------------------------------------------------------------------------------------TiÕt 5:. Ngµy so¹n: 20-8 Ngµy d¹y: 23-8 Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª. (Kh¸nh. Hoµi). A. Môc tiªu bµi häc - HS cảm nhận và hiểu được - HS thấy được những tình cảm chân thành sâu sắc của hai anh em trong truyện - Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những ban nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. - Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án - Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ? - (Là người hiền dịu, yêu thương con, luôn hết lòng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn sàng hi sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con) 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Thái độ của cha trong bức thư( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào? - ( Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Cuộc đời con người có nhiều nỗi bất hạnh song với tuổi thơ bất hạnh nhất là sự tan vỡ gia đình. Trong hoàn cảnh ấy những đứa trẻ sẽ ra sao, tâm tư, tình cảm của chúng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản” Cuộc chia tay của những con búp bê” Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản -GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp tâm tư , tình cảm của nhân vật: đau đớn, xót xa, hồn nhiên, nhường nhịn.- GV đọc mẫu. HS đọc - HS nhận xét, GV nhận xét - Hãy tóm tắt nội dung văn bản? (Truyện kể về cuộc chia tay của anh em Thành - Thuỷ do gia đình tan vỡ, bố mẹ li hôn. Trước khi chia tay hai anh em chia đồ chơi. Thành đã muốn nhường hết cho em nhưng nghe mẹ thúc giục, Thành vội lấy hai con búp bê đặt hai bên, thấy thế Thuỷ giận dữ không muốn chia sẻ hai con búp bê. Sau đó hai anh em dắt nhau đến trường để Thuỷ chia tay cô giáo và các bạn. Cuộc chia tay thật xúc động, Thuỷ và Thành trở về nhà thì xe đã đến, mẹ cùng mấy người hàng xóm khuân đồ lên xe Thuỷ để lại con vệ sĩ cho anh. Đến khi xe gần chạy, Thuỷ lại chạy lại để nốt con em nhỏ cạnh con vệ sĩ rồi em nức nở chạy lên xe) - Nêu những hiểu biết của em về truyện? - Em hiểu “ ráo hoảnh” là gì? HS đọc từ khó SGK. Néi dung chÝnh I. Đọc, t×m hiÓu chó thÝch 1. Đọc b. Th¶o luËn chú thích - Truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bª” – Khánh Hoài được giải nhì trong cuộc thi viết về quyền trẻ em 1992 - Từ khó (SGK 26) II- Tìm hiểu văn bản 1- Nhan đề của truyện - Tên truyện gợi tình huống buộc người đọc phải theo dõi, chú ý và góp phần thể hiện ý định của tác giả. Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật chính trong truyện? 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (Truyện viết về hai anh em Thành - Thuỷ, cuộc chia tay cảm động của họ Nhân vật chính: Thành - Thuỷ) - Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nhan đề truyện gợi lên điều gì? ( Truyện kể theo ngôi thứ nhất Tác dụng: giúp tác giả thể hiện được một cách sâu sắc suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của nhân vật, tăng thêm tính chân thực của truyện -> sức thuyết phục cao. Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ chơi của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh, vô tư, ngây thơ, vô tội -> thế mà đành chia tay -> tên truyện gợi tình huống buộc người đọc theo dõi, góp phần thể hiện ý định của tác giả 4. Củng cố: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê” 5. Hướng dẫn học bài: - Học NP phân tích, ghi nhớ - Soạn: “ Bố cục văn bản” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập Ngày soạn :20-8 Ngày giảng : 24-8 TiÕt 6: Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª ( TiÕp theo). A. Môc tiªu bµi häc - HS cảm nhận và hiểu được - HS thấy được những tình cảm chân thành sâu sắc của hai anh em trong truyện - Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những ban nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. - Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án - Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:. 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của Gv và Hs -HS đọc từ “ Gia đình tôi khá giả” đến “ vừa đi vừa trò chuyện” - Tìm những chi tiết trong truyện nói về tình cảm của hai anh em Thành - Thuỷ? - Rất thương nhau - Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh - Thành chiều nào cũng đón em đi học về - Nắm tay nhau trò chuyện - Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho em- Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho anh. - Em có nhận xét gì về tình cảm của hai anh em? Khi Thành chia hai con búp bê sang hai bên Thuỷ nói và hành động gì? - Tru tréo, giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ sĩ với con Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?” - Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này có gì mâu thuẫn? (Một mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn chia rẽ hai con búp bê, mặt khác Thuỷ lại thương anh, muốn để con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh) - Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn này được không?(Thảo luận- 2p ) ( Chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải đoàn tụ) - Kết thúc truyện , Thuỷ đã lựa chọn cách giải quyết như thế nào?Cách giải quyết ấy gợi cho em suy nghĩ tình cảm gì? ( Thuỷ để cả hai con búp bê gần nhau không để chúng phải chia lìa) GV: Búp bê không xa nhau nhưng con người phải xa nhau, đó là chi tiết xúc động và hàm chứa ý nghĩa sâu sắc khiến người đọc càng thêm thương cảm một bé gái giàu lòng vị tha, nhân ái bao la, nỗi xót đau càng như cứa vào lòng người đọc -> sự. Néi dung chÝnh 2. Tình cảm của hai anh em Thành và Thuỷ. - Rất thương nhau - Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh - Thành chiều nào cũng đón em - Chia đồ chơi: Thành nhường hết cho em - Thuỷ để lại con vệ sĩ gác cho anh => Rất mực gần gũi, thương yêu, chia sẻ và quan tâm lẫn nhau.. 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chia tay của hai em nhỏ thật không nên xảy ra. -HS quan sát tranh- trang 22 Mô tả nội dung của bức tranh ( Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai con búp bê sang hai bên, Thuỷ giận dữ tru tréo HS đọc “ gần trưa…”) - Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của Thuỷ với các bạn và cô giáo? -Thuỷ nức nở - Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô tái mặt, nước mắt giàn giụa - Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm chặt tay Thuỷ - Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy? Chi tiết nào khiến cô giáo bàng hoàng và khiến em xúc động nhất? Vì sao? - Thuỷ cho biết, em sẽ không đi học nữa do nhà bà ngoại xa trường quá GV: một em bé không được đến trường đó là điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ” miêu tả tâm trạng của Thuỷ và các bạn -> các từ láy đó là những loại từ láy nào, chúng ta tìm hiểu sau - Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng của Thành như thế nào? (Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật) - Vì sao Thành có tâm trạng đó? (Khi mọi vật vẫn bình thường, hai anh em phải chịu đựng nỗi mất mát. Tâm hồn mình nổi giông bão, đất trời sụp đổ -> mọi người bình thường) Đọc đoạn cuối- trang 25 - Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của Thuỷ khi thật sự phải rời xa anh? * Thuỷ: như mất hồn, mặt xanh như tàu lá -> so sánh. 3. Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp học và cô giáo. - Thuỷ nức nở - Cô giáo: sửng sốt, tái mặt - Các bạn thút thít Cuộc chia tay thật xúc động, bất ngờ. 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lấy vệ sĩ đặt lên giường anh -> hôn nó, khóc nức nở, dặn dò, lấy con Em nhỏ đặt bên con vệ sĩ * Thành: mếu máo, đứng như chôn chân - Tâm trạng của hai anh em? HS quan sát tranh ( trang 25) mô tả bức tranh?. 4. Cuộc chia tay của hai anh em Thành - Thuỷ - Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như tàu lá -> so sánh - Khóc nức nở, dặn dò Láy - Thành: mếu máo, đứng như chôn chân Sử dụng từ láy, so sánh - Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi -> Vô cùng đau đớn, buồn tủi 5. Ý nghĩa mọi người điều gì? Hãy chấm dứt những cuộc chi tay đau đớn, gìn giữ và trân trọng những tình cảm tự nhiên trong sáng của trẻ nhỏ; hoàn thành trách nhiệm của bố mẹ đối với con cái Hoạt động 3: Ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK HS đọc ghi nhớ GVchốt Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập III. Luyện tập Đọc thêm “ Trách nhiệm của bố mẹ”, “Thể giới rộng vô cùng” 4. Củng cố: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” 5. Hướng dẫn học bài: - Học NP phân tích, ghi nhớ - Soạn: “ Bố cục văn bản” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: 21-8 Ngµy d¹y : 24-8 TiÕt 7:. A. Môc tiªu bµi häc. Bè côc v¨n b¶n. - HS cảm nhận và hiểu được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản trên cơ sở đó ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. - Hiểu thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch hợp lí cho các bài văn. Tính phố biến và sự hợp lí của các dạng ba phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, từ đó có thể làm mở bài, thân bài và kết bài đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn B. Chuẩn bị 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên: giáo án - Học sinh: vở soạn, SGK, SBT C.Các bước lên lớp 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm gì? - Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu - Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn bản mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp xếp bố trí các phần , các đoạn sao cho hợp lí . Đó là bố cục văn bản mà chúng ta sẽ tìm hiểu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HS đọc phần 1a (SGK 28) ? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào đội thiếu niên tiền phong HCM, em sẽ viết theo trình tự nào? (- Niên hiệu nước - Tên đơn - Nơi nhận - Người viết đơn, địa chỉ - Lí do viết đơn - Nguyện vọng - Lời hứa hẹn ) ? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn không theo trình tự trên có được không? Vì sao? (Đảo lộn như vậy không được vì như vậy làm cho bố cục văn bản không mạch lạc, rõ ràng, khó hiểu) ? Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm tới bố cục? ( Vì nếu có bố cục rõ ràng thì văn bản mới dễ hiểu, mạch lạc ) ?Đọc mục 1 ghi nhớ(SGK 29) ?Đọc hai câu chuyện SGK 29 ?Hai truyện trên có bố cục chưa?. Néi dung chÝnh I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản 1. Bố cục văn bản a. Bài tập b. Nhận xét. - Văn bản phải có sự sắp đặt các phần theo trình tự -> bố cục -> Bố cục văn bản là sự sắp xếp các ý, các phần, các đoạn theo một trình tự. 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản a. Bài tập. 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×