Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.53 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. Bài : 9 Tiết : 33 (Tiếng Việt) Tuần dạy : 9 Ngaøy daïy : / /2012 CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: *Hoạt động 1: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Củng cố khái niệm về quan hệ từ. Sử dụng có hiệu quả quan hệ từ trong nói và viết, bài tập làm văn biểu cảm, đánh giá. - Học sinh hiểu: Kỹ năng sử dụng quan hệ từ. 2.Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: Kỹ năng sử dụng quan hệ từ. - Học sinh thực hiện thành thạo: Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ. 3.Thái độ: - Thĩi quen: luyện tập nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ. - Tính cách: Tránh được các lỗi thường gặp trong quan hệ từ. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi. - Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp. III. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Baûng phuï. 2.Học sinh: Học bài + soạn bài IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1 Ổn định tổ chức và Kiểm diện: 7A1: . . . . 7A3: . . . . 7A4: . . . . 2 Kiểm tra miệng:. Thế nào là quan hệ từ? (2đ) - Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả ... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. Đặt câu với các cặp quan - BT5. Nó gầy nhưng khỏe (Tỏ ý khen) hệ từ sau: Nó khỏe nhưng gầy (Tỏ ý chê) a. Nếu ... thì ... b. Càng ... càng ... c. Tuy ... nhưng ... d. Bởi ... nên ... (4đ) Sửa BT5/ 99 (4đ). 3. Tiến trình bài học: 1. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tiết học này mang tính thực hành. Khi nói, viết đặc biệt là khi viết các em vẫn phạm nhiều lỗi về sử dụng quan hệ từ. Lỗi về quan hệ từ rất đa dạng, nó sẽ làm cho câu văn sai ý, không rõ ý, rối rắm, khó hiểu. Với tiết hôm nay hi vọng ta không còn mắc lỗi và có ý thức cẩn trọng hơn khi sử dụng loại từ này. Hoạt động 2: GV yêu cầu 4 nhóm thảo luận 4 lỗi. - GV treo bảng phụ cho học sinh quan sát các câu sau (Thảo luận đôi bạn) . Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác. . Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa, còn ngày nay thì không đúng. Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào. Hãy chữa lại cho đúng? Ở Vd.a thiếu quan hệ từ mà (để) --> chưa được rõ nghĩa lắm. Sửa lại: Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác. Ở VDb. thiếu quan hệ từ với. Sửa lại: Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xưa, còn với xã hội ngày nay thì không đúng. Qua 2 VD trên em thấy đó là mắc lỗi gì về quan hệ từ? Thiếu quan hệ từ. Hoạt động 3: Học sinh thảo luận câu hỏi về cách dùng quan hệ từ. - Giáo viên treo bảng phụ ghi VD. a. Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. b. Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hại mùa màng. Hai VD trên quan hệ từ “và”, “để”có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? Nên thay “và, để” ở đây bằng quan hệ từ nào? --> 2 VD trên quan hệ từ “và, để” diễn đạt không đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu.. Nội dung bài học CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TƯ. I/ Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.. 1. Thiếu quan hệ từ. VD: --> Sửa lại: Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác.. 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. --> Sửa lại: Thay từ “và” bằng từ “nhưng”. 3. Thừa quan hệ từ. --> Sửa lại: Bỏ từ “Qua”. 2. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. Lỗi thứ 2 mắc phải khi sử dụng quan hệ từ là gì? Hoạt động 4 : Phân tích lỗi dùng thừa quan hệ từ. (Học sinh thảo luận nhóm) Vì sao các câu sau thiếu chủ ngữ? Hãy chữa lại cho câu văn hoàn chỉnh . “Qua câu ca dao .... con cái” “Về hình thức ... nội dung” Thiếu chủ ngữ vì các quan hệ từ “qua, về” đã biến chủ ngữ của câu thành một thành phần khác. (trạng ngữ) Cách chữa: nên bỏ 2 quan hệ từ đó đi. Qua 2 VD trên em thấy lỗi thứ 3 khi sử 4. Dùng quan hệ từ không có tính liên kết. dụng quan hệ từ là gì? Thừa quan hệ từ. Hoạt động 4 : Phân tích lỗi dùng quan hệ từ - HS đọc 2 VD4 SGK. ] Các câu in đậm sai ở đâu. Hãy chữa lại cho --> Sửa lại Nó thích tâm sự với mẹ mà không đúng thích tâm sự với chị. Vậy lỗi mà khi sử dụng quan hệ từ cuối cùng mà ta mắc phải là gì? Dùng quan hệ từ không có tính liên kết. Vậy khi sử dụng quan hệ từ em cần chú ý tránh những lỗi nào? Hoạt động 5: Học sinh thảo luận nhóm làm bài. - Đọc yêu cầu BT1. Thêm quan hệ từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu sau. (2 học sinh lên bảng làm). - HS đọc yêu cầu BT2. (3 HS lên bảng làm) - Nhận xét, đánh giá. - HS còn lại làm vào vở BT. - Đọc yêu cầu BT3. Chữa các câu văn sau cho hoàn chỉnh (HS. Ghi nhớ SGk/ 107 II/ Luyện tập: 1. Thêm quan hệ từ để câu văn hoàn chỉnh. - Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. - Con xin báo một tin vui cho cha mẹ mừng. 2. Thay các quan hệ từ thích hợp. - Thay với --> như - Thay tuy --> dù - Thay bằng --> về 3. Chữa lại câu văn cho hoàn chỉnh 3. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. thảo luận).. - Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sữa chữa. - Câu tục ngữ ... - Bài thơ này .... 4. Xác định câu đúng sai. a/ b/ d/ h/ Đúng.. - Đọc yêu cầu BT4. (HS thảo luận) - Trình bày, nhận xét, đánh giá. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết:. Trong việc sử dụng quan hệ từ chúng ta thường mắc các lỗi gì? 2. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết học này : Khi sử dụng các quan hệ từ cần tránh các lỗi nào? - Học thuộc bài, xem lại các bài tập đã giải. - Hoàn thành các bài tập còn lại. - BT bổ sung: Viết 1 đoạn văn khoảng 10 dòng có dùng quan hệ từ và các cặp quan hệ từ. (Gạch chân) - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Chuẩn bị : Bài “Từ dồng nghĩà” SGK/ 113 + Khaùi nieäm + Các loại từ đồng nghĩa + Cách sử dụng. V. PHỤ LỤC: VI. RUÙT KINH NGHIEÄM .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................... .............................................. .................................................................. .................................................................. 4. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................. ............. Bài : 9 Tiết : 34 (Văn học) Hướng dẫn đọc thêm Tuần dạy : 9 Ngaøy daïy : / /2012 XA NGAÉM THAÙC NUÙI LÖ (Voïng Lö sôn boäc boá) Lí Baïch (Töông Nhö dòch) I. MỤC TIÊU: *Hoạt động 1: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích vẻ đẹp của thác nước núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ Lí Bạch - Học sinh hiểu: được vẻ đẹp của thác nước Lư sơn. Qua đó phần nào thấy được moät soá neùt trong taâm hoàn vaø tính caùch nhaø thô Lyù Baïch 2.Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: Vieäc phaân tích taùc phaåm vaø phaàn naøo trong vieäc tích lũy vốn từ. - Học sinh thực hiện thành thạo: những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm 3.Thái độ: - Thĩi quen: Biết phân tích tác phẩm và mở rộng yếu tố Hán Việt. - Tính cách: Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, thích tìm hiểu các văn thơ cổ (Trung Hoa). II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ tuật độc đáo của tác giả Lý Bạch trong bài thơ. - Bước đầu biết nhân xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh. III. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tranh aûnh thaùc + Tranh chaân dung Lyù baïch. 2.Học sinh: Học bài + soạn bài IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1 Ổn định tổ chức và Kiểm diện: 7A1: . . . . 7A3: . . . . 7A4: . . . . 2 Kiểm tra miệng: Đọc thuộc lòng bài thơ “Bạn đến - Đọc thuộc bài thơ (4đ) - Bài thơ thuộc thể thơ “thất ngôn bát cú chơi nhà”. Bài thơ thuộc thể thơ gì? 5. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. Tác giả là ai? Em cảm nhận được gì về tình bạn của Nguyễn Khuyến qua bài thơ? - Có soạn bài 1đ. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm.. đường luật” - Tác giả Nguyễn Khuyến. - Tình bạn của Nguyễn Khuyến là tình bạn đậm đà hồn nhiên, dân dã.. 3. Tiến trình bài học:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Thơ Đường là thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa hơn 2000 nhà thơ sống ở triều đại nhà Đường viết nên “Xa ngắm thác núi Lư” là một trong những bài thơ nổi tiếng của Lí Bạch. Nhà thơ Đường nổi tiếng hàng đầu. Để thấy được vẻ đẹp của thác núi Lư ra sao, tâm hồn tính cách của nhà thơ Lí Bạch như thế nào, qua tiết hôm nay các em sẽ thấy được điều đó. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc, giải thích từ khó. Bài thơ thuộc thể thơ gì, vì sao em biết? Thất ngôn tứ tuyệt, 4 câu 7 chữ, gieo vần ở các chữ cuối câu 1, 2, 4 - Đọc bản phiên âm chữ Hán? Đọc chính xác từng từ, giọng phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca, nhịp 4/3; 2/2/3 nhấn mạnh các từ : vọng, sinh, quải, nghi , lạc. - Đọc bản dịch nghĩa? Chậm rãi, rõ ràng. - Đọc bản dịch thơ: Nhịp 4/3. Cho biết đôi nét về tác giả? - Giải thích từ khó; giải thích nhan đề “Vọng Lư sơn bộc bố” Vọng: nhìn từ xa Lư sơn: núi Lư (Lư: đồ để cặm nhang thờ cúng) tên một dãy núi ở miền Tây Nam Trung Quốc. Bộc: nước trên núi chảy xuống. Bố: tấm vải. Bộc bố: thác nước từ trên núi chảy xuống, trông xa như một tấm vải treo dọc, buông rũ. Nội dung bài học. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ. I/ Đọc- Hiểu chú thích. 1. Đọc:. 2. Chú thích: - Tác giả: Lí Bạch (701-762) là nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc.. 6. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. xuống. Dao: ở câu 2 có nghĩa là gì? Xa. Hoạt động 3: - Học sinh đọc bài phiên âm. Em hãy xác định điểm nhìn của tác giả đối với toàn cảnh. Cảnh vật được ngắm nhìn từ xa. Vị trí đó có lợi như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước. Phát hiện được nét đẹp của toàn cảnh, làm nổi bật sắc thái hùng vĩ của thác nước núi Lư --> cách chọn tối ưu. - Gọi học sinh đọc câu thơ thứ 1 (phiên âmdịch thơ) Câu 1 tả cái gì và tả như thế nào? Câu mở đầu miêu tả làn khói tía “tử yên” đang tỏa lên từ ngọn núi Hương Lô. Hương Lô: tên ngọn núi cao ở phía Tây Bắc dãy Lư sơn. Núi cao có mây mù bao phủ, đứng xa trông như chiếc “lò Hương” nên gọi là Hương Lô. --> Câu thứ 1 vẽ ra cái phong nền của bức tranh, cái mà từ đó người ta gọi ngọn núi này là Lò Hương. Hoạt động 4: - Yêu cầu HS đọc câu 2 (phiên âm-dịch thơ) Vẻ đẹp của thác nước được miêu tả như thế nào? Phân tích sự thành công của tác giả trong việc dùng từ “quải” và so sánh với 2 câu ở bản dịch thơ? Chữ “quải” (treo) đã biến cái động thành cái tĩnh biểu hiện một cách hết sức sát hợp cảm nhận nhìn ra từ xa thấy đỉnh núi khói tía mù mịt, chân núi, dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là nước lơ lửng cao như dãi lụa. Qủa là một bức tranh tráng lệ. - HS đọc câu 3. Chứng minh rằng qua câu thứ 3 ta không chỉ thấy hình ảnh của dòng thác mà còn hình dung được đặc điểm của dãy núi Lư và đỉnh núi Hương Lô. Em có nhận xét gì về từ ngữ “tam thiên xích”?. II/ Đọc – Phân tích.. 1. Vị trí đứng ngắm thác nước.. Câu 1: Cảnh núi hùng vĩ lộng lẫy, huyền ảo.. 2. Vẻ đẹp của thác nước. Câu 2: Hình ảnh thác nước như dải lụa trắng được treo lên giữa khoảng vách núi và dòng sông --> Vẻ đẹp tráng lệ.. Câu 3: Thác nước đổ nhanh, mạnh từ trên cao xuống --> Vẻ đẹp hùng vĩ.. 7. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. Con số ước phỏng hàm ý dốc núi cao làm tăng thêm độ nhanh, nước mạnh, thế đổ của dòng thác. Tác giả miêu tả thác nước đổ như thế nào? Vẻ đẹp của thác nước. - Học sinh đọc câu 4. Em hiểu như thế nào về dãi Ngân Hà? Ở câu 4 cảnh thác nước được miêu tả bằng cách nói như thế nào? Lối nói phóng đại: dòng nước như dãy Ngân Hà trượt khỏi mây. Phân tích sự thành công của tác giả trong việc dùng từ “nghi” Em có nhận xét gì về vẻ đẹp ở câu 4 Vẻ đẹp huyền ảo Hoạt động 5: Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta có thể thấy những nét gì trong tâm hồn tính cách nhà thơ. Em có cảm nhận gì sau khi đọc bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư” - Gọi HS đọc ghi nhớ.. Câu 4: Thể hiện tâm trạng lãng mạn của tác giả --> Vẻ đẹp huyền ảo.. Ghi nhớ SGK/ 112. III/ Luyện tập. - Thích cách hiểu ở bản dịch nghĩa (HS tự giải thích) - Thích cách hiểu trong chú thích ( HS tự giải thích).. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: Về 2 cách hiểu câu thứ 2 (ở bản dịch nghĩa và trong chú thích) em thích cách nào hơn. Vì sao. Gọi học sinh đọc lại bài thơ. 2. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết học này : Học bài: Ghi nhớ + Nội dung bài ghi Vở rèn: Viết lại câu 1 ( Phiên âm, dịch thơ, dịch nghĩa ) Vở bài tập: 77 – 79. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :. Chuẩn bị : Bài “Đêm đỗ thuyền ở Phong kiều” SGK/ 112. Đọc gợi ý thưởng thức SGK/ 113. V. PHỤ LỤC: VI. RUÙT KINH NGHIEÄM 8. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................... .............................................. .................................................................. .................................................................. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................. .............. Bài : 9 Tiết : 34 (Văn học) Hướng dẫn đọc thêm Tuần dạy : 9 Ngaøy daïy : / /2012 ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU (Phong kieàu daï bạïc) I. MỤC TIÊU: *Hoạt động 1: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Nhìn thấy của một khách xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗå thuyền ở phong kiều. - Học sinh hiểu: Một cách sinh động qua những điều nghe thấy, nhìn thấy của moät khaùch xa. 2.Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: vieäc phaân tích taùc phaåm vaø phaàn naøo trong vieäc tích lũy vốn từ Hán Việt. - Học sinh thực hiện thành thạo: sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phaåm 3.Thái độ: - Thĩi quen: Biết phân tích tác phẩm và mở rộng yếu tố Hán Việt - Tính cách: Đọc thêm taùc phaåm. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Những điều nghe thấy, nhìn thấy của một khách xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều. III. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ. 2.Học sinh: Học bài + soạn bài IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 9. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. 1 Ổn định tổ chức và Kiểm diện: 7A1: . . . . 7A3: . . . . 7A4: . . . . 2 Kiểm tra miệng: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài - Đọc thuộc lòng và diễn cảm (4đ) “Xa ngaém thaùc nuùi Lö” Baøi thô thuoäc theå thô gì? Vì sao. - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường Luật (4 câu. Mỗi câu 7 chữ. Chữ cuối câu 1, 2, 4 vần với nhau (4đ) Kiểm tra tập vở. - Đủ ( 2đ). 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 : Ở bài trước chúng ta đọc theâm veà Xa ngaém thaùc nuùi Lö. Hoâm nay, chúng ta tiếp tục đọc thêm bài Đêm đổ thuyền ở Phong kiều. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc và dịch thơ, hiểu chú thích. - Đọc nhịp 4/ 3 - Bản dịch thơ. Câu 6: 2/2/2 ; Câu 8: 4/4 - Học sinh đọc nhiều em. - Nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thưởng thức bài thơ. Xác định thể thơ. Phân tích bài thơ theo bố cục như thế nào? Khai-thừa-chuyển-hợp. - Giáo viên gợi ý. Đọc bản phiên âm, bản dịch nghĩa, dịch thơ từng câu. Câu 1 (khai) tác giả miêu tả cảnh gì? Câu 2 (thừa) trước cảnh ấy tác giả làm gì? Câu 3 (chuyển) tiếp theo là tác giả gợi tả cảnh gì, ở đâu? C âu 4 (hợp) Trước cảnh vật và những điều nghe thấy tác giả đã làm gì trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều. Cho học sinh thảo luận nhóm 5 phút.. Nội dung bài học. ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU. Ghi nhớ: Bài thơ thể hiện một cách sinh động những điều nghe thấy, nhìn thấy của 10. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. (Mỗi nhóm 1 câu) một khách xa quê thao thức không ngủ - Học sinh trình bày. được trong đêm đỗ thuyền ở bến phong kiều. 1. Tác giả miêu tả cảnh trăng xế tà, qụa kêu, sương giăng đầy trời. 2. Trước cảnh ấy, người khách xa quê nằm ngủ trên thuyền có ngọn đèn chài leo loét, cạnh cây phong ven sông. 3. Tác giả gợi tả cảnh chùa Hàn Sơn Tự ở ngoại thành Cô Tô. 4. ... Tác giả (người khách xa quê) thao thức, không ngủ được nghe tiếng chuông chùa Hàn Sơn tự ngân dài trong đêm buồn thanh vắng. - Nhận xét, đánh giá. Em có cảm nhận thế nào khi đọc bài thơ của Trương Kế? Theo em người dịch thơ thành công ở điểm nào và không thành công ở điểm nào khi dịch bài thơ “Phong kiều dạ bạc”? Người dịch thành công khi dịch 2 câu thơ đầu: sát nghĩa có sáng tạo. Ở hai câu sau người dịch đã biến chủ thể vốn là “tiếng chuông” thành chủ thể là”chiếc thuyền” của Lữ khách đã làm nhòa mất sự ngân vang, lan tỏa của tiếng chuông trong đêm yên tĩnh.. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết Cho biết nội dung chính của bài thơ Phong Kiều dạ bạc. Tác giả của “Phong kiều dạ bạc” là ai? a. Lí Bạch b. Nguyễn Khuyến c. Đỗ Phủ d. Trương Kế Bài thơ có nét gì độc đáo? Mượn cảnh tả tình độc đáo. 2. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết học này : Học bài: Đọc thuộc lòng và nội dung bài ghi Vở rèn: Viết lại đại ý bài thơ. 11. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. Vở bài tập:. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Chuaån bò : Baøi “Ngaãu nhieân vieát nhaân buoåi veà queâ” SGK/ 125 Đọc và trả lời câu hỏi 1 – 4 SGK/ 127 V. PHỤ LỤC: VI. RUÙT KINH NGHIEÄM .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................... .............................................. .................................................................. .................................................................. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................. .............. Bài : 9 Tiết : 35 (Tiếng Việt) Tuần dạy : 9 Ngaøy daïy : / /2012 TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: *Hoạt động 1: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Thế nào là từ đồng nghĩa. Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Học sinh hiểu: được thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu đươc sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. 2.Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: Kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa. - Học sinh thực hiện thành thạo: kỹ năng phân tích từ đồng nghĩa. - Có kết hợp kyõ naêng sống. 3.Thái độ: - Thói quen: Có ý thức lựa chọn để sử dụng từ đồng nghĩa chính xác. - Tính cách: Thích sử dụng từ đồng nghĩa chính xác. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Khái niệm từ đồng nghĩa. 12. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. - Nắm được các loại từ đồng nghĩa. - Cĩ ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nĩi và viết. III. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Baûng phuï. 2.Học sinh: học bài + soạn bài. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1 Ổn định tổ chức và Kiểm diện: 7A1: . . . . 7A3: . . . . 7A4: . . . . 2 Kiểm tra miệng: Khi sử dụng quan hệ từ em cần tránh những lỗi nào? (5đ) Trong những câu sau, câu nào dùng sai quan hệ từ? (4đ) a. Tôi với nó cùng chơi. b. Trời mưa to và tôi vẫn tới trường. c. Nó cũng ham đọc sách như tôi. d. Giá hôm nay trời không mưa thì thật tốt. Nêu những lỗi cần tránh khi sử dụng quan hệ từ? (5đ) Những trường hợp sau, trường hợp nào có thể bỏ quan hệ từ? a. Nhà tôi vừa mới mua một cái tủ bằng gỗ rất đẹp. b. Hãy vươn lên bằng chính sức mình. c. Nó thường đến trường bằng xe đạp. d. Bạn Nam cao bằng bạn Minh. - Nhận xét, đánh giá.. - ... tránh những lỗi: thiếu quan hệ từ, dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa, thừa quan hệ từ, dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. - Câu b. Soạn bài + 1đ.. a. 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 : Khi nói và viết có những trường hợp phát âm giống nhau, nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Trái lại có những từ phát âm khác nhau nhưng lại có nét nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ta sẽ. Nội dung bài học TỪ ĐỒNG NGHĨA. 13. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. gọi là từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? Cách sử dụng thế nào cho chính xác chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này. Hoạt động 2 :, Hình thành khái niệm từ đồng nghĩa. Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của Tương Như (Giáo viên ghi ở bảng phụ) và tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông. - Từ đồng nghĩa. + Rọi: chiếu, soi, tỏa ... + Trông: nhìn, ngó, dòm, liếc ... Tìm các từ đồng nghĩa với hai nét nghĩa sau của từ “trông” a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. b. Mong. - Các nhóm từ đồng nghĩa. a. Trông coi, coi sóc, chăm sóc. b. Hi vọng, trông ngóng, mong đợi Theo em thế nào là từ đồng nghĩa, cho VD. - Yêu cầu 1 học sinh đọc ghi nhớ SGK. *Bài tập nhanh: Dựa vào kiến thức đã học về từ Hán Việt, em hãy xác định các từ đồng nghĩa ở hai bài thơ “Vọng Lư Sơn bộc bố”, “Phong kiều dạ bạc”. Ba từ đồng nghĩa đều nói đến sông đó là: xuyên-hà-giang. Hoạt động 3: Phân loại từ đồng nghĩa. - 1 học sinh đọc VD 1,2 ở mục II SGK. *Thảo luận nhóm 5 phút. 1. So sánh nghĩa của từ “qủa” và từ “trái” ở VD1. 2. Nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” ở VD2 có gì giống nhau và khác nhau. - Nghĩa của “qủa” và “trái” giống nhau hoàn toàn nên có thể thay thế cho nhau được. - Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” không thay thế cho nhau được vì sắc thái ý nghĩa khác nhau. Có mấy loại từ đồng nghĩa Có 2 loại. Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân biệt sắc thái ý nghĩa và từ đồng nghĩa không hoàn toàn có sắc thái nghĩa khác nhau. Hoạt động 4 : HS thảo luận. Các từ “qủa, trái” có thể thay thế được không. Vì sao?. I/ Thế nào là từ đồng nghĩa. VD/ SGK Rọi: chiếu, soi, tỏa Trông: dòm, ngó, nhìn. Ghi nhớ 1 SGK/ 114. II/ Các loại từ đồng nghĩa.. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn. VD: Trái, qủa - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn VD: Bỏ mạng, hi sinh Ghi nhớ 2 SGK/114 14. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. Có thể thay thế cho nhau được vì sắc thái nghĩa trung hòa. Các từ “bỏ mạng, hi sinh” có thể thay thế được không. Vì sao? Không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau. Từ 2 VD trên em có nhận xét gì về việc sử dụng từ đồng nghĩa? - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 5 :- Đọc yêu cầu BT1 (HS thảo luận) Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, đánh giá. - Đọc BT 2 (HS trình bày miệng và điền nhanh vào vở). 3. Sử dụng từ đồng nghĩa.. Ghi nhớ 3 SGK/115 II/ Luyện tập: 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa. - Gan dạ: dũng cảm, can đảm - Nhà thơ: thi sĩ, thi nhân - Mổ xẻ: phẫu thuật 2. Máy thu thanh-rađiô; Sinh tốvitamin; Xe hơi-ôtô; Dương cầm- Đọc yêu cầu BT4 (Thảo luận) pianô. 4. Từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm. - Đưa = trao - Đưa = tiễn - Kêu = rên - Hướng dẫn BT5. 5. Phân biệt nghĩa. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây: Ăn, xơi, chén, cho, tặng, - Ăn: sắc thái bình thường. - Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao. biếu, yếu đuối, yếu ớt. 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ - Đọc yêu cầu BT6. trống. a. Thành qủa, thành tích. b. Ngoan cố, ngoan cường c. Nghĩa vụ, nhiệm vụ d. Giữ gìn, bảo vệ. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết:. 15. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. Học sinh nhìn tranh “Xa ngắm thác núi Lư” đặt câu với từ đồng nghĩa. 2. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết học này : + Học thuộc nội dung bài, 3 ghi nhớ SGK. + Hoàn thành các BT vào VBT. Vở rèn: Đặt một câu có dùng từ đồng nghĩa. Gạch dưới từ đó. Vở bài tập: 77 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Chuẩn bị : Bài “ Từ trái nghĩa” SGK/128. + Khaùi nieäm + Sử dụng từ trái nghĩa. + Luyeän taäp. V. PHỤ LỤC: VI. RUÙT KINH NGHIEÄM .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................... .............................................. .................................................................. .................................................................. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................. .............. 16. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. Bài : 9 Tiết : 36 (Tập làm văn) Tuần dạy : 9 Ngaøy daïy : / /2012. CAÙCH LAÄP DAØN YÙ CUÛA BAØI VAÊN BIEÅU CAÛM I. MỤC TIÊU: *Hoạt động 1: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Nắm được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm. - Học sinh hiểu: Những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở roâng phaïm vi kyõ naêng laøm vaên bieåu caûm. 2.Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: kĩ năng làm văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn - Học sinh thực hiện thành thạo: laäp yù baøi vaên bieåu caûm. 3.Thái độ: - Thói quen: Thể hiện tình cảm phải chân thật để người đọc tin và đồng cảm - Tính cách:Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết mỗi đoạn vaên. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm. - Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn. III. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Daøn baøi maãu. 2.Học sinh: Học bài + soạn bài IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1 Ổn định tổ chức và Kiểm diện: 7A1: . . . . 7A3: . . . . 7A4: . . . . 2 Kiểm tra miệng: (Không, tiết trước làm văn viết) 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 : Tiết trước các em đã làm bài viết về văn biểu cảm. Các em đã nắm được CAÙCH LAÄP DAØN YÙ CUÛA BAØI cách lập ý cho bài văn biểu cảm. Tuy nhiên VAÊN BIEÅU CAÛM văn biểu cảm có nhiều cách lập ý. Để giúp các em có thể mở rộng phạm vi và kĩ năng biểu cảm. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”. 17. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. Hoạt động 2 : Lập ý trong quan hệ với sự vật “cây tre-con gà” - HS đọc đoạn văn SGK/ 117 Cây tre đã gắn bó với đời sống của dân tộc Việt Nam bởi những công dụng của nó như thế nào? Tre che bóng mát, tre mang khúc nhạc tâm tình, tre làm cổng chào ... Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng cây tre trong tương lai như thế nào khi đã có công nghiệp hóa. Cảm xúc về giá trị bền vững, sự gắn bó “còn mãi” của cây tre ... Tác giả biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào? ... liên hệ hiện tại với tương lai. Cách lập ý qua VD trên là gì? - HS đọc VD ở mục 2 SGK/118 (HS thảo luận) Tác giả đã say mê con gà đất như thế nào? Bắt nguồn từ suy nghĩ được hóa thành con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai. Việc hồi tưởng qúa khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả. Niềm cảm xúc sâu sắc từ con gà đất-một đồ chơi dân gian thuở ấu thơ và mở rộng ra cảm nghĩ đối với đồ chơi trẻ con: vui mừng khi có được, tiếc nuối khi bị mất ... Vậy cách lập ý thứ 2 của bài văn biểu cảm là gì? Hồi tưởng qúa khứ và suy nghĩ về hiện tại. - HS đọc VD 3 SGK/119 Tình cảm của người viết đối với cô giáo được bắt nguồn từ kí ức hay hiện tại, giải thích? Chủ yếu được bắt nguồn từ kí ức nhớ llại 2 năm ngồi trong lớp học của cô. Hình ảnh cô giáo đã được tôn vinh như thế nào trong suy nghĩ và tình cảm của người viết? Việc nhớ lại kỉ niệm có tác dụng gì đối với bài văn biểu cảm. Gợi lại kỉ niệm tưởng tượng tình huống là một cách bày tỏ tình cảm và đánh giá đối với một. I/ Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.. 1. Liên hệ hiện tại với tương lai.. 2. Hồi tưởng qúa khứ và suy nghĩ về hiện tại.. 18. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. con người. Như vậy cách lập ý thứ 3 cho bài văn biểu cảm là gì. - HS đọc đoạn văn ở mục 4 SGK/120 Đoạn văn đã nhắc đến những hình ảnh gì về U tôi? Gợi tả bóng dáng U, khuôn mặt U. Để thể hiện tình yêu thương với mẹ, đoạn văn đã miêu tả những gì? Như vậy để lập ý trong quan hệ con người em cần phải làm gì? Khắc họa hình ảnh con người và nêu nhận xét là cách bày tỏ tình cảm của mình đối với con người đó. Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh em sẽ làm gì? Làm thế nào để người đọc tin và đồng cảm với bài văn biểu cảm của mình. Ghi nhớ SGK/ 121 Hoạt động 3 : - Đọc yêu cầu BT1 Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm. Tìm hiểu đề, tìm ý, làm dàn bài và sửa bài. Vận dụng cách lập ý để làm dàn bài cho đề văn biểu cảm. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết:. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹ, mong ước.. 4. Quan sát, suy ngẫm.. Ghi nhớ SGK/121 II/ Luyện tập: * Đề bài: Cảm xúc về vườn nhà. Cảm xúc về người thân.. 19. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn, lớp 7. Văn biểu cảm có những cách lập ý nào? Tình cảm có thể biểu lộ như thế nào, trực tiếp hay gián tiếp? - Đối với bài học ở tiết học này : + Học thuộc ghi nhớ SGK. + Lập ý và lập dàn bài cho những đề còn lại. +Vở rèn Lập ý Cảm xúc vê vườn nhà. + Vở bài tập: 82. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : . Chuẩn bị: Luyện nói “Văn biểu cảm về sự vật con người”. Ứng với 4 đề-4 nhóm thực hiện (SGK/ 130) . Soạn đề bài của mình thành dàn bài chi tiết --> luyện nói. V. PHỤ LỤC: VI. RUÙT KINH NGHIEÄM .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................... .............................................. .................................................................. .................................................................. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................. .............. Bài : 10 Tiết : 37 (Văn học) Tuần dạy : 10 Ngaøy daïy : / /2012 CAÛM NGHÓ TRONG ÑEÂM THANH TÓNH ( Tĩnh Dạ Tứ ) Lý Bạch (Töông Nhö dòch) I. MỤC TIÊU: *Hoạt động 1: 1. Kiến thức: - Học sinh biết bố cục thường gặp (2, 2) trong một bài thơ tuyệt cú - Học sinh hiểu: được cảm tình sâu nặng của nhà thơ. 2.Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: Bướùc đầu nhận thấy bố cục thường gặp (2, 2) trong một bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác dụng của nó 20. Giáo viên: Nguyễn Kim Hạnh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>