Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - Trường THCS Dũng Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.39 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. Bài 18 Tuần 20 Nhớ rừng; Tiết 73 - 76 Câu nghi vấn; Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Ngày soạn: …………….... Tiết 2 1 1. Ngày dạy: ……………….. NHỚ RỪNG (Thế Lữ) I. Mức độ cần đạt. - Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào thơ mới. - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1. Kiến thức. - Sơ giản về phong trào thơ mới. - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2. Kĩ năng. - Nhận biết tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của tác phẩm. III. Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động Gv 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Ở Việt Nam khoảng những năm 30 của thế kỉ XX đã xuất hiện phong trào Thơ mới rất sôi động, được coi là “Một cuộc cách mạng trong thơ ca, một thời đại trong thi ca” (Hoài Thanh). Đó là một phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản (19321945) gắn liền với những tên. Hoạt động Hs. Nội dung cần đạt. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. tuổi như: Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mạc Tử, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính. Thế Lữ không phải là người viết bài thơ mới đầu tiên nhưng nhà thơ có công đầu tiên đem lại chiến thắng cho Thơ mới lúc mới ra quân. “Nhớ rừng” là bài thơ nổi tiếng của Thế Lữ. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, chú thích, bố cục. Gv. Nêu yêu cầu đọc. Gv đọc mẫu. Gọi /s đọc tiếp. - 1-3 học sinh nối nhau đọc.. I. Tìm hiểu chung 1. Đọc.. 2. Tác giả: ( 1907-1989). Quê Bắc Ninh. Là nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới. Được nhà nước ? Gọi h/s nhắc lại những nét - Thế Lữ (1907-1989), quê Bắc truy tặng giải thưởng tiêu biểu về nhà thơ? Ninh. Là nhà thơ tiêu biểu của HCM về VHNT. phong trào Thơ mới. Được nhà nước truy tặng giải thưởng HCM Gv: “Thơ mới” lúc đầu dùng về VHNT. để gọi tên một thể thơ: thơ tự do. Khoảng sau năm 1930 một loạt thi sĩ trẻ xuất thân “Tây học” lên án “thơ cũ” (chủ yếu là thơ Đường Luật) là khuôn sáo, trói buộc. Họ đòi đổi mới thơ ca và đã sáng tác những bài thơ khá tự do, số câu số chữ trong bài không có hạn định gọi đó là “Thơ mới”. Nhưng rồi “Thơ mới” không chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi một phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản bộc phát năm 1932 và kết thúc vào năm 1945 gắn liền với tên 3. Tác phẩm tuổi của Thế Lữ, Lưu Trọng “Nhớ Rừng” Là bài thơ tiêu biểu a. Thể loại: Thơ mới tám Lư, Huy Cận …. ? Nêu vị trí của bài thơ “Nhớ và là tác phẩm mở đường cho sự chữa Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Dũng Tiến. rừng” trong sự nghiệp của Thế Lữ ? ? Bài thơ được viết theo thể loại nào? ? Bài thơ chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung của từng đoạn?. ? Hãy chỉ ra những điểm mới của hình thức bài thơ này so với các bài thơ đã học, chẳng hạn thơ Đường Luật?. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. thắng lợi của Thơ mới. - Thở mới tám chữ 5 đoạn Đoạn 1: Câu 1 -> 8. Đoạn 2, 3 : Câu 9 -> 30 ( Ta sống mãi… nay còn đâu ). Đoạn 4: Câu 31 -> 39 (Nay ta ôm …cao cả, âm u) Đoạn 5: Câu 40 -> 47 ( Hỡi oai linh… của ta ơi!) - Đoạn 1,4: Tâm trạng căm hờn và uất hận của con hổ. - Đoạn 2,3 : Nhớ tiếc quá khứ oai hùng nơi rừng thẳm. - Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn. - Thể thơ tám chữ (tiếng). Không hạn định số lượng câu, chữ. - Nhịp thay đổi theo mạch cảm xúc: 5/3, 3/5, 3-3-2, 3-2-3. - Vần: vần liền (hai câu liền nhau vần với nhau), vần chân (tiếng cuối câu), vần B-T hoán vị đều đặn. - Giọng thơ ào ạt, phóng khoáng.. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. ? Gọi h/s đọc đoạn 1 và 4? Hs đọc đoạn 1 và 4. ? Hãy tìm những từ ngữ diễn tả hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ? ? Em hiểu ntn về từ “gậm” và từ “khối”. Có thể thay thế chúng bằng những từ ngữ khác được không?. b. Bố cục (Chia làm 3 phần): - Đoạn 1, 4: Tâm trạng căm hờn và uất hận của con hổ. - Đoạn 2, 3: Nhớ tiếc quá khứ oai hùng nơi rừng thẳm. - Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn.. - Hoàn cảnh: trong cũi sắt, nằm dài trông ngày tháng dần qua. - Tâm trạng: gậm khối căm hờn. - Gậm: động từ, dùng răng, miệng mà ăn dần, cắn dần từng chút một cách chậm chạp. => Sự gặm nhấm đầy uất ức và bất lực của con hổ khi bị mất tự do.. II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Cảnh con hổ ở vườn bách thú.. Hoàn cảnh: giam cầm trong cũi sắt. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. - “Khối căm hờn” gợi cho ta có cảm giác như trông thấy sự căm hờn có hình khối rõ ràng. Căn hờn, uất ức vì bị mất tự do đã kết tụ lại thành khối, thành tảng, cứng như những chấn song sắt lạnh lùng kia. ? Tư thế “nằm dài trông ngày - Tình thế buông xuôi bất lực, tháng dần qua”nói lên tình thế ngày đêm gậm nhấm nỗi căm gì của con hổ? hờn. Nó khinh lũ người bên ngoài, nó cảm thấy nhục nhã phải hạ mình ngang hàng với bọn gấu, báo. Lúc này hổ thấm thía thân phận “Hùm thiêng khi đã sa cơ cùng hèn”. ? Em có nhận xét gì về âm - Từ “căm hờn” đứng giữa câu điệu của hai câu thơ mở đầu? thơ có nhiều vần trắc diễn tả tâm trạng dằn vặt, căm hờn uât ức của con hổ.. - Sử dụng các động từ mạnh: “gậm”, “Khối căm hờn”. - Cảnh vườn bách thú: đơn điệu, nhàm tẻ, tầm thường, giả dối. => Tâm trạng chán ghét cuộc sống thực tại…. ? Khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú, con hổ tỏ thái độ ntn với con người và những con vật khác xung quanh? Thái độ đó thể hiện qua những từ ngữ nào?. - Khinh ghét con người gọi họ là lũ “ngạo mạn, ngẩn ngơ”. - Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt tầm thường (Giương mắt bé giễu…) - Bất bình vì bị ở chung cùng “bọn gấu dở hơi, cặp báo vô tư lự” ? Tại sao con hổ lại đau xót - Vì hổ là chúa sơn lâm, chúa tể khi phải “chịu ngang bầy…”? của muôn loài, giờ bị xem thường như những kẻ thấp kém địa vị. -> Song quan trọng hơn nó đau xót cho lũ gấu, báo không biết được nỗi nhục nhằn tù hãm. Yêu cầu h/s theo dõi tiếp đoạn 4. ? Dưới con mắt của con hổ - Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cảnh vườn bách thú hiện ra cây trồng. Dải nước đen giả suối, ntn? Tìm chi tiết? Đó là cảnh những mô gò thấp kém. Vừng lá. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. ntn?. không bí hiểm. => Tất cả chỉ là đơn điệu, nhàm tẻ, chỉ là nhân tạo do bàn tay sửa sang, tỉa tót của con người nên rất “tầm thường”, giả dối chứ không phải là thế giới tự nhiên to lớn mạnh mẽ, bí hiểm. ? Cảnh tượng ấy đã gây nên - Gây nên phản ứng đó là niềm phản ứng nào trong tình cảm uất hận. Đó là trạng thái bực bội, của con hổ? Qua đó em hiểu u uất kéo dài vì phải sống chung “niềm uất hận ngàn thâu” ntn với mọi sự tầm thường giả dối. ? Em có nhận xét gì về giọng Giọng giễu nhại, cách ngắn nhịp điệu đoạn thơ, cách sử dụng ngắn, dồn dập, từ ngữ liệt kê liên từ ngữ? tiếp. ? Qua việc phân tích hai đoạn thơ giúp em hiểu gì về tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú? ? Nếu ta đặt bài thơ trong hoàn cảnh sáng tác của nó thì tâm trạng ấy còn là của ai?. => Tâm trạng bực bội, chán chường, khinh ghét với thực tại => Phủ nhận thực tại, khao khát sự cao cả, phi thường. - Đó là tâm trạng chán ghét cuộc sống thực tại tù túng, tầm thường, giả dối. - Khao khát được sống tự do, chân thực. Thái độ ngao ngán, chán ghét cuộc sống thực tại đó chính là tiếng lòng, là nỗi ngao ngán của người dân nô lệ trong cảnh đời 2. Cảnh con hổ trong tối tăm, u buồn. Gv: Điều đó giúp cho bài thơ chốn giang sơn hùng vĩ. có tiếng vang rộng rãi và ít nhiều có tác dụng khơi dậy tình cảm yêu nước, khát khao độc lập tự do của người dân VN khi đó. ? Cảnh sơn lâm được gợi tả - Bóng cả, cây già, tiếng gió gào - Thiên nhiên: núi rừng qua những chi tiết nào? ngàn, giọng nguồn hét núi, khúc hùng vĩ, hoang vu, bí ẩn, trường ca dữ dội… linh thiêng. ? Em có nhận xét gì về cách Điệp từ “với”, các động từ chỉ dùng từ ngữ và nghệ thuật đặc điểm của hành động “gào, của tác giả? Tác dụng của hét” Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. nghệ thuật (Cảnh thiên nhiên => Cảnh núi rừng đại ngàn, hiện lên ntn)? hoang vu, bí ẩn. ? Giữa không gian hoang vu, Bước chân dõng dạc, đường hùng vĩ ấy hình ảnh chúa tể hoàng. của muôn loài hiện lên ntn? Lượn tấm thân như sóng cuộn. mắt thần đã quắc, mọi vật im lìm. Thoả mãn tự hào về mình. =>Tư thế dõng dạc, đường hoàng, oai phong, lẫm liệt với tâm trạng hài lòng ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, giọng điệu - Nhịp thơ ngắn, uyển chuyển, của khổ thơ? giọng điệu hùng tráng, dữ dội. Gv: Những câu thơ sống - Sử dụng các từ ngữ gợi tả hình động, giàu chất tạo hình, diễn dáng. tả chính xác vẻ đẹp uy nghi, Những đêm vàng bên bờ dũng mãnh mềm mại, uyển Ngày mưa chuyển bốn … chuyển của chúa tể sơn lâm. Bình minh cây xanh nắng ? Yêu cầu h/s theo dõi khổ Những chiều lênh láng máu.. 3. Ở đoạn thơ này con hổ nhớ lại những kỉ niệm gì về chốn HS thảo luận nhóm. Cử đại diện rừng xưa ? ? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ trình bày. như “bộ tranh tứ bình độc - Đoạn 3: có thể coi như một bộ đáo” về chúa sơn lâm? ý kiến tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bối của em ntn? cảnh, cảnh núi rừng hùng vĩ, ( HS thảo luận theo nhóm ). tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể. Gv: Ở cảnh nào núi rừng + Đó là cảnh “đêm vàng bên bờ cũng mang vẻ đẹp hùng vĩ suối” hết sức diễm ảo với hình thơ mộng và con hổ nổi bật ảnh con hổ “say mồi đứng … lên với tư thế lẫm liệt, kiêu tan” đầy lãng mạn. hùng, đúng là một chúa sơn + Đó là cảnh “ngày mưa lâm đầy uy lực. Các màu chuyển…” với hình ảnh con hổ vàng, xanh, đỏ hòa quện với mang dáng dấp đế vương đang nhau tạo cho bộ tứ bình thêm yên lặng ngắm giang sơn của lộng lẫy, mạnh mẽ, đầy ấn mình. tượng. Ta biết Thế Lữ từng + Đó là cảnh “bình minh cây học trường Cao đẳng Mĩ xanh nắng gội” chan hòa ánh Thuật Đông Dương cho nên sáng, rộn rã tiếng chim đang ca. => Vẻ đẹp oai phong, lẫm liệt giữa núi rừng uy nghiêm, hùng vĩ. - Những kỉ niệm đêm vàng… - Những ngày mưa, bình minh, mặt trời tắt => Bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. => Tiếc nuối cuộc sống thơ mộng.. => Căm ghét cuộc sống tầm thường, giả dối và khát vọng mãnh liệt về một cuộc sống tự do, chân thật.. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. ông đã vận dụng kiến thức hát cho chúa sơn lâm ngủ. hội họa để tăng cường hiệu + Đó là hình ảnh chúa sơn lâm lực diễn tả của văn chương. đang khao khát chờ đợi bóng đêm để mặc sức tung hoành nơi vương quốc rộng lớn, đầy bí ẩn ? Tìm và phân tích tác dụng của mình. của các biện pháp nghệ thuật - Điệp từ “ta” thể hiện khí phách sử dụng trong bài? ngang tàng làm chủ. ? Qua các biện pháp nghệ - Điệp từ “nào đâu, đâu những” thuật đó góp phần diễn tả tâm câu cảm thán cuối bài diễn tả nỗi trạng của con hổ ntn? nhớ tiếc qúa khứ khôn nguôi. Hình ảnh ẩn dụ “đêm vàng”: đêm trắng sáng mọi vật như được nhuốm màu vàng, ánh trăng như tan chảy trong không gian. Gv: Đến đây ta sẽ thấy hai cảnh tượng được miêu tả trái Tiếc nối cuộc sống thơ mộng, tự ngược nhau: cảnh vườn bách do giữa chốn sơn lâm thú nơi con hổ bị nhốt và cảnh núi rừng nơi con hổ đã - Đối lập một bên là cảnh tù từng ngự trị ? Hãy chỉ ra tính túng, tầm thường, giả dối với chất đối lập của hai cảnh một bên là cuộc sống chân thật, tượng này? Sự đối lập đó có ý phóng khoáng, sôi nổi. nghĩa gì trong việc diễn tả trạng thái tinh thần của con hổ và con người? ? “Giấc mộng ngàn”của hổ => Diễn tả nỗi căm ghét cuộc hướng về một không gian sống tầm thường, giả dối và khát ntn? vọng mãnh liệt về một cuộc sống tự do, chân thật. ? Các câu thơ cảm thán mở Oai linh, hùng vĩ, thênh thang. đầu (Hỡi oai linh …) và kết thúc Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ đoạn (Hỡi cảnh rừng …) có ý cuộc sống chân thật tự do. nghĩa gì? ? Bài thơ kết thúc bằng lời nhắn gửi thống thiết của con hổ tới rừng thiêng nơi nó từng ngự trị. Lời nhắn gửi ấy có ý. 3. Con hổ khao khát “giấc mộng ngàn”. - Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật tự do - Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn đồng thời là tâm trạng chung của người dân VN mất nước.. Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn đồng thời là tâm trạng chung của người dân VN mất nước đang sống trong cảnh nô lệ,. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. nghĩa ntn đối với tâm trạng chịu số phận “nhục nhằn tù của con người VN thuở ấy? hãm”lúc bấy giờ. Chính vì vậy, bài thơ vừa mới ra đời đã được công chúng say sưa đón nhận. Họ cảm thấy lời con hổ trong bài thơ chính là tiếng lòng sâu kín của họ. ? “Nhớ rừng”là bài thơ tiêu - Cả bài thơ tràn đầy cảm hứng biểu của thơ lãng mạn, qua đó lãng mạn: mạch cảm xúc sôi nổi, giúp em hiểu gì về thơ lãng cuồn cuộn tuôn trào dưới ngòi mạn VN bút của nhà thơ. ( nghệ thuật )? Gv: Bài thơ vừa giàu tính nhạc, vừa giàu tính họa, âm - Hình ảnh giàu chất tạo hình, điệu dồi dào, cách ngắt nhịp đầy ấn tượng (những chi tiết linh hoạt. Giọng thơ khi thì trong cảnh sơn lâm hùng vĩ). say sưa, tha thiết, hùng tráng, - Ngôn ngữ, nhạc điệu phong song tất cả vẫn nhất quán, phú, giàu sức biểu cảm. liền mạch và tràn đầy cảm - NT đặc sắc: so sánh, ẩn dụ, xúc. điệp ngữ,, nhân hoá câu hỏi tu từ. ? Qua đó giúp em cảm nhận được ý nghĩa gì? Hs tự rút ra phần ghi nhớ Hoạt động 3: 4. Củng cố. luyện tập. Đó là sức mạnh của cảm xúc. ? Nhà phê bình văn học Hoài Trong thơ lãng mạn, cảm xúc Thanh có nhận xét về bài thơ mãnh liệt là yếu tố quan trọng “Nhớ rừng”: “Ta tưởng hàng đầu, từ đó kéo theo sự phù chừng thấy những chữ bị xô hợp của hình thức câu thơ. đẩy, bị dằn vặt bởi một sức Ở đây cảm xúc phi thường kéo mạnh phi thường”. Em hiểu theo những chữ bị xô đẩy. sức mạnh phi thường ở đây là gì? 5. Dặn dò. Về nhà học thuộc bài thơ, nội dung; chuẩn bị bài Câu nghi vấn.. 3. Nghệ thuật. - Hình ảnh giàu chất tạo hình, đầy ấn tượng (những chi tiết trong cảnh sơn lâm hùng vĩ). - Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú, giàu sức biểu cảm. - NT đặc sắc: so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ,, nhân hoá câu hỏi tu từ. III. Ý nghĩa. */ Ghi nhớ. SGK Trang 7. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. Ngày soạn: …………….... Ngày dạy: ……………….. CÂU NGHI VẤN I. Mức độ cần đạt. - Nắm vững đặc điểm, hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. - Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1. Kiến thức. Đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn. Chức năng chính của câu nghi vấn. 2. Kĩ năng. Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cu thể. Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. III. Tiến trình các bước lên lớp Hoạt động Gv 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS: Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học về câu nghi vấn em hãy lấy hai ví dụ về câu nghi vấn? 3. Bài mới. Trong Tiếng Việt, mỗi kiểu câu có một số đặc điểm, hình thức nhất định, nhưng đặc điểm này thường gắn với một chức năng chính. Vậy chức năng của câu nghi vấn là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng chính.. Hoạt động Hs. ND cần đạt. A. Tìm hiểu chung. I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính 1. Tìm hiểu ví dụ.. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Gv: treo bảng phụ ghi VD SGK. ? Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích trên?. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? - Hay là u thương chúng con đói quá?. - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? - Hay là u thương chúng con đói qúa?. ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?. - Sau mỗi câu nghi vấn thường  Sau mỗi câu nghi vấn có dấu chấm hỏi. thường có dấu chấm hỏi - Trong câu có dùng từ nghi vấn: ... có ... không, sao… không, hay (là ). ? Những câu nghi vấn trên - Dùng để hỏi. dùng để làm gì? Gv: Câu nghi vấn bao gồm cả câu tự hỏi: Người đâu gặp gỡ.. Trăm năm biết có.. ? Đặt một số câu nghi vấn? - Một số HS lên bảng đặt câu Gv: Sửa chữa lỗi cho h/s. nghi vấn. ? Hãy nêu một số từ ngữ nghi - ai, gì, nào, sao, không….. vấn? ? Câu nghi vấn có đặc điểm gì và chức năng chính của nó là Hs rút ra từ ghi nhớ. Hs đọc ghi nhớ. gì? Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK/11.. 2. Ghi nhớ: SGK Trang 11. II. Luyện tập. Bài 1:. Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s Hình thức làm cá nhân: luyện tập. G chép bài tập trên bảng phụ. a) Chị khất tiền sưu đến chiều ? Xác định câu nghi vấn? mai phải không? b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c) Văn là gì? Chương là gì? d) Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? - Đùa trò gì? - Hừ…hừ…cái gì thế? - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả? => Sau các câu nghi vấn Bài 2: Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. ? Xét các câu sau và trả lời câu hỏi? N1: Câu a, b và trả lời câu hỏi 1. N2: Câu c và trả lời câu hỏi 2.. thường có dâu chấm hỏi. Hình thức thảo luận. - Căn cứ để xác định câu nghi vấn: có từ “hay”. - Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc”câu sẽ sai ngữ pháp, C. Hướng dẫn tự học. Hoạt động 3. nó sẽ dễ lẫn với câu ghép. 4. Củng cố. 5. Dặn dò. Đặc điểm, chức năng câu nghi - Học ghi nhớ, làm bài tập 5. Gợi ý: + Từ ngữ ghi vấn : vấn? + Vị trí ? => Khác nhau về ý nghĩa? - Soạn: “Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh”.. ………  ……… Ngày soạn: …………….... Ngày dạy: ……………….. VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mức độ cần đạt. Giúp HS biết cách sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1. Kiến thức. Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh. 2. Kĩ năng. Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. Diễn đạt rõ ràng, chính xác. III. Tiến trình các bước lên lớp. Hoạt động Gv 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Muốn thuyết minh một đồ dùng, người thuyết minh cần phải làm những công việc gì ? ? Em hãy nêu trình tự các nội dung thuyết minh một đồ dùng? 3. Bài mới. Đoạn văn là một phần của. Hoạt động Hs. ND cần đạt. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. văn bản gồm một số câu có cùng đề tài liên kết với nhau theo một thứ tự nhất định. Trong văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng vai trò rất quan trọng. Vậy trong đoạn văn cần sử dụng những từ ngữ ntn để bảo đảm tính liên kết, cách diễn đạt ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu cách sắp xếp trong đoạn văn thuyết minh. Gv: Chép đoạn văn lên bảng phụ Hs đọc. ? Gọi h/s đọc đoạn văn a, b? ? Đoạn văn có vị trí ntn trong bài - Đoạn văn là một bộ phận của văn? bài văn. Viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn. ? Thông thường đoạn văn gồm bao - Thường gồm hai câu trở lên nhiêu câu được sắp xếp theo thứ tự được sắp xếp theo trình tự nhất nào? định. Cách diễn đạt rõ ràng, chăt chẽ. ? Xác định câu chủ đề của đoạn Câu 1: “Thế giới……” văn a? ? Các câu còn lại có vai trò gì C2: cung cấp thông tin về trong đoạn văn ? lượng nước ngọt ít ỏi. C3: cho biết lượng nước ấy đang bị ô nhiễm. C4: sự thiếu nước ở các nước thứ ba. C5: dự báo năm 2025, 2/3 dân số thế giới thiếu nước. ? Đoạn văn (a) cuộc sống phải là - Không phải là đoạn văn miêu văn miêu tả, kể chuyện, biểu cảm, tả vì không tả màu sắc, mùi vị, nghị luận không? Vì sao? hình dáng của nước. - Kể chuyện. Vì đoạn văn không kể, không thuật những chuyện, việc về nước. - Biểu cảm. Vì đoạn văn không thể hiện cảm xúc của người viết.. I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh. 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh. - Đoạn văn là một bộ phận của bài văn - Thường gồm hai câu trở lên được sắp xếp theo trình tự nhất định. Cách diễn đạt rõ ràng, chăt chẽ.. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. - Nghị luận. Vì đoạn văn không bàn luận, chứng minh, giải thích vấn đề gì về nước. Gv: Đoạn văn trên là đoạn văn thuyết minh, vì cả đoạn văn giới thiệu vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới hiện nay. ? Xác định câu chủ đề của đoạn - Từ ngữ chủ đề: P.V.Đồng. 2. Sửa lại các đoạn văn b. Các câu sau cung cấp thông C1: vừa nêu chủ đề vừa giới văn thuyết minh tin gì cho câu chủ đề? thiệu quê quán, phẩm chất của ông. C2: giới thiệu quá trình hoạt động cách mạng của P.V.Đồng. C3: quan hệ của ông với Chủ Hướng dẫn nhận xét và sửa đoạn tịch HCM. văn thuyết minh. Gv: chép đoạn văn ra bảng phụ. Hs đọc đoạn văn. ? Gọi h/s đọc 2 đoạn văn ? ? Yêu cầu của thuyết minh của Giới thiệu cây bút bi. đoạn văn trên là gì? ? Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên - Giới thiệu cấu tạo: ruột bút giới thiệu ntn? bi(phần quan trọng nhất), vỏ bút bi. - Phần ruột bút bi gồm đầu bút bi và ống mực. - Phần vỏ gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút bi và làm cán bút viết. - Phần này gồm ống nắp bút và lò xo. ? Như vậy nhược điểm của đoạn - Không rõ câu chủ đề, các ý văn trên là gì? lộn xộn, thiếu mạch lạc. Cần tách ra thành 3 ý nhỏ: cấu tạo, công dụng, cách sử dụng. ? Cần sửa chữa bổ sung đoạn văn H/s thảo luận theo nhóm. Đại diện trình bày cách sửa. ntn? Gv: bổ sung và sửa chữa. ? Đoạn văn (b) yêu cầu gì? - Giới thiệu chiếc đèn bàn. ? Nên giới thiệu về chiếc đèn bàn 3 ý lớn: Đèn bàn gồm có bóng */ Ghi nhớ/15. ntn? Đoạn văn trên mắc phải đèn, đui đèn, dây điện, công nhược điểm gì? tắc. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. - Chao đèn: làm bằng vải lụa, có khung sắt ở trong và vòng thép gắn vào bóng đèn. - Đế đèn: có công tắc bật. => Nhược điểm: các ý sắp lộn ? Có thể tách đoạn văn thành mấy xộn. Tách thành ba ý lớn sau đó ý và viết lại ntn? triển khai viết thành đoạn văn. Gv bổ sung. HS rút ra nội dung từ ghi nhớ. ? Khi viết đoạn văn thuyết minh ta - HS đọc ghi nhớ/ 15. cần chú ý điều gì ? Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện II. Luyện tập. tập. Bài 1: ? Đọc yêu cầu bài tâp 1. Cho h/s HS thảo luận nhóm và viết ra viết bài theo nhóm để đối chiếu? bảng phụ. Yêu cầu : ngắn gọn từ 1->2 câu. MB: Mời bạn đến thăm trường tôi, một ngôi trường nhỏ nằm giữa cánh đồng xanh,… KB: Trường tôi như thế đsống: C. Hướng dẫn tự học. Hoạt động 3. giản dị, khiêm nhường mà xiết 4. Củng cố: bao gắn bó. Chúng tôi yêu qúy Đọc ghi nhớ ngôi trường như yêu chính ngôi nhà của mình. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc ghi nhớ. - Làm tiếp bài tập 2.. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. Bài 18 Quê hương; Tuần 21 Khi con tu hú Tiết 77 - 80 Câu nghi vấn (tiếp theo); Thuyết minh về một phương pháp (cách làm) Ngày soạn: …………….... Tiết 1 1 1 1. Ngày dạy: ………………. Văn bản. QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. Mức độ cần đạt. - Đọc hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào Thơ mới. - Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sang tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả trong bài thơ. - Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. II. Trọng tâm kiến thức kỹ năng: 1. Kiến thức: - Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm. - Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sang, tha thiết. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ - Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ. III. Tiến trình các bước lên lớp Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Hs: Đọc diễn cảm bài thơ “Nhớ rừng”của Thế Lữ ? Nêu nội dung của bài thơ? 3. Bài mới. Giới thiệu bài Tế Hanh là nhà thơ của quê hương. Ngay từ những sáng tác đầu tay hồn thơ lãng mạn của Tế Hanh đã gắn bó thiết tha với làng quê (Quê hương, Lời con đường quê, Một làng thương nhớ). Trong bài “Quê hương” hình ảnh làng chài ven biển có dòng sông bao quanh được tái hiện lại một cách sống động bằng tình cảm yêu quê hương nồng thắm. Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s đọc, chú thích, bố cục. Yêu cầu đọc: giọng nhẹ nhàng, trong trẻo. ? Gọi 2 h/s nối tiếp nhau đọc Hs đọc bài. bài. ? Nêu những nét ngắn gọn về Sinh năm 1921- làng chài ven nhà thơ Tế Hanh? biển Quảng Ngãi. Thơ ông thấm đượm tình yêu quê hương và niềm khao khát thống nhất Tổ quốc. Nhận giả thưởng HCM về văn học nghệ thuật. ? Bài thơ ra đời trong hoàn Rút từ tập “Nghẹn ngào”(Hoa cảnh nào? niên), xuất bản năm 1945.. Nội dung cần đạt. I. Đọc, chú thích, bố cục. 1. Đọc.. 2. Tác giả. Tế Hanh sinh năm 1921làng chài ven biển Quảng Ngãi. Thơ ông thấm đượm tình yêu quê hương và niềm khao khát thống nhất Tổ quốc. Nhận giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật.. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. ? HS hỏi-đáp chú thích: 2,3 ?. HS hỏi - đáp chú thích dựa vào SGK. ? Bài thơ có bố cục chia làm 4 phần: mấy phần? Nêu nội dung 2 câu đầu: giới thiệu chung về chính của từng phần? làng tôi. 6 câu tiếp: cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá. 8 câu tiếp: cảnh đoàn thuyền cá trở về bến. 4 câu cuối: nỗi nhớ của nhà thơ. ? Bài thơ được làm theo thể Thơ tám chữ (tiếng), gồm thơ gì? nhiều khổ, gieo vần chân, liền: sông-hồng; cá- mã; giang-làng; gió-đỗ.. 3. Tác phẩm. - Thể loại: thơ tám chữ - Rút từ tập “Nghẹn ngào” (Hoa niên), xuất bản năm 1945.. ? Đề tài và mạch cảm xúc của Bài thơ viết về quê hương, một bài thơ? làng chài ven biển. Mạch cảm xúc là ca ngợi cuộc sống lao động của làng chài, nỗi nhớ II. Đọc- hiểu văn bản. quê hương của tác giả. Hoạt động 2: Hướng dẫn 1. Cảnh dân chài ra khơi phân tích văn bản. đánh cá. Gọi h/s đọc 2 câu đầu? Tác - Nghề nghiệp truyền thống của giả đã giới thiệu về làng chài làng đánh cá ( chài lưới ). quê mình ntn? Nhận xét về - Vị trí của làng: bao bọc bởi cách giới thiệu đó ? nước sông đi thuyền nửa ngày xuôi sông ra tới biển. => Cách giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, giản dị. ? Đọc 6 câu tiếp theo? Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi được miêu tả vào thời điểm nào? ? Em có nhận xét gì về cảnh trời, cảnh biển khi đoàn thuyền ra khơi?. Buổi sớm mai hồng.. - Người lao động khoẻ khoắn, vạm vỡ.. - Bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình minh: Thời tiết thuận lợi hứa hẹn buổi ra khơi tốt đẹp.. ? Người lao động được miêu Hình ảnh “Dân trai tráng….” - Con thuyền mang khí thế tả qua hình ảnh thơ nào? Em -> Người lao động mang vẻ dũng mãnh khi ra khơi Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Dũng Tiến. hiểu “dân trai tráng” gợi hình ảnh người lao động ntn? ? Làng chài được miêu tả qua hình ảnh nổi bật nào ? ? Để làm nổi bật vẻ đẹp chiếc thuyền tác giả sử dụng nghệ thuật gì? ? Em hiểu “con tuấn mã” ở đây ntn? Hình ảnh so sánh có tác dụng gì?. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. đẹp khoẻ khoắn, vạm vỡ.. => vẻ đẹp hùng tráng.. Chiếc thuyền và cánh buồm. - Nghệ thuật so sánh, sử dụng các động từ mạnh: hăng, phăng, vượt. Con “tuấn mã” ngựa đẹp, khoẻ và phi thường. Hình ảnh so sánh kết hợp với các động từ Cánh buồm là linh hồn của mạnh diễn tả thật ấn tượng khí làng chài thế băng tới dũng mãnh của => mang vẻ đẹp lãng mạn. con thuyền ra khơi toát lên sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.. ? Đọc hai câu thơ tiếp theo, Tác giả dùng hình ảnh nào để Cánh buồm giương … đặc tả con thuyền?Nghệ thuật NT so sánh, ẩn dụ -> con gì sử dụng ở đây? thuyền chính là linh hồn, sự sống của làng chài. Nhà thơ vừa vẽ ra chính xác cái hình, vừa cảm nhận được cái hồn của sự vật Gv: Hình ảnh cánh buồm -> mang vẻ đẹp lãng mạn, bay mang vẻ đẹp lãng mạn, nó bổng. gợi những chuyến đi xa, những ước khoáng đạt, bay bổng của tuổi trẻ đầy hoài bão. ? Đoạn thơ vẽ lên bức tranh Bức tranh thiên nhiên tươi thiên nhiên và lao động ntn? sáng, hùng vĩ, cuộc sống lao động của con người vui vẻ, hào hứng, rộn ràng. Một vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi, hoành tráng và thơ mộng biết bao. ? Không khí đón đoàn thuyền - Bến ồn ào. đánh cá trở về được tái hiện - Dân làng chài tấp nập đón ntn? ghe về những chiếc ghe đầy cá. => Tác giả không tả một ai cụ thể mà gợi không khí chung cả làng, âm thanh “ồn ào”, trang. 2. Cảnh đoàn thuyền trở về bến. - Cảnh đón thuyền về: ồn ào, tấp nập. Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. thái “tấp nập” một không khí -> không khí vui vẻ, rộn vui vẻ, rộn ràng và mãn ràng, mãn nguyện. nguyện. “Nhờ ơn trời” như 1 tiếng reo vui, lời cảm tạ chân thành trời Gv: Chắc hẳn phải là con em đất đã sóng yên “biển lặng”để - Hình ảnh người dân chài: của làng chài tác giả mới lột người dân chài trở về an toàn. khoẻ mạnh, rắn rỏi, mang tả hết niềm vui, phấn khởi khi trong mình vị mặn mòi của đón ghe cá. biển cả. ? Hình ảnh người dân chài - Làn da ngăm rám nắng. -> Vẻ đẹp lãng mạn phi được miêu tả ntn? Cảm nhận - Thân hình nồng thở vị xa thường. của em về hình ảnh người dân xăm. Người đi biển lâu ngày tắm chài qua hai câu thơ đó? Gv: Hình ảnh người dân chài nắng gió ở những vùng đại được miêu tả vừa chân thực dương xa xôi khiến cơ thể khoẻ vừa lãng mạn và có tầm vóc mạnh, rắn rỏi, họ như còn nóng phi thường. hổi vị mặn mòi của biển lúc trở về -> Mang vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả. ? Hình ảnh con thuyền được đặc tả ntn? Hãy so sánh với hình ảnh con thuyền ở khổ thơ 2?. NT nhân hóa -> Hình ảnh con thuyền nằm im mệt mỏi, nghỉ - Hình ảnh con thuyền. ngơi và lắng nghe chất muối NT nhân hóa. thấm dần trong thớ vỏ của nó. => Con thuyền vô tri, vô giác trở nên hồn, một tâm hồn tinh tế. Cũng như người dân chài con thuyền ấy thấm đậm vị muối mặn của biển khơi.. Gv: Nếu không có một tâm hồn tinh tế, tài hoa và có tấm lòng gắn bó sâu nặng với con người, cuộc sống lao động làng chài quê hương thì không thể có những câu thơ xuất thần có hồn như vậy. ? Tình cảm của nhà thơ với quê hương được thể hiện trong hoàn cảnh nào? Nỗi nhớ đó cuộc sống điều gì đặc biệt? Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Dũng Tiến. Giáo Viên: Hoàng Thị Việt Hà. ? Tại sao nhớ về quê hương tác giả lại nhớ tới những hình ảnh đó? Qua đó cho thấy tác giả là người như thế nào?. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Nhắc lại những nét đặc sắc về NT của bài thơ? ? Qua đó giúp em cảm nhận được điều gì về sự sống và lòng người trong bài thơ ? ? Qua bài thơ giúp em hiểu thêm gì về nhà thơ Tế Hanh ? Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK. Hướng dẫn luyện tập. ? Em hãy đọc một số câu thơ, bài thơ kác viết về quê hương? ? Gọi h/s đọc một đoạn thơ trong văn bản? 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc ghi nhớ. Học thuộc bài thơ - Soạn bài : “Khi con tu hú”.. Hoàn cảnh xa quê. tác giả nhớ tới hình ảnh làng chài với màu nước xanh (biển), Cá (cá bạc), cánh buồm (chiếc buồm vôi), Con thuyền, Mùi biển (cái mùi nồng mặn quá). Những hình ảnh đó chính là hương vị riêng của làng chài, nơi tác giả đã từng gắn bó cả tuổi ấu thơ của mình => Tác giả là người rất yêu thương, gắn bó sâu nặng với quê hương. NT đặc sắc đó là sự sáng tạo hình ảnh thơ. Có những hình ảnh chân thực, không tô vẽ; nhưng lại có những hình ảnh bay bổng, lãng mạn và rất có hồn. Có sự kết hợp hài hòa giữa phương thức miêu tả và biểu cảm. NT so sánh, ẩn dụ, nhân hóa. HS tự rút 2 nội dung từ ghi nhớ. - Bức tranh thiên nhiên…. - Tấm lòng ………. Tinh tế trong cảm thụ cuộc sống quê. Nồng hậu thuỷ chung với quê hương. H đọc. Đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài “Quê hương” Tế Hanh. Nêu cảm nhận của em về đoạn thơ vừa đọc.. 3. Tình cảm của tác giả với quê hương. => Yêu thương gắn bó sâu nặng với quê hương.. */ Ghi nhớ -18. III. Luyện tập.. ………  ……… Giáo án Ngữ văn 8 - HKII Trang 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×