Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.02 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 20 Tieát 73. Ngày soạn: 27/12/2010 Ngaøy daïy:…../…/2011. Baøi 18: Vaên Baûn: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VAØ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giuùp hoïc sinh 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tục ngữ. - Hiểu nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và một số hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kyõ naêng: - Đọc, hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuaát. - Vận dụng được ở mức độ nhật định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. * Kó naêng soáng: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất , con người , xã hội. - Vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết. -Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học * Tích hợp môi trường: Biết sưu tầm TN liên quan đến môi trường. II. CHUAÅN BÒ: 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, động não,…. 2. Phöông tieän: GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề, SGK, giaùo aùn,... -HS: Bài soạn,.... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kieåm tra baøi cuõ : - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh - Taäp, saùch giaùo khoa. 3. Bài mới : Ở học kỳ I chúng ta đã tìm hiểu ca dao với các nội dung của nó. Trong học kỳ II này chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu về tục ngữ cũng là một thể văn học dân gian. Nếu như ca dao thiên về diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của nhân dân thì tục ngữ lại đúc kết những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. Hôm. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nay các em sẽ được cung cấp kiến thức về tục ngữ và nôïi dung về thiên nhiên lao động và sản xuất.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Tục ngữ là gì ? -HS đọc chú thích* SGK. - GV boå sung, nhaán maïnh. Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.. - Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác duïng gì? - Hướng dẫn đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. +Giải thích từ khó. -Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ? Gọi tên từng nhĩm đĩ ?. - Làm cho lời ăn tiếng nói thêm hay, sinh động.. 2. Đọc:. - HS đọc, nhận xét. - HS giaûi thích. 3. Chuù thích: 4. Boá cuïc:.  8 câu tục ngữ trong bài chia laøm 2 nhoùm. Moãi nhoùm goàm 4 caâu. +Từ câu 1 đến 4 : Những câu tục ngữ về thiên nhiên.. - Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi maø coù theå goäp vaøo moät vaên baûn?. Noäi dung I. Tìm hieåu chung: 1. Khaùi nieäm: Tục ngữ là những câu no daân gian ngaén goïn, oån ñònh coù nhòp ñieäu, hình aûnh, ñu kết những bài học của nha daân veà: + Quy luaät cuûa thieân nhieân; + Kinh nghiệm lao động sa xuaát; + Kinh nghieäm veà con ngöô vaø xaõ hoäi.. +Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ về lao động sản xuất. - Hai đề tài có liên quan: thiên nhiên có liên quan đến sản xuất, nhaát laø troàng troït, chaên nuoâi. Các câu đều được cấu tạo ngắn gọn, có vần, nhịp, đều do dân gian saùng taïo vaø truyeàn mieäng.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS đọc câu tục ngữ đầu. -Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? -Câu tục ngữ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào, tác dụng của nó? - Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ? -Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? -Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? +HS đọc câu 2. -Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ? * Lưu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao giờ cũng đúng. -Em có nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì -Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ? -Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? +HS đọc câu 3. -Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? -Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ? -Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ?. - HS đọc. - Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn.. - HS trả lời. II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Những câu tục ngữ v thieân nhieân. * Caâu 1: -Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối.  Cách nói thậm xưng ,sử dụng phép đối, phóng đại ..  Kinh nghiệm để nhận - Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; biết thời gian. mùa đông đêm dài, ngày ngắn. - Sử dụng thời gian trong cuộc sống sao cho hợp lí. - Lịch làm việc mùa hè khác mùa đông. *Câu 2: - Mau sao thì nắng, vắng sao - HS đọc thì mưa. - Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa. - HS trả lời.  Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.. - HS trả lời - Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau..  Trông sao đoán thời tiết. - HS trả lời.  Trông ráng đoán bão.. mưa, nắng. *Câu 3: -HS đọc - Khi chân trời xuất hiện sắc vàng - Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận.. -Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác. Vậy KN “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không ?. +HS đọc câu 4. -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? -Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng này ? -Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ?. - Ở vùng sâu, vùng xa, phương tiện thông tin hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân gian vẫn còn có tác dụng. - HS đọc - Kiến bò ra vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ còn lụt.. * Câu 4: -Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.. - HS trả lời.  Trông kiến đoán lụt.. - Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch.. +HS đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này có điểm chung là gì ?. - HS đọc, trả lời. -Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu ?. - Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn.. -Em có nhận xét gì về hình thức cấu tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì ?. - HS trả lời. 2-Tục ngữ về lao động sản xuất: * Câu 5: -Tấc đất, tấc vàng..  Sử dụng câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông tin nhanh, gọn; nêu bật được gía trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.  Đất quý như vàng. * Câu 6: - Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. -Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? +HS đọc câu 6. -Ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm quan trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ? -Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ?. - HS trả lời - HS đọc. -Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? -Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ?. phát triển thuỷ sản. - Nghề nuôi tôm, cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn. * Câu 7: - HS đọc - Nhất nước, nhì phân, tam - Thứ nhất là nước, thứ 2 là phân, cần, tứ giống. thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống. - Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa.. +HS đọc câu 7. - Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? -Câu tục ngữ nói đến những vấn đề gì ?. - Chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó. - Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vườn và trồng lúa. - HS trả lời. Lop7.net.  Muốn làm giàu thì phải.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì, tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? -Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? -Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? +HS đọc câu 8. - Ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? -Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ? -Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? -Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta như thế nào? - Căn cứ của việc đúc rút kinh nghiệm từ đâu? - Nghệ thuật đặc sắc của những câu tục ngữ trên?. - Ý nghĩa của các câu tục ngữ?. - HS trả lời. - HS trả lời - Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy thì lúa mới tốt. - HS đọc - Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác..  Sử dụng. phép liệt kê Vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa.  Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần giống trong đó quan trọng hàng đầu là nước. * Câu 8: - Nhất thì, nhì thục.. - Sử dụng câu rút gọn và phép đối  Sử dụng câu rút gọn và xứng – Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thông tin nhanh, gọn lại phép đối xứng vừa dễ thuộc, dễ nhớ. - HS trả lời => Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ là quan trọng hàng đầu. - Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời vụ. - Chủ yếu dựa trên những quan sát. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc; sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và cách ứng xử cần thiết; tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. - không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. - HS đọc. -HS đọc ghi nhớ. - HS hoạt động nhóm. *HS hoạt động nhóm: -GV chia lớp thành 4 tổ chơi trò chơi nhỏ: Tổ nào tìm được nhiều ca dao, tục. Lop7.net. 2. Ý nghĩa:. * Ghi nhớ (sgk).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ngữ liên quan đến môi trường thì thắng. -GV nhận xét, đánh giá 4. Củng cố: Em rút ra được bài học gì qua tiết học này? 5. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học. - Tập sử dụng một vài câu tục ngữ trong bài học vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành những đoạn đối thoại ngắn. - Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương ( Phần văn và tập làm văn)” * Boå sung: …………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………… …………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………… …………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………… ….. * Ruùt kinh nghieäm:. ************************************************************************ *************** Tiết 74 Ngày soạn: 28/12/2010 Ngày dạy:…./…../2011. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần văn và tập làm văn ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. 2. Kĩ năng: - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định. 3. Thái độ: Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình;trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phương. * Tích hợp môi trường: HS sưu tầm tục ngữ liên quan đến môi trường. II. CHUAÅN BÒ: 1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,…. 2. Phương tiện: -GVcần lưu ý: Bài tập này vừa có tính chất văn vừa có tính chất tập làm văn. Về văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức 1 văn bản sưu tầm. -HS: Bài soạn III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Em hãy đọc 1 bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ? (Dân ca, dân ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người). -Thế nào là tục ngữ ? Em hãy đọc 1 câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ đó ? (Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định, có vần điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về các mặt TN, SX, XH, được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày). 3.Bài mới: Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương có ý nghĩa gì ? (Rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, có tri thức hiểu biết về địa phương và có ý thức rèn luyện tính khoa học. Bài hôm nay chúng ta sẽ sưu tầm ca dao. dân ca, tục ngữ của địa phương Kiên Giang. Hoạt động của GV *GV yêu cầu HS sưu tầm ca dao dân ca, tục ngữ lưu hành tại địa phương mình . Thời hạn 2 tuần *HS thành lập nhóm để sưu tầm. Hoạt động của HS. Nội dung I-Nội dung thực hiện. - HS sưu tầm. II-Phương pháp thực hiện 1-Cách sưu tầm:. -GV hướng dẫn HS cách sưu tầm: +Tìm hỏi người địa phương. +Chép lại từ sách báo. +Tìm ca dao, tục ngữ viết về địa phương có liên quan đến môi trường. - HS sắp xếp theo thứ tự.. Lop7.net. 2-Chép những câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được: a-Ca dao: b-Tục ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục ngữ riêng theo trật - HS thành lập nhóm biên tập. tự A, B, C của chữ cái đầu câu ?. 3-Thành lập nhóm biên tập: 4-Thảo luận về những đặc sắc của tục ngữ, ca dao địa phương mình:. -HS thành lập nhóm biên tập và nộp đúng thời hạn. - HS thảo luận, trình bày, nhận xét. -Tục ngữ, ca dao địa phương em có những đặc sắc gì ? - GV nhận xét, đánh giá.. 4. Củng cố: GV nhận xét, tổng kết và rút kinh nghiệm. 5. Hướng dẫn tự học: -Học thuộc lòng những câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được. -Tiếp tục sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao địa phương. - Chuẩn bị bài “ Tục ngữ về con người và xã hội” * Boå sung: …………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………… …………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………… …………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………… ….. * Ruùt kinh nghieäm: Tiết 75-76. Ngày soạn: 28/12/2010 Ngày dạy:....../....../2011. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. -Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Nhận biết văn nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. * Kĩ năng sống:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng....khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức nghị luận trong đời sống. II. CHUAÅN BÒ: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, quy nạp, động não, thảo luận nhóm 2. Phương tiện: - GV: Một bài nghị luận mẫu, SGK, giáo án,... - HS: Bài soạn III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: Trong đời sống, đôi khi ta kể lại một câu chuyện, miêu tả một sự vật, sự việc hay bộc bạch những tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của mình qua các thể loại kể chuyện, miêu tả hay biểu cảm. Người ta thường bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất phân tích, giới thiệu hay nhận định. Đó là nhu cầu cần thiết của văn nghị luận. Vậy thế nào là văn nghị luận? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với thể loại này. Hoạt động của GV. *Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1 -Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học ? Vì sao con người cần phải có bạn ? Theo em như thế nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại ? -Hãy nêu thêm các câu hỏi về những vấn đề tương tự ?. Hoạt động của HS. Nội dung I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: 1-Nhu cầu nghị luận:. - Trong đời sống ta vẫn thường gặp những vấn đề như đã nêu ra.. - HS nêu. -Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, - Không- Vì bản thân câu. Lop7.net. -Kiểu văn bản nghị luận như: + Nêu gương sáng trong học tập và lao động. + Những sự kiện xảy ra có liên quan đến đời sống. + Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sử dụng đất, nhà. - Trong đời sống, khi gặp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ? -Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết -Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới những dạng nào?. +HS đọc văn bản: Chống nạn thất học. -Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì ? Cuï theå Baùc keâu goïi nhaân daân laøm gì?. hỏi phải trả lời bằng lí lẽ,phải sử dụng khái niệm mới phù hợp.. những vấn đề cần bàn bạc, trao đổi, phát biểu, bình luận, bày tỏ quan điểm ta thường sử dụng văn nghị luận.. - HS trả lời ( Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, tạp chí văn học, văn học và tuổi trẻ …) - HS trả lời. - HS đọc.  Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,... 2-Thế nào là văn nghị luận:. - Bác nói với dân: trong *Văn bản: Chống nạn thất những việc cần làm ngay là học. nâng cao dân trí. Keâu goïi, thuyeát phuïc nhaân daân choáng naïn thaát hoïc. - HS xác định. - Xác định luận đề? -Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến - HS trả lời nào ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? - HS trả lời -Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào ? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy ?. Lop7.net. a.- Luận đề : Chống nạn thaát hoïc. -Luận điểm: +Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi và bổn phận của mình +Có kiến thức mới có thể tham gia vào công việc xây dựng nước nhà. + Biết đọc, viết, truyền bá chữ quốc ngữ, giúp đồng bào thoát nạn mù chữ. b-Lí lẽ: -Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do Đế quốc gây nên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Phaùp cai trò tieán haønh chính saùch ngu daân.95% - Vì sao nhân dân ta phải Người Việt Nam mù chữ … biết đọc, biết viết? Nay dành được độc lập phaûi naâng cao daân trí.. -Điều kiện trước hết cần phải có là nhân dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu. -Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện được vì - Được. ( Người biết nhân dân ta rất yêu nước và - Việc chống nạn mù chữ chữ dạy cho người không hiếu học. có thực hiện được hay biết. Người chưa biết gắng khoâng? sức học. Người giàu có mở lớp học ở tư gia.Phụ nữ cần phải học để theo kịp nam giới. ) - Baøi phaùt bieåu cuûa Baùc nhằm xác lập cho người đọc, người nghe những tư - Bằng mọi cách phải tưởng, quan điểm nào? chống nạn thất học để xây dựng nước nhà, giúp đất - Những luận điểm Bác nước tiến bộ, phát triển. - Tư tưởng, quan điểm : ñöa ra coù roõ raøng vaø Baèng moïi caùch phaûi gaéng thuyết phục hay không? - Có, rõ ràng và thuyết sức xây dựng nước nhà . phuïc. + Nhaân daân khoâng bieát bò -> Lý lẽ, dẫn chứng lừa dối, bóc lột. + Có kiến thức mới có thể thuyết phục. xây dựng đất nước. + Phụ nữ phải học để bình đẳng với nam giới. -Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng - Vấn đề này không thể c-Không dùng văn tự sự, văn tự sự, miêu tả, biểu thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. cảm không ? Vì sao ? miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này không thể diễn đạt được mục đích của -Vậy vấn đề này cần phải người viết. thực hiện bằng kiểu văn bản - HS trả lời -> Phải dùng văn nghị luận. nào? - Vaäy ñaëc ñieåm chung cuûa - Luaän ñieåm roõ raøng; Lyù vaên nghò luaän laø gì ? lẽ, dẫn chứng thuyết phục. - Theo em mục đích của - Nhằm xác lập cho nguời vaên nghò luaän laø gì? đọc, người nghe một tư. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tưởng, quan điểm nào đó. -Em hiểu thế nào là văn nghị luận. - HS trả lời. - Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những nào?. - HS trả lời. -HS đọc ghi nhớ. +HS đọc bài văn. -Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì sao ?. -HS đọc -HS đọc - HS trả lời - HS trả lời. -Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ? - HS trả lời -Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào ?. -Em có nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn chứng mà tác giả đưa ra ở đây ? -Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay không ?. - Lí lẽ đưa ra rất thuyết phục, dẫn chứng rõ ràng, cụ thể..  Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.. => Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa. * Ghi nhớ (sgk) II. Luyện tập: Bài 1- Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. a-Đây là bài văn nghị luận. Vì ngay nhan đề của bài đã có tính chất nghị luận. b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,... -Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng mỗi người, mỗi gia đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH. -Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi.... - HS trả lời c-Bài nghị luận giải quyết vấn đề rất thực tế, cho nên mọi người rất tán thành. Bài 2-Bố cục: 3 phần. -MB: Tác giả nêu thói quen. - HS tìm. -Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS chép vào vở - Sưu tầm những đoạn văn, bài văn nghị luận chép vào vở.. - HS đọc - HS trả lời. +HS đọc văn bản: Hai biển hồ. -Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị luận ?. tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt. -TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ. -KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh. Bài 3: Bài 4- Hai biển hồ. -Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người.. 4. Củng cố: - Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì? -Văn nghị luận có gì khác so với văn miêu tả, tự sự và biểu cảm? 5. Hướng dẫn tự học: - Phân biệt văn nghị luận và văn tự sự ở những văn bản cụ thể. - Chuẩn bị bài “ Đặc điểm của văn bản nghị luận” * Boå sung: …………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………… …………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………… …………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………… ….. * Ruùt kinh nghieäm:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×