Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.31 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1. Năm học 2009-2010. TUẦN 19. Tiết 1:. Ngày soạn: 25/12/2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 28/ 12 /2009 Hoạt động tập thể. CHÀO CỜ Tiết 2, 3:. *********** Tiếng Việt. ẮC- ẤC I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăc, âc, các tiếng: mắc, gấc. -Đọc và viết đúng các vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang. - HS biết được ruộng bậc thang là ruộng sườn núi. *MTR: HS đọc viết được vần và từ mới. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. N1 : con cóc; N2 : bản nhạc. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ăc, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăc. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần ăc. Cài bảng cài. GV nhận xét. HD đánh vần vần ăc. á – cờ – ăc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có ăc, muốn có tiếng mắc ta làm thế Thêm âm m đứng trước vần ăc và thanh sắc nào? trên đầu âm ă. Cài tiếng mắc. Tồn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng mắc. CN 1 em. Gọi phân tích tiếng mắc. Mờ – ăc – măc – sắc – mắc. GV hướng dẫn đánh vần tiếng mắc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Giáo viên: Đặng Thị Lan Trường tiểu học Hải Dương117 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1. Năm học 2009-2010. Dùng tranh giới thiệu từ “mắc áo”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng mắc, đọc trơn từ mắc áo. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần âc (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc tồn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ac, mắc áo, âc, quả gấc. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc tồn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Ruộng bậc thang”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ruộng bậc thang”.. Tiếng mắc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng c Khác nhau : ăc bắt đầu bằng ă, âc bắt đầu bằng â. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ăc, âc. CN 2 em Đại diện 2 nhóm.. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn tồn câu 7 em, đồng thanh.. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét.. 119Giáo viên: Đặng Thị Lan. Trường tiểu học Hải Dương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con.. Năm học 2009-2010 HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe.. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 12 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 12 em 12 thẻ và ghi các từ có chứa vần ăc, âc. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ăc kết thành 1 nhóm, vần âc kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Tiết 4:. Tồn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 12 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét.. Âm nhạc GV bộ môn soạn ********************. Chiều thứ hai Tiết 1:. Thực hành Tiếng Việt. RÈN VIẾT I, Mục tiêu: - HS viết đúng được :hạt thóc, thác nước, học bài, bác sĩ, quả gấc, mắc áo. Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. -Hskkvh: nhìn chép được các từ. II, Đồ dùng dạy học: Bảng con, vở ô li Trường tiểu học Hải Dương120. Giáo viên: Đặng Thị Lan Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1 III, Các hoạt động dạy học. Năm học 2009-2010. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết: con sóc, tóc nâu, đồng hồ quả lắc. GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: GV đọc lần lượt các từ: hạt thóc, thác nước, học bài, bác sĩ, quả gấc, mắc áo. gv viết lại các từ đó lên bảng, gọi hs đọc. GV gọi hs phân tích các con chũ trong các từ. GV viết Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa Gọi hs đọc. GV cho hs viết các từ và bài thơ úng dụng vào vở ô li. GV thu vở chấm , nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. GV nhận xét giờ học Tiết 2:. Hoạt động của học sinh 2 em lên bảng viết. cả lớp viết vào bảng con. HS lắng nghe để viết vào bảng con. HS đọc lại các từ mình vừa viết bảng con. HS đọc bài thơ ứng dụng HS nhìn bảng viết từ và bài thơ vào vở. HS kkvh chỉ chép các từ. HS nộp vở .. Thực hành Tiếng Việt. ÔN : ĂC-ÂC I. Mục tiêu -HS đọc trôi chảy bài vần ăc, âc . HS làm được các bài tập ở vở bài tập. -HS nghe viết được : màu sắc, quả gấc *MTR: HS đọc được vần và từ ứng dụng, đánh vần được 1 số từ ở câu ứng dụng. II, Chuẩn bị: Thẻ từ, sgk III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Bài cũ: gọi 2 em đọc bài ăc, âc . 2 em viết màu sắc, quả gấc GV nhận xét. 2, Bài mới: *Luyện đọc bài: -Tổ chức cho HS đọc bài ở sách theo nhóm. Gọi các em lên đọc : 10-12 em GV nhận xét sử sai, rèn đọc cho HS yếu. *Bài tập: GV hướng dẫn cho HS làm đúng bài 1,2 ở vở bài tập. Gọi hs đọc bài làm của mình. *Viêt: GV đọc cho hs viết vào vở ô li các từ: 121Giáo viên: Đặng Thị Lan Lop1.net. Hoạt động của HS 2 em lên đọc bài. 2 em viết màu sắc, quả gấc . cả lớp viết bảng con. HS đọc bài trong nhóm 4. hs lên đọc bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Trường tiểu học Hải Dương.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 bậc thềm, chắc chắn, tắc kè, tấc đất tấc vàng. gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. 3. Củng cố dặn dò. -Trò chơi: Ai nhanh hơn: GV hứong dẫn hs sinh thi tìm từ, tiếng có vần it, iêt . GV nhận xét trò chơi , tuyên dương đội tìm được nhiều tiếng từ đúng. GV nhận xét giờ học , dặn dò. Tiết 3:. Năm học 2009-2010 HS viết các từ vở ô li.. HSKKVH: nhìn chép được các từ vào vở. HS t hi đua chơi theo 2 đội.. Đạo đức:. LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I.Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy, cô giáo . -Biết vì so phải lễ phép với thầy , cô giáo . -Thực hiện lễ phép với thầy ,cô giáo. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về nội dung bài cũ. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Phân tích tiểu phẩm: a) Giáo viên hướng dẫn học sinh theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết, nhân vật trong tiểu phẩm cư xữ với cô giáo như thế nào? b) Một số học sinh đóng tiểu phẩm: Cô giáo đến thăm một gia đình học sinh. Khi đó cô giáo đang gặp em học sinh ở nhà, em chạy ra đón cô : + Em chào cô ạ! + Cô chào em. + Em mời cô vào nhà chơi ạ! + Cô cảm ơn em. Cô giáo vào nhà em học sinh mời cô ngồi, lấy nước mời cô uống bằng 2 tay. Cô giáo hỏi: + Bố mẹ có ở nhà không? + Thưa cô, bố em đi công chuyện. Mẹ em đang ở phía sau nhà. Em xin phép đi gọi mẹ vào nói chuyện với cô. Giáo viên: Đặng Thị Lan Lop1.net. Hoạt động học sinh HS nêu tên bài học. 4 học sinh trả lời. Vài HS nhắc lại.. Học sinh đóng vai diễn tiểu phẩm theo hướng dẫn của GV. Trường tiểu học Hải Dương122.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 + Em ngoan lắm, em thật lễ phép. + Xin cản ơn cô đã khen em. c) Giáo viên hướng dẫn phân tích tiểu phẩm: + Cô giáo và bạn học sinh gặp nhau ở đâu? + Bạn đã chào và mời cô giáo vào nhà như thế nào? + Khi vào nhà bạn đã làm gì? + Hãy đốn xem vì sao cô giáo khen bạn ngoan, lễ phép? + Các em cần học tập điều gì ở bạn? GV tổng kết: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn đã chào và mời cô vào nhà, bạn mời cô ngồi, mời cô uống nước bằng 2 tay, xin phép cô đi gọi mẹ. Lời nói của bạn thật nhẹ nhàng, thái độ vui vẽ, biết nói “thưa”, “ạ”, biết cảm ơn cô. Như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô giáo. Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai ( bài tập 1) Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình huống bài tập 1, nêu cách ứng xữ và phân vai cho nhau. Giáo viên nhận xét chung: Khi gặp thầy giáo cô giáo trong trường chúng em dừng lại, bỏ mũ nón đứng thẳng và nói : “Em chào thầy, cô ạ!”, khi đưa sách vở cho thầy (cô) giáo cần dùng 2 tay nói thưa thầy (cô) đây ạ! Hoạt động 3: Thảo luận lớp về vâng lời thầy giáo cô giáo. Nội dung thảo luận: + Thầy giáo cô giáo thường khuyên bảo em những điều gì? + Những lời yêu cầu, khuyên bảo của thầy giáo cô giáo giúp ích gì cho học sinh? + Vậy khi thầy giáo cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào? GV kết luận: Hằng ngày thầy giáo chăm lo dạy dỗ giáo dục các em, giúp các em trở thành học sinh ngoan, giỏi. Thầy cô dạy bảo các em thực hiện tốt nội quy, nề nếp cuả lớp của trường về học tập, lao động, thể dục vệ sinh. Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô. Có như vậy học sinh mới chóng tiến bộ, được mọi người yêu mến. 4..Củng cố-.Dặn dò:: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài.. Năm học 2009-2010. Gặp nhau ở nhà học sinh. Lễ phép chào và mời cô vào nhà. Mời cô ngồi và dùng nước. Vì bạn biết lễ phép thái độ nhẹ nhàng tôn trọng cô giáo. Lễ phép vâng lời và tôn trọng cô giáo. Học sinh lắng nghe.. Từng căïp học sinh chuẩn bị sắm vai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh thảo luận và nói cho nhau nghe theo cặp về nội dung thảo luận. Học sinh trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét bạn trình bày. Học sinh nhắc lại.. Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội dung. 123Giáo viên: Đặng Thị Lan. Trường tiểu học Hải Dương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 Nhận xét, tuyên dương. Học bài, chuẩn bị thực hành tiết sau. Tiết 1:. Năm học 2009-2010 bài học.. *********************** Ngày sọan: 26/ 12/ 2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày19/ 12 /2009 Thủ công. GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình vuông. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. a.Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Cho học sinh xem chiếc mũ ca lô bằng giấy Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về hình dáng và tác dụng của mũ ca lô. b.Giáo viên hướng dẫn mẫu: Hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô. Cách tạo tờ giấy hình vuông. Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2) Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3. Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4. Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5 Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho Giáo viên: Đặng Thị Lan Lop1.net. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại 1 học sinh đội mũ ca lô lên đầu. Lớp quan sát và trả lời các câu hỏi.. Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.. Trường tiểu học Hải Dương124.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8. Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10 Cho học sinh tập gấp hình mũ ca lô trên giấy nháp hình vuông để các em thuần thục chuẩn bị cho học tiết sau. 4.Củng cố: Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị bài học sau. Tiết 2, 3:. Năm học 2009-2010. Học sinh thực hành gấp thử mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.. Tiếng Việt. UC - ƯC I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần uc, ưc, các từ cần trục, lực sĩ. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất. - HS có ý thức dạy sớm để học bài và đến lớp đúng giờ. *MTR: HS đọc được vần và từ ứng dụng, viết được vần. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. N1 : mắc áo; N2 : nhấc chân. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uc, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uc. HS phân tích, cá nhân 1 em. Lớp cài vần uc. Cài bảng cài. GV nhận xét. So sánh vần uc với ut. Giống nhau : Bắt đầu bằng u. Khác nhau : uc kết thúc bằng c. HD đánh vần vần uc. u – cờ – uc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có uc, muốn có tiếng trục ta làm thế nào? Thêm âm tr đứng trước vần uc và thanh Cài tiếng trục. nặng dưới âm u. 125Giáo viên: Đặng Thị Lan Trường tiểu học Hải Dương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 GV nhận xét và ghi bảng tiếng trục. Gọi phân tích tiếng trục. GV hướng dẫn đánh vần tiếng trục.. Năm học 2009-2010 Tồn lớp. CN 1 em. Trờ – uc – truc – nặng - trục. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.. Dùng tranh giới thiệu từ “cần trục”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới Tiếng trục. học. Gọi đánh vần tiếng trục, đọc trơn từ cần trục. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Vần 2 : vần ưc (dạy tương tự ) CN 2 em So sánh 2 vần Giống nhau : kết thúc bằng c Đọc lại 2 cột vần. Khác nhau : ưc bắt đầu bằng ư. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3 em. 1 em.. Hướng dẫn viết bảng con: uc, cần trục, ưc, lực sĩ. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần vừa học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc tồn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn: Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy? Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai.. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần uc, ưc. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Con gà trống. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn tồn câu 5 em, đồng thanh. Đó là con vịt. Trường tiểu học Hải Dương126. Giáo viên: Đặng Thị Lan Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010 Luyện nói: Chủ đề: “Ai thức dậy sớm nhất”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV. “Ai thức dậy sớm nhất”. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Tồn lớp. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. CN 1 em 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên hình ảnh: GV chia một số tranh, mô hình, đồ vật… chơi trò chơi. mà có tên của chúng chứa vần uc, ưc. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn Cho các nhóm học sinh viết tên tranh, mô trong nhóm chơi. hình đó vào giấy. Hết thời gian nhóm nào Học sinh khác nhận xét. viết đúng và nhiều từ nhóm đó thắng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Tiết 4:. Toán MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI. I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nhận biết được cấu tạo các số mười một , mười hai .Biết đọc viết các số đó... - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số: số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - HS làm được các bài tập theo yêu cầu. *MTR: HS đọc viết được các số 11, 12. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng tốn 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: 10 đơn vị bằng mấy chục? 1 chục bằng mấy đơn vị? Gọi học sinh bài bài tập số 2 trên bảng lớp. 127Giáo viên: Đặng Thị Lan. 10 đơn vị bằng 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị. Học sinh làm ở bảng lớp.. Lop1.net. Trường tiểu học Hải Dương.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *. Giới thiệu số 11 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 11 Đọc là : Mười một Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau. *. Giới thiệu số 12 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 12 Đọc là : Mười hai. Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải. 3 Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh đếm số ngôi sao và điền số vào ô trống. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và nêu “Vẽ thêm 1 (hoặc 2) chấm tròn vào ô trống có ghi 1 (hoặc 2) đơn vị”. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số hình tam giác và hình vuông rồi tô màu theo yêu cầu của bài. 4 .Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học.. Tiết 1:. Năm học 2009-2010. Học sinh nhắc tựa. Có 11 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 11.. Có 12 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 12. Học sinh làm VBT. Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.. Học sinh tô màu theo yêu cầu và tập. Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 11 và số 12.. ********************************** Ngày soạn: 26/ 12 /2009 Ngày dạy: Thứ tư ngày 30 / 12 /2009 THỂ DỤC. BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI I.Mục tiêu: -Làm quen hai động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. -Ôn trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức có sự chủ động. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. Giáo viên: Đặng Thị Lan Trường tiểu học Hải Dương128 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 III. Các hoạt động dạy học :. Năm học 2009-2010. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa lớp trưởng. hình tự nhiên ở sân trường 40 đến 50 mét. Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút) 2.Phần cơ bản: + Động tác vươn thở: 2 – 3 lần, 2x4 nhịp Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải GV. thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần Học sinh nêu lại quy trình tập động tác tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động vươn thở. tác sai, cho tập lần 2. chọn học sinh thực hiện Học sinh tập thử. động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác. Chú ý: Nhịp vươn thở chậm, giọng hô kéo dài kết hợp hít thở sâu khi tập động tác. + Động tác tay: 2 – 3 lần. Hướng dẫn tương tự như động tác trên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Ôn 2 động tác vươn thở và tay: 1 – 2 lần, GV. 2 x 4 nhịp. Học sinh nêu lại quy trình tập động tác tay. Học sinh tập thử. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Lớp trưởng tổ chức chơi, Giáo viên theo Tổ chức cho học sinh chơi thử vài lần rồi tổ dõi uốn nắn và sữa sai. chức chơi thật. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn. lớp trưởng. GV cùng HS hệ thống bài học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Tiết 2, 3:. Tiếng Việt. ÔC - UÔC I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần ôc, uôc, các từ thợ mộc, ngọn đuốc. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. 129Giáo viên: Đặng Thị Lan. Trường tiểu học Hải Dương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010 - HS có ý thức tham gia tiêm phòng các loại vắc xin phòng bệnh. *MTR: hs đọc viết được vần và từ mới. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 5 -> 8 em Viết bảng con. N1 : máy xúc; N2 : nóng nực. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôc, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ôc. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần ôc. Cài bảng cài. GV nhận xét. HD đánh vần vần ôc. ô – cờ – ôc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có ôc, muốn có tiếng mộc ta làm thế Thêm âm m đứng trước vần ôc và thanh nào? nặng dưới âm ôê. Cài tiếng mộc. Tồn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng mộc. Gọi phân tích tiếng mộc. CN 1 em. GV hướng dẫn đánh vần tiếng mộc. Mờ – ôc – môc – nặng – mộc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Dùng tranh giới thiệu từ “thợ mộc”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới Tiếng mộc. học. Gọi đánh vần tiếng mộc, đọc trơn từ thợ CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. mộc. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 2 em Vần 2 : vần uôc (dạy tương tự ) Giống nhau : kết thúc bằng c So sánh 2 vần Khác nhau : ôc bắt đầu bằng ô, uôc bắt đầu bằng uô. Đọc lại 2 cột vần. 3 em Gọi học sinh đọc toàn bảng. 1 em. . Hướng dẫn viết bảng con: ôc, thợ mộc, Toàn lớp viết uôc, ngọn đuốc. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải GV. Trường tiểu học Hải Dương130. Giáo viên: Đặng Thị Lan Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Tiêm chủng, uống thuốc”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tiêm chủng, uống thuốc”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. GV nhận xét trò chơi.. Năm học 2009-2010. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ôc, uôc. CN 2 em Đại diện 2 nhóm.. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn tồn câu 7 em, đồng thanh.. Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Tồn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở Học sinh khác nhận xét. nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. 131Giáo viên: Đặng Thị Lan. Trường tiểu học Hải Dương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1 Tiết 4:. Năm học 2009-2010 Toán MƯỜI BA – MƯỜI BỐN – MƯỜI LĂM. I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nhận biết được số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. -Biết đọc viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. *MTR:HSKH làm được một nữa số bài tập theo quy định II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng tốn 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: Số 11 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Gọi học sinh lên bảng viết số 11, số 12. Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. a. Giới thiệu số 13 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 13 Đọc là : Mười ba Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang phải. b. Giới thiệu số 14 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 14 Đọc là : Mười bốn. Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có 2 chữ số là 1 và 4 viết liền nhau từ trái sang phải. c. Giới thiệu số 15 tương tự như giới thiệu số 13 và 14. 3. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. a. Cho học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Viết số theo thứ tự vào ô trống tăng. Số 11 gồm 1 chục, 1 đơn vị? Số 12 gồm 1 chục, 2 đơn vị? Học sinh viết : 11 , 12 Học sinh nhắc tựa. Có 13 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 13.. Có 14 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 14.. Học sinh làm VBT. Trường tiểu học Hải Dương132. Giáo viên: Đặng Thị Lan Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1 dần, giảm dần. c. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số ngôi sao và điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng từ. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học.. Năm học 2009-2010 10, 11, 12, 13, 14, 15 10, 11, 12, 13, 14, 15 15, 14, 13, 12, 11, 10 Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Học sinh nối theo yêu cầu và tập. Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số 15). Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 13, 14 và số 15.. Chiều thứ tư Tiết 1:. Thực hành Toán. ÔN : MƯỜI MỘT ĐẾN MƯỜI LĂM I, Mục tiêu: - Củng cố các số từ 11 đến 15 - Làm được các bài tập theo yêu cầu. *MTR: HS đọc viết được các số 11, 12, 13, 14, 15. II. Đồ dùng dạy học: VBT, bảng con III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh 1, Bài cũ: Gọi hs lên bảng điền các số ở HS lên bảng làm tia số GV nhận xét ghi điểm. 0............................................................. 2. Bài mới: GV tổ chức cho HS làm các bài tập. Bài 1:Gọi hs nêu yêu cầu bài tập: HS làm bài chữa bài GV theo dõi giúp đỡ hs chậm. Bài 2:Tính HS làm bài rồi nêu kết quả. Gọi hs nêu yêu cầu . cho hs làm bài vào vở bài tập , gọi đọc kết quả, gv ghi bảng lớp. Bài 3: số 2 HS làm bảng lớp. Gọi hs lên bảng làm 11 15 11 13 133Giáo viên: Đặng Thị Lan. Trường tiểu học Hải Dương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 Bài 4: Viết phép tính thích hợp. GV hướng dẫn để hs làm đúng. 3. Củng cố dặn dò. GV nhận xét giờ học TiÕt 2 :. Năm học 2009-2010 HS làm vào vở ô li. 1 em lên chữa bài.. Thùc hµnh tiÕng viÖt. ÔN : ÔC,UÔC I/ Môc tiªu : -§äc vµ viÕt ®îc c¸c tiÕng cã vÇn ôc, uôc - BiÕt vËn dông vµo lµm bµi tËp *MTR:HSKH đánh vần ,viết được các tiếng có chứa vần ôc,uôc II/ §å dïng d¹y häc - Vë bµi tËp tiÕng viÖt III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ KiÓm tra bµi cñ hs lên bảng đọc bài - Gäi häc sinh lªn b¶ng NhËn xÐt ghi ®iÓm 2 Bµi míi *LuyÖn tËp : - Luyện đọc HS lên đọc bài GV hướng dẫn hs đọc bài ở sách giáo khoa Gv theo dõi - chỉnh sửa -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm btập HS làm bài tập vào vở bài tập. Sâu lên Bµi 1 : Nối chữa bài Gọi hs chữa bài Bµi 2 : (Điền ôc hay uốc) Gọi hs chữa bài Bµi 3: ViÕt GV đọc con ốc, đôi guốc,thời tiết,gốc cây ,thuộc bài 1 em đọc cõu ứng dụng -Giáo viên hướng dẫn quy trình viết Gv quan sát - uốn nắn 3/ Cñng cè dÆn dß -ChÊm vµi em - NhËn xÐt giê häc. HS nghe viết vào vở .. ***************************** Ngày soạn: 28/ 12/ 2009 Ngày dạy: Thứ năm ngày 31 /12/ 2009 Trường tiểu học Hải Dương134. Giáo viên: Đặng Thị Lan Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1 Tiết 1:. Năm học 2009-2010 Toán:. MƯỜI SÁU – MƯỜI BẢY– MƯỜI TÁM – MƯỜI CHÍN I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nhận biết được số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9). -Biết đọc viết các số đó. Nhận biết mỗi số đó đều có hai chữ số. *MTR: HS đọc viết được các số 16, 17, 18 ,19 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng tốn 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: Các số 13, 14, 15 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và cho biết số em viết có mấy chữ số, đọc số vừa viết . Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. a. Giới thiệu số 16 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 16 Đọc là : Mười sáu Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số là 1 và 6 viết liền nhau từ trái sang phải. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. b. Giới thiệu từng số 17, 18 và 19 tương tự như giới thiệu số 16. Cần tập trung cho học sinh nhận biết đó là những số có 2 chữ số. 3. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. a.Học sinh viết các số từ 11 đến 19. b.Cho học sinh viết số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số cây nấm và điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài. 135Giáo viên: Đặng Thị Lan. Số 13, 14, 15 gồm 1 chục và (3, 4, 5) đơn vị? Học sinh viết : 13 , 14, 15 và nêu theo yêu cầu của giáo viên.. Học sinh nhắc tựa. Có 16 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 16.. Học sinh nhắc lại cấu tạo các số 17, 18, 19 và nêu được đó là các số có 2 chữ số.. Học sinh làm VBT. 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Học sinh nối theo yêu cầu và tập.. Lop1.net. Trường tiểu học Hải Dương.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1 Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng từ.. Năm học 2009-2010 Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 10 đến số 19).. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Tiết 2, 3:. Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 16, 17 18 và số 19. Tiếng Việt. IÊC - ƯƠC I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần iêc, ươc, các từ xem xiếc, rước đèn. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói được 2- 4 câu theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc. -HS yêu thích nghệ thuật. *MTR: HS đọc viết được vần và từ mới. đánh vần được từ ứng dụng. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Xiếc, múa rối, ca nhạc. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 5 -> 8 em Viết bảng con. N1 : ngọn đuốc; N2 : gốc cây. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iêc, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iêc. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần iêc. Cài bảng cài. GV nhận xét. HD đánh vần vần iêc. I – ê – cờ – iêc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có iêc, muốn có tiếng xiếc ta làm thế Thêm âm x đứng trước vần iêc và thanh sắc nào? trên âm iêê. Cài tiếng xiếc. Toàn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xiếc. Gọi phân tích tiếng xiếc. CN 1 em. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xiếc. Xờ – iêc – xiêc – sắc – xiếc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Dùng tranh giới thiệu từ “xiếc”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới Tiếng xiếc. học. Trường tiểu học Hải Dương136. Giáo viên: Đặng Thị Lan Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010 Gọi đánh vần tiếng xiếc, đọc trơn từ xem CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. xiếc. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 2 em Vần 2 : vần ươc (dạy tương tự ) Giống nhau : kết thúc bằng c So sánh 2 vần Khác nhau : iêc bắt đầu bằng iê, ươc bắt đầu bằng ươ. Đọc lại 2 cột vần. 3 em Gọi học sinh đọc toàn bảng. 1 em. Hướng dẫn viết bảng con: iêc, xem xiếc, Toàn lớp viết ươc, rước đèn. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải GV. nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Gọi đọc tồn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. CN 2 em. Đọc bài. CN 2 em, đồng thanh. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Vần iêc, ươc. Tiết 2 CN 2 em Luyện đọc bảng lớp : Đại diện 2 nhóm. Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức trang vẽ gì? Bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. sau: Quê hương là con diều biếc Con đò và quê hương. Chiều chiều con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch Gọi học sinh đọc. chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có GV nhận xét và sửa sai. gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn Luyện nói: Chủ đề: “Xiếc, múa rối, ca tồn câu 7 em, đồng thanh. nhạc”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xiếc, múa rối, ca nhạc”. GV giáo dục TTTcảm. Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên. Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh khác nhận xét. 137Giáo viên: Đặng Thị Lan. Trường tiểu học Hải Dương Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>