Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học khối 1 - Tuần 17 năm học 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. TUẦN 17 Ngày soạn: 10/12/2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14/12//2009 Tiết 1:. Hoạt động tập thể. CHÀO CỜ Tiết 2, 3:. ************** Tiếng Việt. ĂT- ẤT I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăt, ât, các tiếng: mặt, vật. -Đọc và viết đúng các vần ăt, ât, các từ rửa mặt, đấu vật. -Đọc được từ và câu ứng dụng -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật. - MTR: HS đọc viết được ăt, ât, rữa mặt, đấu vật. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ngày chủ nhật. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi dọc bài ot, at GV nhận xét chung.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em Viết bảng con. bánh ngọt , chẻ lạt.. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ăt, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăt. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần ăt. Cài bảng cài. GV nhận xét. HD đánh vần vần ăt. á – tờ – ăt. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có ăt, muốn có tiếng mặt ta làm thế nào? Thêm âm m đứng trước vần ăt và thanh Cài tiếng mặt. nặng dưới âm ă. GV nhận xét và ghi bảng tiếng mặt. Gọi phân tích tiếng mặt. CN 1 em. GV hướng dẫn đánh vần tiếng mặt. mờ – ăt – nặng - mặt. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Dùng tranh giới thiệu từ “rửa mặt”. Trường Tiểu học Hải Dương 61. Giáo viên : Đặng Thị Lan Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1: Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng mặt, đọc trơn từ rửa mặt. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ât (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Năm học : 2009- 2010 Tiếng mặt CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : kết thúc bằng t Khác nhau : ăt bắt đầu bằng ă, ât bắt đầu bằng â. Đọc lại 2 cột vần. 3 em Gọi học sinh đọc toàn bảng. 1 em. . Hướng dẫn viết bảng con: ăt, rửa mặt, ât, Toàn lớp viết viết bảng con. đấu vật. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi GV. bảng. Đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. học và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. CN 2 em, đồng thanh. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Vần ăt, ât. Đọc bài. CN 2 em Tìm tiếng mang vần mới học. Đại diện 2 nhóm. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Cái mỏ tí hon HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần Cái chân bé xúi các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 Lông vàng mát dụi em, đọc trơn tồn câu 7 em, đồng thanh. Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Ngày chủ nhật”. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu viên. hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề Học sinh khác nhận xét. “Ngày chủ nhật”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 63 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Trường Tiểu học Hải Dương Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1: GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: .GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Tiết 4:. Năm học : 2009- 2010 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét.. Âm nhạc GV bộ môn soạn ***************************. Chiều thứ hai Tiết 1:. Thực hành Tiếng Việt. ÔN: ĂT – ÂT I. Mục tiêu -HS đọc trôi chảy bài vần ăt , ât . HS làm được các bài tập ở vở bài tập. -HS nghe viết được : đôi mắt, bắt tay, mật ong, thân mật. *MTR: HS đọc được vần và từ ứng dụng, đánh vần được 1 số từ ở câu ứng dụng. II, Chuẩn bị: Thẻ từ, sgk III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Bài cũ: gọi 2 em đọc bài ă, ât . 2 em viết rữa mặt, đấu vật GV nhận xét. 2, Bài mới: *Luyện đọc bài: -Tổ chức cho HS đọc bài ở sách theo nhóm. Gọi các em lên đọc : 10-12 em GV nhận xét sử sai, rèn đọc cho HS yếu. *Bài tập: GV hướng dẫn cho HS làm đúng bài 1,2 ở vở bài tập. Gọi hs đọc bài làm của mình. *Viêt: GV đọc cho hs viết vào vở ô li các từ: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thân mật. gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. 3. Củng cố dặn dò. -Trò chơi: Ai nhanh hơn: GV hứong dẫn hs sinh thi tìm từ, tiếng có vần ăt, ât. GV nhận xét trò chơi , tuyên dương đội tìm Giáo viên : Đặng Thị Lan Lop1.net. Hoạt động của HS 2 em lên đọc bài. 2 em viết rữa mặt, đâu vật cả lớp viết bảng con. HS đọc bài trong nhóm 4. hs lên đọc bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS viết các từ vở ô li... HS thi đua chơi theo 2 đội. Trường Tiểu học Hải Dương 64.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1: được nhiều tiếng từ đúng. GV nhận xé t giờ học , dặn dò. Tiết 2:. Năm học : 2009- 2010. Thực hành Tiếng Việt. RÈN ĐỌC I. Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài vừa học. - HS đọc trôi chảy từ ứng dụng , câu ứng dụng, ở các bài ôn tập, ot -at, ăt- ât - MTR: hs đọc được các vần vừ học, đánh vần được các từ ứng dụng, câu ứng dụng. II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Gọi hs 2 đọc bài ă, ât Cho hs viết bánh ngọt, chẻ lạt vào bảng con. GV nhận xét. 2. Bài mới. GV tổ chức cho hs đọc thầm . Gọi lần lượt các hs lên bảng đọc bài ở sách giáo khoa. GV nhận xét chỉnh sửa. GV luyện đọc cho hs yếu. - Cho hs đọc bài trong nhóm , sau gọi các nhóm thi đọc trước lớp. - GV và hs nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố , dặn dò. GV nhận xét dặn dò về nhà đọc bài . Tiết 3:. Hoạt động của HS 2 em lên bảng đọc. Cả lớp viết bảng con bánh ngọt, chẻ lạt HS đọc thầm. HS lần lượt lên đọc bài , các hs khác nhận xét. HS đọc bài trong nhóm , các nhóm thi đọc to, đúng, GV lắng nghe và hứa thực hiện.. Đạo đức. TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC ( T2) I.Mục tiêu: -Học sinh biết được -Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em. -Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. -Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về nội dung bài cũ. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.. Hoạt động học sinh HS nêu tên bài học. 4 học sinh trả lời. Vài HS nhắc lại.. 65 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Trường Tiểu học Hải Dương Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1: Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận: GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung: + Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4: Yêu cầu: Học sinh tô màu vào quần áo các bạn trật tự trong giờ học. Cho học sinh thảo luận: + Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó? + Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao? Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp. GV nhận xét chung. GV kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5. Cả lớp thảo luận: + Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao? + Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì? GV kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học: + Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. + Làm mất thời gian của cô giáo. + Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Kết luận chung: + Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn,xô đẩy, đùa nghịch. + Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô. Năm học : 2009- 2010. Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp. Học sinh nhóm khác nhận xét. Học sinh lắng nghe.. Học sinh thực hành tô màu và nêu lý do tại sao tô màu vào áo quần các bạn đó.. Học sinh lắng nghe. Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến cuả mình trước lớp. Học sinh lắng nghe.. Học sinh nhắc lại.. Trường Tiểu học Hải Dương 66. Giáo viên : Đặng Thị Lan Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1: Năm học : 2009- 2010 giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. + Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt được quyền được học của mình 4..Củng cố Dặn dò:: Gọi nêu nội dung bài. Học sinh nêu tên bài học. Nhận xét, tuyên dương. Học sinh nêu nội dung bài học. . Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn. Tiết 1:. ********************************** Ngày soạn: 11/12/2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 /12/2009 Thủ công. GẤP CÁI VÍ (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được các ví bằng giấy. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình chữ nhật. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo Học sinh mang dụng cụ để viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. trên bàn cho giáo viên kểm 2 Bài mới: tra. Giới thiệu bài, ghi tựa. Gọi HS nhắc lại quy trình gấp cái ví. GV giúp đỡ để học sinh nhắc lại đúng quy trình . + B1: Lấy đường dấu giữa Vài HS nêu lại B2: Gấp 2 mép ví: + B3: Gấp ví: * Học sinh thực hành: + Cho học sinh thực hành gấp cái ví + Giáo viên hướng dẫn từng bước chậm để học sinh Học sinh thực hành gấp ví quan sát nắm được các quy trình gấp ví. bằng giấy. * Trưng bày sản phẩm. GV và học sinh đánh giá sản phẩm. .3, .Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Học sinh trưng bày sản phẩm 67 Giáo viên : Đặng Thị Lan Trường Tiểu học Hải Dương Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1: Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị tiết sau thực hành. Tiết 2,3 : Tiếng Việt. Năm học : 2009- 2010. ÔT - ƠT I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần ôt, ơt, tiếng cột, vợt. -Đọc và viết được ôt, ơt , cột cờ, cái vợt. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. -Luyện nói được từ 2-3 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt. - GD HS biết yêu quí bạn bè. *MTR: HS đọc được vần và từ ứng dụng, viết được ôt, ơt. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng, luyện nói. -Quả ơt, cái vợt. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi hs đọc bài HS cá nhân 6 -> 8 em GV nhận xét chung. HS Viết bảng con. 2.Bài mới: bắt tay,: thật thà. GV giới thiệu tranh rút ra vần ôt, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ôt. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần ôt. Cài bảng cài. GV nhận xét So sánh vần ôt với ôi. Giống nhau: Bắt đầu bằng ô. Khác nhau: ôt kết thúc bằng t. HD đánh vần vần ôt. ô – tờ – ôt. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có ôt, muốn có tiếng cột ta làm thế nào? Thêm âm c đứng trước vần ôt và thanh nặng dưới âm ô. Cài tiếng cột. Toàn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng cột. Gọi phân tích tiếng cột. CN 1 em. GV hướng dẫn đánh vần tiếng cột. Cờ – ôt – côt – nặng – cột. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Dùng tranh giới thiệu từ “cột cờ”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới Tiếng cột. học Gọi đánh vần tiếng cột, đọc trơn từ cột CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em cờ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ơt (dạy tương tự ) Trường Tiểu học Hải Dương 68. Giáo viên : Đặng Thị Lan Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1: So sánh 2 vần. Năm học : 2009- 2010 Giống nhau : Kết thúc bằng t. Khác nhau : ơt bắt đầu bằng ơ. 3 em 1 em.. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc tồn bảng. HD viết bảng con : ôt, cột cờ, ơt, cái vợt. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Cơn sốt , xay bột, quả ớt, ngớt mưa. Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi. Cây không nhớ tháng năm. Cây chỉ dang tay lá. Che tròn một bóng râm. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Người bạn tốt.”. GV treo tanh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: + Trang vẽ gì? + Các bạn trong tanh đang làm gì? + Con nghĩ họ có phải là mhững người bạn tốt không? + Con có nhiều bạn tốt không? + Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất? + Vì sao con thích bạn đó nhất? + Người bạn tốt phải như thế nào? + Con có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không?. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Sốt, bột, ớt, ngớt. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần ot, ơt. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn tồn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét.. 69 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Trường Tiểu học Hải Dương Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1: + Con có thích có nhiều bạn tốt không? GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con.. Năm học : 2009- 2010. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe.. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). Toàn lớp GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết CN 1 em 4.Củng cố: Gọi đọc bài. .Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Tiết 4:. Toán. LUYEÄN TAÄP CHUNG. I.Muïc tieâu : -Giuùp hoïc sinh nhaän bieát caáu taïo cuûa moãi soá trong phaïm vi 10. -Cách viết, đếm các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã học. -Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. *MTR: HS viết được các số trong phạm vi 10, đếm xuôi , ngược được các số từ 010 II.Đồ dùng dạy học: -Baûng phuï, SGK, tranh veõ. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Hoûi teân baøi. Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các pheùp tính. Lớp làm bảng con. Coâ nhaän xeùt veà kieåm tra baøi cuõ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Baøi 1: Hoïc sinh neâu yeâu caàu cuûa baøi: Gọi học sinh lần lượt mỗi em nêu 1 phép tính và kết qủa của phép tính đó (từ em thứ nhất đến em cuối cùng), nhaèm nhaän bieát caáu taïo caùc soá trong phaïm vi 10.. Hoïc sinh neâu teân baøi “Luyeän taäp chung” 1 em laøm baøi 3. 1 em laøm baøi 4. 5+ = 8 , 10 = 10. Hoïc sinh neâu: Luyeän taäp chung.. Học sinh lần lượt nêu phép tính và kết quûa. Hoïc sinh khaùc nhaän xeùt.. Trường Tiểu học Hải Dương 70. Giáo viên : Đặng Thị Lan Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. Baøi 2: Goïi neâu yeâu caàu cuûa baøi: Hỏi học sinh số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số và hướng dẫn các em viết theo thứ tự: Cho hoïc sinh neâu mieäng baøi taäp. Baøi 3: Caâu a. GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán: Toùm taét: Coù : 4 boâng hoa. Theâm : 3 boâng hoa. Coù taát caû: ? boâng hoa, GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi ta điều gì? Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Goïi neâu pheùp tính, coâ ghi baûng. Cho học sinh đọc lại bài giải. Caâu b Toùm taét: Có : 7 lá cờ Bớt : 2 lá cờ Còn : ? lá cờ GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi ta điều gì? Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Goïi neâu pheùp tính, coâ ghi baûng. Cho học sinh đọc lại bài giải. 4.Cuûng coá: Hoûi teân baøi. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. 5.Daën doø: Tuyeân döông, daën hoïc sinh học bài, xem bài mới.. Số lớn nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 9 Soá beù nhaát trong caùc soá 7, 5, 2, 8, 9 laø 2 Viết theo thứ tự bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9 Viết theo thứ tự lớn đến bé: 9, 8, 7, 5, 2. Có 4 bông hoa, thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi coù taát caû maáy boâng hoa? Hoïc sinh neâu vaø trình baøy baøi giaûi. Giaûi: 4 + 3 = 7 (boâng hoa). Có 7 lá cờ, bớt 2 lá cờ. Hỏi còn lại mấy lá cờ? Hoïc sinh neâu vaø trình baøy baøi giaûi. Giaûi: 7 - 2 = 5 (lá cờ). Hoïc sinh neâu teân baøi. Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phaïm vi 10.. ***********************************. Ngày soạn: 14/12/2009 Ngày dạy: Thứ tư ngày 16/12/2009 Tiết 1. Thể dục. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG 71 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Trường Tiểu học Hải Dương Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1: Năm học : 2009- 2010 I.Mục tiêu:-Làm quen với trò chơi nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức ban đầu. II.Chuẩn bị : -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ hai dãy ô như hình 24. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.. Hoạt động HS HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2 Học sinh thực hiện giậm chân tại chỗ theo phút). điều khiển của lớp trưởng. Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. 2.Phần cơ bản: Trò chơi nhảy ô tiếp sức (12 ->18 phút) GV nêu trò chơi sau đó chỉ tên hình và Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh chơi thử. giải thích cách chơi, làm mẫu. Tổ chức cho học sinh chơi thử theo cách 1: lượt đi nhảy, lượt về chạy. Sau đó cho 1 nhóm 2, 3 em chơi thử, học sinh cả lớp chơi thử. Chia lớp thành 2 đội để chơi, thi đua giữa GV giải thích thêm để học sinh nắm rõ các đội. cách chơi và tổ chức cho các em chơi. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng trưởng. Học sinh nêu lại cách chơi. dọc. GV cùng HS hệ thống bài học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Tiết 2, 3:. Tiếng Việt. ET - ÊT I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần et, êt, các từ bánh tét, dệt vải. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chợ tết. -HS biết được cảnh đông vui của chợ ngày tết. *MTR: HS đọc viết được vần et,ết, đánh vần được câu ứng dụng II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chợ tết Trường Tiểu học Hải Dương 72. Giáo viên : Đặng Thị Lan Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1: -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học :. Năm học : 2009- 2010. Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. xay bột, ngớt mưa. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần et, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần et. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần et. Cài bảng cài. GV nhận xét. So sánh vần et với ot. Giống nhau : kết thúc bằng t. Khác nhau : et bắt đầu bằng e. HD đánh vần vần et. E – tờ – et. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có et, muốn có tiếng tét ta làm thế nào? Thêm âm t đứng trước vần et, thanh sắc trên đầu âm e. Cài tiếng tét. Tồn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng tét. Gọi phân tích tiếng tét. CN 1 em. GV hướng dẫn đánh vần tiếng tét. Tờ – et – tet – sắc - tét. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Dùng tranh giới thiệu từ “bánh tét”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới Tiếng tét. học Gọi đánh vần tiếng tét, đọc trơn từ bánh CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. tét. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 2 em Vần 2 : vần êt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Giống nhau : kết thúc bằng t. Khác nhau : êt bắt đầu bằng ê. Đọc lại 2 cột vần. 3 em. Gọi học sinh đọc tồn bảng. 1 em. Hướng dẫn viết bảng con: et, bánh tét, êt, Toàn lớp viết. dệt vải. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn. Hỏi tiếng mang vần mới học trong tư: HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. 73 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Trường Tiểu học Hải Dương Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1: Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc tồn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấy mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Chợ tết ”. GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. Năm học : 2009- 2010 Nét, sét, rết, kết.. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần et, êt. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. Đàn chim bay đi tránh rét. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn tồn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Tồn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét.. Trường Tiểu học Hải Dương 74. Giáo viên : Đặng Thị Lan Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1: Tiết 4:. Năm học : 2009- 2010 Toán LUYEÄN TAÄP CHUNG.. I.Muïc tieâu :. -Giúp học sinh thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0-10.. -Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ, so sánh số trong PV 10. -Rèn kĩ năng viết phép tính thích hợp với hình vẽ. -HS làm được các bài tập theo yêu cầu. *MTR: HS làm được các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 bằng que tính. II.Đồ dùng dạy học: -Baûng phuï, SGK, tranh veõ. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Hoûi teân baøi. Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các pheùp tính. Lớp làm bảng con. Coâ nhaän xeùt veà kieåm tra baøi cuõ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Baøi 1: Hoïc sinh neâu yeâu caàu cuûa baøi:. Hoïc sinh neâu teân baøi “Luyeän taäp chung” 1 em laøm baøi 2a, 1 em laøm baøi 2b Viết theo thứ tự bé đến lớn: 1, 9, 6, 4, 7 Viết theo thứ tự lớn đến bé: 5, 9, 6, 4, 7. Hoïc sinh neâu: Luyeän taäp chung.. Học sinh lần lượt nối các dâu chấm theo Hỏi: Sau khi ta nối các chấm theo thứ tự thứ tự trên bảng từ GV đã chuẩn bị sẵn. ta được 2 hình gì? Hai hình chữ nhật và hình ô tô. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:( làm a)Viết các số thẳng cột với nhau. coät 1) b)Thực hiện phép tính từ trái sang phải. Dạng toán này ta thực hiện như thế naøo? Baøi 3: Goïi neâu yeâu caàu cuûa baøi:( laøm coät 1,2) Thực hiện phép tính trước rồi dùng dấu để Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. so saùnh. Hoïc sinh laøm phieáu hoïc taäp. GV phaùt phieáu hoïc taäp cho hoïc sinh laøm baøi 2 vaø 3 vaøo phieáu 75 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Trường Tiểu học Hải Dương Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. Baøi 4: GV treo tranh mô hình bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn mô hình đọc đề toán cả câu a và câu b. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Goïi neâu pheùp tính, coâ ghi baûng. Cho học sinh đọc lại bài giải. 4.Cuûng coá Daën doø:: Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Nhaän xeùt tieát hoïc, tuyeân döông, daën học sinh học bài, xem bài mới. Chuaån bò tieát sau.. Học sinh nhìn mô hình đăït đề toán. Gợi ý caùc em ñaët nhieàu daïng khaùc nhau. Hoïc sinh neâu vaø trình baøy baøi giaûi. Giaûi: Caâu a) 5 + 4 = 9 (con vòt) Caâu b) 7 - 2 = 5 (con) Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phaïm vi 10.. Chiều thứ tư: Tiết 1:. Thực hành Tiếng Việt. ÔN : ET-ÊT I, Mục tiêu -HS đọc trôi chảy bài vần et, êt .HS nghe viết được nét chữ , sấm sét, con rết, kết bạn. -HS yêu thích môn học. *MTR: HS đọc được vần và từ ứng dụng, nhìn viết được các từ trên II, Chuẩn bị: Thẻ từ, sgk III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Bài cũ: gọi 2 em đọc bài et, êt 2 em viết bánh tét, chợ tết. GV nhận xét. 2, Bài mới: *Luyện đọc bài: -Tổ chức cho HS đọc bài ở sách theo nhóm. Gọi các em lên đọc : 10-12 em GV nhận xét sử sai, rèn đọc cho HS yếu. *Luỵện viết:: GV đọc cho hs các từ nét chữ , sấm sét, con rết, kết bạn.. Hoạt động của HS 2 em lên đọc bài. 2 em viết :bánh tét, chợ tết. viết bảng con. HS đọc bài trong nhóm 4. hs lên đọc bài. HS viết vào bảng con. GV viết các từ hs vừa viết lên bảng gọi hs đọc. GV đọc cho HS viết vào vở ô li HS nghe viết vào vở ô li. Trường Tiểu học Hải Dương 76. Giáo viên : Đặng Thị Lan Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1: Năm học : 2009- 2010 gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm HS KKVH nhìn bảng viết các từ trên. bút. 3. Củng cố dặn dò. -Trò chơi: Ai nhanh hơn: HS thi đua chơi theo 2 đội. GV hứong dẫn hs sinh thi tìm từ, tiếng có vần et, êt . GV nhận xét trò chơi , tuyên dương đội tìm được nhiều tiếng từ đúng. GV nhận xét giờ học , dặn dò. Tiết 2:. Thực hành Toán. ÔN TẬP I, Mục tiêu: - Rèn kĩ năng làm được các bài toán có dạng cộng, trừ trong phạm vi 10. - HS làm được các bài tập theo yêu cầu. *MTR: HS làm được các phép toán cộng, trừ trong phạm vi 10. II, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Gọi hs đọc bảng cộng, trừ rong phạm vi 10. GV nhận xét. 2. Bài mới : GV tổ chức cho hs làm bài tập. Bài 1: Tính 2+5= 6+4= 3+6= 7 -5 = 10 - 4 = 9–3= 7–2= 10 -6 9- 6= Gọi hs nêu kết quả . cho cả lớp đọc lại. Bài 2: Số? ...= 6 + 4 10 = ...+ 3 6 = 4 + .. 6=4+ .....= 6 + 3 7 =...- 3 ...= 9 + 1 10 = ...+ 5 ....+ 3 = 7 Cho hs làm vào vở ô li. gọi hs chữa bài. Bài 3: Viết các số : 6 , 10 .3 , 8 , 1 a, Theo thứ tự từ bé đến lớn................ b, Theo thứ tự từ lớn đến bé ................... Bài 4: Viết phép tính thích hợp: Mẹ có :9 cái bánh Cho em : 4 cái bánh Còn .... cái bánh? - Cho hs làm bài 3, 4 vào phiếu học tập. GV thu phiếu chấm. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học:. 77 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Hoạt động của HS 2 em lên viết bảng cộng trừ trong phạm vi 10. HS nêu kết quả.. HS làm vào vở ô li, đổi vở kiểm tra bài bạn.. HS làm bài 3, 4 vào phiếu học tập. hs lên chũa bài.. Trường Tiểu học Hải Dương Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010 ******************************. Ngày soạn: 12/12/2009 Ngày dạy: Thư năm ngày 17/12/2009 Tiết 1:. Toán LUYEÄN TAÄP CHUNG.. I.Muïc tieâu : -Giúp học sinh củng cố và khắc sâu cấu tạo các số từ 0 đến 10. -Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ, so sánh số trong PV 10. -Nhaän daïng hình tam giaùc. -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.Làm được các bài tập theo yêu caàu. *MTR: HS làm được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. II.Đồ dùng dạy học: -Baûng phuï, SGK, tranh veõ. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Goïi 2 hoïc sinh leân baûng laøm baøi Lớp làm bảng con. Coâ nhaän xeùt veà kieåm tra baøi cuõ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Baøi 1: Hoïc sinh neâu yeâu caàu cuûa baøi: Cho hoïc sinh laøm VBT. Baøi 2: Goïi neâu yeâu caàu cuûa baøi:. Hoạt động HS 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con 3 + 2 …. 2 + 3 , 5 – 2 …. 6 – 2 7–4… 2+2 , 7 + 2 …. 6 + 2. Hoïc sinh neâu: Luyeän taäp chung.. Học sinh làm VBT. hs lên chữa bài. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. HS làm vào vở bài tập. Baøi 3: Goïi neâu yeâu caàu cuûa baøi: Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số đã GV phaùt phieáu hoïc taäp cho hoïc sinh laøm cho: 6, 8, 4, 2, 10. Hoïc sinh laøm baøi 3 vaøo phieáu hoïc taäp. baøi 2 vaø 3 vaøo phieáu. Số lớn nhất là số: 10. Soá beù nhaát laø soá: 2. Baøi 4: GV viết tóm tắt bài toán lên bảng, gọi Học sinh nhìn TT đăït đề toán. Gợi ý các học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán. em ñaët nhieàu daïng khaùc nhau. Toùm taét: Hoïc sinh neâu vaø trình baøy baøi giaûi. Coù : 5 con caù Theâm : 2 con caù 5 + 2 = 7 Coù taát caû : … con caù? Trường Tiểu học Hải Dương 78. Giáo viên : Đặng Thị Lan Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Goïi neâu pheùp tính, coâ ghi baûng. Cho học sinh đọc lại bài giải. 4.Cuûng coá.Daën doø: . Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong 10. Nhaän xeùt tieát hoïc, tuyeân döông, daën phaïm vi 10. học sinh học bài, xem bài mới. Chuaån bò tieát sau. Tiết 2, 3:. Tiếng Việt. UT - ƯT I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ut, ưt, các tiếng: bút, mứt. -Đọc và viết đúng các vần ut, ưt, các từ bút chì, mứt gừng. -Đọc được từ và câu ứng dụng -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. -GD hs yêu thích môn học. *MTR: HS đọc được ut, ứt, bút chì ,mứt gừng, các từ úng dụng, viết được vần. II, Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 5 -> 8 em . cả lớp viết bảng con Viết bảng con. nét chữ, kết bạn. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ut, Học sinh nhắc lại. ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ut. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần ut. Cài bảng cài. GV nhận xét. HD đánh vần vần ut. u – tờ – ut. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có ut, muốn có tiếng bút ta làm thế Thêm âm b đứng trước vần ut và thanh sắc trên nào? đầu âm u. Cài tiếng bút. Toàn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng bút. Gọi phân tích tiếng bút. CN 1 em. GV hướng dẫn đánh vần tiếng bút. Bờ – ut – but – sắc – bút. 79 Giáo viên : Đặng Thị Lan Trường Tiểu học Hải Dương Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010 CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.. Dùng tranh giới thiệu từ “bút chì”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang Tiếng bút. vần mới học. Gọi đánh vần tiếng bút, đọc trơn từ bút chì. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Vần 2 : vần ưt (dạy tương tự ) CN 2 em So sánh 2 vần Giống nhau : kết thúc bằng t Khác nhau : ưt bắt đầu bằng ư, ut bắt đầu bằng Đọc lại 2 cột vần. u. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3 em 1 em. Hướng dẫn viết bảng con: ut, bút Toàn lớp viết bảng con chì, ưt, mứt gừng. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ. Gọi đánh vần các tiếng có chứ vần HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. CN 2 em. Gọi đọc toàn bảng. CN 2 em, đồng thanh. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Vần ut, ưt. Đọc bài. CN 2 em Tìm tiếng mang vần mới học. Đại diện 2 nhóm. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Bay cao bay vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hát Làm xanh da trời. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Ngón út, em. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn tồn câu 7 em, đồng thanh.. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Trường Tiểu học Hải Dương 80. Giáo viên : Đặng Thị Lan Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1: Năm học : 2009- 2010 út, sau rốt”. Học sinh khác nhận xét. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ngón út, em út, sau rốt”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. Toàn lớp. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. CN 1 em Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 15 học sinh lên nhóm mỗi nhóm khoảng 15 em. chơi trò chơi. Thi tìm bạn thân. tìm bạn cố cùng Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong vần với mình: (ut, ưt) nhóm chơi. GV nhận xét trò chơi. Học sinh khác nhận xét. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Tiết 4:. Tự nhiên và xã hội. GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP I.Mục tiêu : -Nhận biết thế nào là lớp học sạch đep, có ý thức giữ lớp sạch đẹp. -Làm được một số công việc để giữ lớp sạch đẹp: lau bàn ghế trang trí lớp…. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình bài 17 phóng to. -Chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau…. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài cũ : + Con thường tham gia hoạt động nào Học sinh nêu tên bài. của lớp? Vì sao con thích tham gia những Một vài học sinh trả lời câu hỏi. hoạt động đó? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 2 .Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: Quan sát lớp học: Học sinh nhắc tựa. MĐ: Học sinh biết thế nào là lớp sạch, 81 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Trường Tiểu học Hải Dương Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×