Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 tiết 13 đến 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.2 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 13, 14: Ngày soạn: Ngày dạy:. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN, NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Nắm được nội dung,ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu( hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca dao về chủ đề than thân và chủ đề châm biếm trong bài học. - Thuộc những bài ca dao được học trong bài, biết liên hệ tới một số bài ca dao có cùng nội dung... B/ Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu, sưu tầm một số bài ca dao có cùng chủ đề để làm tư liệu mở rộng. Bảng phụ chép sẵn các bài ca dao, SGK. - HS: Đọc, học và chuẩn bị bài trước ở nhà bằng cách trả lời trước các câu hỏi và bài tập vào vở soạn bài; SGK. C/ Tiến trình dạy học: I/ Ổn định lớp: 1' II/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc soạn bài của HS. III/ Bài mới: Hoạt động của thầy. Họat động của trò. HĐ 1: HD đọc-tìm hiểu chú thích GV đọc trước 1 lượt phần những câu hát than thân và gọi HS đọc VB 1 lượt - Đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu lại các chú thích SGK( chú ý nghĩa chính của từ, nhóm từ trong văn cảnh : HD tìm hiểu các bài ca dao than thân. -Gọi 1HS đọc câu hỏi 1 SGK y/cầu HS trả lời. ? Vì sao người nông dân lại mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời, thân phận của mình?. Nội dung cơ bản. I/ Những câu hát than - Lắng nghe, chú ý ghi nhớ. thân: Đọc các bài ca dao trong phần 1. Đọc - tìm hiểu chú thích: những câu hát than thân. 2. Phân tích: Bài ca dao số 1: Hình ảnh và c. đời lận đận vất vả của người nông dân Sưu tầm: - Con cò lặn lội ... ... tiếng hát nỉ non. -Trời mưa con ốc... ... con cò kiếm ăn. -Suy luận, phát biểu Vì con cò ... thường gần với người nông dân hơn cả ... cò có nhiều điểm giống cuộc đời và phẩm chất của người nông dân: -Gọi HS đọc bài 1 gắn bó với đồng ruộng, chịu khó lặn lội kiếm sống. ?Cuộc đời lận đận vất vả của cò Suy luận, trao đổi, phát hiện, được diễn tả ntn trong bài c dao 1? phát biểu: ? Tìm những nét đặc sắc về nghệ Cò khó nhọc vì gặp quá nhiều thuật diễn tả của bài ca dao ? K2 trắc trở, ngang trái: 1 mình fải lận đận giữa nước non ... - Suy luận, trao đổi, phát hiện, - NT sử dụng từ láy phát biểu: - Sự đối lập + NT sử dụng các từ láy - Các từ đối lập. 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> => Các chi tiết ...góp phần khắc họa những h/cảnh kk ngang trái mà cò gặp phải và sự gieo neo đắng cay của cò. ? Ngoài than thân bài ca dao còn có nội dung nào khác?. - Gọi HS đọc bài ca dao số 2 ? Em hiểu cụm từ "thương thay" như thế nào? ? Chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ này.. ? Phân tích những nỗi thg thân của người lđộng qua các h.ả ẩn dụ trong bài ca dao .. - Gọi HS đọc và thực hiện câu hỏi 5 SGK. GV nói thêm về tính lặp lại, tính hệ thống - đặc trưng của cddc.. + Sự đối lập: nước non - một mình, thân cò-thác ghềnh +Các từ đối lập : lên- xuống, đầy-cạn; + Những hình ảnh,từ ngữ mtả hdáng, số phận con cò: thân cò, gầy cò con + Hình thức nêu câu hỏi ở 2 dòng cuối... - Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu: - ... còn có nd phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến trước đây. Sống trong XH ấy cò phải lận đận. Chính XH ấy tạo nên cảnh ngang trái -Suy luận, phát hiện, phát biểu: tiếng than biểu hiện sự thg cảm xót xa ở mức độ cao - Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu: Mỗi lần sử dụng là 1 lần diễn tả một nỗi thương - thg thân phận mình và thg thân phận người cùng cảnh ngộ =>lặp lại tô đậm mối thương cảm xót xa cho cuộc đời của người dân thường; kết nối và mở ra những nỗi thương khác nhau. Mỗi lần lặp lại, tình ý của bài ca lại được p.triển -Suy luận, phân tích, phát biểu: ... H.ả ẩn dụ trong bài đều đi kèm với sự m tả bổ sung, chi tiết => nỗi thương k0 chung chung mà cụ thể , xúc động hơn: Thương con tằm:...nỗi khổ chung của những thân phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực; thg lũ kiến: thg nỗi khổ của những thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược, vất vả... vẫn ngèo khó; thg con hạc: thg c. đời phiêu bạt lận đận và những cố gắng vô vọngcủa người l.động; thg con cuốc: ... thân phận thấp cổ bé họng, nỗi đau oan trái ko được sự công bằng soi tỏ... - HS sưu tầm: ... thường nói về thân phận khổ đau của người phụ nữ trong XH. 2 Lop7.net. - Hình ảnh từ ngữ miêu tả gợi cảm:Những hình ảnh, từ ngữ mtả hdáng, số phận con cò -Hình thức nêu câu hỏi ở 2 dòng cuối. =>bài ca dao còn có nd phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến Bài ca dao số 2: Người lao động thương cho thân phận của những người khốn khổ và cũng là chính mình trong xã hội. Nỗi thương cụ thể ngày một xúc động hơn.. =>Những h/ảnh ẩn dụ ... biểu hiện cho nỗi khổ nhiều bề của nhiều thân phận trong xã hội cũ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gọi HS đọc bài ca dao số 3:. cũ: bị phụ thuộc,0 được quyền. Gọi HS đọc câuhỏi 6 ? H/ảnh so sánh có gì đặc biệt?. quyết định số phận Đọc bài ca dao số 3 - Suy luận, trao đổi, phát hiện,. ? Cuộc đời người phụ nữ trong XH phong kiến ntn? HĐ3: HD L.tập ? Nêu những đặc điểm chung về nội dung và nghệ thuật của 3 bài ca dao trên.. ( Hết HĐ1: HD đọc, tìm hiểu chú thích: GV đọc trước 1 lượt, gọi 1 số HS đọc 4 bài ca dao HD tìm hiểu chú thích trongSGK. phát biểu: Tên gọi của hình ảnh dễ gợi liên tưởng tới thân phận nghèo khó - h/ảnh này cũng phản ánh tính địa phương cao. H/ảnh so sánh được mtả bổ sung chi tiết: trái bần bị gió dập... => gợi sự chìm nổi lênh đênh vô định của người p/nữ... - Suy luận, trao đổi, phát biểu: Người phụ nữ như trái bần bị gió dập, sóng dồi chịu nhiều đau khổ, hoàn toàn lệ thuộc... - Suy luận, trao đổi, phát biểu, nhận xét : ND đều d/tả c. đời, thân phận của con người trong xã hội cũ; ngoài than thân còn có ý nghĩa phản kháng.... NT thơ lục bát có âm điệu than thân thg cảm, đều sử dụng h/ả so sánh, ẩn dụ mang tính truyền thống của ca dao để tả c. đời, thân phận con người, có những cụm từ mang tính truyền thống, câu hỏi tu từ... tiết thứ 13 chuyển sang tiết 14). Bài ca dao số 3: Nói về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ Thân phận nghèo khó Chìm nổi lênh đênh vô định, chịu nhiều đau khổ, hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh không có quyền tự quyết định cuộc đời. 3. Luyện tập:. II/ Những câu hát châm Lắng nghe biếm: Đọc 4 bài ca dao trong bài 1. Đọc, tìm hiểu chú thích: Trình bày kiến thức đã tìm HĐ2: HD phân tích hiểu về phần chú thích - nhận Gọi HS đọc bài ca dao 1 2. Phân tích: ? G.thích nghĩa các từ yếm đào,xét, bổ sung. Bài ca dao 1: Giới thiệu tửu, tăm, ước những ngày mưa Đọc bài ca dao 1 chú tôi: Phát biểu giải thích ...thừa trống canh . - Nghiện rượu, nát rượu ? Bài 1 giới thiệu chú tôi là người - Nghiện chè ntn? Suy luận, phát hiện, phát biểu, - Nghiện ngủ, tài ngủ Chú có lắm tật, chữ hay = giỏi nhận xét => Lắm tật => mỉa mai ? Hai câu đầu có nghĩa gì? Cô yếm đào: cô gái trẻ đẹp-xứng đáng với cô phải là người có nhiều Thảo luận, phát biểu Vừa để bắt vần vừa chuẩn bị Bài ca dao chế giễu, châm nết tốt... cho việc g.thiệu nhân vật biếm những kẻ nghiện ? Bài ca châm biếm hạng người ngập và lười biếng trong Chú tôi > < Cô yếm đào nào trong XH? xã hội . Suy luận, phát hiện, phát biểu, ( hạng người này ở bất cứ thời đại nào, nơi nào cũng có - cần phê nhận xét. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phán.. Gọi HS đọc bài ca dao 2. Suy luận, phát biểu. ? Bài ca dao nhại lời ai nói với ai? ... Không đưa ra lời bình luận, Tg có đưa ra lời nhận xét đánh giá đánh giá ... khách quan ghi lại nào không? lời thầy bói. ( Điều này có tác dụng gây cười, châm biếm rất sâu sắc ) Suy luận, phát biểu ? Nhận xét về lời của thầy bói. Bói toàn những chuyện hệ (Thầy phán những gì và như thế trọng về số phận ...→ nói dựa, nào?) nước đôi → lời phán trở thành Phóng đại cách nói ... lật tẩy bản vô nghĩa chất của thầy bói. Suy luận, phát biểu ? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong XH? Sưu tầm ở nhà, trình bày trước ? Hãy sưu tầm 1 số bài ca dao có lớp. nội dung tương tự G.thích nghĩa của các từ cà cuống, chim ri, chào mào, chim chích đánh trống quân như trong chú thích SGK Cò: người nông dân, dân thường; Cà cuống: Bọn xã trưởng, lí trưởng... Chim ri, chào mào: cai lệ... Chim chích: anh mõ làng Dùng loài vật để nói về con ? Việc chọn các con vật để miêu tả người, từng con vật với đ. điểm có gì lý thú? của nó là hình ảnh sinh động tiêu biểu cho các hạng người trong xã hội phong kiến → nội dung châm biếm trở lên kín đáo hơn Suy luận, phát biểu ? Cảnh tượng trong bài có phù Cảnh tượng không phù hợp với đám tang hợp với đám tang không? - HS l.hệ thực tế - phát biểu Gọi HS đọc bài ca dao số 3 ?G.thích nghĩa của các từ cà cuống, chim ri, chào mào, chim chích đánh trống quân. ? Mỗi con vật trong bài ca dao tượng trưng cho ai, hạng người nào trong xã hội xưa?. - HD, để HS l.hệ thực tế . ? Bài ca dao phê phán, châm biếm cái gì? ( tàn tích của hủ tục nay vẫn còn cần phải phê phán.) Gọi HS đọc bài ca dao số 4 - cho HS giải thích ngghĩa từ trong bài. Suy luận, phát biểu : ? Trong bài chân dung cậu cai Đầu đội “ ....lg gà” chứng tỏ cậu là lính và bộc lộ q lực của được mtả ntn? cậu Còn mâu thuẫn giữa Ngón tay...nhẫn → tính cách "ngón...nhẫn" và "áo ...dài" phải phô trương của cậu thuê, mượn => cái vỏ bề ngoài Áo ngắn...quần dài phải thuê. 4 Lop7.net. Bài ca dao 2: Nhại lời của thầy bói với người đi xem bói.. Cách phán: nói dựa, nói nước đôi Phê phán, châm biếm những kẻ lừa đảo hành nghề mê tín lừa bịp lợi dụng lòng tin của người khác để kiếm tiền và sự mù quáng của những người ít hiểu biết. Bài ca dao 3:. Bài ca dao châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ.. Bài ca dao 4: M tả chân dung cậu cai-anh cai lệ Ngón tay đeo nhẫn, áo ngắn quần dài... ba năm mới mặc một lần mà phải đi mượn => quyền lực và thân phận của cậu cai thật thảm hại.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thực chất là khoe khoang. ? Hãy nhận xét về nghệ thuật. mượn Gọi là ‘cậu” → châm chọc mát. châm biếm.. mẻ. dùng kiểu câu định nghĩa... đặc tả chân dung và nhân vật qua vài nét chọn lọc → chế. diễu , mỉa mai .. chỉ là lố lăng không chút quyền lực Nghệ thuật phóng đại → nói rõ quyền hành và thân phận thảm III/ Luyện tập hại của cậu cai. HĐ 3: HD luyện tập Suy luận, thảo luận, phát biểu: Bài 1: Gọi HS đọc bài 1 - suy nghĩ - trả Ý kiến C đúng. Suy luận, thảo luận, phát biểu Bài 2: lời ? Những câu hát châm biếm trên có gì giống truyện cười dgian?. -. IV/ Củng cố - dặn dò: Về nhà học kỹ bài - học thuộc lòng 7 bài ca dao vừa học trong bài. Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi, bài tập trong bài “ Đại từ” , ghi lại vào vở soạn bài.. Tiết 15: Ngày soạn: Ngày dạy:. ĐẠI TỪ. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Nắm được thế nào là đại từ. - Nắm được các loại đại từ Tiếng Việt. - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp. B/ Chuẩn bị: GV: nghiên cứu sách, tài liệu tham khảo - soạn giáo án; bảng phụchép ngữ liệu, SGK... HS: Học kỹ bài và soạn bài trước khi đến lớp. C/ Tiến trình dạy học: I/ Ổn định lớp: 1' II/ Kiểm tra bài cũ: ?Phân biệt từ láy bộ phận và từ láy toàn phần, cho ví dụ và phân tích III/ Bài mới: Hoạt động của thầy. Họat động của trò. HĐ1: HD tìm hiểu KN GV treo bảng phụ đã chép sẵn các ngữ liệu trong bài ( phần I) - gọi HS đọc- suy ngẫm ? “Nó” trỏ ai, con vật gì ? nhờ đâu em biết điều đó ?. Quan sát, đọc ngữ liệu, suy ngẫm, phát hiện, phát biểu : Nó : Em tôi Nó : Con gà trống dựa vào nội dung các câu. Nội dung cơ bản I/ Thế nào là đại từ?. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? “Thế” chỉ(trỏ) việc gì ? nhờ đâu em biết điều đó ? ? “ ai” trong bài ca dao dùng để. trước( h/cảnh, tình huống giao tiếp) Thế : Câu nói của mẹ…  nội dung tình huống giao tiếp ( ngữ cảnh gtiếp) Suy ngẫm, phát hiện, phát Đại từ dùng để trỏ người,. làm gì?. biểu : Ai dùng để hỏi ? So sánh các đại từ trên với các Nó1 : CN ; nó 2 : phụ ngữ của dtừ, đtừ, tính từ sau: cái bàn, học, dt tiếng ; thế : phụ ngữ của đt vàng … DT : gọi tên sự vật ; TT : gọi tên một loại tính chất ; ? Đại từ dùng để làm gì? nó đảm ĐT : gọi tên một loại hoạt động nhiệm những vai trò NP gì trong Nó – em tôi câu? Ai - hỏi HD HS khái quát nội dung Ghi HS khái quát, phát biểu nhớ HĐ 2: HD tìm hiểu các loại Đ từ Đọc theo y/cầu của GV Gọi HS dọc lần lượt các câu hỏi Suy luận theo HDphát biểu :  lần lượt hướng dẫn các em trả -Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng mày… nó…trỏ lời người, sự vật. ? Đại từ để, trỏ được dùng để làm - Bấy, bấy nhiêu… trỏ số gì? lượng. - Vậy, thế… trỏ động tác, tính chất, trạng thái của người hay Gọi HS đọc các câu hỏi phần II.2 sự vật. HD HS lần lượt trả lời các câu hỏi. ? Đại từ hỏi dùng để hỏi gì? Ai, gì,… hỏi người, sự vật ; Ghi nhớ mấy, bao nhiêu hỏi số lượng; sao, thế nào… hỏi hoạt động, HĐ 3: HD Luyện tập tính chất, sự việc HD để HS nhớ như thế nào là ngôi thứ nhất, hai, ba… Suy luận, gợi nhớ Gọi HS đọc B tập 1  suy nghĩ, Phát biểu. Đọc bài tập trao đổi Phát biểu (chia lớp =2 nhóm, Suy luận, phát hiện Trình một nhóm thực biện phần a, nhóm bày kia t.hiện phần b) Nhận xét. sự vật, hoạt động, tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như CN, VNtrong câu hay phụ ngữ của DT, ĐT, TT. II/ Các loại đại từ : 1/ Đại từ để trỏ : Đại từ để trỏ dùng để : trỏ người, sự vật; trỏ số lượng ; trỏ hoạt động, tính chất của sự việc. 2/ Đại từ để hỏi : Đại từ để hỏi dùng để hỏi về người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất sự việc. III / Luyện tập : Bài 1/a : số ngôi. 1 2 3. số ít. số nhiều. Tôi, tớ, Chúng mình tôi… Cậu, bạn. Các cậu…. Nó. Chúng nó. Suy luận, phát hiện Trình Bài 1/b : Mình( câu đầu) : ngôi 1 bày Mình( câu sau) : ngôi 2 Nhận xét. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gọi HS đọc BT2, BT3 Đọc, suy nghĩ HD và cho HS tìm các VD trong Tìm các ví dụ tương tự 5’ – Cho HS trình bày trước lớp Trình bày trước lớpN.xét.. Bài 2 :VD : Bác ơi! tim bác mênh mông thế Bài 3 : VD: Cả lớp ai cũng cố gắng.. IV/ Dặn dò : Về nhà học kỹ bài, học thuộc các phần ghi nhớ - Hoàn thiện các bài tập 4,5 vào vở BT. N/cứu, soạn phần chuẩn bị của bài Luyện tập cho giờ học sau.. Tiết 16: Ngày soạn: Ngày dạy:. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - củng cố những kiến thức liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Có khả năng tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của mình. B/ Chuẩn bị: GV: nghiên cứu sách, tài liệu tham khảo - soạn giáo án; bảng phục chép ngữ liệu, SGK... HS: Học kỹ bài và soạn bài phần chuẩn bị ở nhà trước khi đến lớp. C/ Tiến trình dạy học: I/ Ổn định lớp: 1' II/ Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Nêu các bước tạo lập văn bản III/ Bài mới: Hoạt động của thầy. Họat động của trò. HĐ1: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Đặt vở soạn bài lên bàn để GV kiểm tra. Gọi HS nhắc lại các tình huống trong SGK. GV gợi ý về nội dung: truyền thống l/sử… ? Văn bản viết cho ai? để làm gì? viết về HS suy luận- phát biểu : cái gì và viết như thế nào? Viết thư cho một bạn cụ thể cùng lứa tuổi. Bạn người nước ngoài. Giới thiệu lịch sử nước nhà gây thiện cảm với bạn và xây dựng tình hữu nghị ……. ? Em sẽ mở đầu văn bản như thế nào? HS suy luận- phát biểu GV hướng dẫn HS cùng nhận xét, đánh Nhận xét (có nhiều cách khác giá. nhau…tuỳ lựa chọn) ? Phần chính của văn bản phải viết những Tuỳ theo nội dung đã lựa chọn gì?  tìm các ý cần viết GV hướng dẫn HS cùng nhận xét, đánh Trao đổi, phát biểu, nhận xét giá. đánh giá.. 7 Lop7.net. Nội dung cơ bản LUYỆN TẬP : Viết một bức thư tham gia cuộc thi viết thư do Liên minh Bưu chính quốc tế (UPU) tổ chức với đề tài : Thư cho người bạn để bạn hiểu về đất nước mình..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Em sẽ kết thúc văn bản như thế nào?. HS suy luận- phát biểu : Nói lời tạm biệt, lời chúc, hứa trao đổi thư từ& gợi ra lý do GV hướng dẫn HS cùng nhận xét, đánh giá để bạn nhớ nước mình… – cho điểm Trao đổi, nhận xét, đánh giá. Từ các ý đã tìm - nếu còn thời gian GV cho HS viết bài & trình bày trước lớp. Thực hành theo yêu cầu của GV hướng dẫn HS cùng nhận xét, đánh giáo viên. giá. Suy luận, trao đổi, nhận xét, đánh giá. IV/ Dặn dò : Về nhà tiếp tục học và luyện tập thêm ở nhà để có thể thuần thục hơn các thao tác tạo lập văn bản. Đọc kỹ và trảt lời các câu hỏi đọc hiểu bài “ Sông núi nước Nam” và “Phò giá về kinh” vào vở soạn bài.. SÔNG NÚI NƯỚC NAM PHÒ GIÁ VỀ KINH. Tiết 17:. Ngày soạn: Ngày dạy: A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ SÔNG NÚI NƯỚC NAM, PHÒ GIÁ VỀ KINH ; Bước đầu hiểu hai thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đ/luật. B/ Chuẩn bị: GV: nghiên cứu sách, tài liệu tham khảo - soạn giáo án; bảng phụ chép 2 bài thơ, SGK... HS: Học kỹ bài và soạn bài phần chuẩn bị ở nhà trước khi đến lớp. C/ Tiến trình dạy học: I/ Ổn định lớp: 1' II/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Đọc thuộc lòng và phân tích khái quát nội dung và ý nghĩa của bài ca dao số 1 ( 2,3,4,). III/ Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ1: 25’ GV đọc trước bài thơ (diễn cảm) Gọi 2HS đọc lại bài thơ - Đọc chú thích SGK. ? Nêu tóm tắt về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ? (Trình bày cung cấp cho HS K. thức về. Họat động của trò. Nội dung cơ bản. Lắng nghe, cảm nhận, ghi nhớ I/ Bài: SÔNG NÚI NƯỚC NAM Đọc bài thơ, lắng nghe. Tìm hiểu chú thích. Dựa vào kiến thức đã soạn bài để phát biểu-Nhận xét, bổ sung (Lắng nghe, ghi nhớ). 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tác giả và hoàn cảnh xuất hiện bài thơ.). -. Lắng nghe, tự ghi chép. HD HS giải thích vì sao có sự khác nhau trong cách nói ở các văn bản khác nhau. ? Thế nào là thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật? ? Đối chiếu, nhận dạng bài thơ “Nam quốc sơn hà”. Lời lẽ (giọng thơ) đanh thép, dõng dạc ? Như thế nào? là tuyên ngôn độc lập? ? Nội dung TNĐL trong bài NQSH được thể hiện như thế nào? - HD HS tìm hiểu nghĩa các từ: Nam đế, thiên thư …. Dựa vào kiến thức đã soạn bài để phát biểu-Nhận xét, bổ sung (4 câu, 7chữ …) … câu 1,2,4 hiệp vần : cư, thư, hư Thơ TNTTĐL TNĐL: lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước & khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm. Trong NQSH : -Hai câu đầu: … ; Hai câu sau …. Suy luận, phát hiện P.biểu : ? Nội dung biểu ý trong bài được thể hiện B thơ thiên về biểu ý ( … ) theo bố cục như thế nào? N.xét về bố cục và cách biểu ý đó. Có biểu cảm : cảm xúc, thái độ ? Bài thơ có biểu cảm không? nếu biểu mãnh liệt…ẩn vào trong ý tưởng cảm thì ở trạng thái nào? - HD HS khái quát từ thể thơgiọng điệu - Khái quát các ý vừa phân nội dung Ghi nhớ. tích  Ghi nhớ. - Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK Đọc ghi nhớ. Suy luận, luyện tập  phát HD HS luyện tập biểu Nhận xét, bổ sung. HĐ 2: 15’ Đọc trước bài thơ một lần, HD học sinh đọc. Gọi học sinh đọc bài thơ & chú thích dấu sao -Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh ra đời của bài thơ, chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử. ? Thế nào là thơ ngũ ngôn tứ tuyệt – Hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ Phò giá về kinh.. Lắng nghe, ghi nhớ Đọc bài thơ. Lắng nghe, đối chiếu k. quả đã soạn bài. Ghi nội dung cần b/sung. Suy luận-dựa vào kt đã chuẩn bị phát biểu:4 câu, 5 chữ/câu hiệp vầnở câu 2,4 … phát biểu. ? Bài thơ có những ý cơ bản nào?. 9 Lop7.net. Thơ thất ngôn tứ tuyệt ĐL: có 4 câu, mỗi câu có7 chữ: câu 1,2,4 hoặc câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối. Câu 1,2: Nước Nam là của người nam, điều đó đã được sách trời ghi rõ. Câu 3,4: Kẻ thù không được xâm phạm, nếu cố tình xâm phạm chuốc lấy thất bại thảm hại trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ độc lập, k/quyết chống giặc ngoại xâm.. *GHI NHỚ :SGK *LUYỆN TẬP :  đặt vị trí ngang hàng với Phong Kiến phương Bắc (nhà Tống) II/ Bài: PHÒ GIÁ VỀ KINH. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật có. 4 câu, mỗi câu 5 chữ , các câu 1,2,4 hoặc 2,4 hiệp vần ở chữ cuối câu. Câu 1,2:Chiến thắng hào hùng của dtộc trong công cuộc chống quân Mông.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyên xâm lược. ?Nhận xét cách biểu ý, biểu cảm của bài thơ. ? Bài thơ có những ý tưởng lớn lao và rõ ràng như thếnhưng cách diễn đạt ý tưởng như thế nào? Tính chất biểu cảm tồn tại ở dạng nào? HD học sinh khái quát các ý vừa ptích phần Ghi nhớ ? Hai bài thơ vừa học có gì giống và khác nhau về cách biểu ý và biểu cảm?. Câu 3,4 :lời động viên xây dựng và phát triển đất nước, niềm tin sắt đá vào Ý tưởng diễn đạt theo kiểu nói sự bền vững của đất chắc nịch, sáng rõ, không hình nước. ảnh, hoa văn Cách d.đạt: nói chắc Cảm xúc được nén kín trong nịch, sáng rõ, không hình ảnh, hoa văn ý tưởng Khái quát ndung vừa pt Cảm xúc được Đọc phần ghi nhớ SGK nén kín trong ý Suy luận, trao đổi (thảo luận) tưởng Phát biểu- nhận xét, bổ sung : Giống : thể hiện bản lĩnh, khí *Ghi nhớ : SGK phách cuả dân tộc - một bài. nêu chí lớn lao thiêng liêng, một bài thể hiện khí thế chiến thắng ngxâm…& bày tỏ khát vọng xây dựng, phát triển cuộc sống hoà bình… Đều thuộc thể thơ tứ tuyệt, đều dtả ý tưởng, cách nói chắc nịch cô đúc – ý tưởng và cảm xúc hoà làm một… Đọc bài phần luyện tập. Gọi học sinh đọc phần luyện tập Suy luận, thảo luậntrình bày trước lớp ? Hãy trả lời …. * LUYỆN TẬP : GV hướng dẫn học sinh nhận xét, khái Nhận xét, bổ sung - kết luận quát , điều chỉnh lại. đúng IV/ Dặn dò : - Về nhà học kỹ bài học vừa học, học thuộc lòng hai bài thơ ( cả phần phiên âm, dịch nghĩa và dịch thơ) - Hoàn thiện bài tập 3 trong sách bài tập vào vở - Đọc và trả lời trước các câu hỏi, bài tập của bài Từ Hán việt vào vở soạn bài – Liên hệ phần từ HV với các bài đã học.. Tiết 18:. TỪ HÁN VIỆT. Ngày soạn: Ngày dạy: A/ Mục tiêu cần đạt:. Giúp HS:. 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hiểu thế nào là yếu tố Hán việt; Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của yếu tố Hán việt B/ Chuẩn bị: GV: nghiên cứu sách, tài liệu tham khảo - soạn giáo án; bảng phụ, SGK... HS: Học kỹ bài và soạn bài phần chuẩn bị ở nhà trước khi đến lớp, SGK C/ Tiến trình dạy học: I/ Ổn định lớp: 1' II/ Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Thế nào là đại từ? cho VD. ? Trình bày các loại đại từ đã học, cho VD III/ Bài mới: Hoạt động của thầy. Họat động của trò. Nội dung cơ bản. HĐ1: Gọi học sinh đọc lại bài thơ NQSH….. Tiêu đề bài thơ là hai từ Hán Việt ? Các tiếng Nam, Quốc, Sơn, Hà có nghĩa gì? tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu, tiếng nào không thể?. I/ Đơn vị cấu tạo từ Đọc bài thơ Nam quốc sơn Hán Việt : hà Dựa vào kt bài trước để phát biểu. Nam : dùng độc lập. ( Cho HS so sánh quốc với nước, hà với sông: Không thể nói “ nhà thơ yêu quốc, lội xuống hà” Gọi Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 2 SGK ? Đơn vị nào dùng để cấu tạo từ Hán việt? ? Có phải từ HV được dùng độc lập như từ đơn không? Hiện tượng tiếng thiên trong VD giống hiện tượng nào trong từ thuần Việt?  Ghi nhớ: SGK HĐ2: Gọi học sinh đọc yêu cầu 1 trong mục II.1. Ch học sinh suy luận để trình bày HD học sinh ptích, nhận xét & tg tự cho học sinh tìm hiểu mục II.2.a,b. Quốc, sơn, hà không dùng độc lập. Thiên : nghìn Thiên :dời Suy luận, trao đổi, phát biểu Nhận xét, bổ sung Đọc phần Ghi nhớ SGK -. Sơn hà, gianh san… là từ ghép đẳng lập Ai quốc, thủ môn… là từ ghép chính phụ : y tố chính đứng trước, y tố phụ đứng sau giống từ thuần Việt Thiên thư, thạch mã… là từ ghép chính phụ : y tố phụ đứng HD học sinh khái quát  phần Ghi nhớ trước, y tố chính đứng sau SGK Đọc phần Ghi nhớ SGK HĐ 3: Đọc và tạp làm các BT theo Treo bảng phụ đã chép BT1 – cho học yêu cầu và HD của GV sinh quan sát và xác định. HD học sinh - Hoa 1:bông; - Hoa 2: Cái đẹp, l.sự nhận xét, chữa bài. - Tham1: dục vọng, ham muốn của con người - Tham2: dự vào - Phi 1: người, số lượng người - Phi 2: trái pháp luật, đạo đức - Gia 1:gia vị, gia tăng - Gia 2: thâu vào. 11 Lop7.net. * Ghi nhớ : SGK II/ Từ ghép Hán Việt :. * Ghi nhớ: SGK III/ Luyện tập : Bài tập 1 :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gọi học sinh đọc BT2 & tiến hành thực + Quốc gia, tổ quốc, quốc tế, Bài tập 2 : hiện làm bài trình bày, nhận xét, chữa quốc ca… bài. + Đế vương, đế chế, đế quốc… Cho học sinh đọc và thực hiện yêu cầu của + Cư ngụ, cư xá, cư trú, cư dân Bài tập 3 : + Bại trận, bại lộ, bại vong … BT3 trên bảng theo mẫu Từ có Ytố chính Từ có Ytố chính đứng trước đứng sau Y tố chính đứng trước: phát ………………. ……………….. thanh, bảo mật, hậu đài, phong HD học sinh làm BT4 SGK & cho học hoả… Y tố chính đứng sau: thân sinh về nhà làm nhân, đại thắng, tân binh… IV/ Dặn dò : - Về nhà học kỹ bài học vừa học, học thuộc lòng hai phần ghi nhớ trong bài. - Hoàn thiện bài tập 4 trong sách vào vở bài tập - Xem và làm lại bài KT số 1 vào vởBT, chuẩn bị cho tiết trả bài.. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ I. Tiết 19:. Ngày soạn: Ngày dạy: A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự, miêu tả, về tạo lập văn bản, về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài và cách sử dụng từ ngữ, đặt câu; Đánh giá được kết quả bài làm và thực lực của mình so với yêu cầu của bài làm – tích luỹ thêm kinh nghiệm và ý thức để làm tốt hơn những bài làm tiếp theo. B/ Chuẩn bị: GV: Chấm bài, phân loại bài làm của học sinh , ghi chép các lỗi phổ biến trong bài làm của học sinh cũng như những đoạn bài văn đạt trội, chưa đạt … để biểu dương minh hoạ trong tiết học. HS: Học kỹ bài, xem lại và làm bài văn theo y/cầu đề đã k tra trước khi đến lớp, SGK C/ Tiến trình dạy học: I/ Ổn định lớp: 1' II/ Kiểm tra bài cũ: 4’ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . III/ Bài mới: Hoạt động của thầy. Họat động của trò. HĐ1: Cho học sinh đọc lại đề bài. ? Nêu quá trình tạo lập văn bản ? Đề trên viết cái gì? viết cho ai? viết để làm gì? làm như thế nào? HD học sinh nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho hoàn thiện ? Với đề này cần viết theo kiểu văn bản. Nội dung cơ bản I/ Nhắc đề bài : 1/…… 2/ Ôn tập kt cũ : ( Quá trình tạo lập văn bản - ứng dụng). 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nào? HĐ 2: Đặt câu hỏi HD học sinh khai thác những nội dung cần được phát triển trong bài.. II/ Xây dựng dàn ý cho bài văn. III/ Chữa bài : 1/ Phát hiện lỗi :. Nêu ý kiến – sơ kết lời phát biểu của học sinh HĐ 3: -Chốt lại các ưu nhược điểm phổ biến, nghiêm trọng… để học sinh nắm rõ để từ đó phát huy hoặc sửa chữa, rút kinh nghiệm - trả bài để học sinh dối chiếu, tìm và nhận biết các lỗi của chính mình và bạn - Cho học sinh tự chữa lỗi trong bài của mình sau đó đổi bài để kiểm tra, sửa lỗi chéo.. 2/ Chữa lỗi :. *Dặn dò: Về nhà tiếp tục tìm hiểu kĩ các kiến thức về văn tự sự, miêu tả. Đọc, nghiên cứu trả lời các câu hỏi trong bài “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm” vào vở bài tập. **** ******. ******. ******. ******. ******. *****. * *****. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM. Tiết 20:. Ngày soạn: Ngày dạy: A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản B/ Chuẩn bị: GV: N/cứu các tài liệu tham khảo, soạn giáo án, bảng phụ , một số tập thơ, bài báo, bức thư có nội dung biểu cảm, SGK . HS: SGK, đọc, tìm hiểu và trả lời trước các câu hỏi, yêu cầu trong bài vào vở soạn bài. C/ Tiến trình dạy học: I/ Ổn định lớp: 1' II/ Kiểm tra bài cũ: 4’ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . III/ Giới thiệu : Nhu cầu giao tiếp của con người  nh cầu biểu cảm  những tình cảm đẹp IV/ Bài mới : Hoạt động của thầy. Họat động của trò. Hoạt động 1: GV treo bảng phụ đã chép ngữ liệu  Quan sát, đọc ngữ liệu gọi học sinh đọc Suy luận, trao đổi- phát biểu. 13 Lop7.net. Nội dung cơ bản I/ Nhu cầu biểu cảm và văn bản biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Các câu ca dao trên bộc lộ tình cảm, 1- Nỗi thg thân của người lđ thg cảm xúc gì ? thân phận thấp cổ bé họng, nỗi 1.Nhu cầu biểu cảm đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ  ý nghĩa tố cáo xã hội. 2- Ko gian rộng lớn đầy sức sốngcô gái trẻ phơi phới sức sống… ? Khi nào con người có nhu cầu biểu vẻ đẹp của cô thôn nữ trước cánh cảm? đồng lúa do chính tay cô tạo nên. - Khi có những tình cảm tốt đẹp ? Người ta biểu cảm bằng những chất chứa muốn biểu hiệncho phương tịên nào? người khác biết b/cảm ( thư từ, thơ, văn là văn bản biểu cảm , - Có thể biểu cảm bằng thư từ, một trong các cách biểu cảm . thơ văn, ca hát, nhảy múa… Hoạt động 2: Gọi học sinh đọc các ngữ liệu trong Đọc ngữ liệu 2.Đặc điểm chung mục I.2. Suy luận, trao đổi, phát biểu . của văn biểu cảm : ? Hai đoạn văn trên biểu đạt những Nhận xét, bổ sung : nội dung gì ? (Đ1: trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ & nhắc lại những kỷ niệm của người viết… Đ2: biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. ? Những nội dung ấy có gì khác so với Cả 2 đoạn không kể chuyện gì nội dung của văn bản tự sự và m/ tả ? hoàn chỉnh dù gợi lại những kỷ niệm. Đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp m.tả, từ m.tả liên tưởng gợi ra những cảm xúc sâu sắc.) ? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm Suy luận, trao đổi, phát biểu : xúc trong văn bản biểu cảm là tình Đúng, văn bản chú ý tới đặc điểm cảm, cảm xúc thấm nhuần tư tưởng của tình cảm, đó là những t.cảm nhân văn. Qua hai đoạn văn trên em đẹp, vô tư mang lý tưởng đẹp, có tán thành ý kiến đó không? giàu tính nhân văn. Những t/cảm không đẹp, xấu xa…không thể trở thành nội dung biểu cảm chính diện, chỉ là đối tượng để mỉa mai châm biếm (nếu có) ? Hãy nhận xét về phương thức biểu Suy luận, trao đổi, phát biểu : đạt, tình cảm, cảm xúc ở 2 đ. văn trên. Đ1 người viết gọi tên đ.tượng biểu GV: chỉ ra các từ ngữ và h.ảnh liên cảm , nói thẳng t cảm của mình  biểu cảm trực tiếp tưởng  giá trị b. cảm ( Đ1:…các từ “ thg nhớ ơi, xiết bao Đ2 mtả tiếng hát đêm khuya trên mong nhớ”; Đ2:… là chuỗi hình ảnh đài rồi im lặng, rồi tiếng hát trong và liên tưởng) tâm hồn, trong tưởng tượng , tiếng hát của cô … trở thành tiếng hát quê hương  gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương.  ? Văn bản biểu cảm là gì? Suy luận, trao đổi, phát biểu ? Văn bản biểu cảm thể hiện qua Nhận xét, bổ sung , chốt vấn đề những thể loại nào?. 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Tình cảm trong văn bản biểu cảm thường có tính chất như thế nào? ? Văn bản biểu cảm có những cách thể hiện nào? Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ SGK Hoạt động 3: GV treo bảng phụ chép Bài tập 1 – cho học sinh đọc ? So sánh & cho biết đoạn văn nào là đoạn văn biểu cảm ? vì sao? Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn văn. HD học sinh nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung BT. Đọc phần Ghi nhớ SGK. * Ghi nhớ SGK. Suy luận, trao đổi, phát biểu : Thoạt đầu tả 2 loại cây, Hải đường  nghĩ tới lời chào hạnh phúc. Tiếp theo từ màu sắc của hoa so sánh vẻ đẹp của hoa với những người đẹp vương giả. Sau lại tả sức sống vươn lên của hoa  cảm xúc của tác giả. Từ tả  cảm, từ vật  tình cảm.  Vừa trực tiếp, vừa gián tiếp .. II/ Luyện tập : Bài tập 1 : Đoạn b là đoạn văn biểu cảm .. Treo bảng phụ chép Bài tập 2: Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong 2 Cả 2 văn bản đều biểu cảm trực văn bản SNNN và PGVK. tiếp : đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm, không thông qua mội phương diện trung gian như mtả, kể chuyện nào. Gọi học sinh dọc và thực hiện bài tập số 3 – GV hướng dẫn học sinh trình - Cây tre Việt Nam bày, nhận xét & bổ sung (dành cho - Lượm học sinh khá). Bài tập 2 : Cả 2 văn bản đều biểu cảm trực tiếp. Bài tập 3 :. V/ Dặn dò: - Về nhà học kỹ bài học vừa học, học thuộc lòng phần ghi nhớ trong bài. - Hoàn thiện các bài tập 3,4 trong SGK vào vở BT . - Đọc, nghiên cứu bài Côn sơn ca, Buổi chiều ở Phủ Thiên Trường: Tìm hiểu chú thích, trả lời trước các câu hỏi trong hai bài thơ trên vào vở BT.. Tiết 23:. ĐẶC ĐIỂM CỦAVĂN BIỂU CẢM. Ngày soạn: Ngày dạy : A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm . Hiểu được các đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật , con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn mtả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả. B/ Chuẩn bị: GV: N/cứu các tài liệu tham khảo, soạn giáo án, bảng phụ . HS: SGK, đọc, tìm hiểu và trả lời trước các câu hỏi, yêu cầu trong bài vào vở soạn bài. C/ Tiến trình dạy học:. 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I/ Ổn định lớp: 1' II/ Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Văn bản biểu cảm là văn bản như thế nào? ? Biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp khác nhau như thế nào? III/ Giới thiệu : 1’ IV/ Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc văn bản Tấm gương ? Bài văn diễn đạt tình cảm gì?. Họat động của trò Đọc văn bản Tấm gương. ? T. giả đã làm như thế nào để diễn đạt t. cảm đó ? Bố cục bài văn gồm mấy phần? ? Phần thân bài nêu lên ý gì? ? Những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn như thế nào? ? T/ cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ ràng, chân thực không? ? Điều đó có nghĩa như thế nào với giá trị bài văn? Hoạt động 2: Cho học sinh đọc đoạn văn của Nguyên Hồng. ? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? tình cảm đó được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? dựa vào đâu em xác định được điều đó? (đ. chiếu với vd mục 1). 16 Lop7.net. Nội dung cơ bản I/ Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×