Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 11 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011 Chiều TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15 - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trù dạng 31 -5 - làm các bài tập:1,2( cột 1,2); 3 a,b; 4 II/ Đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ ( 5 phút ). Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. + 71- 36 81 - 44 51 - 42 91 - 73 - Nhận xét .. -Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: ( 2 phút ) Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b. Thực hành: ( 26’) Bài 1: Tính nhẩm. 11- 2 = 11 - 4 = 11 – 6 = 11 – 3 = 11 – 5 = 11 - 7 = Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu ( Cột 1,2).. Bài 3: Tìm x:( a, b) - Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào?. - Nhận xét bài làm của học sinh.. - Đọc yêu cầu - Nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét - Đọc yêu cầu - HS nêu cách đặt tính. - Nhận xét - 4 em làm bảng HS làm vở. a) 41 51 b) 71 38 + 25 35 9 47 16 26 62 85 - Nhận xét. - Nêu yêu cầu. + Muốn tìm số hạng này ta lấy tổng trừ số hạng kia. - 3 em làm bảng HS làm vở. x + 18 = 61 27 + x = 71 x = 61 - 18 x = 71 - 27 x = 43 x = 44 * HSKG: x + 44 = 81 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> x = 81 - 44 x = 37 - Nhận xét. - 2 em đọc đề - Phân tích đề Bài giải Số kilôgam còn lại là : 51 - 26 = 25 ( kg ) Đáp số : 25 kg. Bài 4 : Tóm tắt : Có : 51 kg Bán : 26 kg Còn : … kg ?. c. Củng cố, dặn dò: ( 5phút ) - Chuẩn bị tiết sau . - Nhận xét tiết học.. - Học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau.. TẬP ĐỌC: BÀ CHÁU. ( 2 tiết ) I/ Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. Trả lời câu hỏi 1,2,3,5) * HSKG trả lời câu hỏi 4. II/ Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Tiết1 1.Bài cũ: (5phút ) Bưu thiếp. + Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? + Bưu thiếp dùng để làm gì? `2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :Treo tranh - Giới thiệu b. Luyện đọc( 23 phút ) - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc câu - Đọc từ khó: ngày xưa, rau cháo, vất vả, gieo, giàu sang, sung sướng, buồn bả, màu nhiệm.. Hoạt động của học sinh - 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Quan sát, nhận xét - Nghe - Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài - HS đọc các từ khó - Đọc nối tiếp lần 2 - Nhận xét. + Hướng dẫn đọc đoạn - 3 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - Hướng dẫn ngắt nghỉ. Ba bà cháu// rau cháo nuôi nhau,// tuy vất vả/ - Học sinh đọc câu dài, ngắt nghỉ. nhưng/ cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.// - Cùng GV tìm hiểu nghĩa các từ khó: 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo. - HS đọc ( cá nhân, đồng thanh) - Đọc nối tiếp theo đoạn ( nhiều lần ) + Đọc theo nhóm 4 - Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét -Đọc đồng thanh. - Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó. Tiết 2 3.Tìm hiểu bài ( 20 phút ) -Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào ? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì? -Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao? - Thái đọ hai anh em NTN khi giàu có? Vì sao? - Câu chuyện kết thúc NTN? * HSKG thực hiện.. 3.Luyện đọc lại: ( 10 phút ). - Đọc to đoạn 1,2. + Sống nghèo khổ nhưng cảnh nhà đầm ấm. + Khi bà mất gieo hạt đào này bên mộ, hai anh em sẽ giàu sang sung sướng. - ĐT đoạn 3. + Hai anh em trở nên giàu có. -- Thảo luận N4. - Đại diện các N trình bày- nhận xét. + Không vui sướng mà càng ngày càng buồn bã. Vì hai anh em thương nhớ bà. - Đọc to đoạn 4. + Cô tiên hiện lên hai anh em oà khóc, xin cô hoá phép cho bà sống lại dù có cực khổ. - HS tự phân vai . - Thi đọc phân vai. - Nhận xét - bình chọn.. - Nhận xét, biểu dương 4.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Tình bà cháu thật đáng quý, không có gì - Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì ? thay được tình cảm gia đình. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học . Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011 TOÁN 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8. I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng: 12 – 8; Lập được bảng trừ 12 trừ đi một số. - Biét giải bài toán có một phép trừ dạng 12 -8. - Làm bài tập 1a ,2, 4 II/ Đồ dùng: - 1bó, mỗi bó 10 que tính và 2 que tính rời. - Bảng gài que tính . - BP bài tập 1. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: ( 5 phút ). Hoạt động của học sinh. - 2 HS lên bảng tìm X: X + 4 = 10 8+X=9 - Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như - Nối tiếp nhau nhắc lại. thế nào? - Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. -Nhận xét - Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: ( 12 phút ) - Gắn bó que tính như SGK - Có mấy bó? - 1 bó que tính - 1bó là mấy que tính? - 10 que tính - Có mấy que tính rời? - 2 que tính rời. - Tất cả có bao nhiêu que tính? - 12 que tính. - Muốn lấy bớt 8 que tính em làm như thế - lấy một bó, bớt 8 que tính nào? - 4 que tính. - Còn lại mấy que tính? - Gồm 1 chục, 2 đơn vị. -12 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - Nêu cách đặt tính - Yêu cầu học sinh đặt tính - 1 HS lên bảng đặt tính – HS bảng con. 12 8 4 - Lập bảng trừ. 12 – 8, 12 – 9…. - Học thuộc bảng trừ. b. Thực hành: ( 13 phút ) Bài 1:Tính nhẩm 9+3= 8+4= 3+9= 4+8= - Nhận xét, sửa chữa Bài 2:Tính. * Học sinh khá giỏi làm bài 3. Bài 4: Tóm tắt: Có : 12 quyển vở Bìa đỏ : 6 quyển vở. 7+5= 5+7=. - Đọc yêu cầu . - Nối tiếp nhau nêu miệng cột 1, 2 ở bài a, b. - Nhận xét. * Học sinh khs giỏi nêu bài b. - Đọc yêu cầu. - Một số em nêu cách đặt tính. -5 HS lên bảng- Lớp làm vở. - Nhận xét * Học sinh khá giỏi làm bài 3. - 2 HS đọc đề - Cùng GV phân tích đề - 1 HS lên bảng- lớp làm vở Bài giải 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bìa xanh :. …quyển vở ?. Số quyển vở bìa xanh là : 12 - 6 = 8( quyển vở ) Đáp số : 8 quyển vở - Nhận xét. - Nhận xét, biểu dương c. Củng cố, dặn dò:( 5 phút ) - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở trong vở bài tập. KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU.. I/ Mục tiêu: -. Rèn khả năng nói: Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Học sinh khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. II/ Đồ dùng: - Tranh minh hoạ. - SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ ( 5phút ). Hoạt động của học sinh - 2 HS kể chuyện “ Sáng kiến của Bé Hà.” - Nhận xét. - Ghi điểm- Nhận xét chung 2. Bài mới: a. Giới thiệu ( 1 phút ) Nêu yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện ( 24 phút ) * Hướng dẫn kể đoạn 1: - Trong tranh có những nhân vật nào? - Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? - Cô tiên nói gì?. * Hướng dẫn kể đoạn 2, 3, 4. -Treo các tranh còn lại. - Chia nhóm. * Kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét , biểu dương 3. Củng cố, dặn dò( 5phút ) -Về nhà kể lại nhiều lần. - Nhận xét tiết học.. - Nghe - HS quan sát tranh. - Ba bà cháu và cô tiên. - Sống nghèo khổ, vất vả nhưng đầm ấm. - Bà mất gieo hạt đào nầy bên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng. - 3 em kể đoạn 1. - nhận xét - Kể theo nhóm 4. Đại diện từng nhóm lên kể - Nhận xét. - 4 em nối tiếp nhau kể 4 đoạn . - Về nhà kể lại câu chuyện cho các bạn nghe.. CHÍNH TẢ BÀ CHÁU I/ Mục tiêu: 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bà cháu. - Làm đúng bài tập 2, 3, 4 (a, b) II/ Đồ dùng: - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn. - Bảng quay làm bài tập - Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ : ( 5 phút ). Hoạt động của học sinh - 2 em viết B. HS viết BC. kiến, nước non, công lao, dòng kênh. - Nhận xét.. 2. Bài mới: a.Giới thiệu : nêu mục đích yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn chép: ( 17 phút ) - Đọc bài. - Nghe - 2 em đọc bài + Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.. -Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả? - Lời nói được viết với dấu câu nào? - Đọc từ khó. + Trong ngoặc kép viết sau dấu hai chấm. - HS lên bảng- Lớp viết bảng con: + phất chiếc quạt, biến mất, móm mém. - Nhận xét. - Nhận xét, sửa chữa - Hướng dẫn tập chép : - Đọc bài - Thu bài chấm - Nhận xét, biểu dương c. Bài tập : ( 7 phút ) Bài 2: Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống? Bài 3:. Bài 4b: ươn hay ương?. 3. Củng cố, dặn dò :( 5 phút ) - Hướng dẫn học sinh viết lại các chữ còn sai - Chuẩn bị tiết sau ;- Nhận xét tiết học. - HS nhìn bảng - chép bài vào vở - Soát bài - Tự chữa bài. - 2 em đọc yêu cầu- nêu yêu cầu. - Dựa vào bảng qui tắt chính tả g/ gh. - Nối tiếp nhau nêu. -1 HS đọc yêu cầu. - Dựa vào BT2 để nhận xét. + gh: i, ê, e. + g : ư, ơ, a, ô, o. - Đọc yêu cầu- nêu yêu cầu. - 4 em làm B. HS làm vở. + vươn vai, vương vải, bay lượn, số lượng. - Đọc lại bài đã hoàn thành. - Nghe, về làm lại các bài tập ở vở bài tập.. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI GIA ĐÌNH I/ Mục tiêu: - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cùng nhau chia sẻ công việc nhà. + Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. * Nêu tác dụng của công việc làm của em đối với gia đình. II/ Đồ dùng: - Hình vẽ trong SGK/ trang 24 + 25 - III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu 2. Bài mới: a) Khởi động: Cả lớp hát bài: Ba ngọn nến b) Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm. Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhận xét.. Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số câu hỏi gợi ý. +Dựa vào lúc nhàn rỗi, em và người thân trong gia đình thường có những hoạt động giải trí gì? + Vào những ngày nghỉ, ngày lễ em thường được bố mẹ đưa đi chơi những đâu? Kết luận: - Mỗi người đều có một gia đình -Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình.. Hoạt động của học sinh. - Cả lớp cùng nhau hát bài hát “ Cả nhà thương nhau”. Q.sát H1–5.SGK 24 + 25 và tập đặt câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày. - Gia đình Mai gồm: ông, bà, bố, mẹvà em trai của Mai. - Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tùy theo sức và khả năng của mình. - Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình - Nói về những nghỉ ngơi trong gia đình + Cùng nhau xem ti vi + Đi công viên + Đi thăm ông bà * Học sinh giỏi nêu được ích lợi của việc làm của mình đối với gia đình.. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mỗi người trong gia đình phải thương yêu giúp đỡ lẫn nhau và làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần xây dựng gia đình vui tươi,hạnh phúc - Sau những ngày làm việc vất vả, mổi gia đình có kế hoạch nghỉ . 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Mua sắm đò dung sinh hoạt. -Về nhà thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học.. TOÁN THỰC HÀNH TIẾT 1 I/ Mục tiêu - Học sinh thực hện tốt các phép trừ dạng 12 trừ đi một số. - Tìm được một số hạng trong một tổng. - Thực hiện được bài toán có lời văn. * Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 5 ( Đố vui) II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1 Hướng dẫn học sinh làm các bài tập. Bài 1: Tính nhẩm a. 12 – 3 = b.12 – 7 = c. 12 – 8 = 12 – 9 = 12 – 5 = 12 – 4 =. Bài 2: Đặt tính rồi tính. 42 – 6 52 – 7 Bài 3: Tìm x. X + 5 = 12. x + 7 = 62. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc yêu cầu bài và nêu kết quả và nêu cách nhẩm. a. 12 – 3 = 9 b.12 – 7 = 5 c. 12 – 8 = 4 12 – 9 = 3 12 – 5 = 7 12 – 4 = 8 - Học sinh nói lên được mối liên quan giữa phép cộng và phép trừ.. 62 – 8. - Học sinh đọc yêu cầu, nêu cách đặt tính và cách tính.. 8 + x = 42. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề toán. - Giáo viên tóm tắt bài toán. Anh: 12 tuổi Em kém anh: 5 tuổi Em: ….tuổi?. - Học sinh đọc yêu cầu của bài rồi làm bài X + 5 = 12 x + 7 = 62 8 + x = 42 X = 12 - 5 x = 62 - 7 x = 42 – 8 X=7 x = 55 x = 34 - Học sinh nêu cách làm và nêu lại quy tawcts tìm số hạng. - Học sinh đọc đề, phân tích đề và giải bài toán. Bài giải Năm nay em có số tuổi là: 12 – 5 = 7 ( tuổi) 8. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét và chữa bài cho học sinh. Đáp số: 7 tuổi Bài 5 HSKG - Học sinh trả lời: 42 2. Nhận xét, dặn dò. - Học sinh về ôn lại và đọc thuộc bảng trừ 12 Ôn lại bảng trừ: 12 trừ đi một số. trừ đi một số. TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH TIẾT 1 THỎ THẺ I/ Mục tiêu: - Học sinh đọc được bài thơ thỏ thẻ và trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ: “Thỏ thẻ” Luyện đọc: Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ. 2. Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi: ( làm việc theo nhóm đôi) a. Cháu muốn giúp ông làm gì? b. Cháu nhờ ông làm những việc gì? c.Ông cười và nói gì khi nghe cháu thỏ thẻ? d. Vì sao cháu nhờ ông nhiều việc thế? e. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động? - Nhận xét và sửa chữa bài cho học sinh. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh xem trước bài ở nhà.. Hoạt động của học sinh - Học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ. - 1 em đọc lại toàn bài thơ. - Đọc thầm theo nhóm. - Đồng thanh trước lớp. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi, làm các câu hỏi trong sách. + Đun nước để tiếp khách. + làm tất cả các việc trên. + Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách? + Vì cháu muốn giúp ông nhưng còn bé. + Đun, nhờ, xách. - Về nhà đọc bài và làm bài tập. Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I/ Mục tiêu: -.Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; Bước đàu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Biết đọc. - Hiểu nội dung: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ. - Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3. II/ Đồ dùng: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết những câu HD. III/ Các hoạt động dạy học: 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: ( 5phút ). - Nhận xét, biểu dương 2. Bài mới: a. Giới thiệu: ( 2phút ) - Nêu yêu cầu tiết học . - Ghi đề b. Luyện đọc: ( 15phút ) - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc câu. - Hướng dẫn đọc từ khó : xoài, lẩm chẩm, lúc lỉu, dịu dàng, trảy, xôi nếp hương. - Huwownhs dẫn học sinh đọc đoạn. - Luyện đọc câu dài: Mùa xoài nào,/ mẹ em củng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.// - Giải thích: xoài cát, trảy, xôi nếp hương c. Tìm hiểu bài : ( 6 phút ) - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? - Quả xoài cát có mùi vị màu sắt như thế nào? -Tại sao bạn nhỏ cho rằng xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất? d. Luyện đọc lại.( 5 phút) - Nhận xét cách đọc của học sinh. 5. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Đọc bài nhiều lần. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học .. Hoạt động của học sinh - 3 em đọc bài “Bà cháu” và TLCH + Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? + Hai anh em trở nên giàu có mà vẫn không vui vẻ vì sao? - Nhận xét - Nghe. - Mỗi em đọc một câu đến hết bài - HS đọc ( cá nhân, đồng thanh ) - Nối tiếp nhau đọc đoạn. - Luyện đọc câu dài. - Đọc theo nhóm 3. - Thi đọc giữa các nhóm - Thảo luận nhóm 4, các nhóm trả lời. + Cuối đông hoa nở trắng cành. Đàu hè, quả sai lúc lỉu, quả to, đu đưa theo gió. - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu vàng đẹp. - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon rồi gắn kỉ niệm về người ông đã mất. - 2 N thi đọc toàn bài. - Nhận xét- bình chọn. - Học sinh về nhà đọc lại bài tập đọc, diễn cảm.. TOÁN 32 - 8 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trù có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 -8. - Biết giải toán có một phép tính trừ dạng 32 -8. - Biết tìm số hạng của một tổng. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - làm bài tập 1( dòng 1); 2 a; 3, 4a. II/ Đồ dùng: - 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. - Bảng gài. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: ( 5phút ). Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng: -Đặt tính rồi tính: 12 - 5 = 12 - 9 = 12 - 4 = 12 - 6 = - 5 HS đọc bảng trừ 12- 8.. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu 32 - 8 ( 13phút ) - Lấy 3 bó que tính và 2 que tính rời - Có mấy que tính? - 32 qt bớt 8 que tính còn mấy que tính? - Em bớt 8 que tính bằng cách nào ?. - Lấy que tính - 32 que tính - Còn 24 que tính - Mở 1 bó và 2 que tính là 12 que tính , bớt 8 que tính còn 4 que tính và 2 chục là : 20 + 4 = 24 que tính - 1 HS lên bảng đặt tính - Nhận xét - 32 - 8 = 24. - Đặt tính - Vậy 32 - 8 = ? b. Thực hành ( 12phút ) Bài 1: Tính ( dòng 1; Học sinh khá giỏi làm dòng 2). -Đọc yêu cầu -5 HS lên bảng- lớp làm bảng con - Nhận xét. - Nhận xét, sửa chữa Bài 2 a, ( b dành cho học sinh khá, giỏi) : Đặt - Đọc yêu cầu tính rồi tính hiệu. - 3 HS lên bảng- lớp làm vở - Nhận xét Bài 3: - 2 em đọc đề Tóm tắt - Phân tích đề Hoà có : 22 nhãn vở - 1 em lên bảng - lớp làm vở Hoà cho: 9 nhãn vở Bài giải Hoà còn:…..nhãn vở? Số nhãn vở Hoà còn lại là : 22 - 9 = 13 ( nhãn vở) Đáp số :13 nhãn vở Bài 4: Tìm x: - Đọc yêu cầu. - HS nêu qui tắt tìm số hạng. X + 7 = 42 - HS làm vở X + 7 = 42 X = 42 – 7 X = 35 - Nhận xét 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3.Củng cố, dặn dò: ( 5phút ) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Nghe. THỦ CÔNG: Ôn tập chủ đề: KỸ THUẬT GẤP HÌNH I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức , kỹ năng gấp hình đã học, gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. - Học sinh khéo tay gấp được 2 hình để làm đồ chơi. II/ Đồ dùng: - Các mẫu hình gấp từ bài 1 đến 5. III. Nội dung kiểm tra. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Đề kiểm tra: Em hãy gấp một trong các hình gấp đã học. - Nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra: + Gấp được một trong các sản phẩm đã học. + Hình gấp phải được thực hiện đúng quy trình, - Các hình đã gấp: cân đối, các nếp gấp phải thẳng, phẳng. + Tên lửa + Gọi tên các hình đã gấp. + Máy bay phản lực + Máy bay đuôi rời - Quan sát, khuyến khích các em gấp đẹp, đúng +Thuyền phẳng đáy không mui + Thuyền phẳng đáy có mui yêu cầu và giúp đỡ những em lúng túng. - Quan sát các mẫu gấp 2. Đánh giá: - Làm bài thực hành kiểm tra. 3. Nhận xét, dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập để tiết sau “Gấp, cắt, - Học sinh về nhà gấp lại các hình và dán”. chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI* GIA ĐÌNH I/ Mục tiêu: - Tiếp tục khắc sâu các kiến thức đã học về gia đình . - Biết giúp đỡ mẹ làm công việc nhà. - Luôn yêu quý và kính trọng người thân trong gia đình. II/ Đồ dùng: - Hình vẽ trong SGK 24, 25 - VBT. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Giới thiệu bài: ( 2phút ). Hoạt động của học sinh 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nêu mục đích yêu cầu tiết học 2.Ôn tập: ( 23phút ) a.Hoạt động 1: Bài 1: Làm việc với SGK (12’). - Nghe - Đọc yêu cầu B1 - Quan sát tranh SGK - Làm việc theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày công việc của từng người trong gia đình Mai. - Nhận xét- bổ sung đầy đủ- làm VBT. + Ông tưới nước. + Bà đón cháu. + Bố sửa quạt. + Mẹ nấu cơm.. b.Hoạt động 2 BT2: Quan sát việc làm nhười thân trong gia đình mình viết vào B.(11’) c. Hoạt động 3 BT3: Gia đình thường làm gì vào ngày nghỉ (9’). - Đọc yêu cầu. - HS làm VBT. - 3 - 4 em đọc bài của mình.. * Kết luận: Mỗi người đều có một gia đình. Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiện của từng người trong gia đình. Những người trong gia đình phải yêu thương , quan tâm giúp đở lẫn nhau. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5phút ) - Nhắc HS thực hiện như bài đã học - Nhận xét tiết học. - Nắm yêu cầu - Đọc 4 ý vở bài tập . - HS nêu ý kiến phù hợp với gia đình. - Nhận xét - Nghe. - Học sinh về nhà thực hành tốt những công việc mà cần chia sẻ với gia đình. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011. TOÁN 52 - 28 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải toán có một phép trừ dạng 52 – 28. - Làm các bài tập:1( dòng 1); 2a,b ; 3. II/ Đồ dùng: - 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: ( 5phút ). Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng đặt tính và tính 32 - 8 = 22 - 3 = 52 - 7 = 62 - 9 = 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: 52 - 28 ( 12phút ) - Lấy 5 bó và 2 que tính rời . Có mấy que tính? - Bớt 28 que tính, còn mấy que tính? - Làm thế nào em biết còn 24 que tính? - Ta thực hiện phép tính gì ? * Đặt tính: b. Thực hành: ( 13phút ) Bài 1:Tính ( dòng 1) Bài 2 Đặt tính rồi tính (a,b) - Hướng dẫn HS làm vở 72 và 27 82 và 38 Bài 3: Tóm tắt. Đội 2 : 92 cây Đội 1 ít hơn : 38 cây Đội 1 : ...cây ?. 3.Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Nhận xét - Có 52 que tính - Còn 24 que tính - Bớt que tính : Mở ra một bó rồi bớt đi 28 que tính … - Phép trừ - Nêu cách đăt tính - Nêu cách thực hiện phép tính - Đọc yêu cầu - 1 học sinh lên bảng - lớp làm Bảng con - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng - lớp làm vở - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Phân tích nắm yêu cầu. - 1 em giải B. HS giải vở. Bài giải Số cây đội 1 trồng được là. 92 - 38 = 54 ( cây ) Đáp số: 54 cây - Nhận xét - Nghe - Làm vở bài tập ở nhà.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I/ Mục tiêu: - Nêu đượcmột số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh ( BT1) - Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ thỏ thẻ (BT2) II/ Đồ dùng: - Tranh minh hoạ BT1. III/ Các hạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ:( 5phút ) - Nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: ( 1 phút ). Hoạt động của học sinh - 1 em kể người thân trong gia đình. - 1 em làm BT4. - Nhận xét.. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b. Hướng dẫn thực hành ( 24 phút ) Bài 1: Học sinh tìm các đồ vật trong tranh.. Bài 2: - Cô bé muốn giúp ông? - Cô bé muốn nhờ ông làm giúp?. - Bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh và đáng yêu? - Nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: ( 5phút ) - Chia lớp 2N. - Nhận xét tiết học. - Nêu yêu cầu. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm 4 tìm ra các đồ vật trong tranh. - Các N trình bày trước lớp: Bát to để đựng thức ăn; 1 cái thìa để xúc thức ăn; 1 chảo để rán, xào thức ăn; 1 cái cốc in hoa để uống;…... - Nhận xét- bổ sung. - Đọc yêu cầu. - 3 em đọc bài thơ “ Thỏ thẻ” - Nêu ý kiến. + đun nước, rút rạ. + xách siêu, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. - Lời nói ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông đáng yêu. - Nhận xét - Trò chơi. + 1 N nêu tên đồ vật, 1 N nêu tên tác dụng của nó. Ngược lại. - Nhận xét - bình chọn đội thắng cuộc.. TẬP VIẾT: CHỮ HOA J I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Ích nước lợi nhà (3 lần). - Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng. * Học sinh giỏi viết đầy đủ các dòng trong vở Tập Viết. II/ Đồ dùng: - Mẫu chữ ạ đặt trong khung chữ . - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ “ Ích nước lợi nhà”. III/ Các hạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: ( 5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu( 1phút) Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn viết ( 10phút ). Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng- lớp bảng con: H, Hai - Nhận xét. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đưa mẫu chữ - Chữ J có mấy ô li? - J gồm mấy nét ? *Hướng dẫn cách viết - viết mẫu - Nhận xét, sửa chữa * Đưa từ ứng dụng - Hướng dẫn viết chữ Ích c. Luyện viết ( 15 phút) - Theo dõi, hướng dẫn - Thu vở chấm - nhận xét , biểu dương 3. Củng cố, dặn dò: (5phút) - Viết bài ở nhà - Chuẩn bị tiết sau: K - Nhận xét tiết học. -Quan sát, nhận xét - 5 ô li - 2 nét - Quan sát - 1 HS lên bảng- lớp viết bảng con: J - Nhận xét - 1 HS đọc: Ích nước lợi nhà. - Nhận xét độ cao giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ. - 1 HS lên bảng- lớp viết bảng con :Ích - Nhận xét - HS viết vở tập viết theo mẫu. - Nghe. ĐẠO ĐỨC: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I. I/ Mục tiêu: - HS nắm lại một số kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 10. - Giaos dục học sinh thực hiện đúng như nội dung kiến thức đã học. II/ Đồ dùng: III/ Các hạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động 1: Khởi động (3’) *Hoạt động 2 : Ôn tập (15’) - Nêu tên các bài em đã học?. - Chia nhóm.. Hoạt động của học sinh - HS hát bài “ Bạn thân” - Nối tiếp nhau nêu tên các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10. 1. Học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Biết nhận lỗi và sữa lỗi. 3. Gọn gàng, ngăn nắp. 4. Chăm làm việc nhà. 5. Chăm chỉ học tập. - Thảo luận theo nhóm 6. + Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp ta điều gì? + Tại sao chúng ta phải biết nhận lỗi và sửa lỗi? + Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì? + Tại sao phải chăm làm việc nhà? + Chăm chỉ học tập có lợi gì? - Đại diện các N nêu kết quả. - Các nhóm nhận xét- bổ sung. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Hoạt động 3: Đống vai, xử lí tình huống (15’) Hà chuẩn bị đi học thì bà ngoại ở quê lên chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên rất mừng. Hà nên làm thế nào? 3. Nhận xét – dặn dò: - Thực hiện đúng như nội dung đã học. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét nhóm có cách xử lí phù hợp, hay. - Học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập. Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011. CHÍNH TẢ( NV) CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I/ Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài văn xuôi: Cây xoài của ông em. - Làm đúng các bài tập 2, 3 (a, b) II/ Đồ dùng: III/ Các hạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: ( 5 phút ) - Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu: (2phút) Nêu mục đích yêu cầu tiết học b.Hướng dẫn viết ( 17phút) - Đọc bài viết - Cây xoài cát có gì đẹp? - Đọc từ khó. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng - lớp bảng con viết : + 2 tiếng bắt đầu g/ gh, s/ x. - Nhận xét - Nghe - 2 HS đọc - Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, màu sắc đẹp. - Viết bảng con: xoài cát, lẫm chẫm, lúc lỉu. - Nhận xét. - Nhận xét , sửa chữa - Đọc chính tả - Đọc lại c. Thu vở chấm: - Nhận xét. - HS viết bài vào vở - Soát bài: Đổi vở cho nhau để chấm và soát lỗi.. d. Bài tập: Bài 2:. - Đọc yêu cầu - 1 em nhắc lại qui tắt viết g/ gh. - Học sinh làm bài vào phiếu bài tập + ghềnh, gà, gạo, ghi. - Nhận xét - Đọc yêu cầu 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 3a: Điền vào chỗ trống s/ x. - Thảo luận N2. - Nêu kết quả. - nhà sạch, bát sạch, cây xanh, lá cũng xanh. - 3 em đọc lại bài.. 3.Củng cố, dặn dò: (5phút ) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà viết lại bài đẹp, chính xác.. TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số - thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải toán có một phép trừ dạng 52 – 28. - Làm bài tập 1, 2 ( cột 1,2), 3 a, b, 4 II/ Đồ dùng: - Bảng con III/ Các hạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: ( 5phút). - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu- ghi đề (1phút) b. Thực hành: ( 24phút) Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Đặt tính rồi tính ( cột 1,2) Mẫu bài: 62 - 27 Bài 3: Tìm x:(a,b) Bài 4: Tóm tắt: Có : 42 con Thỏ : 18 con Gà : ...con?. Hoạt động của học sinh 2 HS lên bảng- lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 62 - 19 32 - 27 82 - 56 62 - 9 - Nhận xét. - Đọc yêu cầu - Nối tiếp nhau nêu kết quả. - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Theo dõi - 3HS lên bảng- lớp làm vở - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 2 - 3 em nêu qui tắt. - 2 em lên B làm bài a, c. HS làm vở. - Đọc đề - Phân tích đề - 1 HS lên bảng- lớp làm vở Bài giải Số con gà có là : 42 - 18 = 24 ( con ) 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đáp số: 24 con - Học sinh khá giỏi làm bài tập 5 và trả lời trước lớp. 3.Củng cố, dặn dò:( 5phút) - Nhận xét tiết học. - Nhận xét - Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập.. TẬP LÀM VĂN CHIA BUỒN AN ỦI. I/ Mục tiêu: - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể ( BT1, BT2) - Biết viết một bức bưu thiếp ngắn hỏi thăm ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão ( BT3) II/ Đồ dùng: - HS mỗi em một bưu thiếp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Bài cũ: - 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân. - Nhận xét.. - Nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu ( 2phút ). Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b.Thực hành: ( 25 phút ) Bài 1: Ông bà em bị mệt em nói vài câu an ủi.. - Đọc yêu cầu - HS xung phong nói. - Từng cặp lên đóng vai ông- cháu. - Nhận xét - bình chọn cặp có lời an ủi hay.. - Nhận xét, biểu dương Bài 2: Hãy nói lời an ủi của em với ông bà.. - Đọc yêu cầu. - Đọc nội dung a và b. - Thảo luận N4. - Các N đưa ra lời an ủi với từng trường hợp. a. Ông đừng buồn nữa để chàu xin cây hoa khác ông cháu mình cùng trồng lại. b. Bà đừng tiết nữa mà đau. Cái kính đó cũ lắm rồi. Để cháu thưa với bố mua các khác tặng bà. - Nhận xét. Bài 3: Được tin quê em bị bão. Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi ông bà.. - Nắm yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp viết vào tấm bưu thiếp. - Nhận xét - Nhiều em đọc bài của mình. - Khen những bức thư hay.. - Nhận xét và khen những lời hay trong bưu 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thiếp. 3.Củng cố, dặn dò: ( 5phút ) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài ở vở bài tập và thực hành nói lời an ủi khi ông bà. Cha mẹ, anh chị gặp chuyện buồn phiền. TOÁN THỰC HÀNH TIẾT 2. I/ Mục tiêu: - Học sinh thực hiện được các phép tính dạng 12 trừ đi một số. - Tìm một số hạng trong một tổng. - Giải được bài toán có lời văn. * Học sinh khá giỏi làm được bài tập 5 II/ Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tính - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Đặt tính rồi tính a. 15 + 17 32 - 15 32 – 17 - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Tìm x X + 8 = 12 x + 7 = 72 24 + x = 42. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Làm bài vào vở, 5 em lên bảng làm 5 bài và nêu cách tính. - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập làm bài và chữa bài.( Nêu cách đặt tính và cách tính). - Nêu yêu cầu của bài, nêu quy tắc tìm số hạng trong một tổng, làm bài. X + 8 = 12 x + 7 = 72 24 + x = 42 X = 12 – 8 x = 72 – 7 x = 42 – 24 - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân X=4 x = 65 x = 18 tích đề. - Nhận xét bài làm của bạn. Nhà Nam có: 42 quả - Học sinh đọc đề, phân tích đề, giải bài Nhà Bộ ít hơn nhà Nam: 8 quả toán. Nhà Bộ: ….quả? Bài giải - Nhận xét bài làm của học sinh. Cây dừa nhà Bộ có số quả là: Bài 5: HSKG 42 – 8 = 34 ( quả) 2 Nhận xét dặn dò: Đáp số: 34 quả - Nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập. - Có 9 hình. - Về nhà làm bài ở vở bài tập. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×