Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.12 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 MÔN: TẬP ĐỌC KHO BÁU I. Mục tiêu -Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. -Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1,2,3,5) + HS khá, giỏi trả lời được CH 4. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Hát 2. Bài mới Giới thiệu: -Sau bài kiểm tra giữa kì, các em sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối. -Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh -Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên gì? cạnh đống lúa cao ngất. -Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc: -Theo dõi và đọc thầm theo. Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con. Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng. Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.(HS phía Nam) -Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: -Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. -Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào -3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp những HS mắc lỗi phát âm) đọc đồng thanh. -Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, -Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho nếu có. đến hết bài. c) Luyện đọc đoạn -Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 -Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của đoạn. GV: + Đoạn 1: Ngày xưa … một cơ ngơi đàng hoàng. + Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu … các con hãy đào lên mà dùng. + Đoạn 3: Phần còn lại. -Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để -Nghe GV giải nghĩa từ. kể về công việc của nhà nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông. -Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. -Luyện đọc câu: Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ và tổ chức cho HS luyện đọc. cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra Trang - 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.// -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp -Nối tiếp đọc. theo dõi để nhận xét. -GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối -HS đọc từ ngữ chú giải. baøi. -Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc -Tổ chức cho các nhóm thi đọc -Cả lớp và GV nhận xét.. e) Cả lớp đọc đồng thanh -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.. -Các nhóm thi đọc cá nhân, nối tiếp.. TIEÁT 2 t 3. Tìm hiểu bài -HS đọc thầm bài và TLCH trong SGK. -HS đọc bài và TLCH. -Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ -Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm chồng người nông dân. cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. -Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. -Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? -Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. -Tính nết của hai con trai của họ ntn? -Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng. -Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu -Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? các con hãy tự đào lên mà dùng. -Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? -Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. -Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải -Theo lời cha, hai người con đã làm gì? trồng lúa. -Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? -Kết quả ra sao? -HS đọc thầm. 1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt. -Gọi HS đọc câu hỏi 4. 2. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm -Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời. kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. -Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn 3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi. ra phương án đúng nhất. -2,3 HS phát biểu. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. -Là sự chăm chỉ, chuyên cần. -Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? -Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. -Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc. 3.Củng cố – Dặn dò -Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? -1,2 HS trả lời. Trang - 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Nhận xét tiết học. -Dặn doø.. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ MÔN: CHÍNH TẢ KHO BÁU I. Mục tiêu -Nghe – Viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Làm được BT2; BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. -Hát 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cuõ: 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép -1 HS đọc. Lớp theo dõi. -Đọc đoạn văn cần chép. -Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ -Nội dung của đoạn văn là gì? chồng người nông dân. -Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra -Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. -3 câu. b) Hướng dẫn cách trình bày -Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng. -Đoạn văn có mấy câu? -Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu. -Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? -Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó -Cả lớp. -Yêu cầu HS viết bảng con từ khó : cuốc bẫm, trở về, gà gáy. -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Cho HS đọc từ khó. -Lớp chép bài vào vở. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS lên bảng làm bài.. -Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.. -1 HS ñọc. -2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - voi huơ vòi; mùa màng. thuơ nhỏ; chanh chua. - HS đọc cá nhân, đồng thanh.. +Bài 3b -Gọi HS đọc yêu cầu.. -1 HS.. -Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.. Trang - 3 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 - 2 nhóm thi ñieàn. nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Cái gì cao lớn lênh khênh Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc. Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. Tò vò mà nuôi con nhện Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi -Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Tò vò ngồi khóc tỉ ti 4. Củng cố – Dặn dò Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn doø.. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II). MÔN: TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Mục tiêu -Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. -Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. +BT caàn laøm : BT1; BT2. II. Chuẩn bị - GV: + 10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm + 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô. + 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. + Các hình trên làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát. + Bộ số bằng bìa hoặc nhựa gắn được lên bảng. + Mỗi HS chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễn số như trên, kích thước mỗi ô vuông là 1cm x 1cm. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cuõ : Luyện tập chung. -2 HS lên bảng sửa bài. - Gọi HS sửa bài 3 Bài giải Số HS trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số: 3 học sinh - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: -Các em đã được học đếm số nào? -Số 100. Từ tieát học này, chúng ta sẽ tiếp tục học đến các số lớn hơn 100, đó là các số trong phạm vi 1000. Bài học đầu tiên trong phần này là Đơn vị, chục, trăm, nghìn. Trang - 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 1: On tập về đơn vị, chục và t răm. -Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị? -Có 1 đơn vị. -Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong -Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị. SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. -10 đơn vị còn gọi là gì? -10 đơn vị còn gọi là 1 chục. -1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? -1 chục bằng 10 đơn vị. -Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. - HS nêu: 1 chục = 10; 2 chục = 20; . . . 10 chục = 100. -Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu -10 chục bằng 1 trăm. HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. -10 chục bằng mấy trăm? - 1 trăm. -Viết lên bảng 10 chục = 100. -Viết số 100. Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn. a. Giới thiệu số tròn trăm. -Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy -Có 1 trăm. trăm. -Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình -1,2 HS lên bảng viết. vuông biểu diễn 100. -Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm. -HS viết vào bảng con: 200. -Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. -Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để -Đọc và viết các số từ 300 đến 900. giới thiệu các số 300, 400, . . . -Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? -Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng. -Những số này được gọi là những số tròn trăm. b. Giới thiệu 1000. . -Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? -Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. -Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. -Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn. -Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. -HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết -HS đọc và viết số 1000. bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau. -1 chục bằng mấy đơn vị? -1 chục bằng 10 đơn vị. -1 trăm bằng mấy chục? -1 trăm bằng 10 chục. -1 nghìn bằng mấy trăm? -1 nghìn bằng 10 trăm. -Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. a. Đọc và viết số. -GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các -Đọc và viết số theo hình biểu diễn. số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng. b. Chọn hình phù hợp với số. -GV đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng -Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số của GV. Sau mỗi lần chọn hình, 2 HS ngồi mà GV đọc. cạnh lại kiểm tra bài của nhau và báo cáo 4. Củng cố – Dặn dò kết quả. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Trang - 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> .............................................................................................................................................................. MÔN: LUYỆN TỪ TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ? DAÁU CHAÁM PHAÅY I. Mục tiêu -Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). -Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có choã troáng (BT3). II. Chuẩn bị -Baûng phuï. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hát 1. Ổn định tổ chức: 2 Bài mới Giới thiệu: Từ ngữ về Cây cối. Đặt và TLCH:Để làm gì? Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 (Thảo luận nhóm) -1HS đọc : Kể tên các lồi cây mà em biết -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. theo nhóm. -HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại -Phát giấy và bút cho HS. cây mà em biết. -Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận -Gọi HS lên dán phần giấy của mình. của nhóm lên bảng. -GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất giữ lại bảng. -Gọi HS đọc tên từng cây. -Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn…. +Bài 2 (Thực hành) -GV gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS lên làm mẫu.. Cây lương thực, thực phẩm Lúa, ngô, sắn khoai lang, đỗ, lạc, vừng …. Cây ăn quả Cam, quýt, xoài, dâu, táo, đào, ổi, na, mơ, …. Cây lấy gỗ Xoan, lim, sến, thông, tre, mít…. Cây bóng mát. Cây hoa. Bàng, phượ ng, vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ, nhãn …. Cúc, đào, hồng, huệ, sen, súng, thược dược …. -1 HS đọc. -HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì? -HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng. -2,3 cặp HS được thực hành.. -Gọi HS lên thực hành. -Nhận xét và cho điểm HS. +Bài 3(vieát) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. -1 HS. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. -1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. “Chiều qua Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!” -Vì câu đó chưa thành câu.. -Yêu cầu HS lên bảng làm. -Gọi HS nhận xét, chữa bài.. -Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? Trang - 6 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai?. -Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa.. 3.Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Daën doø.. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. MÔN: TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. Mục tiêu -Bieát caùch so saùnh caùc soá troøn traêm. -Biết thứ tự các số tròn trăm. -Bieát ñieàn caùc soá troøn traêm vaøo caùc vaïch treân tia soá. +BT caàn laøm : BT1; BT2; BT3. II. Chuẩn bị 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cuõ :Đơn vị, chục, trăm, nghìn -GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học này, các em sẽ được học cách so sánh các số tròn trăm. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm. -Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? -Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn. -Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? -Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn. -200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn? -Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? -200 và 300 số nào bé hơn? -Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của: 200 . . . 300 và 300 . . . 200 * Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành +Bài 1: (bảng con) -Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 100 và 200 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. Trang - 7 Lop2.net. -2,3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.. -Lớp theo dõi. -Có 200 -1 HS lên bảng viết số: 200. -Có 300 ô vuông.. -1 HS lên bảng viết. -300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông. -300 lớn hơn 200. -200 bé hơn 300.. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con -Thực hiện yêu cầu của GV và rút ra kết luận: -300 bé hơn 500, 500 lớn hơn 300. -500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 500 > 300; 300 < 500..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV nhaän xeùt. +Bài 2 : (cá nhân) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Gọi HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. +Bài 3 : Thi điền nhanh -Bài yêu cầu chúng ta làm gì?. -Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.. -Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. -Thực hiện theo yêu cầu của GV -Chia 2 đội để HS thi điền -Cả lớp và GV nhận xét đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ MÔN: KỂ CHUYỆN KHO BÁU I. Mục tiêu -Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1). +HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. Chuẩn bị Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: -Hát 2 Bài mới Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý +Bước 1: Kể trong nhóm -Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. -Cả lớp. -Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. -Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. +Bước 2: Kể trước lớp -Mỗi HS trình bày 1 đoạn. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. -3 HS tham gia kể. -Tổ chức cho HS kể 2 vòng. -Nhận xét bạn kể. -Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. -Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. -Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ: +Đoạn 1 -Nội dung đoạn 1 nói gì? -Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn? -Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn? Trang - 8 Lop2.net. -Hai vợ chồng chăm chỉ. -Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. -Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?. đất nghỉ. -Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.. -Tương tự đoạn 2, 3. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện -Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện. -Gọi các nhóm lên thi kể.. -Mỗi HS kể lại một đoạn. -Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.. -Chọn nhóm kể hay nhất. -Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét. -4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Dặn dò.. -1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. MÔN: TẬP ĐỌC CÂY DỪA I. Mục tiêu -Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. -Hiểu ND : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời được các CH1,CH2 : thuộc 8 dòng thơ đầu). II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: -Hát 2. Bài cũ : -Gọi HS lên đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi về nội dung -2 HS. bài đọc. -Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu: Cây dừa là một loài -Lớp theo dõi cây gắn bó mật thiết với cuộc sống của đồng bào miền Trung, miền Nam nước ta. Bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa. Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu bài thơ. Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b) Luyện phát âm -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. -Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: -Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. rì rào, tỏa, bạc phếch, nở, , quanh cổ, đủng đỉnh. -Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. -5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 -Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình thức nối câu tám. tiếp. c) Luyện đọc theo đoạn Trang - 9 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn.. Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu. Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp. Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối. -Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt. -Luyện ngắt giọng các câu văn: -Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/ Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./ đủng đỉnh. Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/ Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.// Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/ Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây xanh.// Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.// -Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Đọc bài theo yêu cầu. -Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. -HS đọc lại bài sau đó trả lời: -Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc với những gì? lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất. Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu. -Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc -Tác giả đã dùng những hình ảnh của con người để tả cây dừa. Điều này cho thấy cây dùng những hình ảnh này nói lên điều gì? dừa rất gắn bó với con người, con người cũng rất yêu quí cây dừa. -Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn -Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo. cò) ntn? Với trăng: gật đầu gọi. Với mây: là chiếc lược chải vào mây. Với nắng: làm dịu nắng trưa. Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.. -Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? Hoạt động 3: Học thuộc lòng -Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.. -Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.. -GV xoá dần từng dòn thơ chỉ để lại chữ đầu dòng. -Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng. -Cả lớp và GV nhận xét.. 4. Củng cố – Dặn dò -Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. -4 HS thi đọc nối tiếp.. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Trang - 10 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÔN: CHÍNH TẢ CÂY DỪA I. Mục tiêu -Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. -Làm được BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3. II. Chuẩn bị Bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: -Hát 2. Bài cũ: -GV đọc cho HS viết từ: bền vửng, thuở bé. -Cả lớp viết bảng con. -Nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: -Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa. -Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài. -Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? -Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. -Các bộ phận đó được so sánh với những gì? -HS đọc lại bài sau đó trả lời: Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch tháng năm. Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn thơ có mấy dòng? -8 dòng thơ. -Dòng thứ nhất có mấy tiếng? -Dòng thứ nhất có 6 tiếng. -Dòng thứ hai có mấy tiếng? -Dòng thứ hai có 8 tiếng. -Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề. -Các chữ cái đầu dòng thơ viết ntn? -Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó -GV đọc các từ khó cho HS viết bảng con. -Cả lớp viết từ : tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ… d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +Bài 2a -Đọc đề bài. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Tên cây bắt đầu Tên cây bắt đầu -Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS bằng s bằng x lên tìm từ tiếp sức. sắn, sim, sung, xoan, xà cừ, xà -Cả lớp và GV nhận xét. si, sen, súng, nu, xương rồng, -Cho HS đọc các từ tìm được. sâm, sấu, sậy, … … +Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc bài thơ.. -1 HS. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Trang - 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?. -Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. -Tên riêng phải viết ntn? -Tên riêng phải viết hoa. -Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng -2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết chính tả. vào vở. -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. và sửa chữa. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. MÔN: TOÁN CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu -Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. -Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. -Biết cách so sánh các số tròn chục. + BT cần làm : BT1; BT2; BT3. II. Chuẩn bị Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục như đã giới thiệu ở tiết 132. Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Bài cũ :So sánh các số tròn trăm. -Gọi HS lên bảng viết các số tròn chục mà em đã biết (đã- 2 HS lên bảng : các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60, học). 70, 80, 90, 100. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học hôm nay, các em sẽ học về các số tròn chục từ 110 đến 200. -Số tròn chục là những số như thế nào? - -Là những số có hàng đơn vị bằng 0. Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200. -Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm và- -Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. Sau đó, lên mấy chục, mấy đơn vị? bảng viết số như phần bài học trong SGK. -Số này đọc là: Một trăm mười. - -Cả lớp đọc: Một trăm mười. -Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào? - -Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số hàng đơn vị là chữ số 0. -Một trăm là mấy chục? - -Một trăm là 10 chục. -Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục. - -HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả lời: có 11 chục. -Có lẻ ra đơn vị nào không? - -Không lẻ ra đơn vị nào. -Đây là 1 số tròn chục. -Hướng dẫn tương tự với dòng thứ 2 của bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120. -Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và- -HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào cách viết của các số: 130< 140,0150< 160,0170< bảng số trong phần bài học. 180,0190< 200. -Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - -2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả Trang - 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục. -Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi: Có bao nhiêu hìnhvuông? -Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: Có baonhiêu hình vuông? -110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiềuhình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hơn. -Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? -Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống. -Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc so sánh 110 hình vuông và 120 hình vuông như trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng của hai số với nhau. -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120. -Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120 với nhau. -Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết 110 < 120. -Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng đểso sánh 120 và 130. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. +Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọcsố để HS còn lại viết số. -Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa. +Bài 2: -Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng. -GV nhận xét sửa chữa. +Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. -GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. lớp theo dõi và nhận xét. -Có 110 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 110. -Có 120 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 120. -120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông. -120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120. -Điền dấu để có: 110 < 120; 120>110.. -Chữ số hàng trăm cũng là 1. -2 lớn hơn 1, hay 1 bé hơn 2. -120 < 130 hay 130 > 120.. -Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng và nhận xét. -Cả lớp làm vào nháp, 1 HS làm vào bảng phụ. -Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. -Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. MÔN: TẬP VIẾT CHỮ HOA Y I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần). II. Chuẩn bị: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Bài cũ : - Kiểm tra vở viết. - -Yêu cầu viết: X , Xuôi - Cả lớp viết bảng con. - -GV nhận xét. Trang - 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Y - -Chữ Y cao mấy li? - -Viết bởi mấy nét? - -GV chỉ vào chữ Y và miêu tả: + Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược. - -GV viết bảng lớp. - -GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: viết như nét 1 của chữ U. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút lên đường kẽ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẽ 4 dưới đường kẽ 1, dừng bút ở đường kẽ 2 phía trên. - -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. -HS viết bảng con. - -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - -GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ -Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng. --- -Quan sát và nhận xét: - -Nêu độ cao các chữ cái.. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu. ----HS viết bảng con: Viết: : Y - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở - -GV nêu yêu cầu viết. - -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - -Chấm, chữa bài. - -GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - -GV nhận xét tiết học. - -Dặn dò.. -Lớp quan sát - 8 li. - 2 nét - HS quan sát - HS theo dõi.. -Cả lớp.. - HS đọc câu - Y : 5 li - l, y, g : 2,5 li - t : 1,5 li - r : 1,25 li - e, u, a, n : 1 li - Dấu ngã (~) trên y - Dấu huyền ( `) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết. - Mỗi đội 4 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Trang - 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> MÔN: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. I. Mục tiêu -Biết đáp lại lời chia vui tring tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). -Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3). II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Tập làm văn hôm nay các em sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập +Bài 1 - -Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.. - -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. - +HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong - -Gọi 2 HS lên làm mẫu. cuộc thi. - +HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - -Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm- -HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau cách nói khác. tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./… - -3,4 cặp HS thực hành nói. - -Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. +Bài 2 - -GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. -. -. - -2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Quan sát. -GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. -Cả lớp. -Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - -HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: HS 1: Quả măng cụt hình gì? HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam. ……………. -Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. -Nhận xét.. +Bài 3 - -Gọi HS đọc yêu cầu.. -1 HS đọc: Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2). - Tự viết trong 5 đến 7 phút. - -3 đến 5 HS trình bày bài viết của mình.. - -Yêu cầu HS tự viết. - -Yêu cầu HS đọc bài của mình. - -Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò - -Nhận xét tiết học. - -Dặn dò.. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Trang - 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> MÔN: TOÁN CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu -Nhận biết được các số từ 101 đến 110. -Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. -Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. -Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. + BT cần làm : BT1; BT2; BT3. II. Chuẩn bị Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ :Các số tròn chục từ 110 đến 200. - -GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. từ 10 đến 200. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 101 đến 110. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110. - Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột -Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? trăm. - - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy -Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. đơn vị? -. - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101. - Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. - Yêu cầu HS đọc lại các số từ 101 - 110. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. +Bài 1: (cá nhân) -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. +Bài 2: -Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở -Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số. o. +Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.. -Viết và đọc số 101. -Lớp thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. -Cả lớp. -Làm cá nhân và đổi vở kiểm tra. -Làm bài theo yêu cầu của GV.. -Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. -Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng -Chữ số hàng trăm cùng là 1. tră trăm của 101 và số 102. -Chữ số hàng chục cùng là 0 -Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102. -HS trả lời. -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102. -Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101<102 hay 102 lớn hơn 101 và viết 102 > 101. -HS làm bài và chữa bài. ----Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Trang - 16 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. THUÛ COÂNG LAØM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIEÁT 2) I. Muïc tieâu -Biết cách làm đồng hồ đeo tay. -Làm được đồng hồ đeo tay. + Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối. II. Chuaån bò: -Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước. -Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu, thước kẻ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV. Hoạt động của HSø. A. Ổn định tổ chức: B . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. C .Bài mới : Giới thiệu bài. 3. Học sinh thực hành làm đồng hồ đeo tay -Gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ theo bốn bước : +Bước 1 : Cắt thành các nan giấy +Bước 2 : Làm mặt đồng hồ +Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ +Bước 4 : vẽ số và kim lên mặt đồng hồ -GV nhắc HS thực hành làm đồng hồ theo các bước đúng quy trình nhằm rèn luyện kĩ năng. GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. -GV chia nhóm để HS thực hành. -GV nhắc nhở HS : Nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. -Trong khi HS thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm của HS. IV. Nhaän xeùt – Daën doø - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Daën doø.. - Haùt - Cả lớp.. -1,2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.. -4 nhom. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Trang - 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu -Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người. +Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nươi trong nhà. II. Chuẩn bị Ảnh minh họa trong SGK . Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Loài vật sống ở đâu -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. 3. Bài mới Giới thiệu: Một số loài vật sống trên cạn. Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Động vật sống ở khắp mọi nơi như trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không. Có thể nói động vật sống trên mặt đất chiếm số lượng nhiều nhất. Chúng rất đa dạng và phong phú. Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu về loài vật này qua bài Một số loài vật sống trên cạn. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh trong SGK -Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: -HS quan sát, thảo luận trong nhóm. 1. Nêu tên con vật trong tranh. + Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú. 2. Cho biết chúng sống ở đâu? 3. Thức ăn của chúng là gì? + Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn 4. Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống cỏ và được nuôi trong gia đình. hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? + Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại. + Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà. + Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại. + Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuôi trong vườn thú. + Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà. - HS trả lời cá nhân. + Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng. + Thỏ, chuột, … + Con hổ. -Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. -GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng: + Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc? + Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất. + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm? * Bước 2: Làm việc cả lớp. -Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời… -GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ … có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun … Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. Trang - 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 3: Động não -Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật? -GV nhận xét những ý kiến đúng. Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh -Chia nhóm theo tổ. -Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to. -Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm tự chọn. -GV có thể gợi ý: + Sắp xếp theo điều kiện khí hậu: Sống ở vùng nóng Sống ở vùng lạnh + Nơi sống: + Cơ quan di chuyển: + Ích lợi: Con vật có ích lợi đối với người và gia súc. Con vật có hại đối với người, cây cối … * Bước 2: Làm việc cả lớp. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. -GV nhận xét. *Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp -Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật. Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia. -Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật đã được ghi trong phiếu. -GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau.. -2,3 HS trả lời.. - Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.. -Đại diện nhóm trình bày kết quả.. - 2 HS. - HS thi đua.. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ MÔN: ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. Muïc tieâu -Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. -Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. -Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. +Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. II. Chuaån bò Noäi dung truyeän Coõng baïn ñi hoïc (theo Phaïm Hoå). Phieáu thaûo luaän. III. Các hoạt động Hoạt động của GV. Hoạt động của HSø. -Haùt 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) -GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến -2,3 HS trả lời. chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. -GV nhaän xeùt 3. Bài mới. Giới thiệu:. Giúp đỡ người khuyết tật. Trang - 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học” -Lớp theo dõi. -Hồng và Tứ là đôi bạn thân, quê ở Thái Bình. Hồng bị liệt từ nhỏ, hai chân teo quắt lại không đi đứng được. Vậy maø Hoàng raát ham hoïc. Thaáy caùc baïn haèng ngaøy ríu rít caép sách đến trường, em cũng khóc xin mẹ cho đi học. -Tứ ở cùng xóm với Hồng nhà Tứ nghèo, bố mẹ già thường xuyên đau ốm nên mới ít tuổi em đã phải lo toan nhiều công việc nặng trong gia đình. Có lẽ vì vậy mà Tứ trông gầy gò bé nhỏ so với các bạn cùng tuổi. -Thöông Hoàng taøn taät, thöông meï baïn giaø yeáu, laïi baän saûn xuất, Tứ xin phép được giúp bạn. Hằng ngày, Tứ cõng Hồng đến trường rồi lại cõng Hồng về nhà, chẳng quản mưa nắng đường xa. Những hôm trời mưa, đường làng đầy vết chân trâu, trơn như đổ mỡ, cõng bạn trên lưng Tứ phải cố bấm mười đầu ngón chân xuống đất cho khỏi ngã. Có những hôm bị ốm, nhưng sợ Hồng bị mất buổi, Tứ vẫn cố gaéng coõng baïn ñi hoïc. -Ba năm liền Tứ đã cõng bạn đi học như vậy. Tấm gương của Tứ đã được bạn bè khắp xa gần học tập. Giờ đây, cùng với em, có cả 1 tiểu đội các bạn cùng lớp hằng ngày thay nhau đưa Hồng đi học. Biết câu chuyện cảm động này, Bác Hồ đã khen ngợi và gửi tặng đôi bạn huy hiệu của Người. Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học. Tổ chức đàm thoại: -Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? -Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại raát muoán ñi hoïc. -Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ -Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm để cõng bạn đi học? ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn khoâng maát buoåi. -Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ. -Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học. -Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này. -Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật. -Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? -Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu… -Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên -Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý làm và không nên làm đối với người khuyết tật. kieán vaøo phieáu thaûo luaän nhoùm. -Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi -Trình bày kết quả thảo luận. caùc yù kieán khoâng truøng nhau leân baûng. +Keát luaän: Tuøy theo khaû naêng vaø ñieàu kieän cuûa mình maø các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật. 4. Cuûng coá – Daën doø: -Nhaän xeùt tieát hoïc. -Daën doø.. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Trang - 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>