Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.94 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 4 Tiết: 13 +14:. Ngày soạn:26/9/ 2007 Ngày dạy: 2/10/ 2007. LÃO HẠC (NAM CAO). A.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thươmg và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8 - Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao ( thể hiện chủ yếu qua nhân vật ông Giáo): Thương cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân nghèo khổ. - Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao: Khắc hoạ nhân vật tài tình cách dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn sự kết hợp giữa tự sự, triết lí với trữ tình. B. Chuẩn bị: - HS: bài cũ – Soạn bài mới - GV: giáo án, SGK, SGV. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ:(5’) Nhân vật chị Dậu được thể hiện qua những chi tiết nào & biểu hiện những phẩm chất, tính cách gì qua đoạn trích “ tức nước vỡ bờ” của NTT ? Nghệ thuật đặc sắc của truyện. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: (1’) - Nhà văn Nam Cao - Vị trí đoạn trích. 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc & I. Đọc văn bản &tìm hiểu tìm hiểu chú thích 22’ chú thích (SGK tr 3847) - Gọi HS đọc chú thích chữ nhỏ ? Em hãy tóm tắt nội dung phần chữ - Đọc 1. Đọc văn bản nhỏ ? - Hs tóm tắt, Hs bổ sung. - Gọi HS đọc văn bản.? Cho biết vài +Tình cảnh của Lão Hạc + Tình cảnh của Lão Hạc nét về tác giả Thanh Tịnh? đối với chó vàng. - GV: chú ý giọng điệu biến hoá đa + Tình cảnh túng quẩn của dạng của tác phẩm. Tâm trạng, tính lão Hạc. cách từng nhân vật. 2. Chú thích Gọi HS Đọc * - Đọc a. Tác giả: NC (1915-1981) ? Khái quát nhũng nét chính cuộc đời, - Hs theo dỏi ,nhận xét. tên khai sinh T.H.Tri quê ở - Đọc sự nghiệp của tác giả Nam cao? làng đại hoàng,phủ Lý - Hs trả lời Nhân, tỉnh Hà Nam, là nhà văn hiện thực xuất sắc, thường viết về đề tài người ? Đề tài chính của tác phẩm Lão Hạc ? - Viết về những người nông nông dân và trí thức dân. nghèo.Tác phẩm chính: Chí Phèo(1941), Sống Mòn(1944) Đời Thừa (1943), Lão Hạc ( 1943). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV kiểm tra việc đọc chú thích ở nhà của Hs, lưu ý Hs các chú thích: 5,6,9,10,11,12,15,21,24,28,30,31,40,43. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.15’ ? Trong rtruyện có mặt những nhân vật - Lão Hạc, ông Giáo, vợ ông nào? Giáo, Binh Tư. ? Ai là nhân vật trọng tâm? Vì sao?. - Lão Hạc.vì câu chuện xoay quanh quãng đời khốn khó và cái chết Lão Hạc, như tên gọi tác phẩm. ? Câu chuện được kể từ nhân vật nào? - Nhân vật ông Giáo (xưng thuộc ngôi kể nào? tôi ) kể từ ngôi thứ nhất. ? Con chó được Lão Hạc gọi là cậu - Lão Hạc ,sống nghèo chỉ vàng, tại sao vậy? có con chó Lão nuôi làm ? Lý do nào khiến LH phải bán cậu bạn được gọi thân mật là vàng? cậu Vàng. - Việc bán cậu vàng diễn ra như thế - Sau khi ốm cuộc sống của nào?(suôn sẻ, dứt khoát hay do dự,tính Lão Hạc quá khó khăn, lại toán…..) gặp là thác cao gạo kín, Lão + Gv: “ có lẽ tôi bán con chó đấy ông nuôi thân không nỗi. giáo ạ !...” - Lão nhièu lần nói đi nói lại bán cậu Vàng với ông Giáo  Lão đã suy tính đắn đo ?Sau khi bán cậu vàng lão như thế nào? nhiều lần, Lão coi rất hệ trọng bỡi cậu Vàng là bạn thân, là kĩ vật của con trai. - Cứ dây dứt ăn năn “già ? Bộ dạng của Lão khi nhớ lại việc bằng tuổi này riồi mà đánh này? lừa một con chó..”- “nó có ? Các chi tiết ngoại hình như vậy (…) biết gì đâu…” thể hiện điều gì ở Lão ? - Lão cười như miếu.. - Lão hu hu khóc.. - Cõi lòng đang vô cùng đâu đớn, đâu xót xa ân hận. ? Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào - Từ tượng hình ,từ tượng để miêu tả sự đau đớn đó ? thanh. ? Qua đó em hãy nhận xét Lão Hạc là - Một người sống rất tình một con người như thế nào? nghĩa, rất thuỷ chung, rất - GV:Từ ngày con trai phẫn chí bỏ đi trung thực thể hiện lòng phu đồn điền vì không có tiền cưới vợ , thương con sâu sắc cuả có lẽ Lão Hạc vừa mong mỏi đợi chờ, người cha nghèo khổ . vừa luôn mang tâm trạng ăn năn, cảm giác “mắc tội” bởi không liệu nỗi cho con . - Người cha tội nghiệp này còn mang cảm giác day dứt vì đã không cho con bán vườn lấy vợ . Lão cố tích góp, dành dụm để khỏi lấp đi cái cảm giác. Lop7.net. b. Tác phẩm: Lão Hạc là một trong những truyện ngắn xuất sắc về đề tài người nông dân của Nam Cao. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Nhân vật Lão Hạc:. a. Diễn biến tâm trạng LH xung việc bán chó. - Sau khi ốm cuộc sống khốn khó.. - Lão luôn suy tính đắn đo trước khi bán “cậu vàng”. - Sau khi bán “cậu vàng”, lão cứ dây dức ăn năn. - Lão cười như miếu.. - Lão hu hu khóc…  Cõi lòng đang vô cùng đau đớn, xot xa, ân hận .  Thể hiện một ngừời sống rất tình nghĩa, rất thuỷ chung, rất trung thực thể hiện lòng thương con sâu sắc cuả người cha nghèo khổ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ấy . Vì thế dù rất thương cậu vàng , đến tình cảnh này Lão cũng quyết định bán bởi nếu không sẽ tiêu phạm vào đồng tiền, mãnh vườn đang cố giữ trọn vẹn cho anh con trai. ? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của Lão Hạc ? ? Trước khi chết Lão Hạc làm những công việc gì? ? Lão phải ăn rau má, sung ruộc nhưng giữ lại mãnh vườn , gởi tiền cho ông giáo , không muốn gây phiền hà cho hàng xóm. Tình cảnh này cho ta hiểu thêm gì về phẩm chất Lão Hạc ? ? Lão Hạc chết như thế nào? ? Trong việc miêu tả cái chết Lão Hạc, tác giả đã sử dụng liên tiếp các từ tượng hình , tượng thanh như vật vã, rã rượi , xộc xệch, long sòng sọc, tru tréo…Điều này có tác dụng gì ?. b. Cái chết của Lão Hạc. *. Nguyên nhân:Tình cảnh đói khổ túng quẩn. - Tình cảnh đói khổ, túng *. Trước khi chết: quẩn đã đẩy Lão Hạc đến Gởi mảnh vườn và 30 đồng cái chết như một hành động phần ma chay khi chết cho tự giải thoát. ông Giáo.  Cẩn thận coi trọng bổn phận làm cha, danh giá làm người. - Coi trọng bổn phận làm cha ,danh giá làm người, * Cái chết Lão Hạc: biết tự trọng không để người đời thương hại. - Hs trả lời ( đang vật, vật vã… nãy lên). - Tạo hình ảnh cụ thể sinh động về cái chết dữ dội thê thảm của Lão Hạc. - Làm cho người đọc cảm - Cái chết đau đớn, dữ dội, giác như cùng chứng kiến thê thảm (=bã chó) cái chết của Lão Hạc. - Đau đớn, dữ dội, thê thảm.. ? Em có nhận xét gì về cái chết của Lão Hạc ? - GV: Lão Hạc không chọn cái chết lặng lẽ, êm dịu ?Ông Lão trung trực, nhân hậu này chưa đánh lừa ai (lần đầu tiên trong đời đánh lừa cậu vàng ) thì giờ đây cũng phải chết theo kiểu một con chó bị lừa , ý muốn tự trừng phạt ghê gớm gây ấn tượmg mạnh ở người đọc . ? Theo em, một người đã tự đầu độc chết để giữ mãnh vườn cho con , một người quyết dành dụm cho ngày chết Thể hiện lòng thương con của mình những đồng tiền ít ỏi , thì đó - Hs thảo luận. âm thầm mà lớn lao, lòng tự phải là một con người có những phẩm - Thương con - Có ý thứ cao về lẻ trọng dáng kính chất nào ? sống(chết trong còn hơn - GV: Lão không phải là một người sống đục). tham sống, lão còn có thể sống được, - Trọng danh dự làm người thậm chí có thể sống lâu hơn nữa là hơn cả cuộc sống. đằng khác . Lão còn 30 đồng, còn 3 sào vườn có thể bán dần. Nhưng nếu làm như thế là ăn vào đồng tiền vào cái vốn liếng cuối cùng để cho đứa con. Lão Hạc chọn cái chết để bảo toàn căn nhà, mãnh vườn ấy. Lão đã chuẩn bị cho cái chết chu đáo , một cái chết tự nguyện là. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bi kịch của sự nghèo đói, của tình phụ tử, của phẩm chất làm người. ? Qua đó em hiểu thêm gì về số phận những người nông dân nghèo trước cách mạng tháng 8 ? - Số phận cơ cực đáng thương của người nông dân ? Cho biết thái độ của nhân vật “tôi” nghèo ở những năm đen tối khi nghe Lão Hạc kể chuyện, trong lời của CMT8 nói(mời ăn khoai, uống nước chè, cảm - Hs thảo luận xúc muốn ôm choàng lấy lão mà oà lên + Thể hiện tình cảm đau thương đồng cảm. khóc )? + Tình cảm an ủi chia sẻ tình cảm khốn khó nhưng tình người vẫn trong sáng, ? Khi nghe Binh Tư cho biết Lão Hạc ấm áp xin bã chó “ con người đáng kính..”và - Hs thảo luận khi chứng kiến cái chết đau đớn ông lại - Chi tiết LH xin bã chó của cảm nhận “không!...nghĩa khác”. Vậy Binh Tư có một vị trí quan trọng. Nó có ý nghĩa “đánh em hiểu ý nghĩa đó như thế nào ? lừa” –chuyển ý nghĩ tốt đẹp của ông giáo về ngừoi đọc của LH sang một hướng trái ngược “ cuộc đời cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn” nghĩa là nó đẩy những người đáng kính như LH đến con đường cùng, con người dầu lòng nhân ái, tự trọng mà cũng bị tha hoá. Đến đây với câu nói đầy vẻ nghi ngờ, mĩa mai của Binh Tư tình huống truyện được đẩy lên đỉnh điểm. ? Em hiểu gì thêm về nhân vật “tôi” - Cái chết đau đớn của LH qua đoạn “chôi ôi!...ta thương” ? lại khiến ông Giáo giạt mình - Gv: Đây cũng là triết lí sống, khẳng mà ngẫm nghĩ về cuộc đời. định thái độ sống 1 cách ứng xử mang Cuộc đời chưa hẳn đáng tinh thần nhân đạo của Nam Cao. buồn bỡi còn có những ngừơi cao quí như LH ? Qua những chi tiết trên, em có nhận nhưng đáng buồn theo xét gì về một ông giáo ? những người khác: Con ? Theo em, cái hay của truyện thể hiện người có nhân cách cao đẹp rõ ở những điểm nào ? như LH mà không được , - GV: tổng kết nôi dung bài học ông lão đáng thương như ? Gọi HS đọc ghi nhớ vậy mà phải chịu cái chết vật vã dữ dội đến thế này. - Cần phải quan sát suy ghĩ đầy đủ về con người sống quanh mình phải nhìn họ bằng lòng đồng cảm, bằng. Lop7.net. 2. Nhân vật ông Giáo:. - Luôn an ủi, chia sẻ xót thương đồng cảm với LH.. - Ông Giáo là người hiểu đời, hiểu người, có lòng vị tha. 3. Nghệ thuật: - Tình huống truyện bất ngờ. - Cách kể chuyện (nhân vật tôi) gần gủi chân thực với nhiều giọng điệu. - Nghệ thuật khắc hoạ một nhân vật tài tình..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đôi mắt của tình thương. - Ngôn ngữ sinh động gợi hình. - HS bộc lộ. - Hs thảo luận & trả lời. III. Tổng kết: - Đọc. (ghi nhớ SGK tr 48) *. Hoạt động 3: Cũng cố - luyện tập (10’) GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu Câu hỏi 7 SGK tr48 theo câu thơ gợi ý: - Các tác phẩm này cho người đọc hiểu như thế nào về tình cảnh nghèo khổ, bế tắc của tầng lớp nông dân bần cùng trong xã hội thực dân nửa phong kiến? - Từ các tác phẩm chúng ta được các vẻ đẹp tâm hồn cao quí, lòng tận tụỵ hy sinh về người thân… của người nông dân như thế nào? - GV hướng dẫn học sinh cảm nhận vẻ đẹp riêng của từng nhân vật nông thôn trong 2 tác phẩm. + TNVB : sức mạnh của tình thương của tìm năng phản kháng. + LH ; ý thức về nhân cách, lòng tự trọng dù nghèo khổ. IV. Củng cố và dặn dò: (1’) - Đọc kĩ lại văn bản.tóm tắt được nội dung chính. - Học bài: Nội dung và nghệ thuật ,ghi nhớ SGK. - Chuẩn bị tiết TV “Từ tượng thanh, tượng hình” (SGK tr 49) Ngày soạn:26/9/ 2007 Ngày dạy: 2/10/ 2007 Tiết 15 TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh tăng tính hình tượng tính biểu cảm trong ý giao tiếp. - GD tình yêu TV B. Chuẩn bị: - HS: bài cũ – xem trước soạn bài mới. - GV: giáo án. C. Phương pháp dạy học: -Vấn đáp – gợi mỡ - luyện tập. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ (4’): Bài xây dựng đoạn văn trong văn bản. - Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ chủ đề? Câu chủ đề? Cách trình bày nội dung đoạn văn như thế nào? - Gv kiễm tra vở bài tập Hs. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: (1’) 2, Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặt điễm công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. 23’ - Gọi HS đọc đoạn trích - Đọc GV liệt kê những từ in đậm Trong các từ trên từ nào gợi tả hình Móm mém, xồng xộc, vật. Lop7.net. Nội dung I. Đặc điểm công dụng: 1. tìm hiểu sách GK tr 49. Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi sòng sọc gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái sự vật.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật.?. vã, rũ rượi sòng sọc.. Những từ nào mô phỏng âm thanh của Hu hu, u, ử. tự nhiên, của con ngừơi? Đâu là từ tượng hình, từ tượng thanh Việc dùng các từ này trong đoạn văn có tác dụng gì? Những phương thức nào thường sử dụng những loại từ này? Vậy thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh ? tác dụng? GV kết luận chốt vấn đề. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.15’. - Hs trả lời - Hs trả lời Tự sự, miêu tả.. (từ tượng thanh). Hu hu, u, ử… mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người (từ tượng thanh).  Gợi tả những hình ảnh âm thanh cụ thể sinh động (thể hiện LH là một nông dân nghèo khổ, thể hiện cái chết của LH thật đâu đớn gdữ dội) giá trị biểu cảm cao. 2. Kết luận ( ghi nhớ SGK tr 49). Hs trả lời. GV hướng dẫn Hs làm bài tập ( có thể Hs tìm. ghi điễm học sinh làm tốt BT). Hs trả lời. Gọi Hs lên bảng làm Bt Hs nhận xét, bổ sung. II. Luyện tập: 1. Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh. Soàn soạt, móm mém, bịch, bếp, lẻo khẻo, chỏng quèo. 2.Tìm 5 từ tượng hình chỉ dáng đi của người: Đi lò dò, Khập khưởng Khép nép, ngất ngưởng Lom khom , Lụi cụi. Hs thảo luận Hs trả lời. Hs nhận xét, bổ sung. 3.Phân biệt ý nghĩa của từ tượng hình, từ tượng thanh. Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí. Cười lù lù; Mô phỏng tiếng cười thoát rađằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, bất ngờ, vẻ hiền lành.. - Cười ho hố; mô phỏng tiếng cười to và thô lổ, gây cảm giác khó chịu cho người khác. - Cười hơ hớ: mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy giữ gìn. 2.Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh - Lắc rắc: mưa rắc rắc vài hột rồi thôi. - Lả chả: Nước mắc nó cứ tuôn lả chả khi nghe tên ông nội nó ốm. - Lấm tấm: Lấm tấm những bóng xoan tím rơi xuống lối đi vào ngỏ nhỏ. - Khúc khuỷu: hết con dốc hun hút này lại đến con dốc khác khúc khuỷu làm cho đoàn ngừoi rất vất vả. 3.Sưu tầm thơ: Có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh mà em cho là hay( Hs sưu tầm)( trong từng ngữ cảnh cụ thể) IV. Củng cố và dặn dò: (1’) - Học bài, nắm kĩ khái niệm từ tượng ,từ tượng hình & công dụng ( trong từng ngữ cảnh cụ thể) - Làm đầy đủ bài tập vào ở.. - Chuẩn bị tiết TLV “Liên kết các đoạn văn trong văn bản” (SGK tr 50).. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 29/10/07 Ngày dạy: 3/10/07. Tiết 16:. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, khiến chúng liền ý, liền mạch. - Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ. B. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị trước nội dung bài học. - GV: giáo án. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: (1’) 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.(11’) - Gọi HS đọc đoạn 2 văn I1 Hai đoạn văn này có mối quan hệ gì không ? Tại sao ?. Hoạt động của Trò. - Đọc:Không -Đoạn 1: Tả cảnh sân trường Mĩ Lí ngày khai trường. -Đoạn 2: Nêu cảm xúc nhân vật tôi 1 lần ghé thăm trường. GV: Theo logic thông thường thì cảm Việc tả hiện tại với cảm giác giác ấy phải là cảm giác ở thời điểm ấy không có sự gắn bó . hiện tại khi chứng kiến ngày khai trường.Bởi vậy, người đọc sẽ cảm thấy -Tạo nên sự liên tưởng cho hụt hẫng khi đọc đoạn văn. Gọi HS đọc 2 đoạn văn mục II2 người đọc với đoạn văn Cụm từ “trước đó mấy hôm” bổ sung ý trước. -Chính cụm từ đã tạo nên sự nghĩa gì cho các đoạn văn thứ 2 ? Theo em , với cụm từ trên , hai đoạn liên tưởng đến đoạn văn văn đã liên hệ với nhau như thế nào ? trước đã tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa hai đoạn với nhau , làm cho hai đoạn Cụm từ “trước đó mấy hôm” là phương liền mạch, liền ý. tiện liên kết đoạn . Vậy cho biết tác -Để các đoạn văn có quan dụng của liên kết đoạn trong văn bản? hệ ý nghĩa với nhau, làm cho chúng liền ý, liền mạch với nhau. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách liên kết các đoạn trong văn bản. (20)’ -Cho HS tự đọc hai đoạn văn mục II1a Đọc Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của Tìm hiểu và cảm thụ quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn bản. Đó là những khâu nào ?. Lop7.net. Nội dung I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản: 1. Tìm hiểu BT sách GK tr 50-51.. 2. Kết luận Sử dụng các phương tiện liên kết để thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng , làm cho chúng liền ý, liền mạch với nhau. III. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. a. Dùng từ để liên kết các đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tìm các từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn trên? -GV: Để liên kết các đoạn văn có quan hệ liệt kê , người ta thường dùng các từ ngữ có tác dụng liệt kê ? Hãy kể thêm các phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê ? - Cho HS đọc 2 đoạn văn mục II2b Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên ? Tìm từ ngữ liên kết ? GV: để liên kết hai đoạn văn có ý nghĩa đối lập ta thường dùng các từ ngữ biểu thị , ý nghĩa đối lập ví dụ nhưng tái lại.. Hãy tìm thêm.. Gv cho Hs xem lại 2 đoạn văn mục I2. Từ “đó’ thuộc loại từ nào? Trước đó là khi nào? Việc dùng các đại từ có tác dụng liên kết hai đoạn văn Hãy kể thêm các đại tù chỉ từ? Gọi Hs đọc hai đoạn văn I1d. Cho biết mối quan hệ giữa hai đoạn văn trên.? Tìm từ ngữ liên kết. Hãy kê tiếp? GV cho Hs đọc 2 đoạn văn II2 Tìm câu liên kết hai đoạn văn trên? Tại sao câu này có tác dụng liên kết?   Gv tổng kết nội dung bài học. Bắt đầu là.. Sau là…. Ñầu tiên ,cuối cùng, sau nữa, một mặt ,mặt khác thêm vào đó, ngoài ra, 1 là, 2 là.. Đọc Hai đoạn văn đối lập về cảm III.Tổng kết xúc của nhan vật tôi về cái ( Ghi nhớ SGK tr53) sân trường khi chưa đi học & lúc đi học. Nhưng Tuy vậy, ngược lại, song thế mà… Chỉ từ đại từ Trước lúc nhân vật tôi lần đầu tiên cắp sách đến trường. Hs trả lời. Đọc Tổng kết- khái quát Nói tóm lại Tóm lại ,nhìn chung, tổng kết, tổng kết lại… Đọc Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy ! Nối nội dung các đoạn văn với nhau. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (8)’. IV: Luyện tập: BT tr 53-54: Tìm từ ngữ liên kết và cho biết tác dụng -Nói như vậy. - Cũng. BT 3: Hs làm ở nhà. V:. Củng cố và dặn dò: (1’) Học bài. - Làm BT 3 tr 55. Lop7.net. -Thế nào - Tuy nhiên. BT 2: tr 54-55: Điền vào chổ trống a.Từ đó b.Nói tóm lại c.Song d.Thật khó trả lời BT 3 tr 55: Viết đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chuẩn bị bài “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội” (SGK tr56). Ngày soạn:…/....../ 200…. iết 18: Tuaà n5. Ngày dạy:…./....../ 200…. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - nắm được mục đích và cách thức tóm tắt 1 văn bản tự sự. B. Chuẩn bị: - HS: Xem trước nội dung bài học. - GV: giáo án. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Gv kiểm tra vở bài tập Hs III. Bài mới: 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: 15’Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. - Gọi HS đọc mục I1/60 ? Khi nào người ta có nhu cầu tóm tắt văn bản tự sự ? GV: Tóm tắt là một kỹ năng cần thiết trong cuộc sống, học tập và nghiên cứu; ví dụ khi ra đường ta chứng kiến một sự kiện gì đó, về nhà kể lại cho gia đình nghe. Xem một quyển sách, một bộ phim hay…tóm tắt viết lời giới thiệu về cuốn sách…khi đọc 1 tác phẩm muốn nhớ lâu. ? Vậy em hiểu thế nào là tóm tắt một văn bản tự sự ? -GV cho HS suy nghĩ và lựa chọn câu trả lời đúng cho BT SGK tr 60. -GV dựa vào khái niệm để kết luận -Gọi HS Đọc ghi nhớ. Hoạt động của Trò. Nội dung I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự: -HS Đọc 1. Nhu cầu. -Thông báo nội dung cho -Khi cần thông báo,giới thiệu người khác biết. nội dung chính hoặc học tập, nghiên cứu về văn bản tự sự.. -HS trả lời. -HS làm việc theo nhóm(chú ý giải thích vì sao) + chọn b + HS giải thích -Đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự:15’ -Gv: cho HS đọc thầm đoạn văn bản SGK tr 60. -Đọc thầm. -Cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý SGK tr 60-61 ?Vb tóm tắt nội dung của văn bản -Thảo luận. Lop7.net. 5. Khái niệm: Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính của văn bản đó. IV. Tóm tắt văn bản tự sự: 4. Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nào? ? Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó ? ? Vb tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản STTT không ? ? văn bản tóm tắt trên có gì khác so với văn bản STTT ? ? Lời văn bản này như thế nào ? ? Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một v/bản tóm tắt ? Muốn viết 1 văn bản tóm tất, theo em phải làm những gì ? Những viẹc ấy phải thực hiện như thế nào ?( trình tự nào?) -GV kết luận./ -GV: Lưu ý HS khi tóm tắt cần nêu đủ nội dung quan trọng, nhân vật chính, bỏ hết các câu chữ thừa, các nhân vật và sự việc và chi tiết phụ của truyện. -Gọc HS đọc ghi nhớ -GV nhấn mạnh. - STTT -Nhân vật( Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Vua Hùng), sự kiện và các chi tiết tiêu biểu. Đã nêu được các nhân vật và sự việc chính của truyện. -Ngắn hơn -Số lượng nhân vật và sự việc trong văn bản tóm tắt ít hơn trong tácphẩm. -Lời của người viết tóm tắt (không trích nguyên văn từ tác phẩm STTT). -Bảo đảm tính khách quan:Trung thành với văn bản, không thêm bớt nhân vật, sự việc, không bình luận. -Bảo đảm tính hoàn chỉnh(MĐ, phát triển , kết thuc). - Bảo đảm tính cân đối HS trả lời HS nhận xét, bố sung -Nhấn mạnh nội dung bài học. V:. Củng cố (4’) - K/n tóm tắt văn bản tự sự - Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt - Các bước tóm tắt văn bản tự sự VI.Dặn dò: (1’) Học bài. Xem và chuẩn bị nội dung câu hỏi 2 và 3 SGK tr 62.. Lop7.net. -Bảo đảm tính khách quan. -Bảo đảm tính hoàn chỉnh -Bảo đảm tính hoàn chỉnh 2. Các bước tóm tắt văn bản: -Đọc văn bản -Xác định nội dung chính. - Sắp xếp các nội dung chính theo một trình tự hợp lý. -Viết văn bản bằng lời văn ngắn gọn. III: Tổng kết: (ghi nhớ SGK tr 61).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuaàn 6. Ngày soạn:13/10./ 2007 Ngày dạy:15/10/ 2007. Tiết 21+22:. CÔ BÉ BÁN DIÊM ‘An-dec-xen’. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Giúp hs khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện Cô Bé Bán Diêm, qua đó ‘An-dec-xen’truyền cho người đọc lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh - GD tinh thần nhân đạo ý thức nhân văn cho Hs B. Chuẩn bị: - HS: Học bài cũ, xem & soạn nội dung câu hỏi Đọc –hiểu vb, Cô Bé Bán Diêm - GV: giáo án, bảng phụ. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: - Nhân vật Lão Hạc được thể hiện nội dung như thé nào qua vb LH? Tình cảm của nông dân trước CMT8 như thế nào? III. Bài mới: 1Giới thiệu bài mới: (1’) 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc vb &tìm hiểu các chú thích. 15’ - GV: tổ chức hs đọc . - Gọi hs đọc * - Gv kiểm tra một vài chú thích - Gv lưu ý hs các chú thích 2,3,5,7,8,10,11. Hoạt động của Trò. -Đọc. - Nhận xét bạn đọc - Đọc - Trả lời. Nội dung I/ Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích ( sgk tr 64-68) 1.Đọc văn bản 2.chú thích. II. Tìm hiểu văn bản : Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.19 - Em hãy xác định bố cục 3 phần của vb, lấy phần em bé quẹt những que diêm làm trọng tâm ? - Phần 2 có thể chia thành những đoạn nhỏ hơn, vậy căn cứ vào đâu để xác định được điều độ? - Em có nhận xét gì về phương thức. -…..”cứng đờ ra”. - …..”về chầu thượng đế’ - …..”….” 1. Bố cục : 3 phần - Phần trọng tâm có thể chia thành 5 đoạn nhỏ căn cứ vào các lần quẹt 2. phương thức: Kết hợp diêm đan xen giữa tự sự , miêu tả, bố - Hs trả lời. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> biểu đạt của vb... - Hs nhận xét bổ sung - Nghe - Qua phần đầu ta nhận thấy gia cảnh - Mẹ chết, sống với bố, Cô bé bán diêm có gì đặc biệt? bà nội cũng qua đời , nhà nghèo , sống chui rúc trong xó truyền hìnhối tăm, bố luôn…, phải đi bná diêm kiếm sống - Cô bé xuất hện trong thời điểm đặt - Đêm giao thừa. biệt như thế nào? (tg,kg) - Ngoài đường phố. cục. 3.Phân tích: a. Em bé đêm giao thừa (…’cứng đở ra’) *gia cảnh: mẹ chất, sóng với người bố lạnh lùng, tâm thần, phải bán diêm kiếm sống. - Em bé, xh trong đêm giao thừa, đường phố rét buốt. - Gv nói thêm về bối cảnh của em bé , về k2 ‘ĐM’ & nd đoạn văn đã bị lược bỏ - Em hãy liệt kê những hình ảnh tác phẩm được nhà văn sử dụng trong đoạn - Hs thảo luận - Hs trả lời đầu? - Gv két luận( bảng phụ) + Trời đương quá rét, tuyết rơi ><đầu trần, chân đi đất + Đường lạnh buốt, truyền hìnhối đen, >< cửa sổ mọi nhà đều sáng rực ánh đèn + bụng đói >< trong phố sực nức mùi ngồng quay + các xó tối tăm >< ngôi nhà xinh xắn có dây  tác giả sử dụng nhiều hình tường xuân… ảnh tương phản đã khắc hoạ nỗi khổ cực cô bé- tình cảnh - Làm nổi bậc tình cảnh hết sức tội nghiệp - Tác giả sd những hình ảnh tương hết sức tội nghiệp : đói b.Thực tế và mộng tưởng (.. phản này có tác dụng gì? rét , khổ, ( v chất), và tinh về chầu thượng đế) thần ( không có tính yêu - Năm lần em bé quẹt diêm thương của bà con ) - Năm lần, trong đó 4 lần đầu mỗi lần quẹt 1 que, - Theo dõi phần truyện kể Cô Bé quẹt lần thứ năm em quẹt hết - Thực tế và mộng tưởng đan diêm, hãy cho biết cô bé đã quẹt diêm các que diêm còn lại. xen với nhau tất cả mấy lần? - Đọc + Khi ưue diêm cháy là lúc mộng tưởng hiện ra trong óc em bé - Gv gọi hs đọc lại chi tiết 5 lần quẹt - Khi que diêm cháy là ' Lò sưởi bàng sắt diêm lúc mộng tưởng hiện ra ' Bàn ăn trong đầu óc em bé ' Cây thông - Khi nào mộng tưởng xh? - Lò sưởi bằng sắt, bàn ' Bà nôii miểm cười ăn, cây thông, bà nội, ' Hai bà cháu bay lên trời mỉm cười , hai bà cháu bay lên trời. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đó là những mộng tưởng nào?. - Các mộng tưởng lò sưởi bằng sắt, bàn ăn, cây thông nô-en gán với thực tế. Con ngồng quây nhảy ra khỏi đìa , hai bà cháu bay lên trời chỉ thuần tuý Các mộng tủởng lần lượt hiện ra theo hợp lý là mộng tưởng - Hợp lý - Hs c/m - Hs nhận xét và bổ sung. - Trong các số mộng tưởng ấy điều nào gắn với thực tế, điều nào chỉ thuần tuý với mộng tưởng? - Nhưng các mộng tưởng của em bé qua các lần quẹt diêm có hợp lý không, hãy c/m? - Gv: …. Vì trời rất rét em lại vừa quẹt diêm , nên trước hết em mộng tưởng đến lò sưởi, tiếp đó em lại mộng tưởng đến bàn ăn vì em đang đói, mà sau bức tuờng kia , mọi nhà đang đón giao thừa , nên ngay sau đó cây trông ‘no-en’ xh, tất nhiên đến đây em nhớ đến đã có - Khi que diêm tắt là lúc một thời em có đón giao thừa như thế , em khi bà em còn sống thế là hình ảnh bà + Trở lại với thực tế em xh - Khi nào thì thực tế xh? - Lò sưởi biến mất , trước mặt chỉ còn những bức tường dày lạnh lẽo , ngọn nến  sao trên trời…. - Vậy thực tại sau những lần quẹt diêm - Em bé chết ngoài đường như thế nào? sáng ngày mồng 1 đầu năm. - Vui vẻ. - Khi que diêm tắt là lúc em trở lại với thực tế.. c. Một cảnh thương tâm - Hình ảnh em bé thật thương tâm: chết vì rét ở xó đường trong đêm giao thừa + Người đời lạnh lùng thản nhiên, chẳng xuc sđộng + Phản ảnh xh thiếu tinnhf thương, thờ ơ đ/v nỗi bất hạnh của người nghèo khổ - Đoạn cuối thể hiện rỏ lòng thương cảm sâu - Truyện (..) kết thúc ntn? - Chẳng ai xác động, sắc của t/g đ/v em bé chẳng ai đoái hoài , thản bát hạnh nhiên bảo nhau “chắc nó - Trong khi đó cảnh đón năm đón năm muốn sưởi cho ấm” mới của mọi người ntn? - Xh thờ ơ đối với nỗi bất - Họ có quan tâm đến cái chết của em hạnh của ngừoi nghèo. không ? - Thể hiện niềm thương cảm thương yêu đ/v em bé bất hạnh của tác giả, đồng thời để huy hoàng - Điều này gợi cho em những suy nghĩ kì diệu : hình ảnh 2 bà. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> gì về số phận người ngheo khổ …( ở cháu bay lên trời để đón ĐM)? lấy những niềm vui đầu - Việc tác giả miêu tả thi thể em bé với năm . đôi má hồng , và đôi môi đang mỉm cười với ý nghĩa gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết văn bản: - Em hãy pbcm về truyện , về - Hs bộc lộ. đoạn kết? - Nd/Nt ? - Gv kết luận. III. Tổng kết ( ghi nhớ sgk tr 68). VI. Củng cố- luyện tập: (10’) - Gv gọi hs tóm tắt lại văn bản - Học sinh nhận xét bổ sung - GV uốn nắn sửa chữa V. Dặn dò: (1’) - Về nhà đọc kĩ lại vb , tóm tắt ngắn gọn lại vb - Học thuộc nội dung bài học , ghi nhớ sgk -Xem và trả lời trước nd câu hỏi, bt tv “ Trợ từ, thán từ” sgk tr 69-72. Ngày soạn:13/10./ 2007 Tiết 23: A. Mục tiêu cần đạt:. Ngày dạy:15/10/2 007. TRỢ TỪ - THÁN TỪ Giúp học sinh:. - Hiểu được thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ - Biết cáh dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp B. Chuẩn bị: - HS: Học bài cũ, xem trước bài mới theo hệ thống câu hỏi- bt - GV: giáo án. C. Bài mới: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Thế nào là trợ từ địa phương? Thế nào là biệt ngữ xh? ? Việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: (1’) 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Lop7.net. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu trợ từ. 10’ - GV: cho hs khái quát, so sánh 3 ví dụ -Hs xem bt thảo luận sgk tr 69. - Nghĩa các câu này có gì khác nhau . - Gv lấy ví dụ những tình huống sử (1): số lượng: ăn 2 bát (2): ăn nhiều quá, ăn quá dụng các câu này mức bình thường (3) ít không đạt mức bình thường - Vì sao có sự khác nhau đó? -Do các từ: có , những, biểu thị thái độ nhấn mạnh , đ giá của người nói của sự việc được nói - Gv có, những, ngay… là những trợ từ đến trong câu - Vậy trợ từ là gì? - Gv kết luận - Hs trả lời Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm thán từ. 10’ - Cho hs khái quát bt1 - Các từ: ạ ,vâng, trong các đoạn trích biểu thị điều gì? - Gv: A còn được dùng trong trường hợp biểu thị sự vui mừng , sung sướng (A mẹ đã về !) Trong 2 trường hợp này điều khác nhau về ngữ điệu - Gv: cho học sinh phát âm. - sự đáp lại lời người khác tỏ ý nghe theo nhưng là bạn bè cùng trang lứa : ư - Gv: cho hs xem bài tập trắc nghiệm số 2 để hs tìm đặc tính ngữ pháp của thán từ - Gv: giải thích thêm : thán từ có khả năng đứng 1 mình tạo thành câu như này, à, trong đoạn văn của Nam Cao,t hán từ cũng có lúc làm thành phần biệt lập của câu ( không có quan hệ ngữ pháp với các phần khác) như này ,vâng, trong đoạn văn của NTT - Gọi học sinh lấy ví dụ - Gv nhận xét - Thán từ là những từ có tác dụng gì? Có đặc tính ngữ pháp gì? Có những loại nào? - Gv kết luận Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 13’ - Tuỳ tg gv có thể cho hs làm bt tại lớp và hướng dẫn bt về nhà. I. Trợ từ 1.Tìm hiểu ví dụ sgk tr 69. - Từ có, những, biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu - ví dụ những trợ từ là những trợ từ 2. Kết luận ( ghi nhớ sgk tr 69) II. Thán từ:. - Hs khái quát ,thảo luận + Này: tếng thốt ra để gây sự chú ý của người đố thoại . + A: tếng thốt ra biểu thị sự tức giận khi nhận ra điều gì không tốt.. 1. Tìm hiểu sgk tr 69 - A: tếng thốt ra biểu thị sự tức giận (vui mừng)  bộc lộ cảm xúc. +Vâng :đáp lại lời người khác một cách lễ phép tỏ ý nghe theo. - Hs phát âm, hs nhận xét về từ A + Vâng: đáp lại lời người khác một cách lễ phép, tỏ ý nghe theo - Hs xem và lựa chọn - chọn a & d. 2. Kết luận: (sgk tr 70) - Hs cho ví dụ - Hs phân tích - Hs trả lời III. luyện tập 1. các câu có trợ từ a,c,g,e - Hs đọc & lựa chọn đáp 2. Giải thích nghĩa của các trợ án đúng. từ. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Lấy: từ dùng nhấn mạnh mức tối thiểu , không yêu cầu hơn - Nguyên : chỉ có như thế, không có gì thêm . gì khác - Đến: từ biểu thị ý nhấn mạnh về thái độ cao của một sự việc - Cả: từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao hơn - Cứ: từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định , không kể khách quan như thế nào? 3. Chỉ ra các thán từ: a) này, à ; b,ấy; c, vâng ; d) chao ôi; e.hồi ơi. 4. Nghĩa của các thán từ: a)-haha: Từ gợi cảm tiếng cừoi to rỏ ý thoải mái. - Ái ái: Tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột b) Than ôi: Biểu thị sự đau buồn, thương tiếc. 5. Ý nghĩa câu tục ngữ: “ Gọi dạ bảo vâng” khuyên bảo chúng ta cách dùng thán từ gợi đáp biểu thị sự lễ phép VI. Củng cố: - GV tóm tắt lại nội dung bài học V. Dặn dò: (1’) - Học bài - làm bài tập còn lại -Xem nội dung bài và chuẩn bị trước tiết TLV “Miêu tả và b/c trong văn bản tự sự”. Ngày soạn:13/10 2007 Tiết 24:. Ngày dạy:15/10/ 2007. MIÊU TẢ & BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. A. Mục tiêu cần đạt:. Giúp học sinh:. - Nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu đạt tình cảm của người viết tự sự - Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong bài văn tự sự B. Chuẩn bị: - HS: Học bài cũ, xem và chuẩn bị. trước bài mới. - GV: giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thế nào là từ ngữ địa phương? Thế nào là biệt ngữ xh? Cách sử dụng III. Bài mới: 1 Giới thiệu bài mới: (1’) 2 Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về sự kết hợp các yếu tố kể, tả và bố cục trong văn bản tự sự. 23’ -Đọc (SKG tr 72-73) Gọi học sinh đọc đoạn trích. Lop7.net. Nội dung I. Sự kết hợpcác yếu tố: -Kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 1. Tìm hiểu bài tập SGK.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. Tìm hiểu các yếu tố miêu tả, bố cục tự sự trước hết các em hãy cho biét căn cứ vào yếu tố nào để xác định có mặt các yếu tố này trong văn bản - Cho hs thảo luận tìm hiểu & chỉ ra các yếu tố miêu tả, bố cục trong đoạn văn thể hiện qua các từ ngữ, câu văn, hình ảnh. Gv lần lược hỏi +Trong đoạn văn trích trên tác giả kể lại những sự việc gì?. -Kể: thừong tập trung nêu sự việc, nhân vật, hành động -Tả: thường tập trung chỉ ra tính cách, màu sắc mức độ của sự việc, nhân vật, hành động. -Bố cục thường biểu hiện ở các chi tiết bày tỏ cảm xúc , thái độ của người viết trước sự việc, nhân vật hành động. -Học sinh thảo luận theo bàn. -Cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật “tôi” với người mẹ lâu ngày xa cách. + Mẹ tôi vẩy tôi. + Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. + Mẹ tôi kéo tôi lên + Tôi oà khóc. + Mẹ tôi cũng sụt sùi theo. + Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngã vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ. -Tôi thở hồng hột, trán đẫm mồ hôi, níu cả chân lại. - Những yếu tố miêu tả nào? -Mẹ tôi không cồm cõi: gương mặt vẫn tươi sáng với đôi mắt trong & nước da mịn , làm nổi bật màu hồng của 2 gò má -Hay tại sự sung sướng… sung túc? ( suy nghĩ) -Tôi thấy những cảm giác …lạ thường ( cảm nhận ) - Phải bé lại …êm dịu vô cùng (phát biểu cảm tưởng) - Các yếu tố bố cục - Các yếu tố miêu tả, bối cảnh đứng - Đan xen nhau: vừa kể, vừa tả riêng hay đan xen với tự sự ? và b/c Hãy tìm đoạn văn chứng minh. - “ tôi ngồi trên đệm xe…lạ thường” + Tả: đùi áp đùi mẹ tôi + B/c: những cảm giác ấm áp - Lược bỏ hết các yếu tố miêu tả & bố … cục trong đoạn văn trên, sau đó chúng -Hs chép lại lại các câu văn kể người & sự việc -Hs đọc, hs nhận xét, bổ sung “ thành 1 đoạn văn? mẹ tôi vẫy tôi” tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Mẹ tôi kéo tôi lên xe, tôi oà khóc, mẹ tôi khóc theo , tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ ?. Lop7.net. tr 72-73.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV cho học sinh so sánh với đoạn văn của NH? Nếu không có các yếu tố miêu tả , bố cục thì việc kể chuyện trong đoạn văn trên sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? - Vậy các yếu tố tả , b/c có vai trò gì trong việc kể chuyện?. - Vậy nếu bỏ các yếu tố kể trong đoạn văn trên, chỉ để lại các câu văn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? - Vậy vai trò của yếu tố miêu tả & b/c trong văn bản tự sự ntn? Gọi HS đọc ghi nhớ. GV: kết luận: theo ghi nhớ GV: thông thường trong bất kỳ văn bản nào cũng có sự đan xen giữa các ý thức  để biểu đạt một mục đích nội dung tính chất văn bản để thể hiện tính chất thái độ cách đánh giá về sự việc hành động. Nhưng cũngkhông thể kết hợp một cách tuỳ tiện. Ví dụ ở văn bản tự sự phương thức kể, tả và bố cục ở văn cbản lập luận thì phương thức kể và tả ít xuất hiện và ngược lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập-củng cố. 10’ GV: hướng dẫn cho học sinh viết đoạn văn theo yêu cầu bài tập 2 trước, BT1, HS về nhà tìm - GV: hướng dẫn + Lựa chọn tình huống gặp người thân (em đóng ở ga, sân bay, em đi thăm…) + Từ xa nhìn thấy người thân như thế nào. + Lại gần (hành động, hình dáng, khuôn mặt, quần áo…) + Những biểu hiện tình cảm của hai người ?. Hs so sánh -Đoạn văn trên không được sinh động, màu sắc, hương vị, diện mạo vật không được rõ ràng (tả), tình mẫu tử không được sâu nặng, không gây sự xúc động, (bố cục). -Làm cho ý nghĩa của truyện càng thêm thấm thía và sâu xắc. Giúp tác giả thể hiện thái độ, tâm trạng tình cảm yêu mến đối với mẹ, sự việc như hiện lên trước mắt người đọc gây sự xúc động. -Không thành chuyện -Bởi vì cốt truyện là do sự việc và nhân vật cùng với hành động chính tạo nên. Các yếu tố miêu tả và bố cục chỉ có thể bám vào sự việc và nhân vật mới. -HS trả lời -Đọc. -Thực hiện theo yêu cầu giáo viên -Bài tập 1 HS về nhà làm. - HS thực hiện ở lớp: Viết- đọc - Hs phân tích - Hs trả lời. Lop7.net. II.Luyện tập: 1. Tìm một số đoạn căn có sử dụng yếu tố miêu tả và b/c những văn bản đã được học: Tôi đi học, TN vb, LH… 2. Viết đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> IV. Dặn dò: (1’) - Học thuộc bài ghi nhớ SGK tr 74 - làm bài tập 1 -Đọc phần đọc thêm sgk tr74 -Đọc và soạn bài “đánh nhau với cối xay gió” sgk tr75.. Tuaàn 7 Tiết 25, 26: Ngày soạn: 20/10/07 Ngày dạy: 22/10/07. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-tec trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn-ki-hô-tê và Xan cho-Pan-xa tương phản về mọi mặt. Đánh giá đúng các mặt tốt và mặt xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn. B/ Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án, SGK, những mẩu chuyện & tranh ảnh về tác phẩm và tác giả Xec-van-tec, bảng phụ chép các đức tính, phẩm chất của hai nhân vật - HS: Đọc, học và chuẩn bị bài trước ở nhà bằng cách trả lời trước các câu hỏi đọc hiểu văn bản và bài tập vào vở soạn bài; SGK. C/ Tiến trình dạy học: I/ Ổn định lớp: 1' II/ Kiểm tra bài cũ: ? Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu mà tác giả An-dec-xen sử dụng thành công trong truyện “Cô bé bán diêm” là gì? Phân tích một vài dẫn chứng để chứng minh. II/ Giới thiệu bài mới: III/ Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm. GV cung cấp thông tin cho học sinh về đất nước Tây Ban Nha và tác phẩm, tác giả. ? Hãy khái quát lại nội dung bộ tiểu thuyết ĐKHT...? - Giúp học sinh làm rõ vị trí của đoạn trích ( chương 8/ 12 chương: tiêu đề: cuộc gặp gỡ rùng rợn quá sức tưởng tượng giữa hiệp sĩ dũng cảm ĐKHT với những cối xay gió và những sự việc khác đáng ghi nhớ. HĐ 2: HD đọc, tóm tắt truyện:. Họat động của trò - Lắng nghe, ghi nhớ Dựa vào kiến thức đã chuẩn bịphát biểu: nêu ngắn gọn nội dung truyện. Lắng nghe. Chú ý lắng nghe, ghi nhớ. Lop7.net. Nội dung cơ bản I/ Giới thiệu tác giả - tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV hướng dẫn học sinh đọc: Chú ý đối thoại nhất là những đối thại nhưng không in xuống dòng... Giọng đọc ngây thơ tự tin xen lẫn hài hước. - Đọc trước một đoạn gọi học sinh đọc tiếp (3hs)→HD nhận xét ? Hãy kể tóm tắt lại đoạn trích. HD nhận xét, bổ sung ? Ta có thể phân chia bố cục của đoạn trích như thế nào? (HD học sinh chia 3 phần: trước, trong & sau trận chiến đấu với cối xay gió) HD nhận xét  kết luận Đặt câu hỏi ktra kiến thức phần chú thích học sinh đã chuẩn bị ở nhà (lưu ý chú thích 5) - Giải thích thêm về cối xay gió. HĐ 3: HD phân tích văn bản. ? Qua phần chú thích *, hãy hình dung xem ĐKHT là người như thế nào? ( nguồn gốc xuất thân, ngoại hình, đặc điểm, ước muốn...) ? Qua 5 sự việc chủ yếu trong truyên, hãy phân tích nét hay và dở trong tính cách nhân vật này. ( ? Lão nhận định như thế nào về những chiếc cối xay gió? Vì sao lão có nhận định như vậy?) Nhấn mạnh và tả sơ lược giúp học sinh hình dung ra cối xay gió. ? Thái độ và hành động của ĐKHT như thế nào? Đứng trước ... lão có sợ hãi không? ? Quan niệm, thái độ của lão khi bị thương và kể chuyện ăn, ngủ như thế nào? ? Những quan niệm, thái độ của lão có gì tốt nếu không. II/ Đọc, kể tóm tắt truyện, tìm hiểu chú thích, bố cục: 1. Đọc: Đọc văn bản – theo dõi. Kể tóm tắt đoạn trích trước lớp. 2. Kể, tóm tắt truyện:. Suy luận, trao đổi, phân bố cục, phát biểu. 3. Bố cục: 3 phần ( 5 sự việc: Nhìn và nhận định về cối xay gió, thái độ, hành động của mỗi người, q.niệm cách xử sự khi bị đau đớn, Trả lời câu hỏi theo yêu cầu xung quanh chuyện ăn, ngủ... 4. Tìm hiểu chú thích: của giáo viên. Chú ý lắng nghe, ghi nhớ.. Dựa vào kiến thức đã tìm hiểu, n/cứu ở nhà & chú thích * → phát biểu. Nhận xét. bổ sung Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu. Suy luận, trao đổi, phát biểu Nhận xét. bổ sung → kết luận. Lop7.net. III/ Phân tích: 1/ Hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê - Quý tộc nghèo, quá mê truyện kiếm hiệp, muốn trở thành hiệp sĩ... tuổi trạc 50, - Ngoại hình : gầy gò, cao lênh khênh, cưỡi một con ngựa còm, mặc áo giáp, đầu đội mũ sắt, vai vác giáo dài - Nhìn cối xay gió→ thành những tên khổng lồ gian ác, tưởng là pháp thuật của pháp sư Phơ-re-xtôn... → muốn ra tay tiễu trừcái giống xấu xa... - Dũng cảm xông vào cuộc giao tranh không cân sức - Bị thương không hề rên rỉ... vì muốn làm theo trong sách. - Không quan tâm đến nhu cầu của bản thân như ăn, ngủ... vì tình nương (làm theo sách).

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×