Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 1, 2: Văn học: Thánh Gióng ( truyện truyền thuyết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.68 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Quang Trung. GV: Đỗ Thanh Tuân. TUẦN 1 Tiết 1+2 Tiết 3 Tiết 4. : THÁNH GIÓNG : TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT : GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. Tiết 1+2 : VĂN HỌC Ngày soạn : 15/ 08/ 2012. THÁNH GIÓNG ( Truyện truyền thuyết). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trinh tự thời gian. 3. Thái độ - Hiểu và trân trọng lòng yêu nước, sự tự hào dân tộc của Bác qua quan niệm : nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, tranh ảnh về Thánh Gióng, lễ hội làng Gióng. - HS: Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Bài cũ: Thông qua. 3. Bài mới: * Khởi động: Trải qua hàng nghìn năm nằm trong ách đô hộ của giặc phương Bắc, dân ta đã chiến đấu giành độc lập dân tộc. Trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm đó có hàng nghìn anh hùng anh dũng chiến đấu, có những nhân vật thật nhưng cũng có những nhân vật tồn tại trong truyền thuyết. Và hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu nhân vật anh hùng lịch sử đó qua bài học đầu tiên, bài học “Thánh Gióng” HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI.. * HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS tiếp cận văn bản: Bước1: Giới thiệu: Đây là văn bản tự sự, có người kể chuyện, - Trang 1 Lop7.net. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tìm hiểu chung: 1. Truyện do Lê Trí Viễn sưu tầm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Quang Trung. có nhân vật. Lưu ý HS đọc đúng ngôn ngữ văn bản (ngôn ngữ kể, ngôn ngữ nhân vật). - Nêu yêu cầu đọc, gọi HS đọc. HD HS đọc, hiểu chú thích (chú ý từ Hán Việt). Em hãy chia đoạn và tìm ý chính của mỗi đoạn.. GV: Đỗ Thanh Tuân. 2 HS đọc văn bản. 1 HS đọc chú thích/SGK.. 2. Đọc, tóm tắt văn bản: a. Đọc - bố cục. - 3 phần: - 3 phần. 1. Từ đầu… cứu nước: Sự ra đời và b. Tóm tắt. tuổi thơ khác thường. 2. Tiếp… lên trời: Gióng ra trận. 3. Còn lại: Những dấu tích về Gióng.. - GV tóm tắt một lần, hướng dẫn học sinh tóm tắt và yêu cầu học - 2 hs tóm tắt cấu chuyện. HS khác sinh tóm tắt lại VB. (Tóm tắt nhận xét cách tóm tắt của bạn. những nội dung chính, không phải kể lại câu chuyện.) - GV nhận xét phần tóm tắt chuyện của HS. Chuyển sang tiết 2, tìm hiểu nội dung VB. * TIẾT 2: TÌM HIỂU CHI TIẾT * HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm hiểu nội dung văn bản. Bước 1: HD câu hỏi 1, phân tích đoạn 1. - Truyện mở đầu bằng sự việc gì? TG được sinh ra với nét thần kỳ nào? (bảng phụ). - Các chi tiết này có bình thường không? Nhấn mạnh điều gì về Gióng? - Vì sao nhân dân lại muốn sự ra đời của Gióng kỳ lạ như thế? - Trong quan niệm dân gian, đã là bậc anh hùng thì phải phi thường, kỳ lạ, kể cả lúc mới được sinh ra. - Ra đời kỳ lạ nhưng lại là con của một bà mẹ nông dân nghèo, phúc đức, điều đó gợi cho em. - Thực hiện các câu hỏi/SGK. - Đọc lại đoạn 1-câu hỏi 1/SGK. - Sự ra đời của Thánh Gióng.. II. Tìm hiểu văn bản:. 1. Nội dung. a/ Sự ra đời kỳ lạ - Đặt bàn chân lên một vết chân lạ, khác thường của thụ thai, 12 tháng ra đời. Lên 3 Gióng. không biết nói, cười… - Không bình thường, đượm màu - Ra đời không bình sắc kỳ lạ. + Nhấn mạnh Gióng là con trời, thường, đượm màu người thần. sắc kỳ lạ: con trời, - Để sau này Gióng trở thành người người thần. anh hùng.. - Có nguồn gốc gần gũi với nhân dân, là người anh hùng của nhân - Nhưng gần gũi với dân. nhân dân. - Đọc lại đoạn 2, tìm chi tiết.. b/ Sự lớn lên của Thánh Gióng.. - Giặc Ân đến xâm phạm.. - Câu nói đầu tiên: ca. - Trang 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Quang Trung. suy nghĩ gì? Bước 2: HD HS tìm hiểu đoạn 2: Diễn biến. + Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - Trong phần diễn biến của truyện có những sự việc gì sảy ra? (bảng phụ). - Việc xuất hiện người tài cứu nước có các yếu tố thần kỳ nào? - Trong dân gian còn truyền tụng những câu ca về sự ăn uống phi thường của Gióng: Bảy nong cơm, ba nong cà Uống một hơi nước cạn đà khúc sông. Điều đó nói lên suy nghĩ, và mong ước của người xưa mong Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc. - Theo em, tiếng nói đầu tiên là tiếng nói đòi đi đánh giặc, điều đó có ý nghĩa gì? - Chi tiết “bà con vui lòng gom góp thóc gạo để nuôi cậu bé…” gợi cho em suy nghĩ gì? Thể hiện điều gì? GV (bình ngắn): Việc gom góp còn thể hiện tình cảm yêu thương, đùm bọc của nhân dân. Người anh hùng được sinh ra từ nhân dân (bà mẹ), lớn lên trong sự che chở, đùm bọc của nhân dân; sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cộng đồng  người anh hùng của nhân dân. Đó là sức mạnh của cả dân tộc, trong các cuộc kháng chiến, của tình quân dân như cá với nước như lời dạy của Bác Hồ.  Quan hệ giữa nhân dân với người anh hùng là thế. - Chi tiết gậy sắt gẫy, nhổ tre quật vào quân giặc nói lên điều gì? Liên hệ: lời kêu gọi kháng chiến. GV: Đỗ Thanh Tuân. + Vua tìm người tài giúp nước. + Gióng lớn nhanh như thổi. + Gióng đánh tan giặc bay về trời. - Cậu bé không biết nói, cười tự nhiên nói được, lại đòi võ khí để đánh giặc. + Ăn mấy cũng không no…. ngợi ý thức đánh giặc của dân tộc. - Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc.. - Tiếng nói thể hiện lòng yêu nước, căm thù giặc. + Thể hiện ý thức đánh giặc cứu nước. - Thể hiện tinh thần đoàn kết đánh giặc. + Mong muốn có người tài giúp nước, giúp dân. - Lớn lên trong sự đùm bọc, nuôi dưỡng của nhân dân.. c. Gióng đánh giặc.. - Điều đó chứng tỏ Gióng đánh giặc bằng mọi vũ khí. - Thảo luận, bàn bạc, ý hiến. - Đánh giặc dũng mãnh, tả xung hữu đột bằng sức mạnh phi thường của lòng căm thù giặc và lòng yêu nước  Sức mạnh của nhân dân. - Thảo luận, tìm chi tiết đúng. - Trang 3 Lop7.net. - Đánh giặc dũng mãnh bằng mọi vũ khí có được, bằng lòng căm thù giặc và lòng yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Quang Trung. GV: Đỗ Thanh Tuân. của Bác: “ai có súng dùng - Gióng vươn vai thành tráng sĩ  - Chiến đấu và chiến súng…” thừa sức giết giặc. thắng vẻ vang. - Thử hình dung cảnh đánh giặc của Gióng? - Theo em, chi tiết nào thể hiện tầm vóc phi thường của Gióng? (Bình ngắn): Đó là hình ảnh đẹp, độc đáo trong trí tưởng tượng dân gian, ngoài thể hiện sức mạnh của Gióng còn thể hiện sự vươn lên tầm vóc phi thường của dân tộc. Bước 3: HD đoạn cuối. - Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại bay về trời, điều ấy có ý nghĩa gì?. - Theo dõi đoạn còn lại. - Gióng là con trời-giúp dân đánh giặc rồi về trời. - Còn nói lên người anh hùng làm việc nghĩa vô tư, không màng danh lợi. - Nhằm hình tượng hoá người anh hùng cứu nước. + Gióng được bất tử hóa. - Là hình tượng người anh hùng tiêu biểu cho tình thần yêu nước, đoàn kết đánh giặc của nhân dân ta. + Ước mơ về người anh hùng có - Các yếu tố kỳ lạ trong truyện sức mạnh phi thường cứu dân, cứu có ý nghĩa gì? nước khi có xâm lăng. - Vậy ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng là gì? Giảng: Người anh hùng mang sức mạnh cộng đồng ở buổi đầu dựng nước, có sức mạnh của tổ tiên, của hùng thiêng sông núi, là biểu tượng đẹp và tự hào. - Sau khi tráng sĩ bay về trời nhân dân đã làm gì?. - Làm việc nghĩa vô tư, không màng danh lợi.. - Được bất tử hoá.. d. Dấu vết để lại. - Ao hồ, tre đằng ngà và làng cháy.. - Liệt kê các chi tiết. + Phong Phù Đổng Thiên Vương, lập đền thờ, mở hội… - Tre đằng ngà, các vết chân ngựa, - Đền thờ và lễ hội ao hồ, làng cháy… hằng năm. - Thực hiện câu hỏi 4, tổng kết. 2. Tổng kết. a/ Nội dung. b/ Nghệ thuật. - Nhiều chi tiết tưởng - Câu chuyện còn lại vết tích gì - Nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo: tượng, kì ảo. Hình đến ngày nay? +Bà mẹ ướm dấu chân lạ mà có tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của * HOẠT ĐỘNG 3: HD tổng thai. cộng đồng người Việt + Mười hai tháng mới sinh con. kết, luyện tập. Bước 1: Tổng kết: + Ba tuổi mà chưa biết nói biết trước hiểm họa xâm lăng. - Truyện có những chi tiết tưởng cười. + Ngựa sắt phun lửa, nhảy như - Xâu chuỗi những sự tượng kì ảo nào? ngựa bình thường. kiện liên quan đến + Thánh Gióng bay về trời. lịch sử và lí giải các - Sự thật lịch sử: giặc Ân xâm lược, sự vật thiên nhiên của vua Hùng, làng Gióng, lễ hội Phù đất nước. c/ Ý nghĩa. Đổng. - Quan niệm và ước mơ của nhân Ca ngợi người anh dân ta thời xưa về người anh hùng hùng đánh giặc giữ - Trang 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Quang Trung. GV: Đỗ Thanh Tuân. - Truyện liên quan đến sự thật đánh giặc với lòng yêu nước và sức nước tiêu biểu cho sự lịch sử nào? mạnh phi thường. trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn - Câu chuyện Thánh Gióng có ý - Ý nghĩa: cùng với dựng nước, dân kết, tinh thần anh nghĩa thế nào đối với chúng ta tộc ta phải chống giặc ngoại xâm. dũng, kiên cường của ngày nay? - Tự trả lời, chọn yếu tố thích nhất. dân tộc ta. + Vừa thật vĩ đại, vừa thật bình * Ghi nhớ/SGK. thường. - Truyện thuộc thời đại Hùng - Đọc ghi nhớ. III: Luyện tập: Vương, điều đó có ý nghĩa gì? - So với các truyền thuyết đã - HS thực hiện luyện tập. Câu 1, 2, 3. 1. Chọn hình ảnh đẹp. học, truyện Thánh Gióng có 2. Kể lại truyện. những yếu tố thần kỳ nào em 3. Giải thích thơ. thích nhất? + GV: Khái quát bài học, gọi HS đọc lại ghi nhớ. Bước 2: Luyện tập: IV. Củng cố: + Ấn tượng sâu sắc nhất của em về Thánh gióng?  Là nhân vật tiêu biểu cho lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, không màng công danh phú quý… + Truyện Thánh Gióng có dễ nhớ, dễ kể lại không? Vì sao?  Truyện dễ nhớ vì giản dị, ít nhân vật, sự kiện.. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ (Sgk). - Trang 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Quang Trung. GV: Đỗ Thanh Tuân. - Viết đoạn văn kể chuyện về Hội khoẻ Phù Đổng ở trường em. - Làm bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bi bài tiếp theo. Bổ sung: Truyện Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử nào? - Thời đại Hùng Vương. Chiến tranh tự vệ ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng. - Số lượng và kiểu vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến giai đoạn Đông Sơn. - Thời Hùng Vương: Cư dân Việt tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xâm lược lớn mạnh để bảo vệ cộng đồng. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ………………. Tiết 3 : TIẾNG VIỆT Ngày soạn : 16/ 08/2012. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng - Nhận diện, phân biệt được + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy - Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ. - Hiểu về sự giàu đẹp của tiếng Việt, bbooif đắp tình yêu tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo: NP tiếng Việt của Nguyễn Tài Cẩn, bảng phụ. - HS: Đọc bài trước, thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi SGK. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: HS nhắc lại phần tiếng Việt đã học ở tiểu học. III. Bài mới: * Khởi động: Ở chương trình tiểu học, chúng ta đã tìm hiểu về từ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm vững hơn về đặc điểm của từ và các kiểu cấu tạo của từ - Trang 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Quang Trung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS chiếm lĩnh khái niệm từ, từ ôn tập đến hiểu mới. Bước 1: Giới thiệu bài. + Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK (Dùng bảng phụ). --> Các từ trong 2 câu văn trên đã kết hợp với nhau tạo nên một đơn vị trong văn bản. Đơn vị đó gọi là câu. Vậy từ là gì? Tiếng là gì? Cấu tạo của từ ra sao? Chúng ta tìm hiểu tiếp ví dụ. ? Câu văn trên có mấy từ? Tiếng? ? Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết điều đó? ? Trong câu trên, các từ có gì khác nhau về cấu tạo? ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các tiếng đã tách? + Ta thường nghe nói: Tiếng này có nghĩa, tiếng này chưa rõ nghĩa hoặc chưa đủ nghĩa: Dù đủ nghĩa hay chưa rõ nghĩa nhưng đều là đơn vị cấu tạo từ. ? Đơn vị được gọi là tiếng dùng để làm gì?. GV: Đỗ Thanh Tuân. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. Từ là gì? 1. Ví dụ. * Thực hiện mục I/SGK. - Từ có một tiếng : - Đọc các ví dụ - Phát hiện, thảo Học, nhà, hoa, bút, luận. sách... - Từ có hai tiếng trở lên : Sông núi, nhà cửa, xấu xí, xanh xanh, sạch sành sanh.... - Có 9 từ, 12 tiếng. Dựa vào dấu gạch chéo ( / ). - Khác nhau về số tiếng. Có từ chỉ có 1 tiếng, có từ 2 tiếng. - Có tiếng có nghĩa, có tiếng chưa rõ nghĩa.. - Dùng để tạo nên từ.. ? Khi nào một tiếng được coi là - Một tiếng được coi là một từ khi một từ tiếng đó có thể trực tiếp dùng để tạo nên câu. + Yêu cầu HS làm nhanh BT - Một HS lên bảng làm. sau: - Xác định số lượng từ, tiếng - HS dưới lớp ghi vào vở. trong câu thơ sau? Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi * Trao đổi, rút ra bài học. bóng vàng. ? Từ bài tập trên em cho biết từ - Đọc ghi nhớ 1/SGK. là gì? Được dùng để làm gì? + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Cho một vài ví dụ về tiếng? - Cho ví dụ, nhận xét. Bước 2: HD tìm hiểu mục 2 - * Thực hiện mục II/SGK. Phân biệt từ đơn, từ phức. - Trang 7 Lop7.net. 2. Ghi nhớ. - Đơn vị được gọi là tiếng dùng để tạo nên từ.. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Quang Trung. + Dùng bảng phụ đưa VD2/SGK lên bảng - Gọi HS đọc VD. ? Nhìn số tiếng trong VD, em có nhận xét gì? ? Điền các từ trong câu vào bảng phân loại? ? Từ một tiếng gọi là từ gì? Từ hai tiếng gọi là từ gì? + Khảo sát một số từ 3, 4 tiếng để tiếp tục phân loại tìm ra đặc điểm của từ đơn, từ phức. Bước 3: HD HS phân biệt đặc điểm của từ. Xác định đơn vị cấu tạo từ. ? Quan sát các từ phức trong ví dụ, em có nhận xét gì? Giảng: Từ nào có sự kết hợp về nghĩa là từ ghép; từ nào có sự kết hợp về vần, âm là từ láy. ? Vậy từ ghép là gì? từ láy là gì?. GV: Đỗ Thanh Tuân. * Đọc VD, phân tích, trình bày vào bảng hệ thống. - Từ 1 tiếng: 12 - Từ 2 tiếng; 4 - Từ đơn: từ, đẩy, nước... - Từ phức: + Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng bánh giầy, ăn ở. + Từ láy: trồng trọt.. - HD HS làm BT5/SGK.. III. Phân loại từ: 1. Ví dụ. - SGK. - Từ đơn : sông, suối, mắt, mũi... - Từ ghép : xấu xa, sạch sẽ, hạnh hành.... - Từ đơn. - Từ phức. - Trong từ phức, có từ mang đặc + Từ ghép. điểm về nghĩa, có từ mang đặc + Từ láy. điểm về vần, âm. - Từ ghép: là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, có quan hệ với nhau về nghĩa. - Từ láy: được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu.. + Chốt bài học, cho HS đọc ghi - Đọc ghi nhớ. nhớ 2/SGK. * HOẠT ĐỘNG 2 : HD luyện tập. + Tổ chức cho HS làm BT với nhiều hình thức khác nhau. + HD BT 1, 2.. đặt câu.. * Thực hiện luyện tập. - Làm bài tập: miệng, lên bảng.. 2. Ghi nhớ. - Từ có một tiếng gọi là từ đơn. - Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.. III. Luyện tập: Bài 1: a) Từ ghép. BT1: a) Từ ghép: nguồn gốc, con b) Từ đồng nghĩa với cháu. nguồn gốc. b) Đồng nghĩa: Cội nguồn, gốc rễ, c) Quan hệ thân gốc gác, tổ tiên, huyết thống. thuộc. Bài 2: Bài 2: Khả năng sắp - Theo giới tính (nam nữ): ông và, xếp (trên dưới). bố mẹ, anh chị, cậu mợ... - Theo bậc (trên dưới): ông cha, ông cháu, cha anh, cha chú... Bài 5: - Tả tiếng cười: khanh khách, sằng sặc, khúc khích. - Tả tiếng nói: ồm ồm, lè nhè. - Tả dáng điệu: lừ đừ, lảo đảo. - Trang 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Quang Trung. GV: Đỗ Thanh Tuân. IV. Củng cố: Yêu cầu HS điền từ còn thiếu vào bảng phụ. - ........ là đơn vị để cấu tạo nên từ - ......... là đơn vị nhỏ nhất để đặt câu. - Từ gồm có một tiếng gọi là từ......... Từ có hai hay nhiều tiếng gọi là từ............. - Trong từ phức gồm có từ .......... và từ...........láy. - Từ hai tiếng có quan hệ ngữ nghĩa gọi là từ ............; quan hệ ngữ âm gọi là từ.......... * Trò chơi tiếp sức: Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội tương ứng với một phần tấm bảng. Trong thời gian một phát, từng thành viên trong đội thay nhau tìm và ghi ra các từ láy. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. GV làm trọng tài. * Sơ đồ tư duy.. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc 2 ghi nhớ. - Bài tập nhà: Bài 3, 4/SGK trang 15. - Bài tập thêm: Tìm thêm 5 từ đơn, 5 từ phức trong 2 văn bàn Thánh Gióng. * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. - Trang 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Quang Trung. Tiết 4 : LÀM VĂN Ngày soạn : 20/ 08/2012. GV: Đỗ Thanh Tuân. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ. 2. Kĩ năng - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 3. Thái độ. - Nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, các loại văn bản thông dụng. - HS: Đọc SGK, liệt kê các loại văn bản đã học ở tiểu học và xếp loại. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra kiến thức tập làm văn ở tiểu học. III. Bài mới: * Khởi độngi: GV giới thiệu chương trình và phương pháp học tập phần TLV lớp 6 theo hướng kết hợp chặt chẽ với phần TV và phần văn học. 2. Tổ chức hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: Nêu tình I. Tìm hiểu chung: huống giao tiếp: GV: Cho HS đọc mục I/ Sgk/15 - HS đọc và trả lời câu hỏi. (dung bảng phụ ghi VD) - Khi biểu đạt cho người khác - Em sẽ nói hay viết ra: 1. Giao tiếp: - Hoạt động truyền hiểu thì em làm như thế nào? VD: em rất vui. VD? đạt, tiếp thu tư tưởng, - Nói ra, viết ra, diễn đạt bằng lời tình cảm bằng ngôn ngữ.  ngôn từ. Dùng ngôn từ làm phương tiện truyền đạt tình cảm, suy nghĩ, tư tưởng cho người khác hiểu một cách đầy đủ, trọn - Trang 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Quang Trung. GV: Đỗ Thanh Tuân. vẹn gọi là giao tiếp. - Vậy giao tiếp là gì?. - Là hoạt động truyền đạt, tiếp thu tư tưởng, tình cảm bằng ngôn ngữ. - Phải diễn đạt các tư tưởng, tình - (Câu b/SGK): Khi muốn cảm, nguyện vọng đó một cách đầy truyền đạt tư tưởng, tình cảm,s đủ, trọn vẹn, bằng cách tạo văn bản uy nghĩ, nguyện vọng em cần (nói hay viết). làm thế nào? - Dùng một chuỗi lời nói, 1 bài viết, có chủ đề thống nhất, có sự liên kết mạch lạc, vận dụng những phương thức biểu đạt phù - Văn bản là chuỗi lời nói, bài viết hợp để giao tiếp thành văn bản có chủ đề thống nhất, có sự liên kết mạch lạc, có phương thức biểu đạt gọi là văn bản. - Vậy văn bản là gi? phù hợp. - Đã thành văn bản vì: câu ca dao khuyên con người nên bền chí. - Câu e/SGK: Hai câu ca dao đã - Liên kết với nhau theo luật thơ lục thành văn bản chưa? Vì sao? bát 6/8; ý mạch lạc và vấn đề liên - Từ chỉ: chỉ hương, hoài bão, lí kết theo quan hệ nhượng bộ (dùtưởng  yếu tố liên kết mạch lạc là vẫn). câu quan hệ giải thích câu 8, làm rõ - Là một văn bản có nội dung mở đầu, kết thúc. cho câu 6. - Câu d/SGK: Lời thầy hiệu - Là một văn bản vì có mục đích trưởng có phải là văn bản giao tiếp rõ rệt (trao đổi tình cảm hay công việc), có bố cục theo cách không? - Câu đ/SGK: Bức thư em viết viết thư. cho bạn bè, người thân có phải - Đều là một văn bản vì nó phục vụ cho mục đích giao tiếp, có nội dung là một văn bản không? trọn vẹn, có cách biểu đạt phù hợp Câu e/SGK. - Vì đều có mục đích, yêu cầu với mục đích giao tiếp. - HS kể thêm các văn bản khác. thông tin và thể thức nhất định.. 2. Văn bản: - Chuỗi lời nói, bài viết có chủ đề thống nhất, có sự liên kết mạch lạc, có phương thức biểu đạt phù hợp tạo lập văn bản.. - Em hãy kể thêm những văn - 2 HS đọc ghi nhớ. bản khác mà em biết? - Khái quát, hình thành ghi nhớ. - HS quan sát biểu bảng để nhận 3. Kiểu văn bản và Bước 2: HD tìm hiểu mục xét. phương thức biểu II/SGK. đạt. - Dùng bảng phụ thể hiện biểu a. Bảng phân loại bảng của SGK để HS quan sát Sgk.  giải thích từng cột mục: + Kiểu văn bản. + Phương thức biểu đạt. + Mục đích giao tiếp. Để HS hiểu yêu cầu của SGK nêu ra. - Trang 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Quang Trung. - Chú ý: kiểu văn bản thuyết minh: VD từ thuyết minh kèm theo đồ dùng thuyết minh: thuốc chữa bệnh, nước uống… - HD HS trả lời 6BT/SGK trên cơ sở nắm được kiểu văn bản, phương thức biểu đạt, mục đích giao tiếp (dùng bảng phụ). * HOẠT ĐỘNG 2: Từ các VD trên, GV khái quát lại ý chính chốt nghi nhớ. * Như vậy, tuỳ vào mục đích cụ thể mà các em cần lựa chọn một phương thức biêủ đạt và kiểu văn bản thích hợp * HOẠT ĐỘNG 3: HD luyện tập. - Tổ chức cho HS làm bài 1, yêu cầu của GV.. GV: Đỗ Thanh Tuân. - HS trả lời 6 bài tập. + Hai đội bóng xin phép…  Hành chính, công vụ. + Tường thuật diễn biến…  Tự sự. + Tả lại những pha bóng…  Miêu tả. + Giới thiệu thành tích…  Thuyết minh. + Bày tỏ lòng yêu mến…  Biểu cảm. + Bày tỏ ý kiến cho rằng…  Nghị luận. HS đọc ghi nhớ. HS thực hiện luyện tập. a. Tự sự. b. Miêu tả. c. Nghị luận. d. Biểu cảm. đ. Thuyết minh.. Hướng dẫn bài 2/SGK. Chú ý câu hỏi 2 để chuẩn bị học bài 2.. b. Ghi nhớ Sgk. II. Luyện tập GV hướng dẫn HS làm các bt mục LT: Cho HS đọc ycầu từng bt và nêu cách làm. BT1: làm độc lập: a- Tự sự. b- Miêu tả c- Nghị luận d- Thuyết minh. BT2: Làm theo nhóm, cử đại diện lên trình bày: Bài 2: CR-CT thuộc kiểu văn bản tự sự.. IV. Củng cố: Dùng câu hỏi trắc nghiệm: 1. Tại sao khẳng định câu ca dao sau là một văn bản? Gió mùa thu mẹ ru con ngủ Năm canh dài mẹ thức đủ năm canh a- Có hình thức câu chữ rõ ràng. b- Có nội dung thông báo đầy đủ. c- Có hình thức và nội dung thông báo đầy đủ. d- Được in trong sách. 2. Câu ca dao trên được trình bày theo phương thức biểu đạt nào? a- Tự sự. b- Miêu tả c- Hành chính d- Biểu cảm. V. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc phần Ghi nhớ: sgk.; sưu tầm các kiểu văn bản đã học; Trong luyện tập, HS nhắc lại 6 kiểu văn bản. - Soạn bài mới: ĐT con Rồng cháu Tiên.. - Trang 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Quang Trung. GV: Đỗ Thanh Tuân. TUẦN 2 Tiết 5 + 6: ĐỌC THÊM: CON RỒNG CHÁU TIÊN. HDĐT: SỰ TÍCH BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY. Tiết 7 : TỪ MƯỢN Tiết 8 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. Tiết 5 : VĂN BẢN Đọc thêm: CON RỒNG CHÁU TIÊN Ngày soạn : 25/ 08/2012 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ : Cảm nhận và trân trọng tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc dân tộc của Bác Hồ C. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, tranh ảnh - HS: Đọc văn bản, soạn bài, bảng phụ D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra vở, bài soạn của HS. III. Bài mới: * Khởi động: Lòng yêu nước thương nòi của người Việt Nam nảy nở rất sớm. Từ xa xưa người Việt Nam đã tự hào là giống nòi Tiên Rồng. Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên đã nói lên điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm I. Tìm hiểu chung: 1. Truyền thuyết: hiểu chung về cấu trúc văn bản.. - Đọc chú thích */SGK/7. - Chú thích */Sgk. Bước 1: Giới thiệu thể loại. * Nhấn mạnh 3 ý chính. + TT: Truyện dân gian truyền miệng. + Kể về các nhân vật, sự việc - Trang 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Quang Trung. GV: Đỗ Thanh Tuân. lịch sử thời quá khứ. + Có yếu tố kỳ ảo, tưởng tượng, thể hiện thái độ, cách đánh giá - Đọc VB theo yêu cầu của GV, HS của nhân dân. * Tổ chức đọc mẫu, nêu yêu cầu khác nhận xét giọng đọc, phát âm đọc chú ý lời nhân vật và lời kể. từ ghép, từ láy. - Đọc chú thích từ khó, đọc kỹ các Bước 2: HD tìm hiểu chú thích từ: Hồ tinh. Mộc tinh, Ngư tinh. từ khó, bố cục văn bản. - Lưu ý HS chú thích 1/Sgk/7 - Kể chuyện về LLQ và Âu Cơ kết Truyện Con Rồng cháu Tiên kể duyên, sinh con từ bọc trăm trứng, về sự việc gì? chia con cai quản các phương. * Bố cục: 3 phần. Truyện được kể theo mấy phần? 1. Từ đầu… Long trọng (Việc LLQ Xác đinh các phần trong văn và Âu Cơ kết duyên). bản? 2. Tiếp… lên đường. (Âu Cơ sinh con). 3. Còn lại. (Sự trưởng thành của đàn con). * Thực hiện câu hỏi SGK. * HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm hiểu Nội dung. Bước 1: Tìm hiểu đoạn 1. ? Tìm chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ? --> Âu Cơ có vẻ đẹp cao quí của người phụ nữ. ? Em có nhận xét gì về mối nhân duyên giữa Lạc Long Quân và Âu Cơ? --> Nhưng từ tình yêu tự nguyện, hòa hợp, sự thay đổi chỗ ở đã chứng minh điều đó. Giảng: Quan niệm phương Đông, Rồng Tiên là biểu tượng của cái đẹp, cái hùng (Huyền thoại Rồng bay lên đã thành hào khí “Thăng Long” tiên đẹp, nhân từ => suy tôn tổ tiên, đề cao nguồn gốc thiêng liêng, tôn kính tự hào. ? Âu Cơ sinh con có gì lạ?. 2. Chú thích từ khó, bố cục:. - 3 phần.. II. Tìm hiểu văn bản: Thảo luận - Phát hiện chi tiết. 1. Nội dung. - Lạc Long Quân: Con thần Long a. Hình tượng Lạc Nữ, nòi rồng có nhiều phép lạ, giúp Long Quân và Âu dân lành. Cơ. - Âu Cơ: Dòng tiên non cao, họ - Nguồn gốc: Nguồn thần nông - xinh đẹp tuyệt trần. gốc thần tiên cao quí. - Kết duyên kỳ lạ: Rồng dưới nước gặp tiên non cao, yêu nhau, kết duyên. b. Cuộc tình duyên: - Kết duyên: vì tình + Sự kết hợp cao quí của thần tiên yêu. hòa hợp. - Sinh nở: kì lạ, phi thường.. * Thảo luận, tìm chi tiết. - Sinh hạ bọc trăm trứng, trăm trứng nở trăm con trai. - Trang 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Quang Trung. - Việc tưởng tượng ra một cuộc sinh nở kì lạ như vậy có ý nghĩa gì? ? Chi tiết “bọc trăm trứng” nở ra trăm com trai có ý nghĩa gì? Giảng: Nó bắt nguồn từ một thực tế: Rồng - Rắn đều đẻ trứng. (Tiên) (chim) đẻ trứng. Đồng bào nghĩa là cùng một bọc. Dân tộc Việt Nam vốn khỏe mạnh cường tráng. Ý Bác Hồ dùng từ “đồng bào” trong bản tuyên ngôn với ý nghĩa trên. ? Như vậy, công lao to lớn dối với dân tộc ta từ cuộc kết duyên này là gì? Chốt ý: Trong tưởng tượng mộc mạc của người Việt cổ, nguồn gốc dân tộc ta thật là cao quí, là kết quả của mối nhân duyên Tiên Rồng. Bước 2: HD tìm hiểu tiếp đoạn 2cuối. ? Hãy nêu ra lý lẽ mà Lạc Long Quân đưa ra để chia con với Âu Cơ? Chia con để làm gì? Giảng: Chi tiết này có ý nghiã lớn lao: Sự nghiệp mở nước, phát triển cộng đồng dân tộc đến thời điểm mở mang đất nước về hai hướng: Rừng núi quê mẹ, biển cả quê cha. Chia con để hai bên nội ngoại cân bằng, đặc điểm địa lý nước ta rộng lớn, cần nhiều người cai quản. ? Việc chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ thể hiện ý nguyện gì của người xưa? Giảng: Đó là ý nguyện phát triển dân tộc: Làm ăn, mở rộng giữ vững đất đai. Mọi người, mọi vùng đều có chung nguồn gốc, ý chí sức mạnh. Có nền văn hóa đa dạng, phong phú. ? Em thử hình dung sự chia tay. GV: Đỗ Thanh Tuân. - Chi tiết kì lạ, hoang đường nhưng thú vị và giàu ý nghĩa. + Bọc trứng: Cùng chung một bọc -> đồng bào. + Tất cả mọi người Việt Nam đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ. + Dân tộc ta từ thuở ban đầu đã là một cộng đồng đầy sức mạnh. - Có công lao to lớn khai sinh nên dân tộc ta.. * Theo dõi tiếp văn bản - thảo luận. - Cuộc chia tay xuất phát từ một thực tế: Rồng quen ở nước, tiên quen sống ở nơi cao. + Để cai quản các phương, vẫn nhớ lời hẹn, giúp đỡ nhau. c. Cuộc chia tay:. - Cuộc chia tay thể hiện ý nguyện khai - Ý nguyện khai khẩn, mở mang bờ khẩn, mở mang bờ cõi, phát triển giồng nòi. cõi, phát triển giống nòi trong sự đoàn kết, thống nhất.. * Thảo luận, nêu vấn đề. - Bịn rịn, cảm động nhưng lớn lai, vĩ đại. Nhờ cuộc chia tay này mà dân tộc ta bề thế, bền vững. - Con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Có nguồn gốc cao quí, thiêng - Trang 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Quang Trung. của họ? Bước 3: HD tìm hiểu ý nghĩa truyện + theo dõi đoạn cuối. ? Theo truyện này thì dân tộc ta là con cháu của ai? - Có nguồn gốc như thế nào? ? Nửa cuối truyện cho biết thêm điều gì về xã hội, phong tục, tập quán của người Việt cổ. (Bảng phụ).. GV: Đỗ Thanh Tuân. liêng. * Nhận xét. - Chúng ta hiểu: Tên nước Văn => Suy tôn nguồn Lang, đất nước tươi đẹp, sáng ngời. gốc dân tộc: Cao quí, thiêng liêng. + Thủ đô: Phong Châu đất tổ. + Người con trưởng: Hùng Vương. + Phong tục: Cha truyền con nối. - Cắt nghĩa truyền thống dân tộc: Cao quí, thiêng liêng.. ? Sự hiểu đó có ý nghĩa gì trong việc cắt nghĩa truyền thống của dân tộc ta? Bình ngắn: Đó là triều đại đầu tiên của dân tộc ta, có nguồn gốc lâu đời, cao quí. Có truyền thống đoàn kết bền vững. Có văn hóa (văn) đa dạng, đất nước của những người đàn ông, các chàng trai (Lang) khỏe mạnh, giàu có. Vì vậy người Việt Nam có câu “Dù ai đi ngược về cuôi - Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba” Tháng 2/2002. Thủ tướng Chính phủ ra quyết định chọn ngày 10/3 (âm) là ngày giỗ tổ. Lễ hội chính được đặt tại đền Hùng => nhắc nhở con cháu nhớ cội nguồn, tổ tiên. + Yêu cầu HS đọc câu nói của Bác Hồ khi đến thăm đền Hùng. - Kĩ năng sống: Như vậy, các em đều có chung nguồn gốc, tổ tiên. Vậy chúng ta phải sống như thế nào? * Bác Hồ luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên * HOẠT ĐỘNG 3 : HD tổng kết - luyện tập. Bước 1: Thực hiện tổng kết. ? Văn bản tưởng tượng thường. II. Tổng kết: 1. Nghệ thuật. * Đọc. Các vua Hùng đã có công - Sử dụng các yếu tố ..... giữ nước. tưởng tượng kì ảo kể về nguồn gốc và hình dạng của LLQ và * Thực hiện phần tổng kết. AC, về việc sinh nở - Là chi tiết không có thật, do nhân của AC dân sáng tạo ra, có tính chất hoang -Xây dựng hình đường. tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh - Tự hào, yêu thương, đoàn kết, nhân ái.. - Có ý nghĩa: Tô điểm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của Lạc Long Quân và Âu Cơ, làm tăng thêm yếu tố linh thiêng về nguồn gốc tổ tiên. * Trả lời theo nội dung ghi nhớ. - Trang 16 Lop7.net. 2. Ý nghĩa truyện:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Quang Trung. chứa đựng các yếu tố kì ảo. Em hiểu gì về các yếu tố kì ảo đó? --> Còn gọi là các chi tiết thần kì, hoang đường, phi thường, được thêu dệt gắn với quan niệm mọi vật đều có linh hồn thế giới xem lẫn thần và người. ? Vai trò của các chi tiết kì ảo tưởng tượng trong truyện Con Rồng cháu Tiên là gì? --> Biểu hiện 54 dân tộc anh em cùng chung một dòng máu, chung một gia đình bố Rồng mẹ Tiên. ? Vậy ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì? + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. Bước 2: HS luyện tập, củng cố. + HD bài 1: Kinh và Ba Na ... --> Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu giữa các tộc người trên đất nước ta.. GV: Đỗ Thanh Tuân. - Kể về nguồn gốc - Đọc ghi nhớ. dân tộc, con Rồng cháu Tiên, ca ngợi nguồn gốc cao quý * Thực hiện bài tập tại lớp. của dân tộc và ý * Yêu cầu: + Thời đại Hùng vương: Giỗ tổ nguyện đoàn kết gắng bó của dân tộc ta. Hùng Vương. + Người Mường: Quả trứng to nở * Ghi nhớ SGK. ra người. + Người Khơ Mú: Quả bầu mẹ. Bài 2: HĐ độc lập. IV. Luyện tập: Bài 1: Tìm hiểu truyện khác có nguồn gốc như truyện con Rồng cháu Tiên. 2. Kể tóm tắt:. IV. Củng cố: - Truyện con Rồng cháu Tiên vun đắp cho em tình cảm nào? * HS làm một số câu hỏi trắc nghiệm: 1. Truyền thuyết là gì? A. Những câu chuyện hoang đường. B. Chuyện có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử. C. Cả A,B đều đúng. D. Cả A, B đều sai. 2. Ý nghĩa nổi bật nhất của “ Cái bọc trăm trứng”? A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc VN. B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang. C. Tình yêu đất nước và tự hào dân tộc. D. Thể hiện ý nguyện đoàn kết của dân tộc VN. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc và kể lại nội dung truyện;Học thuộc lòng mục Ghi nhớ: sgk. - Làm bt sgk Ngữ văn. - Soạn bài: Bánh chưng bánh giầy ( đọc văn bản và kể tóm tắt câu chuyện; đọc và trả lời các câu hỏi mục HDHB) * Rút kinh nghiệm. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... - Trang 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Quang Trung. Tiết 6 : VĂN BẢN Ngày soạn : 25/ 08/ 2012. GV: Đỗ Thanh Tuân. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Hướng dẫn đọc thêm). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. C. CHUẨN BỊ: - GV: giáo án, Sgk, Sgv, bảng phụ, tranh ảnh - HS: đọc văn bản, soạn bài D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I. Ổn định: II. Bài cũ: - Thế nào là truyền thuyết? - Trình bày những nét đẹp đẽ, cao quý về nguồn gốc, hình dạng, việc làm của LLQ và Âu Cơ? Ý nghĩa? III. Bài mới: 1. Khởi động: Mỗi khi xuân về, tết đến, nhân dân ta nô nức làm bánh chưng, bánh giầy  làm sống lại truyền thuyết BC-BG  giải thích tập tục làm bánh trong ngày tết, đề cao sự thờ cúng tổ tiên, trời đất. Bìa học hôm nay giúp các em hiểu thêm về tập tục đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm hiểu chú thích, bố cục.. + Yêu cầu HS đọc, GV đọc mẫu, chú ý nhắc HS đọc lời nhân vật, lời kể, tìm hiểu chú thích. + HD HS chia đoạn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. Tìm hiểu chung: chung. - Đọc VB theo yêu cầu của GV, 1. Đọc, bố cục. - Chú ý/Sgk. tóm tắt VB. - Đọc chú thích/Sgk (từ HV) - Bố cục 3 đoạn: 1. Từ đầu… chứng giám. Giới - Bố cục 3 đoạn. thiệu vua Hùng và câu đố của vua. 2. Tiếp… chứng giám. Quá trình thi tài, giải đố của Lang Liêu. 3. Còn lại: giải thích nguồn gốc - Trang 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Quang Trung. * HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu nội dung văn bản. Bước 1: HD tìm hiểu đoạn 1. ? Hùng Vương chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? - Ý định cách thức chọn người nối ngôi? ? Tại sao vua không thử tài văn võ mà lại thử tài chọn lễ Tiên Vương? ? Việc thử tài như một câu đố còn có ý nghĩa nào khác nữa? --> Chứng tỏ cách truyền ngôi khác lạ, đơn giản mà nghiêm ngặt. Chí vua có thể đoán được nhưng ý vua là gì thì khó đoán --> một câu đố mang tính chất đặc biệt. Giải đố là một thử thách khó nhất. Bước 2: HD tìm hiểu cuộc thi tài giải đố. ? Vì sao thần chỉ mách bảo cho Lang Liêu? ? Tại sao thần chỉ mách bảo gợi ý mà không làm giúp Lang Liêu hoặc không chỉ rõ cách làm? --> Nhờ thế mới có thể bộc lộ trí tuệ, tài năng, tháo vát và được vua trao quyền kế vị là xứng đáng. ? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được chọn để tế trời đất, Tiên Vương? --> Từ một ý tưởng của thần, Lan Liêu đã làm ra hai loại bánh độc đáo, lạ mắt, có ý nghĩa thực tế --> còn thể hiện quan niệm triết học trong món ăn --> còn thể hiện tư duy vũ trụ của người xưa trong buổi đầu thai thiên lập quốc. ? Lang Liêu được chọn nối ngôi, dã làm vừa ý vua, nối chí vua.. GV: Đỗ Thanh Tuân. bánh chưng, bánh giầy. - Thực hiện câu hỏi đọc - hiểu II. Tìm hiểu văn văn bản - Thảo luận - trả lời. bản: 1.Nội dung - Hoàn cảnh: Vua đã già, vua a.Hùng Vương chọn muốn truyền ngôi cho con. người nối ngôi. - Ý vua: Người nối ngôi phải nối - Hoàn cảnh: vua đã được chí vua. già, giặc đã dẹp yên, - Hình thức chọn: Mang tính chất đất nước thái bình. một câu đố. - Ý định: chọn người * Thảo luận, ý kiến cá nhân. nối chí Có thể: Thử thách lòng hiếu thảo - Hình thức: nhân lễ lòng biết ơn tổ tiên hoặc để nhờ Tiên vương. Tiên Vương chứng giám cho việc truyền ngôi. => Cách truyền ngôi - Nhằm tìm người tài cho dân, khác lạ, đơn giản mà cho nước. nghiêm ngặt nhằm thử thách lòng hiếu thảo và tìm người tài cho dân, cho nước. b. Cuộc thi tài giải đố. - Các Lang: đua nhau * Theo dõi đoạn 2. - Lang Liêu: Mồ côi mẹ, nghèo, đi tìm lễ vật thật quí. thật thà, chăm việc nhà nông. + Được thần mách bảo vì chàng - Lang Liêu: Thật là người thiệt thòi nhất, nghèo lại thà, chăm chỉ, tài năng, sáng tạo và chăm việc đồng áng. khéo tay. Được thần - Gợi ý: Quí nhất là hạt gạo. - Thần dành chỗ cho tài năng, mách bảo: Lấy lúa sáng tạo, buộc chàng phải suy gạo làm bánh --> nghĩ, hành động tiếp theo cách buộc Lang Liêu bộc lộ tài năng, sáng tạo. riêng của mình. c. Kết quả cuộc thi tài: - Lễ vật lạ mắt từ nguyên liệu quen thuộc, vua nếm bánh, ngẫm - Vua chọn loại thứ bánh của Lang Liêu. nghĩ và chọn vì: + Hai thứ bánh có ý nghĩa (quí Vì: lạ mắt, nguyên trọng nghề nông, quí trọng sản liệu quen thuộc. phẩm cho chính con người làm Có ý nghĩa thực tế: Bánh tượng trưng cho ra). + Hai thứ bánh thể hiện ý tưởng trời đất, vạn vật, bao xâu xa tượng trời, tượng đất, hàm sự đùm bọc, thương yêu; thể hiện tượng muôn loài. - Trang 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Quang Trung. GV: Đỗ Thanh Tuân. Vậy ý vua, chí vua là gì?. * Thảo luận ý, phát biểu. - Ý của vua: là phải biết quí trọng hạt gạo, coi trọng việc đồng ruộng đề cao nghề nông. + Phải có trí lực hơn người. * HOẠT ĐỘNG 3: HD tìm hiểu ý - Chí của vua: đất nước thái bình nghĩa của truyện - Tổng kết. thịnh trị. Muốn thế người làm vua ? Truyện có ý nghĩa gì? phải hiểu nghề nông. * Thực hiện ghi nhớ. - Phong tục làm bánh chưng, - Đề cao sự sáng tạo trong lao bánh giầy trong ngày tết có từ bao động, đề cao nghề nông. giờ? --> Còn thể hiện vua anh minh - Giải thích nguồn gốc hai loại chăm sóc cho dân ấm no thái bình. bánh do Lang Liêu sáng tạo ra. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ SGK. + HD HS làm bài tập SGK. Gợi ý: Ý nghĩa của phong tục ngày tết làm BC-BG. + Đề cao lòng biết ơn trời đất, tổ tiên. + Giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. + Tôn vinh nghề nông và thờ cúng tổ tiên. HDBT2: Lang Liêu nằm mộng thấy thần mách bảo: + Còn nêu bật giá trị của hạt gạo. Thể hiện sâu sắc cái đáng quí, đáng trân trọng về hai loại bánh --> giản dị, có nhiều ý nghĩa --> ý tưởng, tình cảm của nhân dân về phong tục đẹp. - Kĩ năng sống: Các em phải biết yêu quý từng hạt gạo, không nên lãng phí. Hãy tập làm những loại bánh mà gia đình thường làm trong các ngày giỗ chạp.. lòng tôn kính tổ tiên. - Lang Liêu nối ngôi: Có tài, có đức. - Đề cao nghề nông. 2. Tổng kết a. Nội dung. b. Nghệ thuật. - Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể vê việc Lang Liêu được thần mach bảo. - Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian. c. Ý nghĩa - Câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. * Ghi nhớ. SGK. * Hoạt động độc lập. Bài 1: Làm miệng. Bài 2: Chi tiết em thích. Yêu cầu: III. Luyện tập: 1) Chi tiết Lang Liêu nằm mộng: Bài 1: Làm miệng. Chi tiết thần kỳ tăng sức hấp dẫn. 2) Lời vua nói về hai loại bánh.. Bài 2: Có thể lựa chọn chi tiết.. IV. Củng cố: Dùng những câu hỏi trắc nghiệm: 1. Tại sao những lễ vật Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật không gì quí bằng? A- Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành. B- Lễ vật bình dị. - Trang 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×