Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Linh Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.87 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Linh Hải. Lớp 2. TUẦN 24 Thứ hai ngày. tháng 2 năm 2010. TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) . - Bài tập cần làm: bài 1,3,4 -Yêu thích môn học II. Chuẩn bị - GV: các BT như SGK - HS: SGK, vở BT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 3 . Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới + Giới thiệu:  Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tìm x - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - GV y/c hs làm vào bảng con. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3 - Y/c hs làm vào vở BT. - Nhận xét và ghi điểm cho HS.. - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem các bạn đã học thuộc bài chưa.. - Hs đọc - Hs làm vào bảng con. a) 2 x X = 4 b) 2 x X = 12 x=4:2 x = 12 : 2 x=2 x=6 c) 3 x X = 27 x = 27 : 3 x=9 - Hs theo dõi - Hs đọc - Hs làm vào vở BT Thừa 2 2 2 3 3 3 số Thừa 6 6 3 2 5 3 số Tích 12 12 6 6 15 15. Bài 4: - 1 hs đọc đề bài Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi - Hs làm bài: có mấy kg gạo ? Bài giải - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 Số kg gạo mỗi túi có: - Y/c hs cả lớp làm vào vở BT, đồng thời gọi 1 Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Lop2.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Linh Hải hs làm trên bảng .. Lớp 2 12 : 3 = 4 (kg) ĐS : 4 kg. - GV cho cả lớp chữa bài và nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc bảng chia 3, bảng nhân 4 - Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào ? - Về nhà làm các BT 2,5 trang 117 - Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 4. Tập đọc : QUẢ TIM KHỈ A/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Đọc đúng :Quẫy mạnh ,tẽn tò... Từ mới:dài thượt ,ti hí, tẽn tò - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3,5). - Hs K-G trả lời được (CH4). B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa . - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV Tiết 1. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Nội quy Đảo Khỉ ” - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới a) Phần giới thiệu :. b) Hướng dẫn luyện đọc 1/Đọc mẫu - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . + Đọc giọng người kể đoạn1vui vẻ; đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3-4 hả hê. 2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn phát âm. - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi giáo viên nêu.. -Lớp lắng nghe GV đọc mẫu .. - Hs lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,.... b) Đọc từng đoạn : Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm - Một con vật da sần sùi,/ dài thượt./ nhe cách ngắt giọng một số câu dài , nhấn giọng hàm răng nhọn hoắt....sắc,/ trườn lên một số từ, thống nhất cách đọc các câu này bãi cát.//Nó nhìn Khỉ...ti hí/ với Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Lop2.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Linh Hải trong cả lớp * Giải nghĩa từ: Dài thượt Ti hí: GV nêu Trấn tỉnh Bội bạc Tẽn tò. Lớp 2 hai...chảy dài.// HS nêu Đặt câu. c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - GV cùng hs nhận xét bạn đọc . d) Thi đọc giữa các nhóm - Mời đại diện các nhóm thi đua đọc . - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt Tiết 2 3/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 TLCH: - CH1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ?. - Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Đại diện các nhóm thi đua đọc bài - Cả lớp theo dõi.. - Lớp đọc thầm đoạn 1 - ...(Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.). - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. - CH2:Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?. - ...(Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.) -CH2: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - ...( Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ. Lấy quả tim để ở nhà.) - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3&4 của bài. - HS Đọc đoạn 3&4. - CH4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? -...( vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.) - CH5: Em hãy tìm những từ nói lên tính nết - ...(Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh. của hai con vật ?- Khỉ - Cá Sấu Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.) 5/ Luyện đọc lại truyện : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Luyện đọc trong nhóm - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai. - Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.) - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : - Em hãy nêu lại nội dung của bài ? - Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Chuẩn bị bài sau: Voi nhà - Hs theo dõi Thứ ba ngày tháng 2 năm 2010. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Lop2.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Linh Hải. Lớp 2. TOÁN : BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. - Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4 . -Ham thích học toán II. Chuẩn bị - GV: 3 miếng bìa hình vuông, mỗi miếng có 4 chấm tròn. - HS: SGK, vở BT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Bài cũ - Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng nhân 4 - Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng chia 3 - GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu: 1) Ôn tập phép nhân 4 - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn như SGK. - Hỏi: mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn ; ba tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - Để có 12 chấm tròn ta làm phép tính gì ? và nêu phép tính đó ? - GV chép phép nhân lên bảng: 4 x 3 = 12 2) Hình thành phép chia 4 - GV hỏi: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - GV kết luận: Từ phép nhân: 3 x 4 = 12, ta có phép chia: 12 : 4 = 3 3) Lập bảng chia 4: - Y/c hs lập bảng chia 3. - 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 4 - 1 HS lên bảng đọc bảng chia 3 - Hs theo dõi.. - Hs quan sát - (...3 tấm bìa có 12 chấm tròn.) - ...ta làm phép nhân. 4 x 3 = 12. - Hs trả lời : ... có 3 tấm bìa. - Hs đọc -Hs thực hiện: 4 : 4 = 1, 8 : 4 = 2;....,40 : 4 = 10. - Hs đọc thuộc bảng chia 4. - Tổ chức cho hs học thuộc bảng chia 4. b) Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - Y/c từng hs trả lời kết quả. - Hs trả lời:(8 : 4 = 2.....32 : 4 = 8.) - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: - Hs đọc đề bài. Có 32 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng - 1 em làm trên bảng, cả lớp làm vào 4 hs. Hỏi xếp được mấy hàng ? vở BT - Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT Bài giải Số hàng 32 hs xếp được: 32 : 4 = 8 (hàng) Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Lop2.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Linh Hải - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố – Dặn dò - Hs đọc - Yêu cầu HS đọc cá nhân và đồng thanh bảng - Hs theo dõi chia 4 - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm BT 3 trang 118. Lớp 2 Đs: 8 hàng. TẬP VIẾT: CHỮ HOA U, Ư I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa U,Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Ươm cây gây rừng” (3 lần). - Gd tính cẩn thận khi viết chữ II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu U,Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng con, vở TV III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Bài cũ - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: T - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Thẳng như ruột ngựa . - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới - Giới thiệu: Chữ hoa U. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Hs theo dõi.  Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ U,Ư. a) Chữ hoa U * Gắn mẫu chữ U và hỏi: - Chữ U cỡ vừa cao mấy li ? - Độ rộng bao nhiêu ? - Viết bởi mấy nét và viết như thế nào ? - GV chỉ vào chữ U và giải thích: Chữ U cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc hai đầu (trái-phải) và nét móc ngược phải. + Cách viết: GV viết mẫu, vừa viết vừa nói Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài,DB trên ĐK2.Nét 2 : Từ điểm DB của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược (phải) từ trên xuống dưới, DB ở ĐK2.. - HS quan sát và trả lời câu hỏi do GV nêu: - Cao 5 li - Độ rộng 5,5 li. - Gồm 2 nét là nét móc hai đầu (tráiphải) và nét móc ngược phải. - HS lắng nghe - Hs quan sát và lắng nghe.. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Lop2.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Linh Hải b) Chữ hoa Ư * Gắn mẫu chữ Ư và hỏi: - Chữ Ư được viết thêm gì nữa ? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết chữ Ư (như chữ U) 2) Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn.  Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1) Giới thiệu từ và cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng + Em hãy giải thích nghĩa của cụm từ trên ? ( Là những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường..) 1) Quan sát và nhận xét: - Em hãy nêu độ cao các chữ cái. + Ươm cây gây rừng.(cỡ nhỏ) - Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ươm 2) Hướng HS viết bảng con * Viết: : Ươm - GV nhận xét và uốn nắn. (nhắc nhở hs viết liền nét)  Viết vào vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung 3. Củng cố – Dặn dò - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa V. Lớp 2 - Hs QS - Viết thêm một dấu râu trên đầu nét 2 của chữ U. - Hs QS và lắng nghe. - HS tập viết trên bảng con chữ hoa U,Ư - HS quan sát và trả lời + Hs trả lời: .... - Hs trả lời: + Các chữ: Ư,y,g cao 2,5 li + Các chữ: ơ, m, â, ư, n cao 1 li. + Chữ : r cao 1,25 li - Dấu huyền đặt trên đầu chữ ư - Khoảng bằng con chữ o - Hs QS - HS viết bảng con. - HS viết vào vở. - Mỗi đội 2 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - Hs theo dõi. Đạo đức: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 2) I. Mục tiêu:. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Lop2.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Linh Hải Lớp 2 - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, VBT. - Học sinh: VBT, bộ đồ chơi điện thoại III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1 Bài cũ: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? - Giáo viên nhận xét,đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. * Hoạt động 1: Đóng vai + Mục tiêu: Hs thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống Thảo luận và đóng vai theo nhóm đôi + Cách tiến hành: Giáo viên đưa ra tình huống. - TH1: Bạn nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe. - TH2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. - TH3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. - Giáo viên mời một số nhóm lên đóng vai. - Giáo viên có thể gợi ý: Cách trò chuyện như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao? - Giáo viên kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống + Mục tiêu: Hs biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại. + PP: Đàm thoại, thảo luận nhóm + Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm (4, 5 em) thảo luận xử lí 1 trong 3 tình huống. Em sẽ làm gì trong tình huống sau? Vì sao? - T.huống a: Có điện thoại gọi mẹ khi mẹ vắng nhà. - T.huống b: Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận. - T.huống c: Em đang ở nhà bạn chơi, bạn. - Hs trả lời .. - Hs lắng nghe - Hs thảo luận nhóm, đóng vai theo các tình huống do GV nêu. - Các nhóm lên trước lớp đóng vai - Nhóm khác tham gia ý kiến - Hs trả lời... - Hs lắng nghe và nhắc lại phần kết luận của GV - Hs thảo luận theo nhóm (nhóm 1,2 t/ huống a. nhóm 3,4 t/ huống b. nhóm 5,6 t/ huống c ). - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Lop2.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Linh Hải vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày - GV nêu các câu hỏi để hs liên hệ thực tế: + Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp những tình huống tương tự / + Em đã làm gì trong tình huống đó ? - GV nhận xét và KL: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau : Lịch sự khi đến nhà người khác. - Giáo viên nhận xét tiết học.. Lớp 2 quyết trong mỗi tình huống., nhóm khác theo dõi, bổ sung. - Hs trả lời.... - HS theo dõi và nhắc lại kết luận của GV - Hs theo dõi. Chính tả: (NV) Quả tim khỉ A/ Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Bạn là ai?...hoa quả mà khỉ hái cho.”của bài Quả tim khỉ Sách TV2 Tập 2 trang 51. - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b -Có ý thức rèn chinh tả B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả (bài 2 a/b). - Hs: bút chì,... C/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của gv. Hoạt động của hs. 1. Kiểm tra - Gọi 2 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào bảng con . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp bài “Quả tim khỉ” , và các BT 2 a,b. 2/Hướng dẫn nghe viết: * Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Đọc mẫu bài “Quả tim khỉ” -Yêu cầu 2 em đọc lại bài , cả lớp đọc thầm - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?. - Hai em (hs yếu) lên bảng viết các từ do GV nêu ở bài "Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên": Tây nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, nục nịch, nườm nượp,.... - Hs theo dõi. - Vài hs nhắc lại đề bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - 2 hs đọc bài - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa là Khỉ và Cá Sấu.Vì đó là tên riêng.Bạn,. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Lop2.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Linh Hải. Lớp 2 Vì, Tôi, Từ: viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu. - Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời - Lời của Khỉ: ("Bạn là ai ?Vì sao bạ khóc nói ấy đặt sau dấu gì ? ?")được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. - Lời của cá Sấu:("Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.") được đặt sau dấu * Hướng dẫn viết từ khó : gạch đầu dòng. - Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con bảng con .Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng : Khỉ, Cá Sấu, kết bạn,... - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3/ Chép bài : - Gv đọc cho hs chép vào vở - Hs chép vào vở . - *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự bắt - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . lỗi 4/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . và nhận xét từ 10 – 15 bài . 5/Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x ? - 1 hs đọc yêu cầu đề bài . - Gọi 1hs đọc y/c bài 2a + Hs cả lớp làm vào vở BT - Y/c hs làm vào vở BT 2a) - say sưa , xay lúa . - GV nhận xét, đánh giá. - xông lên , dòng sông . Bài 2b: Điền vào chỗ trống ut hay uc ? - Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT - 1 hs đọc yêu cầu đề bài . - GV nhận xét, đánh giá. + Hs cả lớp làm vào vở BT 2b) - chúc mừng , chăm chút . - lụt lội , lục lọi . - GV cùng hs tổng kết và tuyên dương. - Hs theo dõi Bài 3a: Tên nhiều con vật thường bắt đầu - Lớp chia thành 4 nhóm. Hs trao đổi rồi ghi bằng s: sói, sẻ, sứa,... vào phiếu học tập (thời gian 2 phút). hết thời gian đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc + Em hãy tìm thêm các tên khác. kết quả . Cả lớp cùng GV chốt lại kết quả đúng. Tuyên dương những nhóm tìm nhiều nhất. Bài 3b: Tìm tiếng có vần uc hoặc vần ut, 3b) Hs làm vào bảng con: có nghĩa như sau: - Co lại. (rút) - Co lại. - Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,... (xúc) - Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,... - Chọi bằng sừng hoặc đầu. (húc) - Chọi bằng sừng hoặc đầu. + Gv cho hs làm vào bảng con 3) Củng cố - Dặn dò: - Hs theo dõi. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Chuẩn bị bài sau: Voi nhà Thứ tư ngày tháng 2 năm 2010 Nghỉ chế độ Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Lop2.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Linh Hải. Lớp 2. Thứ năm ngày tháng 2 năm 2010. TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4) . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3,5. -Ham thích học toán II. Chuẩn bị - GV: các BT như SGK - HS: SGK, vở BT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 4 và 1/4. Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a.Giới thiệu:  Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - GV y/c hs trả lời kết quả của phép chia - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: Tính nhẩm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - GV y/c hs trả lời kết quả của phép nhân, phép chia - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con hươu ? - GV yêu cầu hs cả lớp quan sát và trả lời - GV nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4, chia 4. - Về nhà làm các BT 4 trang 120 - Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 5. - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét .. - Hs đọc - Lần lượt từng hs trả lời kết quả. ( 8 : 4 = 2,........, 32 : 4 = 8 ) - Hs theo dõi - Hs đọc - Lần lượt từng hs trả lời kết quả. ( 4 x 3 = 12....16 : 4 = 4 ) - Hs theo dõi - Hs quan sát và trả lời - (...đó là hình a ) - 2 hs đọc - Hs theo dõi. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Linh Hải. Lớp 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT 1, BT2) - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3). - II. Chuẩn bị - GV: Tranh các loài vật như SGK (nếu có). Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. - HS: SGK. Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy 1. Bài cũ Từ ngữ về muông thú. Đặt và TLCH Như thế nào ? - GV gọi 1 cặp hs làm lại BT3: - Hs1: nói 1 câu, Hs2: đặt câu hỏi tương ứng - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới a) Giới thiệu:  Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c hs quan sát tranh, ảnh trao đổi theo nhóm, nêu tên các loài thú rồi ghi vào phiếu học tập - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm trả lời tốt . Bài 2: (miệng) Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gv nêu các câu hỏi để hs trả lời - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gv y/c hs làm vào vở BT - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, tổng kết 3. Củng cố – Dặn dò - GV y/c hs nêu lại y/c của bài học - Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển.. Hoạt động của Trò. - Hs thực hiện theo y/c của GV. - 1 HS đọc yêu cầu - Các nhóm làm bài - Từng nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. *( Gấu tò mò, Thỏ nhút nhát, Hổ dữ tợn, Cáo tinh ranh, Nai hiền lành, Sóc nhanh nhẹn.) - Hs theo dõi - Hs đọc y/c của bài - Hs trả lời: (a. Dữ như hổ. b. Nhát như thỏ c. Khỏe như voi. c. Nhanh như sóc.)... - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở BT ( Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trẻ em chạy nhảy tung tăng.) - Hs theo dõi. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Linh Hải Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?. Lớp 2. KỂ CHUYỆN: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim khỉ ”. - Hs K-G biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) -Yêu thích môn học II. Chuẩn bị - GV: 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn câu chuyện. - HS: SGK. Mặt nạ Khỉ, hình ảnh Cá Sấu . III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ Bác sĩ Sói - Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Bác sĩ Sói , sau đó nói lời khuyên của câu chuyện - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới Giới thiệu: - Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “Quả tim khỉ ”.  Hướng dẫn kể chuyện  Học nhóm. a) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.Bác sĩ Sói - Y/c 1 hs đọc y/c. Cả lớp quan sát từng tranh minh họa (SGK trang 42) - GV treo tranh, hướng dẫn hs quan sát, tóm tắt các sự việc vẽ trong tranh + Tranh 1 Vẽ cảnh gì ? + Tranh 2 Cá Sấu làm gì ? + Tranh 3 Khỉ như thế nào ? + Tranh 4 Bị Khỉ mắng, Cá Sấu như thế nào ? - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 4 đoạn . Bước 1: Kể theo nhóm. - Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. - Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi đã nêu ở trên. - HS kể và trả lời. Bạn nhận xét.. - Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài. - Hs theo dõi và quan sát tranh - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời các bạn khác bổ sung. Tr1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. Tr2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi. Tr3: Khỉ thoát nạn. Tr4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. - Hs kể theo nhóm. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Linh Hải - Mời đại diện nhóm lên kể trước lớp (kể nối tiếp), mỗi em một đoạn - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt nhất. b) Phân vai dựng lại câu chuyện (Hs K-G) - Phân vai: + Người dẫn chuyện: giọng kể đoạn 1vui vẻ; đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3-4 hả hê. +Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh, khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu. +Giọng Cá Sấu: giả dối. - Yêu cầu 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp, có sử dụng hình, ảnh của nhân vật. - Nhận xét , tuyên dương nhóm dựng lại câu chuyện tốt 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh. Lớp 2 - Đại nhóm lên kể trước lớp - Hs theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt - 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp - Hs theo dõi. - Hs nhận xét lời kể của bạn. - Hs theo dõi. Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2010. TOÁN : BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lạp được bảng chia 5 - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 5). - Bài tập cần làm: bài 1, 2 . II. Chuẩn bị - GV: 3 miếng bìa hình vuông, mỗi miếng có 4 chấm tròn. - HS: SGK, vở BT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Bài cũ - Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng nhân 5 - Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng chia 4 - GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu: 1) Ôn tập phép nhân 5 - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn như SGK. - Hỏi: mỗi tấm bìa có năm chấm tròn ; bốn tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?. - 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 5 - 1 HS lên bảng đọc bảng chia 4 - Hs theo dõi. - Hs quan sát. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Linh Hải - Để có 20 chấm tròn ta làm phép tính gì ? và nêu phép tính đó ? - GV chép phép nhân lên bảng: 5 x 4 = 20 2) Hình thành phép chia 5 - GV hỏi: Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - GV kết luận: Từ phép nhân: 5 x 4 = 20, ta có phép chia: 20 : 5 = 4 3) Lập bảng chia 5: - Y/c hs lập bảng chia 5 - Tổ chức cho hs học thuộc bảng chia 5. b) Thực hành: Bài 1: Số ? - Y/c từng hs trả lời kết quả. - Nhận xét và ghi điểm cho HS.. Lớp 2 - (...bốn tấm bìa có 20 chấm tròn.) - ...ta làm phép nhân. 5 x 4 = 12. - Hs trả lời : ... có 4 tấm bìa. - Hs đọc -Hs thực hiện: 5 : 5 = 1, 10 : 5 = 2;....,50 : 5 = 10. - Hs đọc thuộc bảng chia 5 - Từng hs lần lượt trả lời SB 1 2 5 C 0 0 SC 5 5 5 1 T 2 4 6 8 9 7 5 3 1 0. Bài 2: - Hs đọc đề bài. Có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa. Hỏi - 1 em làm trên bảng, cả lớp làm vào vở mỗi bình mấy bông hoa ? BT - Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT Bài giải Số bông hoa mỗi bình có: 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đs: 3 bông hoa - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc cá nhân và đồng thanh bảng chia 5 - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm BT 3 trang 121 - Chuẩn bị bài sau: Một phần năm.. Chính tả: (NV) Voi nhà A/ Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Con voi lúc lắc vòi...theo hướng bản Tun.”của bài Voi nhà Sách TV2 T 2 trang 57. - Làm được bài tập 2 a/b . B/ Chuẩn bị : - 4 phiếu học tập viết nội dung bài 2 b Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Linh Hải - Hs: bút chì,... C/ Các hoạt động dạy- học:. Lớp 2. Hoạt động của gv. Hoạt động của hs. 1. Kiểm tra - Gọi 2 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào bảng con . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp bài “Voi nhà” , và các BT 2 a,b. 2/Hướng dẫn nghe viết: * Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Đọc mẫu bài “voi nhà” -Yêu cầu 2 em đọc lại bài , cả lớp đọc thầm - Những câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang và dấu chấm than ?. - Hai em (hs yếu) lên bảng viết các từ do GV nêu ở bài "Quả tim khỉ": Khỉ, Cá Sấu, kết bạn,.... - Hs theo dõi. - Vài hs nhắc lại đề bài .. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - 2 hs đọc bài. - Câu trong bài chính tả có dấu gạch ngang là - Nó đập tan xe mất. - Câu có dấu chấm than là : Phải bắn thôi ! * Hướng dẫn viết từ khó : - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con - Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào .Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng : quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lùm cây, lững bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá . thững, bản Tun 3/ Chép bài : - Gv đọc cho hs chép vào vở - Hs chép vào vở . - *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự bắt - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . lỗi 4/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . và nhận xét từ 10 – 15 bài . 5/Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn - 1 hs đọc yêu cầu đề bài . để điền vào chỗ trống ? + Hs cả lớp làm vào vở BT - Gọi 1hs đọc y/c bài 2a 2a- sâu bọ , xâu kim. - củ sắn, xắn tay áo - Y/c hs làm vào vở BT - sinh sống, xinh đẹp. - xát gạo, sát bên - GV nhận xét, đánh giá. cạnh Bài 2b: Tìm những tiếng có nghĩa để điền - 1 hs đọc yêu cầu đề bài . vào ô trống : - Lớp chia thành 4 nhóm. Hs trao đổi rồi ghi - Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT vào phiếu học tập (thời gian 2 phút). hết thời - GV nhận xét, đánh giá. gian đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả . Cả lớp cùng GV chốt lại kết quả đúng. Tuyên dương những nhóm tìm nhiều - GV cùng hs tổng kết và tuyên dương. nhất. 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Hs theo dõi. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Linh Hải -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh. Lớp 2. TẬP LÀM VĂN : Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. I. Mục tiêu - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3). Rèn kĩ năng sống cho HS II. Chuẩn bị - GV: Tranh như câu 1. Bài tập 3 viết trên bảng lớp. - HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy 1. Bài cũ Đáp lời khẳng định . Viết nội quy. - Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2b,c sgk trang 49. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới ( a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây: (miệng) - GV cho hs quan sát bức tranh - GV Y/c thảo luận nhóm đôi, đóng vai theo y/c của tranh. GV nhắc nhở Hs khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. - GV Y/c từng nhóm lên trình bày trước lớp -GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai tốt. Bài 2: Nói đáp lời của em: (miệng) - Y/c 1 hs đọc bài 2 - Y/c hs học theo nhóm đôi, đóng vai theo tình huống của câu. - Gv gọi từng nhóm trình bày trước lớp. Hoạt động của Trò. - 2 cặp thực hiện yêu cầu của GV.. - Hs quan sát - 2 hs ngồi cạnh nhau đọc lời nhân vật trong tranh, thực hành đóng vai. - Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung. - 1 hs đọc y/c câu 2. - Từng cặp thực hành hỏi - đáp theo các tình huống a,b,c - Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung. 2a) - Dạ thế ạ ? Cháu xin lỗi cô ! 2b) - Thế ạ ? Lúc nào rỗi bố mua cho con, bố nhé ! 2c) - Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết cho.. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đáp lời tốt . Bài 3: Nghe kể và trả lời câu hỏi. Vì sao ? - Hs đọc Y/c bài 3 - Y/c hs đọc bài 3 - Hs lắng nghe * GV kể lần 1: (giọng vui, dí dỏm) Vì sao ? Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái - 1 hs đọc y/c câu 3. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Linh Hải gì, cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô hỏi cậu anh họ; - Sao con bò này không có sừng, hả anh / Cậu anh đáp: - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó...là ngựa - Y/c hs đọc thầm 4 câu hỏi - GV kể lại lần 2 - Y/c hs học theo nhóm, trao đổi, thảo luận, trả lời 4 câu hỏi - Mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. Lớp 2 - Hs cả lớp làm vào vở BT - Hs đọc bài làm của mình trước lớp. - 3-4 hs đọc lại nội quy của nhà trường. - Hs theo dõi - Hs đọc thầm 4 câu hỏi - Hs lắng nghe - Hs thảo luận nhóm - Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung. a) Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ. b) Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ: “Sao con bò này không có sừng, hả anh ? c) Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó..là một con ngựa. d) Thực ra, con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa. - Hs theo dõi. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hành nói lời phủ định. Làm bài 3 vào vở BT - Chuẩn bị bài sau : Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.. Thủ công : Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán A/ Mục tiêu : - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. - Với hs khéo tay: - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học . - Có thể gấp, cắt dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. B/ Chuẩn bị : GV: - Các hình mẫu của các bài 7,8,9,10,11, 12 để hs xem lại. - Quy trình gấp cắt, dán ở các bài trên. HS: - Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , hồ dán , kéo.. . C/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv. Hoạt động của hs. 1 Kiểm tra -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới:. -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Linh Hải * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập chủ đề “ Phối hợp gấp, cắt, dán hình” *Hoạt động1 : Củng cố lại kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn ? - Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán biến báo giao thông cấm xe đi ngược chiều ? - Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe ? - Em hãy nêu lại quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng ? - Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì ? - GV nhận xét, đánh giá *Hoạt động2 :Thực hành gấp, cắt, dán . - GV Y/c hs Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. Với hs khéo tay: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học . - Có thể gấp, cắt dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. - Khi hs thực hành GV theo dõi và nhắc nhở thêm đối với những em còn lúng túng và khuyến khích những hs thực hiện tốt. * Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - GV Y/c hs trưng bày sản phẩm trước lớp - GV hướng dẫn hs nhận xét, đánh giá sản phẩm - GV tổng kết, tuyên dương, khen những hs hoàn thành 2 sản phẩm đẹp 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở hs ôn lại quy trình gấp, cắt, dán và tiếp tục thực hành sản phẩm khác. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.... Lớp 2 -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tên bài học . - Mỗi Hs trả lời 1 câu hỏi do GV nêu. Nếu chưa đầy đủ HS khác bổ sung.. - Hs lắng nghe. - Hs cả lớp thực hành.. - Hs nhận xét, đánh giá. - Hs theo dõi - Hs theo dõi. Sinh hoạt lớp I/ MỤC TIÊU: - Qua tiết sinh hoạt giúp các em thấy được những ưu và khuyết điểm trong tuần. Có tinh thần để phát huy trong tuần tới. Nắm được kế hoạch tuần 25. II Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động của tuần * Gọi lần lượt từng học sinh mắc nhiều lỗi trong tuần tự nhận xét bản thân. - Nề nếp hoạt động giữa giờ: Lớp đã khẩn trương, nhanh chóng xếp hàng, tập TD nghiêm túc. Cần phát huy. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Linh Hải Lớp 2 - Nề nếp ôn bài 15 phút đầu giờ: Lớp đã kiểm tra bài làm, đồ dùng học tập của các bạn và hầu như lớp thực hiện nghiêm túc. - Nề nếp chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp: các tổ trưởng nhận xét dựa vào sổ theo dõi. - Nề nếp học trong lớp: lớp đã chú ý nghe giảng, hiểu bài và làm bài theo đúng yêu cầu của cô giáo. Tuy nhiên một số bạn còn chậm chạp hơn cần cố gắng. 2. Phương hướng tuần 25 - Thi cuối học kỳ 1 - Tiếp tục phát huy những gì đã làm được ở các tuần trước. - Khắc phục những tình trạng lười học bài, không chuẩn bị bài trước khi đến lớp... - Thi dành nhiều điểm mười giữa các tổ.. Tập đọc : Voi nhà A/ Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa , - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Linh Hải 1.Kiểm tra - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Nội quy Đảo Khỉ ” - Nhận xét, đánh giá cho điểm 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : - Muông thú mỗi con một vẻ; con khỉ hay bắt chước, con voi có sức khỏe phi thường...Những con vật ấy được nuôi dạy sẽ thành những con vật có ích, phục vụ cho con người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết thêm câu chuyện thú vị về một chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã dùng vòi kéo chiếc xe ô-tô khỏi vũng lầy giúp con người, qua bài Voi nhà b) Hướng dẫn luyện đọc 1/Đọc mẫu - Đọc mẫu toàn bài . + Giọng đọc rõ, rành mạch từng mục... - Y/c 1 hs K-G đọc toàn bài 2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) Yêu cầu đọc từng câu .. Lớp 2 - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Hs lắng nghe. -Vài em nhắc lại đề bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - 1 hs K-G đọc, lớp đọc thầm theo.. - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự - Hs đọc cá nhân, đồng thanh các từ: như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng tiết trước . lững, lúc lắc, quặp chặt vòi * Hướng dẫn ngắt giọng : - GV hướng dẫn và yêu cầu hs đọc cách ngắt + Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào giọng, nhấn giọng một số câu dài , nhấn giọng đầu xe/ và co mình lôi mạnh...vũng lầy.// một số từ thống nhất cách đọc các câu này lôi xong,/ nó huơ vòi....lùm cây/ rồi lững trong cả lớp thững...bản Tun.// - Hs đọc cá nhân : Voi nhà: Voi được * Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ người nuôi, dạy để làm một số việc. Khựng lại: dừng lại đột ngột vì một tác trong SGK động bất ngờ. Rú ga : tăng thêm ga cho máy nổ mạnh. Vục:(xuống vũng) chúi ngập hẳn xuống) . Thu lu: thu người gọn nhỏ lại. Lừng lững: to lớn và như từ đầu hiện ra trước mắt, gây ấn tượng mạnh -Từng em đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp . b) Đọc từng đoạn : -Yêu cầu đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - GV cùng hs nhận xét bạn đọc . d) Thi đọc giữa các nhóm - Mời các nhóm thi đua đọc .. - Các nhóm đọc bài - Đại diện nhóm đọc. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×