Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.69 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>VËt Lý 7 Ngày giảng: Lớp 7A: ……........ Lớp 7B: ……......... Chương I : QUANG Tiết 1.. HỌC. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. 2. Kĩ năng: Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. 3. Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy mà không sờ được. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hộp kín, nguồn 6v, bóng đèn 6v, đèn pin. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức (1’): Lớp 7A ………vắng:……………….………….; Lớp 7B………vắng……………………..……… 2. Kiểm tra : Không- bài đầu tiên của trương trình 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T.g Nội dung * Hoạt động 1: Nêu vấn đề. (5’) - GV: đặt vấn đề như phần mở bài trong SGK. - GV: nêu lên một vài ví dụ trong thực tế. - HS: nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. * Hoạt động 2: Nhận biết ánh (15’) I.Nhận biết ánh sáng. sáng. - GV: hướng dẫn h/s tìm hiểu về phần nhận biết ánh sáng - HS: bằng hiểu biết thực tế rút ra 10’ nhận xét về hiện tượng quan sát được. - GV: hướng dẫn h/s và đưa ra câu hỏi: ?: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - HS: tham khảo thông tin SGK C1. Điều kiện giống nhau là đều nhận xét các hiện tượng và trả lời có ánh sáng truyền vào mắt. câu hỏi C1. Từ đó rút ra kết luận cần thiết. - GV: hướng dẫn h/s trả lời để h/s * Kết luận: Mắt ta nhận biết được 1 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> VËt Lý 7 Hoạt động của thầy và trò rút ra được kết luận chính xác nhất. *Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện nhìn thấy một vật. - GV: yêu cầu HS tìm hiểu TN H1.2a,b - GV: phát dụng cụ TN và nêu lại mục đích TN yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 nhóm) - HS: làm việc nhóm thí nghiệm H1.2a,b theo gợi ý C2. quan sát các hiện tượng sảy ra và rút ra nhận xét. Từ đó đưa ra kết luận. - GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm, giúp đỡ nếu h/s gặp khó khăn để h/s có được kết quả đúng nhất. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguồn sáng và vật sáng. - GV yêu cầu h/s đọc thông tin C3 và thảo luận trả lời C3. - HS: thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời C3 và rút ra kết luận về vật sáng và nguồn sáng. - GV: Cho các hs nhận xét lẫn nhau sau đó nhận xét câu trả lời của hs và chuẩn hoá kiến thức. * Hoạt động 5: Vận dụng. - GV: yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung câu hỏi C4, C5 suy nghĩ trả lời. - HS: hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi.. T.g (8’). Nội dung ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. II . Điều kiện nhìn thấy một vật.. C2. Đèn sáng ta nhìn thấy mảnh giấy. Vì đèn chiếu sáng mảnh giấy và ánh sáng từ mảnh giấy hắt lại mắt ta. * Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. (7’). (5’). - GV: Cho hs nhận xét các câu trả lời của bạn sau đó chuẩn hoá kiến thức. - GV: yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.. III. Nguồn sáng và vật sáng. C3. + Kết luận1. Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. + Kết luận 2. Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. 4. Vận dụng: C4. Thanh đúng, vì đèn bật nhưng không chiếu vào mắt ta nên không có ánh sáng chiếu vào mắt. Vởy ta không nhìn thấy vật. C5. Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo tành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được. + Ghi nhớ: SGK- Tr 5. 4. Củng cố (2’). - GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. - Đọc có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’). 2 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> VËt Lý 7 - Học bài theo vở và SGK. - Làm bài tập từ 1.1đến 1.5 SBT. - Chuẩn bị bài 2. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Ngày giảng: Lớp 7A: ……........ Lớp 7B: ……......... Tiết 2.. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. - Vận dụng được định luật để ngắm các vật thẳng hàng. - Phân biệt được chùm sáng song song, hội tụ, phân kỳ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đèn có thể cho chùm sáng phân kỳ, hội tụ, song song. - ống trụ cong, thẳng có tiết diện nhỏ. - Ba màn chắn đục lỗ giống nhau. - Ba đinh ghim. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức (1’): Lớp 7A ………vắng:……………………………….……….…………. Lớp 7B……….vắng…………………………….………………..……… 2. Kiểm tra (5’): - CH: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? Nguồn sáng và vật sáng khác nhau như thế nào? Vận dụng trả lời bài 1.5 SBT?. - ĐA: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi vào mắt ta. Nguồn sáng là vật phát ra ánh sáng. vật sáng là vật được chiếu sáng. - Thang điểm: nêu đúng đủ phần lý thuyết 5đ – làm được bài tập 5đ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T.g Nội dung *Hoạt động 1: Nêu vấn đề. (2’) - GV: Yêu cầu một HS đọc thắc mắc của Hải ở đầu bài học. 3 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> VËt Lý 7 Hoạt động của thầy và trò T.g - HS: Các HS khác theo dõi và đưa ra một số cách giúp Hải giải đáp thắc mắc - GV: Để xem câu trả lời nào đúng ta cùng nghiên cứu bài “Sự truyền ánh sáng”. *Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm (15’) quy luật về đường truyền của ánh sáng.. - GV: giới thiệu dụng cụ và mục đích TN. - GV: Chia lớp thành 4 nhóm và 5’ yêu cầu các nhóm h/s làm thí nghiệm H2.1. Nhận xét hiện tượng và trả lời C1, C2. - HS: thực hiện thí nghiệm và rút ra nhận xét về hiện tượng vừa quan sát được và trả lời các câu hỏi. - GV: đặt câu hỏi: ? Hãy lấy một thí dụ khác chứng minh cho C1?. - GV: hướng dẫn h/s thực hiện thí nghiệmH2.2. -HS: làm thí nghiệm và nêu phương án minh chứng cho C1. - GV: lấy thí dụ về phương pháp che khuất bằng cách sử dụng đinh ghim để h/s hiểu rõ hơn về sự truyền thẳng của ánh sáng. - HS: nhận xét và rút ra kết luận.. Nội dung. I.Đường truyền của ánh sáng.. *Thí nghiệm1. C1. ánh sáng truyền theo ống thẳng.. * Thí nghiệm 2. C2. Sử dụng một que thẳng để xác định ba lỗ thẳng hàng.. * Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. *Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.. -GV: đưa ra định luật truyền thẳng của ánh sáng.. -HS: ghi nhớ định luật. *Hoạt động 3: Tìm hiểu về tia (10’) II . Tia sáng và chùm sáng. sáng và chùm sáng. - GV: yêu cầu h/s đọc thông tin *Tia sáng: *Chùm sáng: trong SGK tìm hiểu về tia sáng và chùm sáng. -HS: đọc thông tin nhận biết về tia sáng và chùm sáng. - GV: phân tích cho h/s hiểu về tia sáng và chùm sáng, đường truyền của ánh sáng. 4 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> VËt Lý 7 Hoạt động của thầy và trò T.g - GV: sử dụng đèn để phân tích ra chùm song song, hội tụ, phân kỳ.Yêu cầu h/s quan sát và nêu đặc điểm của chúng. - HS: quan sát, nhận xét và hoàn thành C3. - GV: hướng dẫn để h/s có nhận xét đúng nhất.. * Hoạt động 4: Vận dụng. -GV: yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung câu hỏi C4, C5 suy nghĩ trả lời. -HS: hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi C4, C5.. (8’). - GV: yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.. Nội dung. C3. a)Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b)Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c)Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. 4. Vận dụng: C4. Căn cứ thí nghiệm H2.1, H2.2 ta biết: ánh sáng truyền theo đường thẳng. C5. Dùng phương pháp che khuất với ba cái ghim: Cắm ba ghim sao cho thẳng hàng, mắt ngắm sao cho đinh 1 che khuất đinh 2,3. Vì ánh sáng truyền thẳng nên ba đinh thẳng hàng. + Ghi nhớ: SGK.. 4. Củng cố (2’). - GV hệ thống nội dung chính của bài: định luật truyền thẳng của ánh sáng, tia sáng và chùm sán và khắc sâu nội dung đó cho h/s. - Đọc có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’). - Đọc “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập từ 2.1đến 2.4 SBT. - Chuẩn bị trước bài 3. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. 5 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> VËt Lý 7 Ngày giảng: Lớp 7A: ……........ Lớp 7B: ……......... Tiết 3.. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. - Giải thích được vì sao lại có nhật thực và nguyệt thực. 2. Kĩ năng: vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm - Một bóng đèn pin (có giá). - Một nguồn điện 3V - Một bóng đèn 220v- 40w. - Nguồn điện 220V - Một miếng bìa. - Một màn chắn. 2. Học sinh: ôn lại định luật truyền thẳng của ánh sáng. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp 7A ………vắng:……………………………….……….………….; Lớp 7B……….vắng…………………………….………………..……… 2. Kiểm tra (3’): - CH: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Lấy ví dụ minh họa - ĐA: Trong môi trường trong suất và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. (nêu đúng chính xác định luật 6đ, lấy được ví dụ 4đ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T.g Nội dung *Hoạt động 1: Nêu vấn đề. (2’) - GV: nêu vấn đề như phần mở bài trong SGK. - HS: nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về bóng (14’) I. Bóng tối- bóng nửa tối. tối, bóng nửa tối. - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu TN 1,2 *Thí nghiệm1. - HS: Quan sát và tìm hiểu cách làm TN - GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS làm việc nhóm với các TN theo thứ tự sau đó trả lời C1 và C2 và hoàn thiện NX1 và NX2 - HS: Làm việc nhóm: 5’ C1.Phần tối không nhận được ánh 6 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> VËt Lý 7 Hoạt động của thầy và trò T.g o TN1 và TN2 o Trả lời C1và C2 Hoàn thiện NX1 và NX2 - GV: Yêu cầu 2 nhóm đưa ra câu trả lời C1, C2 và NX1, NX2. cho 2 nhóm còn lại nhận xét câu trả lời của 2 nhóm trên - HS: Nhóm 1, 2 trả lời, nhóm 3,4 nhận xét. - GV: Nhận xét chung và chuẩn hoá câu trả lời.. Nội dung sáng, vì ánh sáng truyền theo đường thẳng và bị vật chắn chặn lại. + Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối. * Thí nghiệm 2. C2. - Vùng 1 là bóng tối. - Vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ. - Vùng2 nhận được một phần ánh sáng. + Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. *Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhật (12’) II . Nhật thực và nguyệt thực. thực và nguyệt thực. - GV: yêu cầu h/s đọc thông tin *Nhật thực: Là hiện tượng mặt trong SGK tìm hiểu về nhật thực và trăng che không cho ánh sáng mặt nguyệt thực. trời chiếu đến trái đất. - HS: đọc thông tin nhận biết về C3. Nơi có nhật thực toàn phần nhật thực và nguyệt thực. nằm trong vùng bóng tối. Vì thế - GV: Yêu cầu HS trả lời C3 và C4 đứng ở đó ta không nhìn thấy mặt trời. HS Thảo luận theo nhóm bàn trả lời 5’ * Nguyệt thực: Là hiện tượng trái C3, C4 - GV: Yêu cầu nhóm 3, nhóm 4 đưa đất che không cho ánh sáng mặt ra câu trả lời, nhóm 1, 2 nhận xét. chiếu đến mặt trăng. HS: Nhóm 1, 2 nhận xét. C4. - Vị trí 1: Có nguyệt thực. - GV: Nhận xét và chuẩn hoá câu trả - Vị trí 2,3: Có trăng sáng. lời. *Hoạt động 4: Vận dụng. (10’) III. Vận dụng: - GV: Yêu cầu HS làm lại TN theo C5. Khi dịch miếng bìa lại gần hướng dẫn của C5 và rút ra nhận màn chắn thì bóng tối, bóng nửa xét. tối thu hẹp lại. Khi sát màn thì hầu như bóng nửa tối không còn - HS: Làm việc nhóm theo HD của nữa. C5 sau đó rút ra nhận xét. - GV: Nhận xét và đưa ra câu trả lời C6. - Khi dùng quển vở tre kín đúng bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quển vở, không nhận được ánh sáng từ - GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân đèn truyền tới nên không thể đọc trả lời C6. được sách. - HS: Cá nhân hoàn thành C6 và trả - Dùng quển vở che kín đc đèn lời 7 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> VËt Lý 7 Hoạt động của thầy và trò T.g - GV: Yêu cầu các HS khác nhận xét câu trả lời của bạn, sau đó GV nhận xét chung và chuẩn hoá kiến thức.. Nội dung ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quển vở, nhận đc một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc đc sách.. 4. Củng cố (2’). - GV hệ thống nội dung chính của bài: thế nào là vùng bóng tối, bóng nửa tối ? Điểu kiện có nhật thực, nguyệt thực? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ và đọc có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’). - Học bài, Làm bài tập từ 3.1 đến 3.4 SBT. - Chuẩn bị trước bài 4. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Ngày giảng: Lớp 7A: ……........ Lớp 7B: ……......... Tiết 4.. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật để thay đổi hướng đi của tia sáng. 2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng quy luật phản xạ ánh sáng. 3. Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy mà không sờ được. Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Gương phẳng; Đèn pin; Thước đo góc. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức (1’): Lớp 7A ………vắng:……………………………….……….………….; Lớp 7B……….vắng…………………………….………………..……… 2. Kiểm tra (3’): 8 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> VËt Lý 7 CH: Thế nào là bóng tối, nửa bóng tối? ĐA: Ghi nhớ (SGK tr11) (nêu được khái niệm bóng tối (5đ), nửa bóng tối (5đ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Nêu vấn đề. (2’) - GV: nêu vấn đề như phần mở bài trong SGK. - HS: nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm (10’) I. Gương phẳng. gương phẳng. - GV: dùng gương phẳng cho h/s soi * Hình của một vật quan sát và chỉ ra ảnh của h/s trong gương là được trong gương gọi là ảnh của ảnh tạo bởi gương phẳng. vật tạo bởi gương. - HS: thực hiện thí nghiệm quan sát và nhận biết, từ đó trả lời C1. - HS: liên hệ thực tế và lấy thí dụ cho C1. C1. Mặt nước, gạch hoa... - GV: Hằng ngày ta sử dụng gương vào việc gì? - HS: Quan sát các vật đằng sau ô tô, dùng để hắt ánh sáng mặt trời, đèn. - GV: Vậy ta có thể sử dụng gương để hắt lại ánh sáng để tiết kiệm năng lượng. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu về định (15’) II . Định luật phản xạ ánh luật phản xạ ánh sáng. sáng.. - GV: Chia lớp thành 4 nhóm. yêu cầu 5 * Thí nghiệm: + Hiện tượng tia sáng chiếu tới các nhóm h/s làm thí nghiệm H4.2 để nhận biết tia tới , tia phản xạ và rút ra gương và bị hắt lại ánh sáng gọi khái niệm về hiện tượng phản xạ ánh là hiện tượng phản xạ ánh sáng. + Tia chiếu tới gọi là tia tới. sáng. -HS: làm thí nghiệm nhận biết về hiện + Tia bị hắt lại gọi là tia phản tượng phản xạ ánh sáng. xạ. - GV: quan sát hướng dẫn h/s làm thí nghiệm. - GV: yêu cầu h/s quan sát thí nghiệm 1.Tia phản xạ nằm trong mặt H4.2 và chỉ ra tia phản xạ nằm trong phẳng nào. C2. Kết luận: Tia phản xạ nằm mặt phẳng nào. -HS: quan sát, nhận xét và hoàn thành trong cùng mặt phẳng với tia tới C2. và đường pháp tuyến tại điểm tới. - GV: hướng dẫn để h/s nhận biết về 2. Phương của tia phản xạ phương của tia phản xạ và tia tới. - GV: yêu cầu h/s dự đoán mối quan quan hệ thế nào với phương hệ giữa góc tới và góc phản xạ. Yêu của tia tới. + Góc SIN=i (Góc tới) cầu h/s làm thí nghiệm kiểm tra. 9 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy và trò - HS: dự đoán, làm thí nghiệm kiểm tra và rút ra kết luận.. Tg. VËt Lý 7 Nội dung + Góc NIR = i , ( Góc phản xạ) S. N i. R. i’. I * Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia trên hình vẽ: N C3. ) S i’ R i. - GV: hướng dẫn h/s đưa ra định luật phản xạ ánh sáng thông qua các kết luận trên. - HS: ghi nhớ định luật và biểu diễn các tia trên hình vẽ. - HS: tìm hiểu nội dung C3 và trả lời câu hỏi đó.. I *Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng. (10’) 4. Vận dụng: - GV: yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung C4. S câu hỏi C4 suy nghĩ trả lời. i HS hoạt động cá nhân vận dụng trả N I i’ lời câu hỏi C4. R - GV: Nhận xét, bổ xung, rồi chuẩn hoá kiến thức.. S. R i’ S. i I. 4. Củng cố (3’). GV hệ thống nội dung chính của bài: nêu được nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng. và khắc sâu nội dung đó cho h/s. HS: Đọc có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’). Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 4.1đến 4.4 SBT; Chuẩn bị trước bài 3. *Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. 10 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>