Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 26 - Ttường Tiểu học Nghi Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.1 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. Tuần 26 Thứ hai, ngày 8 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Cào cờ --------------------------------Tiết 2+3: Tập đọc TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu: -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. -Hiếu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được banm5 qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5) +HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ? ). II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển, TL CH về nội dung bài đọc. 3. Bài mới Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con  Hoạt động 1: +GV đọc mẫu toàn bài : giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu; nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật. +Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu -HS đọc các từ khó: lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, -Cá nhân, cả lớp đọc. -4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . xuýt xoa. b) Đọc từng đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng những từ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn : Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái -Một số HS đọc. . Tôm Càng thấy vậy phục lăn. -HS đọc các từ ngữ được chú giải cuối bài. -GV giúp HS hiểu thêm các từ : phục lăn (rất khâm phục), áo giáp. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài; ĐT, CN). Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 23 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. TIẾT 2  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Gọi HS khá đọc lại đoạn 1, 2. -1HS đọc toàn bài -Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? -Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn? -1 HS đọc. -Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? -Tôm Càng đang tập búng càng. -Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. -Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? -Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên -Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước Con. như họ nhà tôm các bạn…” -Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? -Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. -Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại. -Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? -Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn -Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. đuôi. -Tôm Càng nắc nỏm khen, phục  Hoạt động 2: Thảo luận lớp lăn. -Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? -Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. -Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô -Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho HS được kể.) bạn. -Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. 4. Củng cố – Dặn dò : -2, 3 HS lên bảng. -Gọi HS đọc lại truyện theo vai. -Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).. -Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? -Nhận xét, cho điểm HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. -Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.. Trang 24 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. --------------------------------Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. -Biết thời điểm, khoảng thời gian. -Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. + BT cần làm : BT1, BT2. II. Chuẩn bị: Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. -GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập.  Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập. + Bài 1: (miệng) -Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). -Trả lời từng câu hỏi của bài toán. -Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp.. -1,2 HS nhắc lại.. -Lớp quan sát tranh và TL CH.. -Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì + Bài 2: (nhóm) - HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt tất cả cùng ra về. động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. -So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. -Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: -Đại diện nhóm trình bày. -Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? -Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? -Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 -Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là phút mấy giờ? -Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút -Dặn dò. --------------------------------Tiết 5: Thể dôc (Gi¸o viªn bé m«n TD d¹y). Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 25 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: KÓ chuyÖn TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu: -Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. + HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2). II. Chuẩn bị: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện III. Các hoạt động d¹y häc: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : Sơn Tinh, Thủy Tinh. -Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con.  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện +Bước 1: Kể trong nhóm. -GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm. +Bước 2: Kể trước lớp. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Yêu cầu HS nhận xét. -Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung. -Truyện được kể 2 lần. Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý:. Hoạt động của HS. -3 HS.. -Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. -Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. -Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. -Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. - HS kể trước lớp.. +Tranh 1 -Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong -HS trả lời. trường hợp nào? -Hai bạn đã nói gì với nhau? -Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn? +Tranh 2 -Cá Con khoe gì với bạn? -Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn? +Tranh 3 -Câu chuyện có thêm nhân vật nào?. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 26 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. -Con Cá đó định làm gì? -Tôm Càng đã làm gì khi đó? +Tranh 4 -Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? -Cá Con nói gì với Tôm Càng? -Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? b) Kể lại câu chuyện theo vai -GV gọi HS xung phong lên kể lại. -Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. -3 HS lên bảng, tự nhận vai: -Cả lớp và GV nhận xét. Người dẫn chuyện, Tôm Càng, 4. Củng cố – Dặn dò : Cá Con. -Nhận xét tiết học. -Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 -Dặn dò. HS. --------------------------------Tiết 2: ChÝnh t¶ TËp chÐp: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. Mục tiêu: -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. -Làm được BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động d¹y häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Bé nhìn biển -GV đọc cho HS viết bảng con từ: mứt dừa, -Cả lớp viết bảng con. tức tưởi. -Nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Vì sao cá không biết nói.  Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết -Treo bảng phụ và đọc bài chính tả. -Lớp theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại bài. -Câu chuyện kể về ai? -Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. -Việt hỏi anh điều gì? -Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” -Lân trả lời em ntn? -Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” -Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? -Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 27 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.. b) Hướng dẫn cách trình bày -Câu chuyện có mấy câu? -Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?. -Có 5 câu. -Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? -Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng -Lời nói của hai anh em được viết sau những em ngậm đầy nước, em có nói dấu câu nào? được không? -Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì -Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. -Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và sao? c) Hướng dẫn viết từ khó tên riêng: Việt, Lân. -say sưa, bỗng, ngớ ngẩn. -Đọc cho HS viết. -HS đọc cá nhân. d) Chép bài -Cả lớp viết bảng con. e) Soát lỗi -Lớp chép bài. g) Chấm bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +Bài 2: (a) -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc. -Treo bảng phụ. -2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp -Cả lớp và GV nhận xét. làm vào vở 4. Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. --------------------------------Tiết 3: To¸n T×M SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu: -Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. -Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). -Biết giải bài toán có một phép nhân. + BT cần làm: BT1, BT2, BT3. II. Chuẩn bị: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Luyện tập. -GV yêu cầu HS thực hành trên đồng hồ. -2HS. -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Tìm số bị chia.  Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 28 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. và phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng -GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? -GV gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương -Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? -HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: -Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 6=3x2 Số bị chia Số chia Thương +Số bị chia bằng thương nhân với số chia. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 -Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. -Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: -Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). -Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: X : 2 = 5 X=5x2 X = 10 b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. -Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị chia.  Hoạt động 2: Thực hành +Bài 1: (miệng) HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. + Bài 2: (bảng con) -GV nhận xét, sửa chữa. X:2=3 X=3x2 X=6 + Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài -Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 29 Lop2.net. -Lớp quan sát. -HS trả lời: Có 3 ô vuông. -HS tự viết 6 : 2 = 3 Số bị chia Sốchia Thương -1,2HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. -2 hàng có tất cả 6 ô vuông -HS viết: 3 x 2 = 6. 6 = 3 x 2. -HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân -1,2 HS nhắc lại.. -Lớp quan sát. -2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia. -HS nêu miệng kết quả. -Cả lớp làm vào bảng con.. -1HS đọc bài. -Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo -Có 3 em được nhận kẹo. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. -Có bao nhiêu em được nhận kẹo? -HS chọn phép tính và tính 5 x 3 -Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta = 15 -HS làm và chữa bài. làm ntn? -Yêu cầu HS trình bày bài giải Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) GV nhận xét , sửa chữa. Đáp số: 15 chiếc kẹo 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. --------------------------------Tiết 4: Đạo đức LềCH Sệẽ KHI ẹEÁN nhà người khác (TIEÁT 1) I. Môc tiªu: -Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. -Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. +Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Chuẩn bị: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận III. Các hoạt động d¹y häc:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: -Hát 2. Bài cu : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. -Nêu những việc cần làm và không nên làm để -1,2 HS trả lời. thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác.  Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà -Lớp lắng nghe. bạn” -Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi. Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì. An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm.. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 30 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ giọng của mình xuống. Thấy An trước khi muốn xem một quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.”  Hoạt động 2: Phân tích truyện. Tổ chức đàm thoại -Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?. -Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không? -Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì. -Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không? -Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào? -An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những -Lúc đó An đã làm gì? gì An làm. -An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn -An dặn Tuấn điều gì? dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm. -Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn? -Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và -Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa? Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự. -Cần cư xử lịch sự khi đến nhà Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? +GV tổng người khác chơi. kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế -1,2 HS kể trước lớp. mới là tôn trọng chính bản thân mình.  Hoạt động 3: Liên hệ thực tế-Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó. -Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể. -. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 31 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? -2 HS trả lời. -Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Tiết 2 --------------------------------TiÕt 5: Thñ c«ng LAØM DAÂY XUÙC XÍCH TRANG TRÍ (TIEÁT 2) I. Muïc tieâu: -Bieát caùch laøm daây xuùc xích trang trí. -Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. +Với HS khéo tay : Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp. II. Chuaån bò: -Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu. -Quy trình laøm daây xuùc xích. -Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HSø. A. Ổn định tổ chức: B . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. C .Bài mới : Giới thiệu bài. 3.Học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí -HS nhaéc laïi quy trình laøm daây xuùc xích baèng giaáy thuû coâng: + Bước 1: Cắt thành các nan giấy. + Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. -HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 32 Lop2.net. - Haùt - Cả lớp.. -1,2 HS nhaéc laïi.. -Lớp quan sát mẫu và làm bài.. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. công. Có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc theo nhoùm. GV nhaác HS caét caùc nan giaáy cho thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau. -Trong khi HS thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng. Động viên các em làm dây xúc xích dài cới nhiều vòng và nhiều màu sắc khác nhau để có -HS trưng bày sản phẩm. thể sử dụng trang trí trong hợi vui học tập ở lớp hoặc ở gia đình. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm của HS. IV. Nhaän xeùt – Daën doø - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Daën doø.. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 33 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc SÔNG HƯƠNG. I. Mục tiêu: -Ngắt nghỉ hơi đúngở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. -Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Tôm Càng và Cá Con. -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tôm Càng và Cá Con. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: -Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Đây là cảnh đẹp ở đâu? -Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của sông Hương trên bản đồ. -Huế là cố đô của nước ta. Đây là một thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc đến Huế, chúng ta không thể không nhắc tới sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ đưa các con đến thăm Huế, thăm sông Hương.  Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu. Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương. b) Luyện phát âm -Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. -Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) -Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 34 Lop2.net. Hoạt động củ HS. -2 HS đọc.. -Lớp theo dõi và trả lời.. -Theo dõi và đọc thầm theo. -Đọc bài. -Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,… -Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. -Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. -Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. c) Luyện đọc đoạn -HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các câu dài. -Ngoài ra các con cần nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.. Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.// Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.// -3 HS đọc.. -Một số HS đọc. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu -Luyện đọc theo nhóm. cho đến hết bài. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS -Thi đọc theo hướng dẫn của GV. và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. d) Thi đọc -GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân -Cả lớp đọc. vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. -Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt. e) Đọc đồng thanh -Đọc thầm tìm và dùng bút chì -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. gạch chân dưới các từ chỉ màu  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài xanh. -Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những -Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? -Màu xanh thẳm do da trời tạo -Gọi HS đọc các từ tìm được. nên, màu xanh biếc do cây lá, -Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên. -Sông Hương thay chiếc áo xanh -Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn? hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. -Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy? -Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước. -Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi -Dòng sông là một đường trăng màu ntn? lung linh dát vàng. -Anh trăng vàng chiếu xuống làm -Lung linh dát vàng có nghĩa là gì? dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh. -Do đâu có sự thay đổi ấy? -Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào -Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? 4. Củng cố – Dặn dò. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 35 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. - Em cảm nhận được điều gì về sông Hương? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. . -Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.. -: Sông Hương thật đẹp và luôn chuyển đổi theo mùa. Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế. --------------------------------TiÕt 2: LuyÖn tõ vµ c©u TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: -Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). -Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3). II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? - GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn. -2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho + Đêm qua cây đổ vì gió to. phần được gạch chân. + Cỏ cây héo khô vì han hán. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài + Bài 1: (miệng) -Treo bức tranh về các loài cá. -Quan sát tranh. -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc đề bài. -Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh. -1,2 HS đọc. -Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu. Cá nước mặn (cá biển) ao) cá thu cá chim cá chuồn. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 36 Lop2.net. Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, cá mè cá chép cá trê. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. cá nục. cá quả (cá chuối). -Cả lóp và GV nhận xét. -Quan sát tranh. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Bài 2 -Tôm, sứa, ba ba. -Treo tranh minh hoạ. -2 nhóm thi tìm từ ngữ: -Gọi HS đọc yêu cầu. cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, -Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh. cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, -Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS cua, cáy, trạch, hải cẩu, sứa, viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi sao biển,… chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng. -Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc.  Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.. thầm. -1,2 HS đọc lại đoạn văn. -1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở -Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều … Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.. + Bài 3: (viết) -Gọi HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ và đọc đoạn văn. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. --------------------------------TiÕt 3: To¸n LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết cách tìm số bị chia. -Nhận biết số bị chia, số chia, thương. -Biết giải bài toán có một phép nhân. +BT cần làm: BT1, BT2 (a,b), BT3 (cột 1,2 3,4), BT4. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Tìm số bị chia -Gọi HS lên bảng làm các bài tập sau: x:4=3 , x:3= 5 -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. -2 HS lên bảng làm bài. Trang 37 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. Giới thiệu: Luyện tập.  Hoạt động 1: +Bài 1: -HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học để làm bài. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài Chẳng hạn: Y:2=3 Y=3x2 Y = 6 (Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia) +Bài 2: (nhóm) -GV chia nhóm để HS làm. -Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia. -HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia. -Cả lớp và GV nhận xét. +Bài 3: (phiếu) -HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm. Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5 Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10 Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9 Cột 4: Tìm số bị chia 3x3=9 Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7 Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12 -GV nhận xét.  Hoạt động 2: Thực hành. + Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài. -1 can dầu đựng mấy lít? -Có tất cả mấy can -Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì? Trình bày: Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 17 (lít) Đáp số: 18 lít dầu 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. -Tìm y -3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con cột 1. -1,.2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia. -4 nhóm thực hiện. Đại diện nhóm trình bày.. -1HS đọc đề bài -1 can dầu đựng 3 lít -Có tất cả 6 can -Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. -HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18 -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.. --------------------------------TiÕt 4: H¸t nh¹c Chim chÝch B«ng. ( Gi¸o viªn bé m«n Nh¹c d¹y). Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 38 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010 TiÕt 1: MÜ thuËt (Gi¸o viªn bé m«n MÜ thuËt d¹y) --------------------------------TiÕt 2: TËp viÕt Ch÷ hoa X I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa X (I dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần). II. Chuẩn bị: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động d¹y häc: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ -Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: V , Vượt. -GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ X -Chữ X cao mấy li? -Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ X và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên. -GV viết bảng lớp. -GV hướng dẫn cách viết: -Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường kẽ 2. -Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẽ 6. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy. 2. Quan sát và nhận xét:. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 39 Lop2.net. - Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát. - Lớp quan sát.. -Cả lớp.. - HS đọc câu - X : 5 li - h, y : 2,5 li. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. - Nêu độ cao các chữ cái.. - t : 1,5 li - u, ô, i, e, o, m, a : 1 li - Dấu huyền ( `)trên e - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi. 3. HS viết bảng con: * Viết: : X - GV nhận xét và uốn nắn.  Hoạt động 3: Viết vở -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò : -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.. -Cả lớp viết bảng con. - HS viết vở. - Mỗi đội 4 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. --------------------------------TiÕt 3: Tù nhiªn x· héi Một số loại cây sống dưới nước I. Mục tiêu: -Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước. +Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn. II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, … III. Các hoạt động d¹y häc: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định tổ chức: -Hát 2. Bài cũ: Một số loài cây sống trên cạn. -Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em -2 HS trả lời. biết. -Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó? -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Một số loài cây sống dưới nước.  Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Bước 1: Làm việc theo nhóm. -2,3 S trả lời. -Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. 2. Nêu nơi sống của cây. 3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. NHÓM PHIẾU THẢO LUẬN * Bước 2: Làm việc theo lớp. -HS thảo luận và ghi vào phiếu. -GV yêu cầu các nhóm báo cáo. -GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to). Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 40 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. trên bảng. -GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng. KẾT QUẢ THẢO LUẬN -Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen?  Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật -Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. -Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. -GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.  Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức -Chia làm 3 nhóm chơi. Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. -HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ. -Trưng bày sản phẩm. .. - 3 nhóm chơi theo hướng dẫn của GV.. --------------------------------TiÕt 4: To¸n Chu vi h×nh tam gi¸c – Chu vi h×nh tø gi¸c I. Mục tiêu: -Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. -Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. + BT cần làm: BT1, BT2. II. Chuẩn bị: Thước đo độ dài. III. Các hoạt động d¹y häc : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Luyện tập. -Gọi HS lên bảng làm bài Tìm x: x:3=2 ; x:2=5 -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.  Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. + Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. -GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. Trang 41 Lop2.net. -Hát -2 HS làm bài.. -Lớp quan sát. -1,2 HS nhắc lại.. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n líp 2. n¨m häc 2009 - 2010. từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. -Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. -GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm +GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. -GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác). -GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.  Hoạt động 2: Thực hành +Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài. a) Theo mẫu trong SGK. b) Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90dm c) Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 27cm +Bài 2: HS tự làm bài, -GV gọi HS lên bảng làm. a) Chu vi hình tứ giác là: -Cả lớp và GV nhận xét. 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm. 4. Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ. -HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. -HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC -HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.. -HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.. -HS tự làm rồi chữa bài.. -2 HS.. Trang 42 Lop2.net. Ttường Tiểu học Nghi Sơn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×