Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 18 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.12 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 Chiều TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc phép trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị ; ''BTCL: BT 1,2,3'' II. Đồ dùng dạy học: - Ghi bảng bài 3, 4. - Sách, vở BT, bảng con, nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập. Bài 1: Gọi 1 em đọc đề. + Bài toán cho biết gì ?. Hoạt động của học sinh. - Ôn tập về giải toán.. - 1 em đọc đề. - Buổi sáng bán 48l dầu, - Buổi chiều bán 37l dầu. + Bài toán hỏi gì? - Cả hai buổi bán? lít dầu. + Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít - Thực hiện phép cộng : 48 + 37 - Vì số lít dầu cả ngày bằng số lít dầu buổi sáng dầu ta làm thế nào? Tại sao? - Gọi 1 học sinh lên bảng giải và 1 học sinh và chiều gộp lại. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. tóm tắt. - Cho cả lớp làm vào vở. Tóm tắt Buổi sáng : 48l Buổi chiều : 37l Tất cả :…l? Bài giải - Nhận xét, cho điểm. Số lít dầu cả hai buổi bán được là : 48 + 37 = 85 (l) Đáp số : 85l Bài 2 : Yêu cầu gì ? - 1 em đọc đề. + Bài toán cho biết những gì ? - Bình nặng : 32 kg, An nhẹ hơn Bình 6 kg. + Bài toán hỏi gì ? - An cân nặng bao nhiêu kg. + Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? - Thuộc dạng ít hơn vì nhẹ hơn là ít hơn. - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải. Tóm tắt - Gọi 1 học sinh lên bảng giải và 1 học sinh Bình : 32 kg. tóm tắt. An nhẹ hơn Bình : 6 kg - Cho cả lớp làm vào vở. An cân nặng : … kg? Bài giải Bạn An cân nặng là : - Nhận xét, ghi điểm. 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số : 26 kg. - 1 em đọc đề. Bài 3: Yêu cầu gì ? - Lan hái : 24 bông hoa. + Bài toán cho biết gì ? - Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải.. - Nhận xét, cho điểm.. - Liên hái được mấy bông hoa? - Bài toán về nhiều hơn. Tóm tắt Lan : 24 bông hoa. Liên hái nhiều hơn Lan : 16 bônghoa. Liên hái được : … bông hoa? Bài giải Số bông hoa Liên hái được : 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số : 40 bông hoa.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC ƠN TẬP TIẾT 1 I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đ học ở HK 1 " Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ''; hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; Trả lời được câu hỏi về ý đoạn đ học; thuộc hai đoạn thơ đã học - Tìm đúng từ chỉ Sự vật trong câu BT2, biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học BT3 II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc & học thuộc lòng . Viết sẵn câu văn BT2. - Sách Tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Ôn luyện đọc và HTL: - Gv ghi ra bảng các bài tập đọc mà trong học kì I không học. - Gọi học sinh nhắc lại. - Gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài tập đọc ở trong phiếu. - Chấm theo thang điểm đáp án: * Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Lớp làm bài, 2 em lên bảng. - Em gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn ? - Nhận xét, cho điểm. * Viết bản tự thuật theo mẫu. - Gọi học sinh nêu yêu cầu .. Lop2.net. 1.Thương ông; 2. Đi chợ; 3. Điện thoại 4. Tiếng võng kêu; 5. Bán chó. 6. Đàn gà mới nở; 7. Thêm sừng cho cho ngựa. - Hs nhắc lại -7- 8 em bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. - Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm. - Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. - Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. - 1 em đọc. - Gạch chân từ chỉ sự vật. - Dưới ô cửa máy bay hiện ra. nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bản tự thuật theo mẫu đã học. - 1 em nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Một số em đọc lại bài. - Nhận xét, bổ sung.. - Gọi một số em đọc bài Tự thuật. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc bài. Xem tiết sau.. - Đọc bài . TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾT 2. I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác '' BT2'' - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả ''bài tập 3'' II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT1, 2. - Sách Tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học: : Hoạt động của giáo viên 1. Ôn luyện đọc và HTL. - Cho học sinh ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Đọc trơn các bài tập đọc đã học ở tiết 1. Tốc độ 45 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Chấm theo thang điểm : 2. Đặt câu tự giới thiệu. - Gv cho học sinh ôn luyện về cách tự giới thiệu. Gọi học sinh đọc đề bài. -3 em đọc mỗi em đọc 1 tình huống. -1 em khá đọc lại tình huống1. + Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. - Cho 1 em làm mẫu : - Làm vở bài tập. - 2 tình huống còn lại, hãy thảo luận cặp đôi. - Nhận xét, cho điểm. 3. Ôn luyện về dấu chấm. - Cho học sinh ôn luyện về dấu chấm. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài.. Hoạt động của học sinh. Bài 1. Ôn tập đọc và HTL. - 7 - 8 em bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. - Đọc đúng từ đúng tiếng. - Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp. - Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút.. Bài 2: Đặt câu tự giới thiệu. - Hãy đặt câu. + Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa Bác, Ngọc có nhà không ạ. - Vài em nhắc lại. - Thảo luận theo cặp. + Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà Bác.Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc, học sinh lớp 2A2. Cô Yến bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! Bài 3: -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. + Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa sẽ học giỏi cho bố vui lòng.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét, cho điểm.. - Nhận xét, bổ sung.. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo dục học sinh - Nhận xét tiết học. - Đọc bài. Xem tiết 3.. - Đọc bài. Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Học sinh cộng trừ nhẩm trong pạm vi 20 một cch chắc chắn. - Giải bài toán có một lời văn. - Học sinh làm được tất cả các bài tập trong SGK . II. Đồ dùng dạy học: - Ghi bảng bài 4 -5. - Sách, vở, bảng con, nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của hc sinh. 1. Bài cũ : - Cho học sinh làm : Thùng nhỏ đựng 48l nước khoáng. Thùng lớn đựng nhiều hơn thùng nhỏ 12l. Hỏi thùng lớn đựng bao nhiêu lít nước khoáng ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? - Yêu cầu học sinh tự nhẩm. Bài 2: Yêu cầu gì ? - Nêu cách thực hiện phép tính : - Cho 4 em lên bảng làm - Gọi các bạn nhận xét. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. + Bài toán cho biết gì ?. - Lớp làm. Bài giải Thùng lớn đựng số lít nước khoáng là: 48 + 12 = 60 (l ) Đáp số : 60 l - Luyện tập chung. - Tính nhẩm. - Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp báo kết quả. 12 – 4 = 8; 9 + 5 = 14; 11 – 5 = 6 15 – 7 = 8; 7 + 7 = 14; 4 + 9 = 13 13 – 5 = 8; 6 + 8 = 14; 16 - 7 = 9 - Đặt tính và tính. 28 73 53 90 19 35 47 42 47 38 100 48. Tóm tắt Lợn to cân nặng : 92kg + Bài toán hỏi gì ? Lợn bé nhẹ hơn : 16kg + Bài toán thuộc dạng gì ? Lợn bé cân nặng : … kg? - Cho 1 em lên bảng làm. - Bài toán về ít hơn. - Gọi các bạn nhận xét. Bài giải Con lợn bé cân nặng là : 92 – 16 = 76 (kg) Bài 5 : Yêu cầu gì ? Đáp số : 76 kg. - Cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm - Nối các điểm trong hình để được hình chữ cách nối. nhật(a), hình tứ giác (b).. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thảo luận và vẽ hình. a) 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài mới. KỂ CHUYỆN ƠN TẬP TIẾT 3 I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách, kĩ năng viết chính tả. - Ý thức trao dồi tập đọc. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc. - Sách Tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ôn luyện đọc và HTL. - Gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Chấm theo thang điểm của đáp án :. Hoạt động của học sinh - Ôn tập đọc và HTL. - 8 em bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. - Đọc đúng từ đúng tiếng : - Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : - Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút :. 2. Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Tổ chức cho các nhóm thi đua. Nêu luật chơi. - Các nhóm thi đua tìm nhanh các bài tập đọc trong mục lục sách. - Tổng kết nhóm nào có nhiều điểm là nhóm - Đại diện nhóm tìm. thắng cuộc. Vd: Câu chuyện bó đũa trang112. 3. Chính tả (nghe viết). - Tìm ngọc trang 139. … - Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn, sách giáo khoa trang 148. - 2 em đọc lại. Cả lớp đọc thầm. + Bài chính tả có mấy câu ? - 4 câu. + Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ? - Những chữ đầu câu và tên riêng của người. - Bảng con tiếng dễ viết sai. - Gv cho học sinh luyện viết bảng con. - Nghe viết đúng chính tả. - Đọc cho học sinh viết. - Soát bài. - Đọc lại. - Sửa lỗi. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Phải chú ý phát âm rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ dài. + Khi tập đọc phải chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới. CHÍNH TẢ ƠN TẬP TIẾT 4 I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu(Bài tập 2) - Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (Bài tập 4) II. Đồ dùng dạy học: - Viết thăm tên các bài tập đọc. Viết sẵn BT2,3. - Sách Tiếng Việt, vở . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ôn luyện đọc và HTL. - Gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Chấm theo thang điểm :. Hoạt động của học sinh. 1. Ôn tập đọc và HTL. - 8 học sinh bốc thăm. Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. - Đọc đúng từ đúng tiếng : . - Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : - Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút 2. Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn. 2. Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - Gọi 1 em đọc yêu cầu. -1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Hs viết những từ vừa tìm được ra nháp. 1 em lên Nằm (lì), lim dim, kêu, chạy, vươn, đang, bảng làm. vỗ, gáy. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. - Nhận xét. 3. Tìm các dấu câu. 3. Tìm các dấu câu. - Trong đoạn văn có sử dụng dấu câu : dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai + Bài tập yêu cầu gì ? + Trong đoạn văn có sử dụng dấu câu gì ? chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng. - Nhận xét. 4. Đóng vai chú Công an hỏi chuyện về em bé. 4. Đóng vai chú Công an hỏi chuyện về em bé. -1 em đọc tình huống và yêu cầu. - Cho học sinh thực hành đóng vai theo cặp. - Lớp đọc thầm. - Giáo viên giúp học sinh thực hiện : Chú công an - Thực hành đóng vai theo cặp. phải biết an ủi vỗ về em nhỏ, gợi cho em tự nói về - Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về mình để đưa được em về nhà. nhà ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết : Cháu tên là gì ? - Bố mẹ cháu tên là gì ? - Nhận xét. - Bố mẹ cháu làm ở đâu ? - Nhà cháu ở đâu ? 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs đọc bài tốt, làm bài tập đúng. -Tập đọc bài. Chuẩn bị bài mới. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập. - Biết làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp : Quét lớp, quét sân, tưới và chăm sóc cây xanh. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm trường học sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Xem sgk - Tranh vẽ trang 38, 39. - Sách TN XH, Vở . III. Các hoạt động dạy học: . Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. 1. Bài cũ : - Cho học sinh 2 học sinh thi đua làm. - Hãy điền vào 2 cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường ?. HĐnên tham gia Cầu lông, đá cầu, đi lên đi xuống cầu thang theo lối ngay ngắn.. HĐ không nên Chạy nhảy, xô đẩy, Nhoài người ra cửa sổ trên tầng.. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp. - Gv hướng dẫn quan sát càc hình ở trang 38, 39 và - Thực hành giữ gìn trường học sạch đẹp. trả lời câu hỏi : - Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau. - Đại diện cặp trả lời. - Nhận xét và bổ sung. + Các bạn trong từng hình đang làm gì ? - Các bạn dọn vệ sinh sân trường. + Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ? - Chổi, xô, giẻ lau, xúc rác… + Việc làm đó có tác dụng gì ? - Sân trường sạch sẽ. + Trên sân trường, xung quanh sân trường các - Các phòng học sạch. phòng học sạch hay bẩn ? + Xung quanh sân trường có trồng cây xanh - Có nhiều cây xanh xung quanh sân. không ? + Trường học của em đã sạch đẹp chưa ? - Trường sạch đẹp. + Em phải làm gì để trường học sạch đẹp ? - Quét dọn sạch không xả rác, nhắc các -Nhận xét. bạn ý thức giữ vệ sinh trường lớp. Hoạt động 2 : Thực hành làm vệ sinh trường lớp. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ. - Phân công công việc cho mỗi nhóm. - Làm vệ sinh theo nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ. - Nhóm 1 : Làm vệ sinh lớp. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Nhóm 2 : Nhặt rác quét sân. - Giáo viên yêu cầu nhóm làm theo phân công. - Nhóm 3 : Tươí cây xanh sân trường. - Giáo viên nhắc nhở các nhóm cách sử dụng dụng - Nhóm4: Nhổ cỏ tưới hoa vườn tường. cụ hợp lí để bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ thể : đeo khẩu trang, dùng chổi cán dài. Khi làm vệ sinh xong phải rửa tay sạch bằng xà phòng. - Giáo viên tổ chức cho mỗi nhóm kiểm tra thành - Các nhóm kiểm tra thành quả. quả. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: + Em nên làm những công việc gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Giáo dục hs tham gia tích cực các hoạt động giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài .. Lop2.net. - Nên có ý thức giữ gìn trường lớp : không vẽ bẩn lên tường, không vứt rác khạc nhổ, đại tiện tiểu tiện đúng nơi quy định, không bẻ cành ngắt hoa, tham gia tích cực các hoạt động giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Về nhà thực hành làm sạch ngôi nhà của mình..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN THỰC HNH TIẾT 1 I. Mục tiêu: - Học sinh giải được thành thạo một số bài toán có lời văn. - Làm được bài toán điền số. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở thực hành. Bài 1: - Giáo viên viết tóm tắt lên bảng Tóm tắt Lớp 2A: 28 học sinh Lớp 2B: 25 học sinh Cả hai lớp: ….học sinh? - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: - Giáo viên viết tóm tắt lên bảng. Tóm tắt Con chó: 15 kg Lợn nặng hơn chó: 43 kg Con lợn: …kg? - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Tóm tắt: Con chó: 15 kg Thỏ nhẹ hơn chó: 8 kg Con thỏ: …kg? Nhận xét bài làm của học sinh. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc bài toán. - Học sinh nhìn vào tóm tắt đọc lại bài toán. Bài giải Cả hai lớp có số học sinh là: 28 + 25 = 53 ( học sinh) Đáp số: 53 học sinh. - Học sinh đọc đề, phân tích đề và làm bài giải. Bài giải Con lợn cân nặng l: 15 + 43 = 58 ( kg) Đáp số: 58 kg - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh đọc bài toán, phân tích đề và làm bài Bài giải Con thỏ cân nặng là: 15 – 8 = 7 ( kg) Đáp số: 7 kg - Học sinh nêu yêu cầu bài làm. 4 + 3 + 2 + 1 = 10 Bài 4: Đố vui: - Nêu cách làm bài của mình. Số. - Nhận xét- Chốt lại cách làm các dạng bài toán có lời văn. 2. Chấm bi: - Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập toán.. TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH TIẾT I I/ Mục tiêu: - Tìm được một số từ chỉ sự vật có trong đoạn văn. - Điền được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy và viết lại được bài đã cho. - Viết được lí lịch của người thân ( Bố, mẹ, ông, bà, cô……). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II/ Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở thực hành. Bài 1: Gạch chân những từ chỉ sự vật có trong câu sau: Đàn sếu sải cánh bay trên những vườn hoa, thành phố, núi rừng, làng mạc, biển cả. - Nhận xét bài làm của học sinh.- củng cố lại từ chỉ sự vật. Bài 2: Điền vào ô trống dấu thích hợp ( dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy) Sơn đố Hà: - Theo luật giao thông …. đố cậu xe nào có thể chạy trên vỉa hè…. Hà suy nghĩ hồi lâu rồi lắc đầu: - Theo luật giao thông…. Chẳng xe nào được chạy trên vỉa hè…vỉa hè chỉ dành cho người đi bộ. - Cậu nhầm rồi! Xe nôi được chạy trên vỉa hè. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Tóm tắt lí lịch một người thân của em. - Họ và tên:…………………Nam, nữ - Ngày, tháng, năm sinh: - Nơi sinh: - Quê quán: - Nơi ở hiện nay: - Nghề nghiệp: - Nơi làm việc: - Sở thích: * Nhận xét bài làm của từng học sinh. 2. Chấm bài. 3. Nhận xét – dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập – viết lại lí lịch của em.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc yêu cầu, làm bài và trình bày trước lớp. Đàn sếu sải cánh bay trên những vườn hoa, thành phố, núi rừng, làng mạc, biển cả. - Nhận xét bài làm của nhau. - Học sinh đọc yêu cầu, thảo luận nhóm 2 và làm bài vào vở. Sơn đố Hà: - Theo luật giao thông, đố cậu xe nào có thể chạy trên vỉa hè? Hà suy nghĩ hồi lâu rồi lắc đầu: - Theo luật giao thơng, chẳng xe nào được chạy trên vỉa hè. vỉa hè chỉ dành cho người đi bộ. - Cậu nhầm rồi! Xe nôi được chạy trên vỉa hè. * Học sinh trình by cho cả lớp cng nghe – nhận xt v tìm ra cch lm đúng. - Viết lại cc chữ hoa: Vỉa - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, làm bài vào vở thực hành – Đọc cho cả lớp cng nghe.. - Nhận xét.. - Học sinh về nhà thực hiện. Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011. TẬP ĐỌC ƠN TẬP TIẾT 5 I. Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu (Bài tập 2) - Ôn luyện về cách nói lời mời, giới thiệu và cách nhờ người khác (Bài tập 3) II. Đồ dùng dạy học: - Viết phiếu tên các bài tập đọc. Viết sẵn BT 2, 3.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Sách Tiếng Việt, vở . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ôn luyện đọc và HTL. - Gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Chấm theo thang điểm :. Hoạt động của học sinh 1. Ôn tập đọc và HTL. - 4 em bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. - Đọc đúng từ đúng tiếng. - Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp. - Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút. 2. Tìm từ chỉ hoạt động trong tranh sau. 2. Tìm từ chỉ hoạt động trong tranh sau. - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - 1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Học sinh viết những từ vừa tìm được ra nháp. - Tập thể dục, tập vẽ, viết bài, cho gà ăn, quét 1 em lên bảng làm. nha. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. Câu: Các bạn đang tập thể dục. Bạn Nam đang viết bài. - Nhận xét. 3. Bài 3. + Bài tập yêu cầu gì ? - 1 em nêu yêu cầu. Ghi lại lời mời của em. - Hs sử dụng vốn từ của mình và làm bài. Ví dụ: Em là Nam học sinh lớp 2A. Em thay mặt - Cho học sinh thực hành. - Nhận xét. lớp đến mời cô dự buổi họp mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11. 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Giúp học sinh : Củng cố về cộng trừ có nhớ. Tính giá trị các biểu thức số đơn giản. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng hoặc trừ. - Giải bài toán và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ hình bài 5. - Sách, vở, nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập. * Bài 1 : Bài tập yêu cầu gì? - Cho 3 em lên bảng làm. Nêu cách đặt tính và tính. Lớp làm bảng con. - Nhận xét – ghi điểm. * Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì? + Khi thực hiện phép tính em thực hiện như thế. - Tính. 35 84 40 100 + + 35 26 60 75 70 58 100 25 - Tính. - Tính từ trái sang phải .. Lop2.net. 46 + 39 85.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nào ? - Gọi 3 hs lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3 : Phần a yêu cầu gì ? + Muốn tìm tổng ta làm như thế nào? + Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào? - Cho1 em làm trên bảng. Lớp làm vở.. - Học sinh làm bài theo mẫu. 14 – 8 + 9 = 6 + 9; 15 – 6 + 3 = 9 +3 = 15 = 12 5 + 7– 6 = 12 – 6; 16 – 9 + 8 = 7 + 8 =6 = 15 - Viết số thích hợp vào ô trống. - Lấy số hạng cộng số hạng. - Lấy tổng trừ đi số hạng này thì sẽ được số hạng kia.. - Nhận xét.. Số hạng Số hạng Tổng. 32 12 8 50 40 62. 25 25 50. 50 35 85. + Phần b yêu cầu gì ? - Tìm số bị trừ, số trừ, hiệu. - Cho học sinh nêu công thức tìm số trừ, số bị Số bị trừ 44 63 64 90 trừ, hiệu. Số trừ 18 36 30 38 - Cho1 em lên bảng. Lớp làm vở. Hiệu 26 27 34 52 - Nhận xét. * Bài 4 : - Em hãy tóm tắt và giải bài toán. - 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. + Bài toán cho biết gì? Can bé : 14 l Can to nhiều hơn: 8l + Bài toán hỏi gì? Can to : … l? Bài giải - Gọi 1 học sinh giải và tóm tắt, cho cả lớp làm Số lít dầu đựng trong can to là : vào vở. 14 + 8 = 22 (l) - Chấm bài và nhận xét. Đáp số : 22 l. - Học sinh trao đổi về cách làm bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Học cách xem giờ, ngày, tháng. - Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG GẤP, CẮT DÁN BIỂN BÁO CẤM ĐỖ XE ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp cắt dán được biển báo chỉ cấm đỗ xe. - Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. * HSKT: Cắt dán được một biển báo đẹp, phẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu biển báo cấm đỗ xe. Quy trình gấp, cắt, dán. - Giấy thủ công, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài. - Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. b) Thực hành gấp, cắt, dán. - Cho học sinh quan sát tranh quy trình gấp, cắt, - Quan sát.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dán biển báo cấm đỗ xe. - Giáo viên hướng dẫn gấp. * Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe.. - Biển báo chỉ chiều xe đi là hình mũi tên màu trắng trên nền hình tròn màu xanh. - Biển báo cấm là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ.. - Cho hs nhắc lại.. - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô. Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ. - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh.. * Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe. - Em nêu lại cách dán? - Gv nhận xét bổ sung.. - Học sinh thực hành theo nhóm. - Các nhóm trình bày sản phẩm . - Hoàn thành và dán vở.. c) Thực hành gấp, cắt, dán . - Giáo viên hướng dẫn gấp. - Giáo viên đánh giá sản phẩm của hs.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà gấp, cắt dán lại biển báo - Lần sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút cho đẹp chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Ngày trong tuần và ngày trong tháng. - Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng, chính xác. - Phát triển tư duy toán học. II. Đồ dùng dạy học: - Lịch tháng. - Sách toán, vở , bảng con, nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Luyện tập: * Bài 1 : Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính - Nêu cách thực hiện phép tính : - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2 : Nêu cách thực hiện tính. + Thực hiện tính như thế nào?. Hoạt động của học sinh. - Luyện tập chung. - Đặt tính rồi tính. - Nêu cách thực hiện phép tính. 3 em lên bảng làm. 38 70 83 27 32 8 65 38 75 - Tính.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét, cho điểm.. - Thực hành tính từ trái sang phải. 28+15–30 = 40 – 30; 51–10–18 = 41–18 * Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. = 10 = 23 + Bài toán thuộc dạng gì ? - 1 em đọc đề. - Bài toán về ít hơn vì kém có nghĩa là ít hơn. - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải. Tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? Ông : 70 tuổi. Bố kém ông: 32 tuổi + Bài toán hỏi gì? Bố :… tuổi? - Cho một em tóm tắt rồi giải Bài giải. - Nhận xét, cho điểm. Tuổi của bố là : 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số : 38 tuổi. * Bài 5 : Yêu cầu học sinh quan sát lịch tháng - Xem lịch rồi cho biết. - Quan sát và trả lời câu hỏi. và trả lời. + Hôm nay là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của - Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 tháng nào? - Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò : - Biểu dương , nhắc nhở hs. - Hoàn thành bài tập. Ôn lại các hình đã học. - Nhận xét tiết học. - Ôn lại về các hình đã học.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ƠN TẬP TIẾT 6 I. Mục tiêu - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu học thuộc lòng, Sách Tiếng việt Lớp Hai tập 1). - Dựa vào tranh để kể câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện ( Bài tập 2) - Ôn luyện về cách viết nhắn tin theo tình hống ( Bi tập 3). II. Đồ dùng dạy học: - Các thăm ghi tên các bài TĐ và HTL. - Sách, vở, nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng. - GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, yêu cầu học sinh HTL. - Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách. - Theo dõi, cho điểm. - Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại. 2. Kể chuyện theo tranh, đặt tên cho truyện. - Gọi học sinh nêu yêu cầu : Q/sát: 3 Tranh. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. * Tranh 1 :. Hoạt động của học sinh. + Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng. - Học sinh lên bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.. + Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho truyện. - Quan sát tranh. - Hs trao đổi theo cặp.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Trên đường phố mọi ngươi và xe cộ đi lại thế nào? + Ai đang đứng trên lề đường ? + Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa? - Nhận xét. * Tranh 2. + Lúc đó ai xuất hiện ? + Cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của cậu bé. + Khi đo bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lời bà cụ? * Tranh 3 : - Nêu nội dung tranh. - Em hãy kể lại toàn bộ câu chuyện. - Em hãy đặt tên cho câu chuyện ? 3. Viết nhắn tin : - Yêu cầu học sinh làm vở . - Hoàn chỉnh bài viết. - Nhận xét, chọn lời nhắn hay. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học bài, làm bài, chuẩn bị bài.. - Trên đường phố mọi người và xe cộ đi lại tấp nập. - Có một bà già đang đứng trên lề đường. - Bà cụ định qua đường nhưng bà chưa qua được. - Hs kể theo tranh 1. - Cậu bé xuất hiện. - Cậu bé nói : Bà ơi! Cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà có sang đường không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi! Bà đứng đây làm gì? - Bà muốn sang bên kia đường, nhưng xe cộ lại đông quá, bà không qua được. - Cậu bé đưa bà cụ qua đường./ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường. - Học sinh kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. - 2 học sinh kể lại toàn bài. - Vài em nêu tên câu chuyện : + Bà cụ và cậu bé. Cậu bé ngoan. + Qua đường. Giúp đỡ người già yếu. - 1 em nêu yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm vở bài tập. - Nhiều em đọc bài viết của mình. - Nhận xét, bổ sung.. TẬP VIẾT ƠN TẬP TIẾT 7 I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ. - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm trong cu ( bi tập 2) - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo ( Bài tập 3) * Rèn cho học sinh kỹ năng trình by. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng. 1 bưu thiếp. - Vở, Sách Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng. - Gv chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, yêu cầu học sinh HTL. - Theo dõi, cho điểm. 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm của ngươì và vật. Lop2.net. Hoạt động của học sinh. - Hs lên bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại. - 1 em nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở . - Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.. a/ Càng về sáng tiết trời càng giá. b/ Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c/ Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. 3. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô : - Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài. 3. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô : - Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị mỗi em 1 - 1 em nêu yêu cầu : Cả lớp viết vào vở. bưu thiếp. - Hs viết lời chúc mừng thầy cô vào bưu - Giáo viên kiểm tra một vài em. thiếp. Học sinh đọc bưu thiếp đã viết. - Giáo viên nhận xét về nội dung lời chúc. 20 – 11 - 2010. Kính thưa cô! Nhân dịp Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 -11 em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc. Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô. Học sinh của cô. 4. Củng co - Dặn dò : L Quang Thủ - Khen ngợi những em có tiến bộ. - Nhận xét tiết học. -Về nhà xem bài ở tiết 8. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I I. Mục tiu - Ôn lại kiến thức các bài đã học (từ bài 1 đến bài 8). - Vận dụng các kiến thức đó và trả lời 1 số câu hỏi trong cácbài đã học học. - Có thái độ tự giác trong học tập, sinh hoạt, đúng giờ. II. Đồ dùng dạy học: - Hệ thống một số câu hỏi trong bài đã học. Giấy, bút. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giaos viên ghi đề. Hoạt động 1: Hãy thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi sau đây: + Thế nào là học tập , sinh soạt đúng giờ? + Học tập, sinh soạt đúng giờ có lợi gì? + Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em điều gì? + Hãy nêu ví dụ về việc đã làm khi có lỗi? + Thế nào là Gọn gàng, ngăn nắp? + Chăm chỉ học tập có lợi gì cho bản thân? + Nêu việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? + Giữ vệ sinh nơi công cộng có lợi gì? Hoạt động 2: Liên hệ bản thân? + Bạn nào trong lớp chưa biết nhận lỗi và sửa lỗi? Bạn nào trong lớp chưa gọn gàng, ngăn. Hoạt động của học sinh. - Thực hành kĩ năng cuối học kì 1. - Giờ nào việc nấy. - Giúp em tiến bộ,có lợi cho sức khoe. - Giúp em mau tiến bộ, mọi người yêu. Vd: Em làm rơi vở của bạn. - Đồ đạc, sách vở không để bừa bãi. - Giúp em mau tiến bộ, học giỏi. - Không vứt rác bừa bãi… - Mang lại nhiều lợi ích cho con người. - Đại diện cặp trả lời. - Lớp bình chọn và nhận xét. - Học sinh liên hệ và nêu.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nắp? Bạn nào trong lớp chưa chăm làm việc nhà? Biết giữ trường lớp sạch đẹp? Biết giữ gìn - Học sinh lắng nghe và thực hiện. vệ sinh nơi công cộng ? - Giáo nhận xét giáo dục học sinh ý thức chăm ngoan, tự giác và giáo dục đạo đức cho học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Thực hành tốt các hành vi đạo đức của 3. Củng cố - Dặn dò: mình. TOÁN THỰC HNH TIẾT 2 I/ Mục tiêu - Học sinh giải được thành thạo một số bài toán có lời văn. - Biết làm các phép tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Vẽ thêm đoạn thẳng để có 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bi 1: Tính ( Lam bảng con) - Nhận xét cách làm bài của học sinh. Bi 2: Đặt tính rồi tính. a. 29 + 38 b. 17 + 45 c. 82 – 37 * Nhận xét bài làm của học sinh. Bi 3: Sùng đi từ A lúc 8 giờ sáng và đi hêt 1 giờ thì đến B. Em hy vẽ thêm kim ngắn ở đồng hồ B chỉ lúc Sùng đi đến B * Nhận xét: Bi 4: Tĩm tắt Bình : 7 tuổi. Anh hơn Bình: 5 tuổi. Anh: ….tuổi? Bi 5 Vẽ thêm vào hình chữ nhật một đoạn thẳng để có 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập rồi làm bài vào bảng con. - Học sinh đọc yêu cầu, thực hiện bài vào vở - 2 em lên bảng làm bài tập. * Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh đọc bài và vẽ thêm kim ngắn vào đồng hồ chỉ 9 giờ. - Học sinh đọc bài, phân tích đề làm bài và chữa bài. Bi giải Anh có số tuổi là: 7 + 5 = 12 ( tuổi) Đáp số: 12 tuổi.. Hình H. Hình H. * Nhận xét bài làm của học sinh. 2. Chấm bài: 3. Nhận xt, dặn dò: - Nhận xÉt tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm - Học sinh về nhà chuẩn bị thật tốt để thi học kì bài ở vở bài tập Toán, ôn lại bảng cộng trừ 1. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trong phạm vi 20… TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH TIẾT 2 I. Mục tiêu: - Học sinh biết dùng dấu chấm ngắt đoạn văn thành 3 câu. Viết hoa lại chữ đầu câu. - Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp. - Hiểu nội dung bài 2 và trả lời một số nội dung bài. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bi 1: Dùng dấu chấm ngắt ngắt đoạn văn sau thành 3 câu. Viết hoa lại chữ đầu câu. Con mèo rơi từ gác cao đến đâu cũng đặt được bốn chân xuống trước con chó không cần hỏi ai, tối thế nào cũng đánh hơi cũng biết người lạ, người quen chim bồ câu dù thả xa nhà hàng chục ngày đường, vẫn bay được về đúng cái tổ hai lỗ cửa tròn treo lưng cây cau nhà mình. * Nhận xét và chữa bài cho học sinh. Bi 2: Điền từ chỉ hoạt động thích hợp Chở, muốn, kiếm ăn, biết, bảo Hà Mã đang……….bên sông. Báo Hoa…….qua sông. Nó ……..Hà Mã : - Bác Hà Mã ơi, bác là họ hàng của tôi. Chở tôi qua sông nhé. Hà Mã bảo: - Vì sao tôi phải…..bác? Họ hàng của tôi ai cũng ….bơi mà. * Nhận xét bài làm của học sinh, sửa bi. Bi 3: Chọn câu trả lời đúng a. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? b. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? c. Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào? * Nhận xét bài làm của học sinh. 2. Chấm bài. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn do học sinh về nhà làm. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc bài, làm việc theo nhóm, điền dấu chấm và viết lại bài. Con mèo rơi từ gác cao đến đâu cũng đặt được bốn chân xuống trước. Con chó không cần hỏi ai, tối thế nào cũng đánh hơi cũng biết người lạ, người quen. Chim bồ câu dù thả xa nhà hàng chục ngày đường, vẫn bay được về đúng cái tổ hai lỗ cửa trịn treo lưng cây cau nhà mình. - Học sinh trình bày lại bài của mình. - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh đọc yêu cầu bài, chọn từ điền vào chỗ chấm. Hà Mã đang kiếm ăn bên sông. Báo Hoa muốn qua sông. Nó bảo Hà Mã : - Bc Hà Mã ơi, bác là họ hàng của tôi. Chở tôi qua sông nhé. Hà Mã bảo: - Vì sao tôi phải chở bc? Họ hàng của tôi ai cũng biết bơi mà. - Đọc lại bi cho cả lớp nghe – nhận xét.. a. Hà Mã kiếm ăn bên sông. b. Hà Mã rất thông minh. c. thế nào?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bài tập ở vở bài tập chuẩn bị thi học kì 1.. - Về nhà thực hiện. TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH TIẾT 3. I. Mục tiêu: - Học sinh biết viết một đoạn văn ngắn 4 – 5 câu về gà con, trong đó có 1 – 2 câu dùng cách nói so sánh. - Tìm được một số hình ảnh so snh. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài văn về gà con. Bài 1: Nối A và B để tạo nên hình ảnh so sánh.. - Nhận xét.. Bài 2:. - Học sinh biết viết một đoạn văn ngắn 4 – 5 câu về gà con, trong đó có 1 – 2 câu dùng cách nói so sánh. Giáo viên gợi ý: Tả màu lông, đôi mắt, thân hình, đôi chân, tiếng kiêu, tình cảm của em. 2. Chấm bài. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài văn tả về con vật có dùng hình ảnh so sánh.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài. a. Đỏ như son. b. Cao như núi. c. Vàng như nghệ. d. Ngốc như lừa e. Chua như dấm g. Tinh ranh như cáo. - Đọc bài làm – nhận xét. - Học sinh đọc đề, quan sát tranh nói miệng về con gà con mà mình quan sát được. - Làm bài vào nháp - Viết bài vào vở - Đọc bài cho cả lớp nghe.. - Học sinh về nhà tả lại con vật bằng hình ảnh so sánh.. Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I. (Có đề thi của Phòng) TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I. SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 18 - Kế hoạch tuần 19.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II Nội dung:. 1 Đánh giá công tác tuần 18 a. Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 16 b. Giáo viên tổng kết : - Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép - Xây dựng nề nếp rất tốt Tuần 17 không có lỗi nào lớn. đa số các em chăm ngoan - Có một bạn còn yếu ( Kiều) - Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, tươm tất, đồng phục tốt. * Học tập: - Một số em có nhiều học sinh đã tiến bộ trong học tập: Hằng, Tường, Tám, Kiều. - Có Thuận, Thủ, Anh, Tuấn đã giải toán tới vòng 8. * Hạn chế : - Nhiều học sinh chưa tập trung trong giờ học, còn ăn quà vặt. Luân, Thuận - Nói chuyện riêng quá nhiều. ; Phê bình nhắc nhở 1 số em : Tám, Tuấn, Huân, Phan Thuận, Luân.. 2.Kế hoạch tuần 19: - Học chương trình tuần 19 * Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình, Kiểm tra học kì 1 cho tốt. - Kèm cặp cho các em yếu: Tám, Hằng, Tường, Kiều * Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, áo quần đồng phục * Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học * Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm. - Đi học đúng giờ, chuyên cần. - Học tập tốt để thi học kỳ 1 vào ngày 28 tháng 12 - Phòng tránh tai nạn thương tích. - Thực hiện tốt các nội quy của lớp. - Thủ, Thuận, Anh, Tuấn cần thực hiện tốt việc giải toán qua mạng. 3. Văn nghệ: - Thi hát đơn ca theo nhóm. .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×