Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Môn Toán 1 - Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.04 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Tuần 19 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tập đọc. Tiết 1:. Bài: Người công dân số một (Theo Vũ Văn Cầu và Hà Đình Phòng) I. Mục tiêu -Biết đọc đúng ngữ điệu văn bảng kịch,phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật(anh Thành, anh Lê). -Hiểu được tâm trạng dạy dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. *Ghi chú: HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật. II. Chuẩn bị: + Tranh minh họa bài học ở SGK. + Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra. -Giáo viên nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Các hoạt động: a. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - Yêu cầu 1 học sinh đọc -Nêu giọng đọc toàn bài -Chia đoạn (3 đoạn) và hướng dẫn học sinh đọc kết hợp sửa phát âm, đọc từ khó và giải nghĩa từ -Gọi hs đọc nối tiếp đoạn. -1 học sinh khá giỏi đọc. Cả lớp đọc thầm. -1 hs đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian -Chú ý nghe hướng dẫn 3 hs đọc lần 1 kết hợp đọc từ khó. -3 học sinh đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 hs đọc lần 3.. -GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch. *Tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh đọc lướt trích đoạn kịch và -HS đọc lướt đoạn kịch để trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? -Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. -Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành -VD: “Chúng ta là … đồng bào không?”. trong bài cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, -“Vì anh với tôi … nước Việt”. -Học sinh phát biểu tự do. tới nước? -Giáo viên chốt lại: Những câu nói nào của - VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo tin đã anh Thành trong bài đã nói đến tấm lòng yêu xin được việc làm nhưng anh Thành lại nước, thương dân của anh, dù trực tiếp hay không nói đến chuyện đó. gián tiếp đều liên quan đến vấn đề cứu dân, cứu nước,... -Anh Thành không trả lời vài câu hỏi của. -1Lop7.net. Giúp hs yếu đọc đúng văn bản.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. + Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau. -GV chốt: Sở dĩ câu chuyện giữa 2 người nhiều lúc không ăn nhập nhau về mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau … -Qua đoạn kịch tác giả muốn nói lên điều gì? b. Rèn đọc diễn cảm. -GV đọc diễn cảm đoạn “Anh Thành....làm gì?” -Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm. -Cho các nhóm phân vai kịch thể hiện cả đoạn kịch. -Thi đua phân vai đọc diễn cảm. -Gv nhận xét chung. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. anh Lê, rõ nhất là qua 2 lần đối thoại. “ Anh Lê hỏi … làm gì? -Anh Thành đáp: người nước nào “Anh Lê HS nói … đèn Hoa Kì”. yếu nhắc lại câu -Hs nêu nội dung bài. trả lời -HS chú ý theo dõi, nêu giọng đọc và đúng những từ cần nhấn mạnh - 1 hs đọc mẫu, lớp theo dõi. -HS đọc theo nhóm để thể hiện lại đoạn kịch(3 phút). - 2 nhóm lên thi đọc, lớp nhận xét và bình chọn. 3.Củng cố- Dặn dò: - Giáo dục thực tế cho học sinh -Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ -2Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 52 -. Tiết 2:. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Lịch sử Bài: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. I. Mục tiêu -Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ: +Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. +Ngày 5-7-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. -Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược. -Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II. Chuẩn bị: + Bản đồ hành chính VN; Lược đồ phóng to; Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ, phiếu học tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Bài cũ: - Nêu vai trò của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới. - Nêu sự kiện xảy ra sau năm 1950? - Giáo viên nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Các hoạt động: a.Tạo biểu tượng chiến dịch Điện Biên Phủ. -Giáo viên nêu tình thế của Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới đến năm 1953. Vì vậy thực dân Pháp đã tập trung 1 lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại... -Giáo viên chỉ trên bản đồ địa điểm Điện Biên Phủ Nội dung thảo luận: + Điện Biên Phủ thuộc tỉnh nào? Ở đâu? Có địa hình như thế nào? + Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài khổng lồ không thể công phá”.. -2 Học sinh nêu. - Lớp nhận xét, tuyên dương. Hoạt động lớp, nhóm.. - Hs chú ý nghe và đọc nội dung trong sgk - Thảo luận nhóm đôi (3phut) - Vài nhóm báo cáo kết quả Lớp nhận xét và tuyên dương -Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung lũng được bao quanh bởi rừng núi. - Pháp tập trung xây dựng tại đây 1 tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bị vũ khí hiện đại. + Mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng -Thu hút lực lượng quân sự của ta tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là các chốt pháo đài Điện Biên Phủ? để án ngữ ở Bắc Đông Dương. -Giáo viên nhận xét  chuyển ý. Trước tình hình như thế, ta quyết định mở -Chú ý nghe chiến dịch Điện Biên Phủ. + Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. thúc khi nào? + Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Điện -Thời gian 7 phút Biên Phủ?  Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu  1 vài nhóm nêu (có chỉ lược đồ).  Các nhóm nhận xét + bổ sung. theo các ý sau: -Đợt 1:Ngày13/3/1954 + Đợt tấn công thứ nhất -3Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. + Đợt tấn công thứ hai + Đợt tấn công thứ ba + Kết quả sau 56 ngày đêm đánh địch. Nhận xét,chốt (chỉ trên lượt đồ). -Giáo viên nêu câu hỏi: + Chiến thắng Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc? + Chiến thắng có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đấu tranh của nhân dân ta và các dân tộc đang bị áp bức lúc bấy giờ?  Rút ra ý nghĩa lịch sử. Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơne-vơ đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (7-5-1954),... b. Kết quả của chiến dịch: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm. -Cho hs thảo luận 5 phút rồi báo cáo kết quả thảo luận + Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp.....năm 1953 – 1954. + Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. -Đợt 2: Ngày 30/3/1954 -Đợt 3: Ngày 1/5/1954 -Đánh sập “pháo đài khổng lổ” của TDP ở Điện Biên Phủ -Như chiến thắng Bạch Đằng, Chi lăng, Đống Đa. -Hs tự nêu -HS chú ý nghe giảng Hoạt động nhóm (4 nhóm). -Các nhóm thảo luận  đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. -Hàng nghìn tấn dây thep1gai, máy bay, pháo, súng phun lửa, súng đại liên nhiều nòng,.... -Ngày 13/3/1954 quân ta mở màn chiến dịch. 30/3/1954 ta đồng loạt công kích. Ngày 7/5/1954 ta toàn thắng. + Nhóm 3: Nêu những sự kiện tiêu biểu, -Anh Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ những nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch châu mai để động đội xông lên tiêu diệt địch. Điện Biên Phủ? + Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của -Nhờ sự động lòng của nhân dân cả nước từ tiền tuyến đến hậu phương. chiến dịch Điện Biên Phủ. -HS đọc bài học  Giáo viên nhận xét rút ra bài học 3.Củng cố- Dặn dò: -Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch. -Chuẩn bị: Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ Độc lập dân tộc “ -Nhận xét tiết học ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ -4Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Đạo đức. Tiết 3:. Bài: Em yêu quê hương (T1) I. Mục tiêu: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. -Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. *Ghi chú: biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. *Giáo dục BVMT: Giáo dục hs biết tích cực tham gia các hđ bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị: -Tranh, ảnh về Tổ quốc VN , các bài hát nói về quê hương III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Bài cũ: -Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?. -Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: a.H.Đ 1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em” -Học sinh đọc truyện “Cây đa làng em “trang 28 / SGK  Kết luận: - Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà . b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1/ SGK. -Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.  Kết luận : Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương - GV yêu cầu đọc ghi nhớ c. HĐ3 Liên hệ thực tế -Nêu yêu cầu cho hs kể những việc đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình + Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ? + Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ? *Giáo dục BVMT: Để thể hiện tình yêu quê hương em cần làm những việc gì để bảo vệ quê hương em? KL và khen một số HS đã thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể. 3. Hoạt động nối tiếp: -Yêu cầu HS vẽ tranh và chuẩn bị bài hát -Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam. -Nhận xét tiết học.. - 2 học sinh trả lời Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 4. -1 em đọc. -Thảo luận theo các câu hỏi SGK - Đại diện nhóm trả lời . -Lớp nhận xét, bổ sung. HS thảo luận để làm BT 1 - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác bổ sung. - HS đọc ghi nhớ trong SGK -Hs tự liên hệ bản thân mình Hoạt động cá nhân, lớp. -Học sinh làm bài cá nhân. -Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. -Cả lớp nhận xét và bổ sung . -HS trả lời: Bảo vệ nguồn nước của quê hương bằng cách không vứt rác bừa bãi, không bẻ cây, trông coi và bảo vệ di tích lịch sử của quê hương (nếu có), …. HS vẽ tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình - Các nhóm chuẩn bị bài hát, bài thơ ,… nói về tình yêu quê hương . .......................................................................................................................................................... -5Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. Tiết 4:. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Toán Bài: Diện tích hình thang. I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang,biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. *Ghi chú:Bài 1(a) Bài 2(a) II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. + HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công kéo. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. A. Bài cũ: “Hình thang “. -Nêu đặc điểm của hình thang. -Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: 2. Các hoạt động: a. Hướng dẫn hs hình thành công thức tính diện tích của hình thang. -Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ghép hình Tính diện tích hình ABCD.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Vài hs nêu - Lớp nhận xét.. Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh thực hành nhóm cắt ghép hình A. -Hình thang ABCD  hình tam giác ADK. -Cạnh đáy gồm cạnh nào?. M. -Tức là cạnh nào của hình thang.. D H. -Chiều cao là đoạn nào? -Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.. -CK và CD ( CK = AB ) AH  đường cao hình thang. -Nêu cách tính diện tích hình thang ABCD. -Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm ntn? b. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập 1: (Câu b dành cho hs khá giỏi) -Nêu yêu cầu của bài +_Bài toán yêu cầu làm gì? -GV hỏi lại cách tính diện tích hình thang -Cho hs làm rồi nhận xét và sửa chữa. C (B). K (A). Giúp hs yếu biết tính. S=. DK  AH 2. ( DC  AB)  AH 2 -Lần lượt học sinh nhắc lại công thức diện tích hình thang.. S=. HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang -HS làm bài vào bảng con câu a, hs khá giỏi nêu kết quả câu b Giải Diện tích của hình thang là: a. (12+ 8) x 5 : 2 = 50cm2 b. (4,9+6,6) x 10,5 : 2 = m2. *Bài tập 2: (Câu b dành cho hs khá giỏi) - Yêu cầu HS tự làm phần ( a) -GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình -Hs nêu yêu cầu cầu bài thang vuông : + Quan sát H (b) , em có nhận xét gì về chiều Quan sát hình (a) và vận dụng công thức để giải bài cao và cạnh bên của hình thang ? -6Lop7.net. Giúp hs yêú giải đúng bài toán.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -Gv nhận xét và tuyên dương. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. - HS đổi bài và sửa chéo lẫn nhau . HS khá giỏi nêu kết quả câu b Giải Diện tích của hình thang là: a. (9 + 4) x 5 : 2 = 32,5 cm2 b. (7 +3 ) x 4 : 2 = 20 cm2. *Bài 3: (Dành cho hs khá giỏi) - Cho hs nêu yêu cầu Bài toán cho biết gì và yêu cầu làm gì? GV gợi ý : Trước hết ta phải tìm chiều cao -Cho hs làm bài vào vở và bảng phụ -Giáo viên nhận xét 3. Củng cố- Dặn dò: -Học sinh nhắc lại cách tính diện tích của hình thang. -Chuẩn bị: “Luyện tập”. -Nhận xét tiết học. HS đọc đề bài , tóm tắt và nêu hướng giải - HS làm và nêu kết quả Giải Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m2) Đáp số: 10020,01 m2. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tiết 5:. Sinh hoạt đầu tuần. ........................................................................................................................................................ -7Lop7.net. Giúp hs yêú biết tính đúng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 52 -. Tiết 1:. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Chính tả (Nghe-viết) Bài: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT(3) a / b,hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn II. Chuẩn bị: -Bảng phụ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Bài cũ: -Giáo viên nhận xét kết qủa học kì I của hs B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: a. Hướng dẫn học sinh nghe, viết. -Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, chú ý rõ ràng, thong thả. -Bài viết thuộc thể loại nào -Nội dung bài viết nói lên điều gì? -Gv đọc từ khó cho hs viết bảng con: khởi nghĩa, vang dội, hành hình, khảng khái, thống đốc... -Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. chú ý nhắc các em phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh mà các em thường viết sai. -Giáo viên đọc lại toàn bộ bài chính tả Thu và chấm 5-7 bài, nhận xét chung b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. *Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Ô 1 có thể là các chữ r, d, gi, ô 2 là các chữ o, ô. -Giáo viên dán 4, 5 tờ giấy to lên bảng yêu cầu học sinh các nhóm chơi trò chơi tiếp sức. -Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.. - Hát. * Bài 3: -Giáo viên yêu cầu nêu đề bài. -Bài yêu cầu ta làm gì? -Cách làm tương tự như bài tập 2. -Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.. -Học sinh các nhóm lên bảng lần lượt điền vào ô trống các tiếng có âm đầu r, d hoặc các tiếng có âm o, ô. - 2, 3 học sinh đọc lại truyện vui và câu đố sau khi đã điền hoàn chỉnh thứ tự điền vào ô trống: a. gì, dừng, ra, giải, giá, dưỡng, dành. b. hồng, ngọc, trong, không, trong, rộng. -Cả lớp sửa bài vào vở.. 3. Củng cố –Dặn dò -Chuẩn bị: “Cánh cam lạc mẹ”. -Nhận xét tiết học.. Hoạt động lớp, cá nhân. -Theo dõi sgk - 1 hs đọc lại bài viết -HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Giúp hs yếu -HS nghe và viết bảng con viết -HS nghe và viết bài vào vở chính tả, chú ý từ khó lỗi, cách trình bày. Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. -Học sinh suy nghĩ làm bài cá nhân. -Học sinh các nhóm thi đua chơi tiếp sức, em điền chữ cái cuối cùng sẽ thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài thơ đã điền. + Đáp án theo thứ tự là: giấc – trốn – dim – gom – rơi – giêng – ngọt.. ....................................................................................................................................................... -8Lop7.net. Giúp hs làm đúng bài tập HS yếu nhắc lại kết quả câu đố.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 52 -. Tiết 2:. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Thể dục Bài 37. ....................................................................................................................................................... Tiết 3:. Luyện từ và câu Bài: Câu ghép. I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại;mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giốngmột câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những câu khác(ND Ghi nhớ). -Nhận biết được câu ghép,xác định được vế câu trong câu ghép (BT1, mục III);thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép(BT3) *Ghi chú: HS khá giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do) II. Chuẩn bị: + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ô mục 1 để nhận xét. + Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ô bài tập 1 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Bài cũ: -GV nhận xét kết qủa học tập trong học kì I của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: a. Tìm hiểu phần nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. *Yêu cầu 1 -Yêu cầu hs đánh số thứ tự vào vị trí đầu mỗi câu. -Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp tìm bộ phận chủ – vị trong từng câu. -Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh: + Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ). + Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vị ngữ).. -. -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu đề bài. -Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu. -Học sinh phát biểu ý kiến. -4 học sinh tiếp nối nhau lên bảng tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ bằng cách gạch dọc, các em gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ. - VD: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu tại con chó giật mình. + Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa. + Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng tay, ngồi ngúc nga, ngúc ngắc.. *Yêu cầu 2: -Yêu cầu học sinh xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: -HS xếp 4 câu thành 2 nhóm câu đơn, câu ghép. Trả lời câu hỏi +Câu đơn là câu như thế nào? -Câu đơn do 1 cụm chủ vị tạo thành. + Em hiểu như thế nào về câu ghép? -Câu do nhiều cụm chủ vị tạo thành là câu ghép. -Học sinh xếp thành 2 nhóm. -GV nhận xét +Câu đơn: 1 +Câu ghép: 2, 3, 4.. -9Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. *Yêu cầu 3: -Yêu cầu học sinh chia nhóm trả lời câu hỏi. + Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép trên thành câu đơn được không? Vì sao? -Giáo viên chốt lại, nhận xét cho học sinh phần ghi nhớ. - Rút ghi nhớ. -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. b. Hướng dẫn hs luyện tập. *Bài tập 1:. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. -Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. -VD: Không được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ, chặt chẽ với nhau tách mỗi vế câu thành câu đơn để tạo nên đoạn văn có những câu rời rạc, không gắn nhau nghĩa. -Nhiều học sinh đọc lại phần ghi nhớ. -Cả lớp đọc thầm.. - Học sinh đọc đề bài. -Cả lớp đọc thầm đoạn văn làm việc cá nhân -Hướng dẫn học sinh : Tìm câu ghép trong đoạn tìm câu ghép. - 3, 4 học sinh được phát giấy lên thực hiện văn và xác định về câu của từng câu ghép. và trình bày trước lớp. -Giáo viên phát giấy bút cho học sinh lên bảng - VD:Trời xanh thẳm,/ biển cũng xanh thẳm như dâng lên cao. làm bài. 1.Trời cao mây trắng nhạt,/ biển mơ màng dịu -Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh. hơi sương. -Yêu cầu học sinh đọc đề bài.. 2.Trời ầm ầm dông gió./ Biển đục ngầu, giận dữ. 3.Biển nhiều khi rất đẹp,/ ai cũng thấy như thế.. *Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Cho các con trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi đề bài. -Giáo viên nhận xét, giải đáp. *Bài 3: -Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. -Gợi ý cho học sinh ở từng câu dấu phẩy ở câu a, câu b cho sẵn với vế câu có quan hệ đối chiếu. -Từ “Vì” ở câu d cho biết giữa 2 vế câu có quan hệ nhân quả. -Giáo viên dán giấy đã viết nội dung bài tập lên bảng mời 4, 5 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố-Dặn dò: - Chuẩn bị: “Cách nối các vế câu ghép”. - Nhận xét tiết học. -1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu. -Học sinh phát biểu ý kiến. -VD: Các vế của mỗi câu ghép trên không thể tách được những câu đơn vì chúng diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. -Cả lớp đọc thầm lại. -Học sinh làm việc cá nhân, các con viết vào chỗ trống vế câu thêm vào. 4, 5 học sinh được mời lên bảng làm bài và trình bày kết quả. - VD: + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan. + Trong truyện cổ tích: Cây khế và người em chăm chỉ hiền lành, người anh thì tham lam lười biếng. + Vì trời mưa to nên đường ngập nước. Học sinh nhận xét các em khác nêu kết quả điền khác.. ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ -10Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Toán Bài: Luyện tập. Tiết 4:. I. Mục tiêu: - Vận dụng công thức đã học để tính diện tích hình thang. - Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông). *Ghi chú: bài 1; bài 3 (a) II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: *Bài tập 1: -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình thang. -Giáo viên lưu ý học sinh tính với dạng số, số thập phân và phân số.. - Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vị đo. -3 Học sinh làm bài bảng phụ Cả lớp làm vở và nhận xét. Giải a. (14 + 6) x 7 : 2 = 70 cm2 c. (2,8 +1,8) x 0,5 : 2 = 1,15 m2. *Bài 2: -Học sinh đọc đề và tóm tắt . - Cho hs nêu yêu cầu của bài -1 Học sinh làm bài bảng phụ, + Bài toán cho biết gì và yêu cầu làm gì? -Cả lớp làm bài vào vở rồi sửa chữa bài -Muốn tính diện tích hình thang ta làm như Giải thế nào? Đáy bé của hình thang là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) -Nêu cách tính số kg thóc thu hoạch được? Chiều cao của hình thang là: -Cho hs làm rồi nhận xét bài 80 – 5 = 75 (m) Diện tích thửa ruộng hình thang là: -GV đánh giá bài làm của HS . (120 + 80) x 75 : 2 = 75000(m2) Số kg thóc thu hoạch được là: 75000 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5kg * Bài 3: -Gọi hs nêu yêu cầu và cách tính Hs nêu yêu cầu của bài GV gọi HS nêu kết quả Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. -GV đánh giá bài làm của HS a. Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) 3. Củng cố- dặn dò: b. Diện tích hình thang AMCD bằng 1/3 -Nêu lại cách tìm diện tích hình thang diện tích hình chữ nhật ABCD (Đ) -Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. -Nhận xét tiết học. ..................................................................................................................................................................... Tiết 5:. Âm nhạc Bài: Học bài “Hát mừng”. ..................................................................................................................................................................... -11Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 52 -. Tiết 1:. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009 Kể chuyện Bài: Chiếc đồng hồ. I. Mục tiêu: -Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dụa vào tranh minh hoạ trong SGK;kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. -Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn từ ngữ cần giải thích. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: a. Giáo viên kể chuyện. -Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to như sách giáo khoa. - Sau khi kể, giáo viên giải nghĩa một số từ ngữ khó chú giải sau truyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. *Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu chuyện - Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý kể những ý cơ bản của câu chuyện không cố nhớ để lặp lại nguyên văn từng lời kể của thầy cô. - Cho học sinh tập kể trong nhóm khoảng 8-10 phút - Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện trước lớp *Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài, cho học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện. *Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. Từ câu chuyện có thể hiểu rộng ra trong xã hội, mỗi người lao động gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, đáng quý. 3. Củng cố –Dặn dò: -Bình chọn bạn kể chuyện hay. Tuyên dương. -Tập kể lại chuyện. -Nhận xét tiết học.. - Học sinh lắng nghe và theo dõi. -Nhớ nội dung của câu chuyện Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. -HS đọc yêu cầu trong sgk -Nêu nội dung của từng tranh -Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Thời gian 8- 10 phút - Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể chuyện từng đoạn. -Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện. Lớp theo dõi và nhận xét bạn kể -Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi. -Học sinh trao đổi trong nhóm rồi trình bày kết quả. Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy nghĩ đến lợi ích chung của tập thể thực hiện, làm tốt nhiệm vụ được phân công, không nên nghĩ đến quyền lợi riêng của bản thân mình. - Cả lớp nhận xét và bổ sung. - Học sinh tự chọn.. ..................................................................................................................................................................... -12Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 52 -. Tiết 2:. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Mỹ thuật Bài: Vẽ tranh. ……………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3:. Tập đọc Bài: Người công dân số một (Theo Hà Văn cầu- Vũ Đình Phòng). I. Mục tiêu - Biết đọc đúng văn bảng kịch ,phân biệt được lời nhân vật, lời tác giả. -Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước,cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước , tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. -Ghi chú: Học sinh khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật( câu hỏi 4) II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn đaọn kịch luyện đọc cho học sinh. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 2. Bài cũ: -3 học sinh lên đóng vai: Người dẫn truyện, anh Thành, anh Lê đọc trích đoạn kịch (phần 1) -Nội dung của phần 1 vở kịch là gì? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: a. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -Yêu cầu học sinh đọc trích đoạn. - Giáo viên chia đoạn và hướng dẫn cho học sinh đọc.( 2 đoạn) -Cho hs luyện đọc nối tiếp kết hợp sửa sai những từ ngữ học sinh phát âm chưa chính xác, các từ phiên âm tiếng Pháp như tên con tàu: La-tút-sơ-tơ-re-vin, r-lê-hấp…Giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bộ đoạn kịch. * Tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh đọc thầm lại toàn bộ đoạn trích để trả lời câu hỏi + Em hãy tìm sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành qua cách thể hiện sự nhiệt tình lòng yêu nước của 2 người?. -13Lop7.net. - 3 Học sinh lên đọc và nêu nội dung của đoạn kịch -Lớp theo dõi và nhận xét. -1 học sinh khá giỏi đọc. Cả lớp đọc thầm. -Nêu giọng đọc toàn bài -2 HS đọc lần 1 kết hợp đọc từ khó. -2 HS đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. -2 hs đọc lần 3 -Cả lớp theo dõi.. Giúp hs đcọ đúng. -Lớp theo dõi sgk. -Cả lớp đọc thầm lại đoạn kịch để trả lời câu hỏi. -Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên có lòng yêu nước nhưng giữa họ có sự khác nhau: Anh Lê: có tâm lý tự ti, cam chịu, cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối trước sức mạnh của quân xâm lược.. HS yếu nhắc lại câu trả lời đúng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước, cứu dân được thể hiện qua những lời nói cử chỉ nào? + Em hãy gạch dưới những câu nói trong bài thể hiện điều đó? + Em hiểu 2 câu nói của anh Thành và anh Lê là như thế nào về cây đèn. -Chốt lại: Anh Lê và anh Thành đều là những công dân yêu nước, có tinh thần nhiệt tình cách mạng. Tuy nhiên giữa hai người có sự khác nhau về suy nghĩ dẫn đến tâm lý và hành động khác nhau. + Người công dân số 1 trong vở kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? -Em hãy nêu nội dung chính của đoạn kịch (phần 2). b. Luyện đọc diễn cảm - Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc lại đoạn kịch theo cách phân. -Chọn đoạn 1 và hướng dẫn cho hs cách đọc phân vai. -Cho các nhóm đọc diễn cảm theo các phân vai. -Cho học sinh các nhóm thi đua phân vai đọc diễn cảm. -Gv nhận xét và tuyên dương. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. + Anh Thành: không cam chịu, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn là con đường cứu nước, cứu dân. -Thể hiện qua các lời nói, cử chỉ. Lời nói “Để giành lại non sông… về cứu dân mình”. - Cử chỉ: “Xoè hai bàn tay ra chứ đâu?” Lời nói “Làm thân nô lệ … sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ!” -Anh Lê muốn nhắc đến cây đèn là mục đích nhắc anh Thành nhớ mang theo đèn để dùng vì tài sản của anh Thành rất nghèo, chỉ có sách vở, ngọn đèn Hoa Kì. - Anh Thành trả lời anh Lê về cây đèn có hàm ý là: đèn là ánh sáng của đường lối mới, có tác dụng soi đường chỉ lối cho anh và toàn dân tộc. -Người công dân số Một chính là người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. -Vài hs nêu - 4 HS nối tiếp nhau đọc (phân vai) cả lớp theo dõi và nhận xét -HS chú ý nghe -Đọc diễn cảm theo nhóm 4 em Thời gian 3 phút - 2 nhóm thi đọc diễn cảm Lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 3. Củng cố- Dặn dò: - Giáo dục thực tế cho học sinh - Chuẩn bị: “Thái sư Trần Thủ Độ”. - Nhận xét tiết học .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... -14Lop7.net. Giúp hs yếu biết phân vai để đcọ lại đoạn kịch.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 52 -. Tiết 4:. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Toán Bài: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Biết : -Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. -Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. *Bài 1; bài 2; II. Chuẩn bị: + Phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Bài cũ: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: *Bài 1: -Gọi hs nêu yêu cầu của bài - Giáo viên cho học sinh ôn lại công thức tính diện tích hình tam giác - Lưu ý : Trong tam giác vuông thì một cạnh của hình chính là chiều cao -Cho hs làm bài vào vở và bảng phụ -Giáo viên đánh giá bài làm của HS . *Bài 2: -Gọi hs nêu yêu cầu của bài +Bài toán cho biết gì và yêu cầu ta làm gì? - Hướng dẫn cho hs cách giải -Giáo viên lưu ý HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang trong tình huống có yêu cầu phân tích hình vẽ tổng hợp ( Trong tam giác BEC yêu cầu HS vẽ chiều cao để từ đó suy ra diện tích BEC ). -Hs nêu yêu cầu của bài Giúp -HS nhắc lại công thức tính diện tích của hs yếu hình tam giác vuông tính - 3 Học sinh làm bài vào bảng phụ - Cả lớp làm vào vở và nhận xét được S Giải 2 hình a. 3 x 4 : 2 = 6 cm 2 tam b. 2,5 x 1,6 : 2 = 2m giác -HS đọc đề, nêu cách tính S HTh và S HTG -HS so sánh diện tích của 2 hình . -Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. Giải Giúp Diện tích của hình thang ABED là hs (2,5 + 1,6) x 1,2 : 2 = 4,71(dm2) yếu Diện tích hình tam giác BEC là: 2 giải 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm ) đúng S HTh ABED lớn hơn S HTG BEC là: 2 4,71 – 0,78 = 3,93 (dm ). *Bài 3: (Dành cho hs khá giỏi) - GV gợi ý HS tìm : +Bài toán cho biết gì và yêu cầu ta làm gì? Gv gợi ý cho hs cách giải, tính: + Diện tích mảnh vườn + Diện tích trồng đu đủ + Số cây đu đủ trồng + Diện tích trồng chuối + Số cây chuối trồng + So sánh số cây chuối và cây đu đủ -Gv nhận xét. HS đọc đề bài và tóm tắt, nêu cách giải -HS lên bảng sửa bài Giải a.Diện tích mảnh vườn hình thang là: (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích đất trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b. Diện tích đất trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600 (m2) 3. Củng cố- dặn dò: Số cây chuối trồng được là: -Nêu lại cách tìm diện tích hình tam giác , hình 600: 1 = 600 (cây) thang , tỉ số % Số cây chuối trồng nhiều hơn số cây đu đủ: -Chuẩn bị: “Hình tròn , đường tròn “ 600 – 480 = 120 (cây) -Nhận xét tiết học -15Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 52 -. Tiết 5:. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Khoa học Bài: Dung dịch. I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số trong dung dịch bằng cách chưng cất. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 76, 77 - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cá III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Bài cũ: -Thế nào là hỗn hợp, kể tên một số hỗn hợp mà en biết? -Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: a. HĐ 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”. -Cho HS làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi:. - Học sinh tự nêu -Học sinh khác trả lời.. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn. a) Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối). + Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện b)Thảo luận các câu hỏi: gì? + Dung dịch là gì? -Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó. + Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết +Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối,… + Giải thích hiện tượng đường không tan hết? -Đại diện các nhóm nêu công thức pha -Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào dung dịch nước đường (hoặc nước muối). nước, không tan mà đọng ở đáy cốc. -Khi đó ta có 1dung dịch nước đường bão hoà. -Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có + Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số đường (hoặc muối) không tan hết mà còn dung dịch khác? đọng ở đáy cốc. ->Kết luận: Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất -Chú ý nghe lỏng. Dung dịch là hỗn hợp chất lỏng với chất hoà tan trong nó. Nước chấm, rượu hoa quả. b. Hoạt động 2: Thực hành Hoạt động nhóm, lớp. + Làm thế nào để tách các chất trong dung -Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở dịch? trang 77 SGK. + Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp -Dự đoán kết quả thí nghiệm. chưng cất để làm gì? -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. ->Kết luận: Tách các chất trong dung dịch -Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li. bằng cách chưng cất. Sử dụng chưng cất để tạo -Chưng cất. ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác. - Tạo ra nước cất. 3. Củng cố- dặn dò: -Nêu lại nội dung bài học. -Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học. -Nhận xét tiết học . -16Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 Tiết 1:. Tập làm văn Bài: Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài). I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và giàn tiếp) trong bài văn tả người (BT1). -Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực cho 2 trong 4 đề ở BT2. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn 2 đoạn mở bài của bài tập 1. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét kết quả học tập của học sinh trong kì I B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: *Bài tập 1: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Giáo viên gợi ý cho học sinh nhắc lại 2 kiểu mở bài đã học. + Em hãy nêu cách mở bài trực tiếp?. -2 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. -Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu ý kiến. -Giới thiệu trực tiếp người, sự vật định tả. -Nói một việc khác, từ đó chuyển sang giới + Muốn thực hiện việc mở bài gián tiếp em thiệu người định tả. - Đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới thiệu trực làm sao? - Hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra sự khác tiếp người định tả (giới thiệu trực tiếp người bà trong gia đình). nhau của 2 cách mở bài trong SGK. - Đoạn b: Mở bài gián tiếp, giới thiệu hoàn -Nhận xét và kết luận cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả (bác nông dân cày ruộng). *Bài tập 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu -1 học sinh đọc yêu cầu câu 2. đề bài, làm theo các bước sau. - Bước 1: Chọn 2 đề văn viết đoạn mở bài, -HS chú ý nghe hướng dẫn chú ý chọn đề bài có đối tượng mà em yêu -Học sinh viết đoạn mở bài. thích, có tình cảm, hiểu biết về người đó. - Bước 2: Suy nghĩ và nhớ lại hình ảnh người định tả để hình thành cho các ý, cho đoạn mở -Thời gian viết bài 5 phút bài theo các câu hỏi cụ thể. - Người em định tả là ai? Tên gì? - Em có quan hệ với người ấy như thế nào? - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn mở Em gặp gỡ quen biết hoặc nhận thấy người ấy bài. trong dịp nào? Ởû đâu? - Em kính trọng, ngưỡng mộ người ấy như thế nào? - Cả lớp nhận xét. - Bước 3: Học sinh viết 2 đoạn mở bài cho 2. -17Lop7.net. Giúp hs yếu nắm 2 kiểu mở bài. Biết viết ở bài theo 2 kiểu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. đề đã chọn theo 1 trong 2 cách, giới thiệu hoàn Hoạt động lớp. cảnh xuất hiện của người ấy. -Giáo viên nhận xét, đánh giá những đoạn văn - Bình chọn đoạn mở bài hay. mở bài hay nhất. - Phân tích cái hay. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn tả người. -Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở bài vào vở. -Chuẩn bị: “Luyện tập dựng đoạn kết bài trong bài văn tả người”. -Nhận xét tiết học. .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 2:. Thể dục Bài: Tung và bắt bóng- Nhảy dây kiểu chụm hai chân. ..................................................................................................................................................................... -18Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. Địa lý. Tiết 3:. Bài: Châu Á I. Mục tiêu: -Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu nam Cức; các đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. -Nêu tên được vị trí, giới hạn của châu Á. +Ở bán cầu Bắc, trải dài từ gần cực Bắc tới qáu xích đạo, ba phần giáp biển và đại dương. +Có diện tích lớn nhất trong các châu lụctrên thế giới. -Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu cảu châu Á: +3/4 diện tích là đồi núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. +Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. -Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí địa lý, giới hạn, lãnh thổ châu Á. -Đọc tên và chí vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ). *Ghi chú: HS khá giỏi: Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á. *Giáo dục BVMT: HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý II. Chuẩn bị: + Quả địa cầu và bản đồ Tự nhiên châu Á. + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của châu Á. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Bài cũ: -Nhận xét chung về kết quả học tập của học sinh tronh học kỳ I B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: . 1. Vị trí địa lí và giới hạn + Làm việc với hình 1 và với các câu hỏi trong SGK. a. Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi - GV hướng dẫn HS dựa vào sgk trả lời câu + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, kết hợp hỏi và kết hợp chỉ lược đồ chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á. - Có 6 châu lục: châu Âu, châu Á, châu Phi, + Hãy kể tên các châu lục và các đại dương châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. Có 4 đại dương: Đại Tây Dương, Thái Bình trên thế giới ? Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương + Hãy mô tả vị trí địa lí và giới hạn của châu Á -Gồm phần lục địa và các đảo xung quanh. Phía bắc giáp Bắc Băng Dương; phía đông giáp Thái Bình Dương;... + Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của châu Á -Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích ? đạo, ba phía giáp biển và đại dương. ->Kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có 3 -Chú ý nghe kết luận phía giáp biển và đại dương . b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp -HS dựa vào bảng số liệu và câu hỏi trong SGK để nhận biết về châu Á -Yêu cầu hs dựạ bảng số liệu trả lời câu hỏi: +So sánh diện tích châu Á với diện tích của -Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. -19Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 52 -. Người thực hiện: Tô Thị Xuê. -. Giáo viên Trường TH Mỹ Hiệp Sơn. các châu lục khác?. - Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới (44 triệu km2). ->Kết luận: châu Á gấp gần 5 lần châu đại -HS chú ý nghe Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực. 2. Đặc điểm tự nhiên c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân , nhóm + HS quan sát hình 3, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á. - GV cho HS quan sát H 3 Sử dụng phần chú giải để nhận biết các khu + HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ vực của châu Á. + HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H 2 -Yêu cầu 2 hs đọc tên các khu vực được ghi và ghi chữ tương ứng ở các khu vực trên H 3 a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á trên lược đồ -Cho hs nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở Tr. Á hình 2 rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu c) Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở Đông Nam Á vực trên hình 3. - Cho HS kiểm tra kết quả của nhau. d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á -Gv nhận xét đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) ở N. Á -Gọi vài nhóm báo cáo kết quả -HS các nhóm kiểm tra lẫn nhau -Nhận xét và kết luận: Châu Á có nhiều cảnh - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận thiên nhiên . biết sự đa dạng của thiên nhiên châu Á *Giáo dục BVMT: + Nhờ đâu mà châu Á có nhiều cảnh đẹp như -HS trả lời: Nhờ vào yếu tố thiên nhiên thế? +Ta cần khai thác tài nguyên thiên nhiên ntn? -Khai thác một cách hợp lý ->Kết luận: Nhờ vào yếu tố tự nhiên mà thiên nhiên ban tặng và do ý thức của con người đã -Chú ý nghe biết bảo vệ những cảnh đẹp mà thiên nhiên đã ban tặng cho d. Hoạt động 4: Cá nhân, cả lớp Hoạt động cá nhân lớp. -Yêu cầu hs sử dụng hình 3, nhận biết kí hiệu - HS sử dụng H3 để nhận biết kí hiệu núi, đồng núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy; bằng đọc thầm tên các dãy núi và đồng bằng. -Vài hs đọc tên các dãy núi và đồng bằng đã - Gọi HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng ghi. - Nhận xét và bổ sung: Châu Á có nhiều dãy -Lớp nhận xét núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nghuyên + Đọc ghi nhớ. chiếm phần lớn diện tích. -Nêu câu hỏi rút ra bài học 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị: “Châu Á”(tt) -Nhận xét tiết học. .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... -20Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×