Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề kiểm tra chương I trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN :27 TIẾT :101. NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY :. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu: Học sinh nắm được luận điểm cơ bản, những nét đặc trưng về nghệ thuật, phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác. Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, phân tích VBNL. II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? - Văn chương có tác dụng ntn với đời sống con người? 3. Giới thiệu bài. I. Hệ thống văn bản. - H. Thảo luận nhóm theo bài, đại diện trình bày, bổ sung. Tên bài Tinh thần yêu nước Sự giàu đẹp của TV Đức tính giản dị của Ý nghĩa văn chương Bác Hồ Tác giả Hồ Chí Minh Đặng Thai Mai Phạm Văn Đồng Hoài Thanh Đề tài Tinh thần yêu nước Sự giàu đẹp của Đức tính giản dị của Văn chương và ý nghĩa của nó nghị luận của dân tộc Việt Tiếng Việt Bác Hồ đối với con người Nam Bác giản dị trong mọi Nguồn gốc của văn chương là Tiếng Việt có những phương diện: ăn, ở, lối ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Dân ta có một lòng đặc sắc của một thứ sống, cách nói và viết. Luận điểm yêu nước nồng nàn. tiếng đẹp, một thứ Sự giản dị ấy đi liền với Văn chương hình dung và sự phong phú về đời sáng tạo ra sự sống, nuôi Đó là một truyền tiếng hay. sống tinh thần của Bác. dưỡng và làm giàu cho tình thống quý báu của cảm của con người. dân tộc ta Phương Chứng minh Chứng minh, giải Chứng minh, giải thích Giải thích, bình luận pháp lập thích và bình luận luận - Bố cục chặt chẽ. - Bố cục mạch lạc. - Dẫn chứng cụ thể, xác - Trình bày những vấn đề Đặc điểm - Dẫn chứng chọn - Kết hợp giải thích thực, toàn diện. phức tạp một cách ngắn gọn, - Kết hợp chứng minh giản dị, sáng sủa. nghệ thuật lọc, toàn diện, sắp và chứng minh. xếp hợp lý, hình ảnh - Luận cứ xác đáng, với giải thích và bình - Lời văn giàu hình ảnh, cảm so sánh đặc sắc. toàn diện, chặt chẽ. luận. - Lời văn giản dị, xúc. giàu cảm xúc. II. Luyện tập. 1. Liệt kê các yếu tố có trong mỗi thể loại. a, Thể loại tự sự (Truyện, kí): Chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể để tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện. - Các yếu tố: Nhân vật, người kể chuyện, cốt truyện. b, Thể loại trữ tình (thơ trữ tình, tuỳ bút): Chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc. - Thơ trữ tình: Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ tình. - Thơ tự sự: ~ (thêm) cốt truyện. -> Hai thể loại này tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau (nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật, ...) c, Văn nghị luận: Chủ yếu dùng phương pháp lập luận (lý lẽ, dẫn chứng) để trình bày ý kiến, tư tưởng thuyết phục người đọc (nghe). luận điểm, luận cứ. * Ví dụ minh hoạ: (...) 2. Chú ý: - Các thể loại này có sự khác nhau căn bản về nội dung, ph/thức biểu đạt. - Sự phân biệt dựa vào những yếu tố nổi bật. - Thực tế có sự xâm nhập, đan xen giữa các yếu tố tong 1 vb. * 4: Củng cố.- Tục ngữ có thể coi là VBNL ko? Vì sao? (Vì nó khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian ...) - Nghị luận là gì? Mục đích của nghị luận? (Kết hợp câu hỏi trắc nghiệm) * 5.Dặn dò- Học ghi nhớ (67). Ôn tập văn nghị luận. - Chuẩn bị: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. 6 . Rút kinh nghiệm : Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN : 27 TIẾT : 102. NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY : DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU. I. Mục tiêu: Học sinh nắm được dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu tức là dùng cụm chủ vị để làm thành phần câu như CN, VN, BN, ĐN, hoặc thành phần của cụm từ. Rèn mở rộng câu bằng cách dùng cụm C - V. II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Thế nào là câu bị động? Có mấy kiểu câu bị động? Ví dụ? - Muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động làm ntn? Ví dụ? 3. Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG BS I. Thế nào là dùng cụm C - V để mở rộng câu. BS ? Hãy tìm cụm danh từ trong ví dụ? 1. Ví dụ: (sgk 68). - H. Nhận diện. - Cụm danh từ : Những t/c ta không có. Những t/c ta sẵn có. ? Phân tích cấu tạo của những cụm - Cấu tạo của cụm danh từ : danh từ? Cấu tạo của phụ ngữ sau? phụ trước trung tâm phụ sau ? Vậy ngoài cụm C - V làm nòng cốt những tình cảm ta sẵn có câu, ví dụ trên còn 2 cụm C-V đóng những tình cảm ta không có vai trò gì? - H. Phân tích, nhận xét. - Phụ ngữ sau là 1 cụm C - V. Ta / không có. ? Thế nào là dụng cụm C - V để mở Ta / sẵn có. rộng câu? -> Cụm C - V làm định ngữ. 2. Ghi nhớ: sgk (68). - H. Đọc kĩ ví dụ. Phân tích. II. Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu. 1. Ví dụ: ? Tìm các cụm C- V làm thành phần a, Chị Ba/ đến// khiến tôi/rất vui. câu hoặc thành phần của cụm từ c v c v trong câu? -> Cụm C - V làm CN, BN. b, Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta// tinh thần/ rất hăng hái. ? Cho biết trong mỗi câu, các cụm Cc v -> Cụm C - V làm VN. V đó đóng vai trò gì? (...) 2. Ghi nhớ: sgk (69) - H. Đọc ghi nhớ. III. Luyện tập. Bài 1. Xđ cụm C - V trong thành phần câu. * Hoạt động 3: Luyện tập. a. Những người chuyên môn/ mới định được. -> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT. b. Khuôn mặt/ đầy đặn -> ~ làm VN. - H. Phân tích ví dụ. c.+ Các cô gái làng Vòng/ đỗ gánh. -> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT. ? Xđ cụm chủ - vị làm thành phần gì + Hiện ra/từng lá cốm sạch sẽ và tinh khiết trong câu? -> C- V (đảo) làm phụ ngữ trong cụm ĐT. d.+ Một bàn tay/ đập vào vai. - H. Bổ sung. -> C- V làm phụ ngữ trong cụm ĐT. - G. Chốt đáp án. + Hắn giật mình. -> ~ làm BN. Bài 2 . Mở rộng thành phần câu bằng cụm chủ - vị. - H. Thực hiện mở rộng câu. a, Bài thơ rất hay. Câu a: mở rộng CN. -> Bài thơ mà anh/ viết// rất hay. Câu b: ~ làm ĐN. b, Nam đọc quyển sách. -> Nam// đọc quyển sách tôi/ cho mượn. 4: Củng cố. - Câu có cụm chủ vị làm thành phần ít nhất có 2 kết cấu chủ vị. - Cụm chủ vị làm thành phần không đồng nhất với CN, VN trong câu. *5.Dặn dò. - Bài tập: Cho ví dụ câu có sử dụng cụm chủ vị làm thành phần. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. 6 . Rút kinh nghiệm : Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN : 27 TIẾT : 103. NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 , TV , VĂN. I. Mục tiêu: Nhận xét, trả và chữa bài kiểm tra nhằm giúp hs củng cố kiến thức và kĩ năng tổng hợp kiến thức. Phân tích lỗi sai trong bài để hs tự sửa trên lớp, ở nhà. II. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Giới thiệu mục tiêu của tiết học. * Hoạt động 2: Trả bài. Bước 1: - G. trả bài cho hs. - H. tự đọc bài, sửa lỗi sai theo lời phê của giáo viên. Bước 2: - G. Nhận xét ưu, khuyết điểm của từng bài (nội dung, hình thức). - H. Nghe nhận xét. Bước 3: - G. dẫn dắt để hs chữa bài, chốt đáp án. - H. Thảo luận, chữa bài theo hệ thống câu hỏi từng bài. Bước 4: - H. Thắc mắc (nếu có). - G. Giải đáp. Bước 5: Đọc bài tiêu biểu. ( Riêng bài TLV: - Nhận xét cách lập luận vấn đề. - Các luận cứ có chính xác, phù hợp chưa? - Cách mở bài, kết bài mạch lạc, gắn bó chưa? - Bài học rút ra là gì? - Giữa các đoạn, các luận điểm có lk ko? - Trình tự sắp xếp luận điểm...) 4.Củng cố 5.dặn dò - Tập viết lại đoạn văn: Bác Hồ sống thật giản dị. Bài TLV. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích 6 . Rút kinh nghiệm :. TUẦN : 27 TIẾT : 104. NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY : TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. I. Mục tiêu: Học sinh nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích. Rèn nhận diện và phân tích các đề bài NLGT, so sánh với đề NLCM. II. TIÊN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Thế nào là văn chứng minh? 3. Giới thiệu bài : Trong đời sống của con người, nhu cầu giải thích rất to lớn. Gặp 1 hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh. HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG BS ? Trong đời sống, khi nào người ta cần giải thích? BS - H. Khi người ta có điều gì chưa rõ mà lại muốn I. Mục đích và phương pháp giải thích. biết. ? Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích 1. Mục đích. hằng ngày? - H. Nêu câu hỏi, trả lời (giải thích). - ~ làm cho mọi người hiểu rõ những điều ? Mục đích của giải thích là gì? chưa biết trong mọi lĩnh vực. ? Muốn giải thích được các sự vật ta phải làm ntn? (Muốn GT được sự việc, sự vật thì ta phải tìm - Trong văn nghị luận: Giải thích là làm cho hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức chính xác, sâu người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lý, phẩm Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> rộng). chất, các chuẩn mực hành vi của con người. ? Trong VNL, người ta thường yêu cầu GT vấn đề gì? Mđ của việc GT đó? 2. Phương pháp giải thích. - H. Đọc văn bản (70). ? Bài văn giải thích vấn đề gì? Xác định bố cục văn bản? A. Mở bài: Giới thiệu vai trò của khiêm tốn B. Thân bài: - Khiêm tốn là gì? - Biểu hiện của người khiêm tốn? - Tại sao con người phải có lòng kh/ tốn? C. Kết bài: - Thế nào là người khiêm tốn? - Ý nghĩa của khiêm tốn? - H. Trả lời câu hỏi b,c,d sgk (71) ? Em hiểu thế nào là lập luận GT? ? Nhận xét về bố cục, cách diễn đạt trong văn bản này? - G. Chốt vấn đề: Mđ của GT Các cách GT. Yêu cầu của bài GT. - H. Đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3 : Luyện tập. - H. Đọc vb “Lòng nhân đạo”. ? Xđ vđ được giải thích ? Phương pháp giải thích trong vb ? - H. Phát hiện, thảo luận. 4.Củng cố 5.dặn dò - Học ghi nhớ (71) - Đọc kĩ các vb mẫu và phân tích (71-73) - Chuẩn bị : Sống chết mặc bay. 6 . Rút kinh nghiệm :. * Phân tích vb: “Lòng khiêm tốn” + Bài văn GT vđ: Lòng khiêm tốn. + Phương pháp giải thích. - Nêu định nghĩa về lòng khiêm tốn. - Nêu những biểu hiện của người khiêm tốn. - Chỉ ra cái lợi của khiêm tốn. + Diễn đạt mạch lạc, bố cục chặt chẽ, ngôn từ trong sáng, dễ hiểu. 3. Ghi nhớ: sgk (71) II. Luyện tập. Phân tích vb: “Lòng nhân đạo” - Vđ được giải thích: Lòng nhân đạo. - Phương pháp GT: (lí lẽ + d/c) - Giải thích bằng đ/n. - Liệt kê biểu hiện của lòng nhân đạo.. TUẦN : 28 TIẾT : 105. NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY : SỐNG CHẾT MẶC BAY (Phạm Duy Tốn). I. Mục tiêu: Học sinh nắm được sơ lược về thể loại truyện ngắn hiện đại, vị trí của tác phẩm trong nền văn học hiện đại. Bước đầu tìm hiểu nguy cơ đê vỡ và sự chống cự tuyệt vọng của dân phu để thấy được đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của truyện: dùng phép tương phản, đối lập rất thành công. Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bố cục, tóm tắt truyện và phân tích chi tiết nghệ thuật của văn tự sự. II.TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: (Chuẩn bị bài) 3. Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG BS - H. Đọc sgk (79) I. Đọc - hiểu văn bản. BS ? Giới thiệu vài nét về t/g Phạm Duy Tốn ? 1. Tác giả: (1883 - 1924) ~ là 1 trong ít người đi tiên phong và có - G. Khắc sâu kiến thức về t/g, vị trí của tp. thành tựu về thể loại tr/ng hiện đại. ? Em hiểu thế nào về tr/ngắn hiện đại ? 2. Tác phẩm. - H. Trả lời. - G. Chốt đặc điểm của tr/ng hiện đại. a, Đọc, chú thích. (sgk) - G. Hướng dẫn cách đọc.. b, Hoàn cảnh, vị trí: Năm 1918 - Được coi là Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lưu ý phân biệt các giọng. - H. Đọc vb. Giải nghĩa 1 số từ khó. ? Theo em, truyện kể về sự kiện gì ? Nhân vật chính là ai ? ? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn? - H. Thảo luận. ? Trọng tâm của tp nằm ở đoạn nào? Vì sao em xđ như vậy ? - H. Dài nhất, tập trung làm nổi bật n.v chính. ? Tóm tắt nội dung truyện ? - Kể theo trình tự, lược đối thoại, kể theo ngôi thứ 3. ? Theo em, 2 bức tranh trong sgk vẽ với dụng ý gì? - H. Minh hoạ nd chính; tạo cảnh trái ngược, làm nổi bật tư tưởng phê phán.... bông hoa đầu mùa của truyện ngắn Việt Nam. c, Thể loại: Truyện ngắn. d, Bố cục: (3 đoạn) - Từ đầu ... “hỏng mất”: Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân. - Tiếp ... “Điếu, mày!”: Cảnh quan phủ và nha lại “hộ đê” ở trong đình. - Phần còn lại: Cảnh đê vỡ, nhân dân rơi vào cảnh thảm sầu. e, Tóm tắt.. ? Phần 1 gồm mấy đoạn nhỏ, ý mỗi đoạn nói gì? II. Tìm hiểu văn bản. - Giới thiệu hoàn cảnh, thời gian, địa điểm, thế nước, 1. Cảnh nhân dân hộ đê. nguy cơ vỡ đê. - Thiên nhiên: Mưa tầm tã. Mưa vẫn tầm tã - Cảnh dân phu cứu đê. trút xuống, nước sông cuồn cuộn bốc lên, - So sánh sức người sức nước để thấy nguy cơ đê vỡ nhiều khúc đê bị thẩm lậu. càng cao. -> Tình thế khẩn cấp, nguy hiểm. ? Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết (t), ko gian, địa điểm ntn? Các chi tiết đó gợi cảnh tượng ntn? - Cảnh dân phu: Hộ đê từ chiều, đói khát, mệt ? Cách nêu tên sông, tên phủ, huyện có dụng ý gì? mỏi, ướt lướt thướt. Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi... - H. Phát hiện, suy luận. ? T/g đã sử dụng nghệ thuật gì trong đv này? Qua đó -> Ko khí căng thẳng, nhốn nháo, lộn xộn, nhằm mđ gì ? Tìm những câu văn thể hiện thái độ của nhếch nhác. t/g trước sự việc? - G. Thiên tai từng lúc giáng xuống, đe doạ c/s của * Nghệ thuật: người dân; tình thế ngày càng nguy hiểm, khẩn cấp; - Tương phản: th/nh - con người. con người thì cạn kiệt sức lực, tình thế thê thảm, đáng - Tăng cấp: Nước ngày 1 to. Sức người mỗi lúc 1 cạn. thương. Nhấn điểm hạn chế của tp, còn mang đặc điểm truyện trung đại. 4.Củng cố 5.dặn dò - Tìm hiểu nghệ thuật đối lập, tăng cấp trong đoạn tiếp theo. - H/a quan phụ mẫu được khắc hoạ ntn ?. TUẦN : 29 TIẾT : 105-106. NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY : SỐNG CHẾT MẶC BAY (tiếp). (Phạm Duy Tốn) I. Mục tiêu: Hs hiểu được giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công về nghệ thuật của tr/ng “Sống chết mặc bay”. Giáo dục t/c, thái độ cảm thương và căm ghét, bất bình trước tình cảnh của người dân khốn khổ và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại trong XHPK. Rèn kĩ năng đọc, phân tích chi tiết nghệ thuật của tr/ngắn. II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: Trong phần 1, nghệ thuật tương phản và tăng cấp được sử dụng ntn? Ý nghĩa của BPNT đó? 3. Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG BS - H. Đọc “Thưa rằng ... hầu bài”. II. Tìm hiểu văn bản. BS ? Cảnh trong đình được miêu tả ntn? 2. Cảnh quan lại “hộ đê” ở trong đình. ? T/g đã dùng những chi tiết nào về chân * Cảnh trong đình: được miêu tả khá tỉ mỉ bằng nhiều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dung, đồ vật để dựng h/a quan phủ? chi tiết: ? Các chi tiết đó tạo h/a viên quan phụ mẫu - Địa điểm: cao ráo, vững chãi, đê vỡ cũng không sao. ntn? - Đèn thắp sáng trưng, kể hầu người hạ tấp nập, không - H. Phát hiện, suy luận. khí trang nghiêm, nhàn nhã, đường bệ. * Quan phụ mẫu: ? Chỉ rõ NT tương phản giữa phần (1) và - Chân dung: ngồi uy nghi chễm chệ; cử chỉ, lời nói đoạn đầu phần (2)? Tác dụng? hách dịch. - G. Sự đối lập trong đình và trên đê càng - Đồ dùng quý hiếm, sang trọng. làm nổi rõ t/cách của quan phủ và thảm -> Một viên quan béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc, cảnh của người dân -. góp phần thể hiện ý hách dịch. nghĩa phê phán của truyện. * Cảnh đánh bài: ung dung, khi cười, khi nói vui vẻ. Nha lại Quan phụ mẫu ? Đoạn tiếp theo kể về chuyện gì ? - xúm xít, nịnh bợ, - điềm nhiên, say sưa, mải khẽ khàng. trông đĩa nọc. ? Những h/a tương phản nào xuất hiện - lo sợ, giật mình. - quát tháo, nạt nộ, đuổi người trong đoạn truyện này ? báo tin, đổ vấy trách nhiệm, tiếp tục ván bài. - G. Bình về thái độ của quan phủ, nha lại, - run cầm cập. - vỗ đùi, cười nói vui vẻ, gọi đặc biệt là khi đê vỡ. điếu. * Nghệ thuật: Tương phản, tăng cấp. ? Trong khi miêu tả và kể chuyện, t/g đã - Tiếng kêu dậy trời đất ngoài đê >< thái độ điềm nhiên xen những lời bình luận, b/c nào ? của quan. - H. Phát hiện. - Lời nói khẽ khàng, thái độ lo sợ của người hầu>< lời quát, sự gắt gỏng của quan. ? Sự kết hợp các yếu tố NT trên có t/d gì ? -> Tác dụng : - G. Nhấn mạnh : hình thức ngôn ngữ nổi - Vạch trần bản chất vô trách nhiệm, vô lương tâm của bật trong đv là ng/ngữ đối thoại, đb là lời viên quan phụ mẫu. của quan : Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ ... - Gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của người dân. - Bộc lộ thái độ mỉa mai, phê phán của t/g. - H. Tìm hiểu về NTTP, ngôn ngữ miêu tả và b/c trong phần 3. Tác dụng . 3. Cảnh đê vỡ. ? Qua vb, em hiểu gì về t/g PDT ? - Tương phản: Quan vui sướng tột độ>< dân thê thảm (Hiểu đs hiện thực, có t/c yêu ghét phân tột cùng. minh, dám bênh vực người nghèo, bóc trần - Miêu tả + b/cảm : vừa gợi cảnh tượng lũ lụt vừa tỏ bộ mặt xấu xa của quan lại). lòng ai oán cảm thương của t/g. III. Kết luận. ? Nêu cảm nhận của em về giá trị của 1. Giá trị hiện thực: truyện trên các phương diện : - C/sống lầm than, thê thảm của người dân. - Phản ánh hiện thực. - Bộ mặt thối nát, vô trách nhiệm của quan lại phong - Nội dung nhân đạo. kiến. - Đặc sắc nghệ thuật. 2. Giá trị nhân đạo: - H. Nhận xét. - Xót thương cho người dân lành bị rẻ rúng. - Phê phán tố cáo bọn quan lại cầm quyền. - G. Chốt kiến thức. 3. Giá trị nghệ thuật: T/g đưa ra 1 lời lí giải : C/s lầm than của - Kết hợp thành công nghệ thuật tương phản và tăng nd ko phải chỉ do thiên tai gây ra mà trước cấp. hết và trực tiếp hơn cả là do bọn quan lại - Xây dựng tình huống truyện độc đáo. đương thời. -> Vb được xếp vào dòng hiện - Câu văn ngắn gọn, ngôn ngữ sinh động thể hiện được thực phê phán. cá tính nhân vật. * Ghi nhớ: sgk (83) 4: Củng cố. - Bài tập 1, 2 (83). Đọc ghi nhớ. - Thế nào là phép tương phản, tăng cấp? - Nêu những chi tiết tương phản, tăng cấp trong vb? 5.Dặn dò - Hoàn thiện bài tập, học thuộc ghi nhớ, thuộc câu văn quan trọng. - Chuẩn bị: Cách làm bài văn lập luận giải thích. 6 . Rút kinh nghiệm :. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN :28 TIẾT : 107. NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY : CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích. Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. Rèn 1 số kĩ năng tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý, phát triển dàn ý thành đoạn và bài văn. II. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Thế nào là văn giải thích? Có thể giải thích vđ trong văn nghị luận bằng cách nào? 3. Giới thiệu bài :. HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG BS I. Các bước làm bài văn lập luận giải thích. BS - G. Các bước làm bài giống kiểu bài CM Đề bài: (sgk 84) nhưng vẫn có nét đặc thù riêng. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: + Tìm hiểu đề: Xác định đúng vấn đề cần giải thích, ? Hãy gạch chân những từ ngữ quạn trọng hướng giải thích. trong đề bài (tr 84)? Tìm hiểu đề cho bài g/th - Thể loại: Giải thích. - Nội dung cần g/th: “...” là làm những gì? + Tìm ý: ? Để người đọc hiểu rõ về câu tục ngữ em - Nghĩa đen, nghĩa bóng của đề, ý nghĩa sâu xa của cần giải thích những từ ngữ nào? Ý nghĩa của đề. - Có thể liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ tương tự. câu tục ngữ? - H. Nghĩa đen: đi xa, học được những điều 2. Lập dàn ý. a. Mở bài: mới lạ. Nghĩa bóng: ~ mở rộng tầm nhìn, hiểu - Nêu mục đích, xuất xứ của vđ. biết - kinh nghiệm nhận thức. - Nêu vấn đề cần giải thích + giới hạn. Nghĩa sâu: khát vọng được ra ngoài, khát b. Thân bài: vọng hiểu biết. - Giải thích các từ khó, khái niệm. - Giải thích từng nội dung của vđ. - H. Rút ra yêu cầu của việc tìm ý. * Câu hỏi : - G. Chốt ý. - Nghĩa là gì? Thế nào là? Là gì? - Tại sao? Vì sao? -H. Đọc tham khảo. Rút ra nội dung từng - Vận dụng ntn? Làm thế nào? phần của bố cục. c. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của vđ. - G. Chốt dàn ý. Hướng dẫn vận dụng đặt câu - Nêu suy nghĩ, liên hệ thực tế, rút ra bài học. hỏi tìm lí lẽ. 3. Viết bài. - Cần tạo sự hô ứng giữa mở bài, kết bài. - Chú ý liên kết, chuyển đoạn. - H. Đọc tham khảo. 4. Đọc, sửa chữa. - G. Nhấn một số điều cần lưu ý: Liên kết, * Ghi nhớ: sgk (86) II. Luyện tập. chuyển đoạn. Bài 1. Đề bài. * Hoạt động 3: Luyện tập. Em hiểu thế nào về câu tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. - H. Thực hành phân tích đề, nhận xét hệ - Kiểu bài: Giải thích: “ hiểu thế nào”. - Nhận xét hệ thống ý, lí lẽ trong dàn ý: thống ý trong dàn bài. (1) Tốt gỗ là gì? - H. Thực hành tập viết phần KB. (2) Tốt nước sơn là gì? (3) Vì sao tốt gỗ hơn tốt nước sơn? - G. Chốt: Trình tự g/th: (4) Làm thế nào để tốt gỗ và tốt cả nước sơn? Cần đi từ nội dung - ý nghĩa - cách vận (5) Vì sao có gỗ tốt rồi thì ko cần nước sơn tốt? dụng vào thực tế. -> Lí lẽ (5) trùng (3). Bài 2. Viết kết bài cho đề bài “ Đi một ngày đàng...”. * 4: Củng cố. (Đọc ghi nhớ) * 5:Dặn dò.- Đọc tham khảo bài viết, học tập cách lập luận. - Lập dàn ý đề 1, đề 5 (tr 88). Giải thích lời dạy của Bác: “Học tập tốt, ...”. 6 Rút kinh nghiệm :. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN :28 TIẾT : 107. NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY :. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về kiểu bài lập luận g/th. Vận dụng những hiểu biết để giải quyết đề văn g/th một nhận định, một ý kiến về vđ XH gần gũi. Rèn các kĩ năng tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý, nhận xét, phát triển đoạn. II. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Nêu các bước làm bài g/th? Cách tìm lí lẽ cho bài văn g/th? - Bố cục và yêu cầu từng phần của bài giải thích? 3. Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG BS Đề bài. Một nhà văn có nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói đó. Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý. - G. Dẫn dắt hs thực hiện + Tìm hiểu đề: Vấn đề cần g/th là câu nói “Sách là ngọn đèn sáng ...” tìm hiểu đề, tìm ý. Câu hỏi sgk (87). -> Vai trò của sách đối với trí tuệ con người. + Tìm ý: Bằng cách đặt ra những câu hỏi - trả lời xq vai trò của sách đối với trí tuệ con người. Bước 2: Lập dàn ý. a. Mở bài: - Giới thiệu tầm quan trọng của sách đối với sự phát triển trí tuệ con người. - Dẫn câu nói “Sách là ...” - H. Trình bày phần dàn bài - Cần hiểu câu nói đó ntn? đã chuẩn bị. Nhận xét. b. Thân bài: 1. Câu nói có ý nghĩa ntn? + Giải thích khái niệm. - “Ngọn đèn sáng”- Nguồn sáng, chiếu rọi, soi đường, đưa con người ra khỏi chốn tối tăm để nhìn rõ mọi vật. - “bất diệt”: không bao giờ tắt. - “Trí tuệ” : là tinh hoa của sự hiểu biết. + Hình ảnh so sánh “Sách là ...” nghĩa là: - Sách là nguồn sáng bất diệt soi tỏ cho trí tuệ con người, giúp con người - G. Dẫn dắt, gợi mở để hs hiểu biết. hoàn thiện chi tiết dàn ý. - Sách là kho trí tuệ vô tận. - Sách có giá trị vĩnh cửu. 2. Tại sao có thể nói như vậy? - Không phải mọi cuốn sách đều là ngọn đèn sáng. - Chỉ đúng với những quyển sách có giá trị vì: + Sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thu được trong lao động, sản xuất, xây dựng ..., quan hệ xã hội. ( dẫn chứng : Sách lịch sử, khoa học) + Những hiểu biết đó không chỉ có ích cho một thời mà còn có ích cho mọi thời. - G. Chia nhóm. 3. Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng? - Đối với người viết sách: cần lao động nghiêm túc có trách nhiệm cho - H. Thực hành viết, trình ra đời những cuốn sách có ích. - Đối với người đọc sách cần: bày đv. Biết chọn sách tốt, hay để đọc. Biết cách đọc sách đúng đắn, khoa học. - H. Nhận xét, hoàn thiện. c. Kết bài. - Khẳng định, chốt lại vđ. - G. Đánh giá rút kinh - Liên hệ bản thân. nghiệm cho hs. Bước 3: Viết đoạn văn. - Viết đoạn mở bài, kết bài. - Viết các đoạn thân bài. Bước 4: Sửa lỗi. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * 4: Củng cố. - Trình tự các ý trong phần thân bài bài lập luận g/th. - Cách tìm lí lẽ, liên kết đoạn. * 5Dặn dò - Viết bài TLV (ở nhà) Hs chọn 1 trong các đề bài trong sgk. –Tuan sau nop - Chuẩn bị: Những trò lố hay là Va - ren và Phan Bội Châu. 6 . Rút kinh nghiệm :. TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA - REN VÀ PHAN BỘI CHÂU (trích) - Nguyễn Ái Quốc -. I. Mục tiêu: Bước đầu đọc, hiểu được nội dung truyện ngắn của Nguyễn Aí Quốc. Phân tích để thấy được nét đặc sắc về ngôn từ tạo giọng văn hài hước, châm biếm sâu sắc. Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt, phân tích truyện ngắn. II. TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Qua vb “Sống chết mặc bay”, em cảm nhận được nội dung gì? - Nghệ thuật nổi bật của truyện? Nêu các chi tiết cụ thể...? - Tóm tắt truyện, g/th ý nghĩa của nhan đề “Sống chết mặc bay”? 3. Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG GV-HS - G. Giới thiệu vài nét về t/g NAQ. - Cách đọc : Chú ý câu cảm thán, phân biệt giọng. - H. Đọc, giải nghĩa từ khó.. NỘI DUNG I. Đọc - hiểu văn bản. 1. Tác giả: (sgk) ~ nổi tiếng với nhiều truyện kí (đầu TK XX) 2. Đoạn trích.. ? Em biết gì về hoàn cảnh, xuất xứ của vb ? + Đọc, chú thích (sgk). - G. Giới thiệu về việc Va - ren làm Toàn quyền ; Vụ PBC bị bắt trong phong trào đấu tranh của + Hoàn cảnh. nhân dân ta. NAQ đang hoạt động ở Pháp, khi PBC bị bắt sắp bị xử án, còn Va - ren sắp sang nhậm chức ? Vb có thể chia làm mấy phần ? Nội dung mỗi Toàn quyền. phần ? Phần nào là chính ? + Xuất xứ. - H. Tóm tắt truyện. Viết bằng tiếng Pháp, in trên báo “Người cùng khổ” số 36 -37 tháng 9/10 năm 1925 tại ? Truyện có những BPNT rất gần gũi với truyện Pari. “Sống chết mặc bay”. Đó là biện pháp gì ? - H. Nhận xét. + Thể loại: Truyện ngắn. - G. Cách thể hiện của NAQ mới mẻ, hiện đại hơn... + Bố cục: (2 phần) - Từ đầu ... “trong tù”: Va-ren chuẩn bị sang nhậm chức ở Đông Dương với lời hứa nửa ? Truyện được kể theo trình tự nào? ? Em hiểu “những trò lố” là những trò ntn? Nhan chính thức sẽ chăm sóc vụ PBC. - Phần còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và đề của truyện nhằm mđ gì? - “Những trò lố”: những trò hề, nhảm nhí, kệch PBC trong nhà tù Hoả Lò. cỡm, đáng cười. - Nhan đề phụ “Va - ren và PBC” ~ hé mở trước + Tóm tắt. Lop7.net. BS BS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tấn trò hấp dẫn nhất là trò cuối cùng. II. Tìm hiểu văn bản. ? Đây là tác phẩm ghi chép sự thật hay chỉ là tác 1. Va-ren trước khi gặp Phan Bội Châu. * Nhân vật: giả hư cấu? - H. Chỉ rõ chuyện gì có thật. - Va - ren là Toàn quyền Đông Dương. Chuyện gì do tưởng tượng mà có. - PBC là lãnh tụ phong trào yêu nước VN đầu TK XX. ? Trong phần đầu, 2 n.v được giới thiệu ntn? -> Địa vị XH đối lập. ? Va - ren đã hứa gì về vụ PBC? Vì sao lại hứa * Va-ren “nửa chính thức hứa” sẽ chăm sóc vụ như vậy? Thực chất của lời hứa đó là gì? PBC. - Ng/nh: vì sức ép công luận ở Pháp và Đông ? T/g đã bình luận việc này ntn? Qua đó, t/g muốn Dương. - Mđích: để trấn an, xoa dịu cuộc đt đòi thả tỏ thái độ gì? PBC, tạo uy tín cho bản thân. - H. Suy nghĩ, thảo luận. (Lời bình luận, câu hỏi có t/c nghi ngờ: “Giả sử ... chăng nữa” -> sự hài hước, châm biếm sâu kín -> Lời hứa ỡm ờ, rất chung chung, ko đáng tin của t/g. Các quan toàn quyền chuyên nuốt lời cậy, cùng với câu hỏi mang tính nghi ngờ -> hứa). thể hiện thủ đoạn xảo trá, lừa bịp của viên toàn quyền. ? Theo em, trong đoạn này Va - ren đã tự gây ra trò lố gì? Tại sao lại gọi là trò lố? * Trò lố đầu tiên của kẻ đầu cơ chính trị là hứa để xoa dịu, vỗ về dân chúng. Lời hứa ỡm ờ, rất - G. Đv thông báo về việc sang VN và lời hứa của chung, chỉ thực hiện “khi nào yên vị thật xong Va - ren; đồng thời gieo thái độ ngờ vực về lời xuôi”. Va - ren cố tạo ra cho mình cái vỏ bọc để gây t/c, nhưng ngay từ đầu lớp vỏ ấy đã bị hứa đó. bóc trần. - G. Gợi mở, g/thiệu nội dung đoạn 2. 4,Củng cố- Tóm tắt văn bản. 5.dặn dò- Tìm hiểu những trò lố của Va - ren (phần 2) RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA - REN VÀ PHAN BỘI CHÂU (tiếp) - Nguyễn Ái Quốc -. I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được giá trị của đoạn trích trong việc khắc hoạ hai nhân vật đại diện cho hai lực lượng XH với hai tính cách đối lập. Nắm được NT đặc sắc của truyện: sáng tạo tình huống độc đáo; giọng văn châm biếm vừa hài hước vừa thâm thuý; sự tương phản giữa các nhân vật. Rèn kĩ năng phân tích chi tiết NT trong tr/ng. II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Kể tóm tắt vb “Những trò lố...”? Vì sao t/g đặt tên truyện như vậy? 3. Giới thiệu bài :. HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG BS - H. Kể tóm lược cuộc gặp gỡ. II. Tìm hiểu văn bản. BS 2. Cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và Phan Bội - G. Đây là cuộc gặp gỡ đầy kịch tính của 2 con Châu. người ở 2 đối cực, 2 kẻ thù ko đội trời chung giữa 2 + Đây là cuộc gặp gỡ đầy kịch tính, t/g đã chiến tuyến. dùng NT đối lập để khắc hoạ tính cách 2 n.v. ? Trong đoạn 2 có 2 hình thức ngôn ngữ là ngôn ngữ gì? Nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ? a, Những trò lố của Va-ren. - H. Ng/ngữ bình luận - người kể. Ng/ngữ độc thoại - Va-ren. + Lời nói (Tôi đem tự do đến cho ông đây), hành động (bắt tay, nâng gông) tỏ vẻ hiền từ, ? Phân tích lời nói và cử chỉ đầu tiên của Va-ren nhân ái. Nhưng đó chỉ là thái độ giả dối. Bởi lẽ kèm ngay sau đó là đk PBC phải cộng tác khi gặp PBC? Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Theo dõi lời độc thoại của Va ren cho biết: + Va-ren khuyên PBC điều gì? + Qua đó hắn tự bộc lộ bản chất ntn? - H. Thảo luận. ? Trò lố mà Va-ren đã diễn trong đoạn này là gì? - G. Lời thuyết khách thốt ra trơn tru, đã phơi bày sự hèn hạ, lố bịch của Va ren. Kẻ phản bội lí tưởng đê tiện nhất lại đi khuyên bảo người trung thành với lí tưởng cao nhất. Thêm nữa, thái độ tự hào pha chút kiêu hãnh trước việc làm hèn hạ của y càng chứng tỏ y là 1 kẻ vô liêm sỉ cực độ. Y đã tự lột mặt nạ lộ rõ mục đích y đến đây.. với hắn.... ? Theo em, vì sao Va-ren sửng sốt cả người? (Va-ren sửng sốt cả người vì hắn ko hiểu được người CM vĩ đại. Mà 1 kẻ phản bội, ích kỉ như hắn làm sao hiểu được họ, những con người sẵn sàng từ bỏ danh lợi, phú quý vì lý tưởng, vì dân tộc). b, Thái độ của PBC.. - G. Nêu câu hỏi 4 (sgk 94) (Để tăng tính khách quan, đó là sự bổ sung, nâng cấp bộc lộ rõ thêm thái độ, tính cách của PBC). - G. Đó là điểm nhấn tạo sự đột phá mới lạ trong cách viết tr/ng ; tạo sự hóm hỉnh, thú vị, làm tăng thêm ý nghĩa của vđ. ? Em cảm nhận về nhân cách của PBC ntn? ? Nhận xét về đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của tr/ng? Tác dụng? - H. Thảo luận. ? Qua vb này, em cảm nhận được điều gì? - H. Nêu khái quát: Nội dung. Nghệ thuật. Ý nghĩa. Thái độ của t/g. - H. Đọc ghi nhớ sgk (95). -> Thái độ coi thường, khinh bỉ, bất hợp tác ngày càng quyết liệt hơn. (Thủ pháp tăng cấp).. + Ca ngợi, phỉnh nịnh PBC nhưng là để thuyết phục, dụ dỗ ông hợp tác. + Nêu ra 1 số “tấm gương” phản bội lí tưởng của VN, Pháp và của bản thân y để khuyên PBC từ bỏ ý nghĩ đấu tranh, thuyết phục đồng bào làm nô lệ cho Pháp.. * Va-ren lố bịch, trơ tráo, đê tiện, vô liêm sỉ. Một tên phản bội lí tưởng, ruồng bỏ lòng tin và quá khứ, 1 kẻ bất lương chỉ vì lợi ích ? Tại sao suốt buổi gặp gỡ PBC chỉ im lặng? Có của bản thân. phải cụ ko hiểu Va-ren ko?. - “Im lặng dửng dưng” - nhếch “đôi ngọn ria mép” - “mỉm cười 1 cách kín đáo” - “nhổ vào mặt Va-ren”.. * Một con người kiên cường, bất khuất, kiêu hãnh trước kẻ thù.. III. Kết luận. (sgk 95) 1. Nội dung. Khắc hoạ 2 nhân vật với hai t/c đối lập... 2. Nghệ thuật. - Đối lập - tăng cấp. - Kết truyện hiện đại. - Giọng văn hóm hỉnh. - Tưởng tượng độc đáo.. * Ghi nhớ: sgk (95) * 4: Củng cố. (1) Trong truyện, thái độ của t/g đối với PBC ntn? Căn cứ vào đâu để biết điều đó? (2) Nghệ thuật dựng truyện của NAQ có gì đặc sắc? (3) Tác dụng của truyện đối với đương thời? (Cổ vũ ph/trào đt đòi thả PBC; Khôi phục uy tín, ảnh hưởng của PBC; Vạch trần bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của bọn thực dân) (4) Văn chương NAQ có tính NT cao, tính tư tưởng và tính ch/đấu sắc bén. *5.Củng cố - Tóm tắt. Làm bài luyện tập. - Tìm những câu có sử dụng phép liệt kê. Xđ kiểu liệt kê. - Chuẩn bị: Dùng cụm C - V để mở rộng câu. RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... TUẦN.............................................................................................................................NGÀY SOẠN TIẾT .................................................................................................................................NGÀY DẠY DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU (tiếp) I. Mục tiêu: Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Củng cố kiến thức về việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích các cụm chủ - vị trong câu; Biết cách mở rộng câu bằng cụm C - V. II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Thế nào là dùng cum C- V để mở rộng câu? Cho ví dụ? - Nêu những trường hợp có thể dùng cụm C -V để mở rộng? Cho ví dụ và phân tích. 3. Giới thiệu bài : Bài 1. Xđ và gọi tên cụm C- V làm thành phần. BS Câu a : + Khí hậu nước ta / ấm áp. -> Cụm C - V làm CN. - G. Chia 3 nhóm 3 bài. + ta / trồng trọt, thu hoạch ... -> Cụm C - V làm BN. Câu b : + Các thi sĩ / ca tụng. - H. Thảo luận, trình bày. -> làm ĐN cho từ “khi”. + tiếng chim / kêu, tiếng suối / chảy - H. Các nhóm khác nhận xét, -> Cụm C - V làm BN - “lấy”. bổ sung. Câu c : + những tục lệ tốt đẹp ấy / mất dần -> Cụm C - V làm BN - “thấy”. + những thức bóng bẩy, hào nhoáng ... ngoài. - G. Chốt đáp án. -> Cụm C - V làm BN - “thay dần”. Bài 2. Ghép 2 câu đơn thành câu có cụm chủ - vị làm thành phần. * Lưu ý : Khi ghép câu cần a, Thêm từ “khiến”. giữ nguyên nội dung. Thêm từ b, Thêm từ “rằng”. phù hợp. Bỏ các dấu giữa 2 c, Bỏ từ “Điều đó”, dùng “khiến cho”. câu. d, Bỏ từ “Từ đó”, dùng “đã khiến cho”. Bài 3. Ghép các câu ... : a, Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy. b, Đây là cảnh một rừng thông nơi (mà) ngày ngày biết bao người qua lại. - H. Thi làm nhanh bài 4, 5. c, Hàng loạt vở kịch ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở - H. Thảo luận, bổ sung. khắp mọi miền đất nước. Bài 4. Thêm cụm chủ - vị vào chỗ trống làm phụ ngữ cho danh từ, động từ. - G. Chữa bài. a, Chúng tôi bàn nhau rào lại mảnh vườn ... b, Tôi chép lại bài thơ ... c, Mọi người đều lắng nghe... d, Tôi nhìn thấy ... Bài 5. Viết đoạn văn. Yêu cầu : có sử dụng câu mở rộng thành phần. (Gạch chân câu văn đó). * 4 : Củng cố. - Các cách mở rộng câu. * 5.Dặn dò - Bài tập : Hoàn thiện đoạn văn. - Chuẩn bị: Luyện nói bài văn giải thích một vấn đề. (Gv chia mỗi nhóm chuẩn bị một đề. H. lập dàn ý, tập nói) RUT KINH NGHIEM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... TUẦN ......................................................................................................................NGÀY SOẠN TIẾT...........................................................................................................................NGÀY DẠY LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ I. Mục tiêu: Học sinh nắm vững và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm bài văn lập luận giải thích. Củng cố những kiến thức xã hội và văn học có liên quan đến bài luyện tập. Biết trình bày miệng một vấn đề, tạo sự mạnh dạn, tự tin cho hs. Rèn kĩ năng nói, nghe, nhận xét đánh giá. II. TIẾN TRÌNH Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: (Chuẩn bị của hs) 3. Giới thiệu bài : (Nêu mục đích của tiết học). Bước 1: Gv nêu yêu cầu của bài nói. + Cách trình bày: - Nói to, rõ ràng, không lắp, ngọng. - Tư thế đứng nói tự nhiên, thoải mái. - Cố gắng truyền cảm, thuyết phục người nghe. - Thời gian 4 - 5 phút. + Nội dung: Mở bài: Phải giới thiệu được điều cần giải thích. Gợi ra phương hướng giải thích. Thân bài: (Có 3 ý cơ bản) Vấn đề ấy nghĩa là gì? Tại sao lại có vấn đề ấy? Làm thế nào để vận dụng( thực hiện) vấn đề ấy. Kết bài: Nêu được ý nghĩa của vđ đối với mọi người. Bước 2: Tiến hành. + H.- Chuẩn bị: góp ý, thảo luận trong nhóm 5’. - Cử đại diện trình bày vđ. (Hs TB, yếu trình bày từng phần. Hs khá, giỏi trình bày tổng hợp cả bài) - Các hs cùng nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + G.- Đánh giá bài nói của hs. - Cho điểm các cá nhân tiêu biểu đã thực hành. - Đánh giá giờ học: Ưu, khuyết điểm của hs về cách diễn đạt, nội dung, tư thế. * Hướng dẫn: - Tập nói, tập viết thành bài văn hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: Ca Huế trên sông Hương. RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG (Theo Hà Ánh Minh). I. Mục tiêu: Học sinh thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca phong phú, giàu có, tinh tế... với những con người rất đỗi tài hoa. Tích hợp phần TV phép liệt kê. Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích VBND (viết theo thể bút kí kết hợp NL, miêu tả, biểu cảm). II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Tóm tắt truyện “Những trò lố...”? Tại sao t/g đặt tên như vậy? - Chỉ rõ nghệ thuật tương phản tăng cấp trong vb? Tác dụng? 3. Giới thiệu bài : Các VBND ở lớp 6 giới thiệu về những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ; Lớp 7 (kì I), các vb tập trung nói về quyền phụ nữ, trẻ em ; “Ca Huế ...” giúp người đọc hình dung 1 cách cụ thể 1 sinh hoạt văn hoá rất đặc trưng, nổi bật của xứ Huế mộng mơ.. HOẠT ĐỘNG GV- HS. NỘI DUNG. - H. Trước khi học bài này, em biết gì về đất I. Đọc - hiểu văn bản. cố đô Huế. Kể tên một số vùng dân ca nổi 1. Đọc, chú giải (sgk). tiếng của đất nước mà em biết? - G. Giới thiệu về ca Huế cho hs nghe một 2. Thể loại: vài làn điệu ca Huế. - Cách đọc: chậm. rõ ràng, mạch lạc, chú ý Văn bản nhật dụng (bút kí) Lop7.net. BS BS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> câu đb, rút gọn. - H. Đọc vb. Giải thích 1 vài chú thích. 3. Bố cục: (2 phần) ? Thể loại, bố cục? Nội dung từng phần? + Từ đầu ... “lí hoài nam”: ? Về hình thức, vb kết hợp nhiều hình thức Giới thiệu Huế, cái nôi của dân ca. như NL, m/tả, b/c. Hãy xđ phương thức + Phần còn lại: chính của mỗi phần? Những đặc sắc của ca Huế. - H. Phần 1: NL CM. Phần 2: m/tả + b/c. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Sự phong phú, đa dạng của dân ca Huế. ? Trong vb, t/g chú ý đến sự nổi tiếng nào - Huế nổi tiếng bởi những làn điệu dân ca, mang của Huế? Tại sao t/g quan tâm đến dân ca đậm bản sắc tâm hồn và tài hoa của nhiều vùng Huế? đất. ? Em hãy kể tên các làn điệu dân ca Huế - Nhiều làn điệu hò: đánh cá, cấy trồng, chăn nuôi, trong bài? đưa linh, chèo cạn... - G. Ca Huế đa dạng và phong phú đến nỗi - Nhiều điệu lí: lí con sáo, lí hoài nam, lí hoài khó có thể nhớ hết tên các làn điệu. xuân... -> Tất cả thể hiện lòng khát khao nỗi mong chờ ? Nhận xét về nội dung và hình thức của dân hoài mong tha thiết của tâm hồn Huế. ca Huế? Huế là cái nôi của các làn điệu dân ca. - H. Nội dung phong phú, đa dạng làn điệu. * Phép liệt kê + g/th bình luận, t/g đã CM dân ca ? T/g đã sử dụng biện pháp nghệ thuật và Huế phong phú về làn điệu, sâu sắc thấm thía về nội dung t/c. ph/thức biểu đạt nào? 2. Nét đặc sắc của ca Huế. a. Nguồn gốc. ? Theo dõi phần 2, dân ca Huế được hình Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc thành và có t/c nổi bật ntn? cung đình : - Nhạc dân gian thường sôi nổi , lạc quan , tươi vui. ? Nội dung và ý nghĩa của từng loại bài ca, - Nhạc cung đình nhã nhặn, trang trọng, uy nghi. điệu hò, bản nhạc ntn? b. Mỗi làn điệu dân ca, bản nhạc có nội dung, ý nghĩa riêng. - Các điệu hò, điệu lí: có điệu buồn bã có điệu náo nức, nồng hậu tình người, gần gũi với dân ca ? Có gì đặc sắc trong cách biểu diễn ca Huế Nghệ Tĩnh. trên các phương diện: - Các điệu nam: buồn man mác, thương cảm, bi ai, - Dàn nhạc. vương vấn, có khi ko vui ko buồn. - Nhạc công. - Các bản đàn: du dương, trầm bổng, réo rắt, lúc khoan lúc nhặt. ? Cách thưởng thức ca Huế có đặc sắc gì? c. Cách biểu diễn. - Không gian. - Dàn nhạc gồm nhiều loại: đàn tranh, đàn nguyệt, - Thời gian. tì bà, nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh. - Con người. - Nhạc công: dùng các ngón đàn trau chuốt ngón nhấn, mổ, vỗ. - Ca công, ca nhi: rất trẻ, vận áo dài the theo lối cổ ? Nhận xét đặc điểm ngôn ngữ trong phần 2? truyền duyên dáng, lịch sự. d. Thưởng thức ca Huế. Nét đẹp nào của ca Huế được nhấn mạnh? - Trên thuyền rồng được trang trí lộng lẫy, giữa sông Hương trong đêm trăng gió mát thanh vắng. ? Cách kết thúc vb cho ta cảm nhận sự huyền -> Cách thưởng thức dân dã mà sang trọng. diệu nào của ca Huế trên sông Hương? * Nghệ thuật: Liệt kê (d/c) - H. Thảo luận. Miêu tả + b/cảm. * Ca Huế mãi quyến rũ, làm giàu tâm hồn con người bởi sự tinh tế, thanh lịch, đậm tính dân tộc. ? Qua vb, em hiểu thêm những vẻ đẹp gì của ca Huế? III. Kết luận. 1. Huế nổi tiếng về âm nhạc dân gian và nhạc cung đình; con người Huế thanh lịch. 2. Phương thức NLCM kết hợp miêu tả, b/c và liệt kê. * Ghi nhớ: sgk (104). *4: Củng cố. - Hãy liên hệ với địa phương mình đang sống xem có những làn điệu dân ca nào? Kể tên các làn điệu ấy (Khuyến khích hát) Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - H/a trong vb có ý nghĩa gì? (Ca Huế trên sông Hương - Cố đô Huế) - Các vùng dân ca nổi tiếng của nước ta? (Quan họ Bắc Ninh; dân ca ĐBBB; dân ca các dân tộc miền núi phía Bắc và Tây Nguyên) * 5Dặn dò - Tìm hiểu về Huế, dân ca và âm nhạc địa phương. - Chuẩn bị: Liệt kê. RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................... TUẦN.............................................................................................................................NGÀY SOẠN TIẾT .................................................................................................................................NGÀY DẠY. I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê. Phân biệt được các kiểu liệt kê. Biết vận dụng phép liệt kê trong nói và viết. II. Hoạt động dạy - học. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? Cho ví dụ và p/ tích? 3. Giới thiệu bài : * Hoạt động 2: Kiến thức mới. I. Thế nào là phép liệt kê? BS 1. Ví dụ: (sgk) 2. Nhận xét: ? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của các bộ - Về cấu tạo: mô hình cú pháp có kết cấu tương tự phận được in đậm trong đv? nhau. - Về ý nghĩa: Cùng chỉ những đồ vật xa xỉ, đắt tiền ? Tác dụng của cách diễn đạt trên? quanh quan phụ mẫu. - H. Thảo luận. -> Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa, thói hưởng lạc của viên quan. - H. Đọc ví dụ.. * Ghi nhớ 1: (sgk 105) ? Thế nào là phép liệt kê? - H. Đọc ghi nhớ. - G. Cho ví dụ, hs phân tích phép liệt kê. - H. Đọc ví dụ. ? Các phép liệt kê trong ví dụ có gì khác nhau về cấu tạo, ý nghĩa? ? Thử đảo trật tự các bộ phận liệt kê. nhận xét? * G. Chốt ý: - Về cấu tạo, có 2 kiểu liệt kê: Theo cặp, ko theo cặp. - Về ý nghĩa, có 2 kiểu liệt kê: tăng tiến, ko tăng tiến. * Hoạt động 3: Luyện tập.. II. Các kiểu liệt kê. 1. Ví dụ 1: (sgk 105). * Về cấu tạo: - Câu a: liệt kê theo trình tự sự việc, không theo từng cặp. - Câu b: liệt kê theo từng cặp. (Dấu hiệu: qht “và”) 2. Ví dụ 2: * Về ý nghĩa: - Câu a: có thể đổi trật tự các bộ phận liệt kê mà ko thay đổi ý nghĩa của câu. - Câu b: ko thay đổi các bộ phận liệt kê được vì chúng được sắp xếp theo mức độ tăng tiến về ý nghĩa. * Ghi nhớ 2: (sgk 105). III. Luyện tập. Bài 1: Xđ phép liệt kê trong vb “Tinh thần yêu nước...”. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - H. Làm bài tập, chữa bài.. Đoạn 1: Diễn tả sức mạnh của tinh thần yêu nước. Đoạn 2: Diễn tả sự tự hào về những trang sử vẻ vang qua tấm gương những vị anh hùng dt. - G. Hướng dẫn, chốt đáp án. Đoạn 3: Diễn tả sự đồng tâm, nhất trí của người VN đứng lên chống Pháp. Bài 2: Xđ phép liệt kê. - H. Vận dụng : a, Dưới lòng đường ... trên vỉa hè, trong cửa tiệm ... Phân loại phép liệt kê trong vb “Ca Huế những cu li xe ... những quả dưa hấu ... những xâu lạp xường ... cái rốn 1 chú khách ... 1 viên quan uể ...”? oải... b, Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung. -> Sự tàn bạo, dã man của bọn giặc và kđ sự dũng - Bài 3 : Khuyến khích hs làm đề b,c - cảm của người con gái VN. Nhóm. Bài 3: Đặt câu có sử dụng phép liệt kê.. * 4: Củng cố. - Vẽ sơ đồ phân loại các kiểu liệt kê. * 5.Dặn dò - Tập nhận diện, nêu td của phép liệt kê. Hoàn thiện bài 3. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính. RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... TUẦN.............................................................................................................................NGÀY SOẠN TIẾT .................................................................................................................................NGÀY DẠY TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH I. Mục tiêu: Giúp hs có được những hiểu biết chung về văn bản hành chính: Mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. Vận dụng viết được VBHC đúng quy cách. II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Nêu các loại VBHC mà em biết? 3. Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG GV- HS. NỘI DUNG BS I. Thế nào là văn bản hành chính. BS - H. Đọc kĩ 3 vb sgk. 1. Văn bản (sgk). 2. Nhận xét. - H. Xác định: a, VB thông báo: + VB này viết cái gì? Khi cần truyền đạt 1 vđ xuống cấp dưới hoặc muốn cho + Viết để làm gì? nhiều người biết. + Mối quan hệ giữa người - Mục đích: phổ biến thông tin. viết và người nhận vb. (thường kèm theo hướng dẫn và yêu cầu thực hiện) b, VB đề nghị (kiến nghị). Khi cần đề đạt nguyện vọng của cá nhân hay tập thể nào đó với cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. ? Khi nào phải viết thông báo, đề - Mục đích: Trình bày nguyện vọng. (thường kèm lời cảm ơn) nghị, báo cáo? Mđ các loại vb đó là c, VB báo cáo. gì? Khi cần thông báo 1 vđ gì đó lên cấp cao hơn. - Mục đích: Tổng kết, tập hợp kết quả đạt được để cấp trên biết. - H. Trả lời, thảo luận. (thường kèm theo số liệu, tỉ lệ) 3. So sánh 3 kiểu văn bản. + Giống nhau: Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ~ loại vb có tính khuôn mẫu. ? Ba vb ấy có gì giống và khác + Khác nhau: Mục đích. nhau? Nội dung. - H. Nhận xét, bổ sung. Yêu cầu. 4. So sánh 3 vb với văn bản truyện, thơ. + VB hành chính: - Viết theo mẫu. (tính quy ước) ? So sánh 3 vb với các vb truyện, - Ai cũng viết được. (tính phổ cập) thơ đã học? - Từ ngữ giản dị, dễ hiểu. (từ đơn nghĩa) + VB truyện, thơ. - Là sự sáng tạo của t/g. (tính cá thể) - Chỉ nhà thơ, n.văn mới viết được. (đặc thù) - Ng. ngữ liên tưởng, t/tượng, cảm xúc. (b/c) 5. Các vb tương tự VBHC. ? Tìm một số loại vb tương tự với 3 - Đơn từ, biên bản, hợp đồng, giấy chứng nhận, giấy khai loại vb trên? sinh... ? Thế nào là VBHC? Đặc điểm? - H. Đọc ghi nhớ. - G. Nhấn yêu cầu về nội dung, hình thức. * Hoạt động 3: Luyện tập. - H. Đọc các tình huống. Xđ kiểu vb. - H. Theo nhóm. Viết VBHC, chữa bài. - G. Chốt vb phù hợp.. 6. Ghi nhớ: (sgk 110). 7. Chú ý: - Trình bày rõ ràng. - Không viết 2 mực, mực đỏ. - Lời kết phù hợp. II. Luyện tập. Bài 1 (sgk 110). (1) Văn bản thông báo. (2) “ báo cáo. (3) “ biểu cảm. (4) “ đơn từ. (5) “ đề nghị. (6) “ tự sự, miêu tả. Bài 2: Hoàn thiện VBHC. a, Báo cáo tình hình học tập, rèn luyện tháng 3. b, Đề nghị BGH sửa lại hệ thống đèn.. * 4: Củng cố. - Mục đích, đặc điểm của VBHC. *5.Dặn dò - Hoàn thiện vb (bài 2). - Tập vận dụng viết các VBHC trong cuộc sống. - Chuẩn bị: Quan Âm Thị Kính. RUT KINH NGHIEM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... TUẦN ......................................................................................................................NGÀY SOẠN TIẾT...........................................................................................................................NGÀY DẠY. I. Mục tiêu: Nhận xét, trả và chữa bài kiểm tra bài văn giải thích, nhằm giúp hs củng cố kiến thức và kĩ năng. Hs nhận rõ được ưu, khuyết điểm trong bài qua việc phân tích lỗi sai, hoàn thiện việc sửa lỗi trong bài viết. II. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Giới thiệu mục tiêu của tiết học 3.BÀI MỚI. *: Trả bài. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bước 1: - G. trả bài cho hs. - H. tự đọc bài, sửa lỗi sai theo lời phê của giáo viên. Bước 2: - G.+ Nhận xét ưu, khuyết điểm trong bài viết, các loại lỗi phổ biến. + Cách giải thích các lớp nghĩa. + Cách lập luận phát triển lí lẽ, kết hợp lí lẽ và d/c; liên kết. - H. Nghe nhận xét. Bước 3: - G. dẫn dắt để hs chữa bài, chốt đáp án. - H. Thảo luận, chữa bài theo hệ thống câu hỏi từng bài. Bước 4: - H. Thắc mắc (nếu có). - G. Giải đáp. Bước 5: - Tuyên dương bài viết tốt. - Đọc bài tiêu biểu, bình giá. *4. Củng cố: (Trong giờ). * 5Dặn dò: - Tiếp tục chữa bài. (Viết lại) - Đọc tham khảo văn nghị luận. - Chuẩn bị: Quan Âm Thị Kính. RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY QUAN ÂM THỊ KÍNH. I. Mục tiêu: Giúp hs hiểu được một số đặc điểm của chèo truyền thống. Tóm tắt được nội dung của vở chèo, nắm vị trí, bố cục của đoạn trích. Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt. II. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. - Nêu những nét đặc sắc của ca Huế? 3. Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG GV- HS - H. Đọc sgk (118). NỘI DUNG BS I. Giới thiệu chung. BS 1. Chèo là gì? - Hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về chèo: - Là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện, ? Chèo là gì? Nguồn gốc của chèo? diễn tích bằng hình thức sân khấu. - Nguồn gốc: ra đời ở Bắc Bộ cách đây hàng ? Tại sao lại gọi là “chèo sân đình”? nghìn năm. - G. Giới thiệu sơ lược đặc điểm của chèo. - Mục đích: khuyên giáo đạo đức. (giới thiệu về những chuẩn mực đạo đức và châm biếm đả kích mạnh mẽ những bất công, ? Kể 1 số nhân vật, làn điệu chèo mà em biết? xấu xa trong xã hội phong kiến) - H. Đọc tóm tắt nội dung vở chèo. - Đặc điểm: + Có một số loại nhân vật truyền thống với - H. Đọc phân vai đoạn trích. những đặc trưng, tính cách riêng. + Người dẫn chuyện : rõ, chậm, bình thản. + Sân khấu chèo có tính ước lệ và cách điệu cao. + Thiện Sĩ : Giọng hốt hoảng, sợ hãi. + Thị Kính : âu yếm, ân cần - đau đớn, nghẹn + Có sự kết hợp chặt chẽ giữa bi và hài. ngào, thê thảm, buồn bã chấp nhận. + Sùng bà : nanh nọc, ác độc, chì chiết, đay 2. Tóm tắt vở chèo (sgk 111) nghiến. + Sùng ông : lèm bèm vì nghiện, a dua, đắc ý khi 3. Trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”. lừa được thông gia. + Mãng ông : Mừng vui, tự hào, hãnh diện (2 câu a, Đọc, chú thích (sgk) đầu), sau ngạc nhiên, đau khổ, bất lực. b, Vị trí: phần I. ? Xđ vị trí của đoạn trích? ? Nhân vật nào là nhân vật chính? Hai nhân vật c, Nội dung: Kể về nỗi oan thứ nhất trong cuộc này xung đột nhau theo mâu thuẫn nào? đời Thị Kính: bị kết tội giết chồng. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ( Hai n.v chính thể hiện xung đột cơ bản của lớp chèo này là Sùng Bà - thuộc loại n.v mụ ác và Thị Kính- thuộc loại n.v nữ chính- Sùng Bà đại diện cho tầng lớp đại chủ pk, Thị Kính đại diện cho phụ nữ lao động, người dân thường. Xung đột kẻ thống trị - kẻ bị trị, mẹ chồng nàng dâu). ? Bố cục đ.tr theo trình tự ntn? - H. - Trước khi bị oan. - Trong khi bị oan. - Sau khi bị oan.. e, Nhận vật. - Sùng Bà: Nhân vật mụ ác, đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến. - Thị Kính: Nhân vật nữ chính, đại diện cho phụ nữ lao động, người dân thường. d, Bố cục: (3 phần) - Từ đầu ... “xén tày một mực”. - Tiếp ... “Về cùng cha, con ơi”. - Đoạn cuối.. - H. Kể tóm tắt đ.tr. g, Tóm tắt. * Đây là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho NT chèo cổ ở nước ta, là vở chèo mang tích Phật. 4.Củng cố 5.dặn dò: - Tìm hiểu chi tiết vb: Đặc điểm mỗi n.v (lời nói, hành động). Nỗi oan của Thị Kính. RUT KINH NGHIEM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN-----------------------------------------------------------------------------------------NGÀY SOẠN TIẾT --------------------------------------------------------------------------------------------NGÀY DẠY QUAN ÂM THỊ KÍNH (tiếp) I. Mục tiêu: Hs nắm được nội dung và ý nghĩa 1 số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật ...) của đoạn trích “Nỗi oan hại chồng”. Rèn kĩ năng tìm hiểu mâu thuẫn kịch bản chèo, nhân vật chèo. II. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. - Kể tóm tắt nội dung đoạn trích? 3. Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG GV-HS. NỘI DUNG II. Tìm hiểu đoạn trích.. - H. Tóm tắt nội dung của đoạn trích. 1. Khung cảnh của xung đột. ? Phần đầu trích đoạn đã giới thiệu thế nào về cuộc sống g.đ của TK? Mở đầu là cảnh sinh hoạt gia đình: (Đây là kiểu gia đình: chồng chuyên tâm học - Chồng đọc sách dùi mài kinh sử. hành đợi ngày lại kinh ứng thí -> Tuy ko phổ biến - Vợ ngồi khâu áo, quạt mát cho chồng. nhưng cũng là ước mơ về h/phúc g.đ của nhân dân). -> Cảnh gia đình ấm cúng, nổi bật hình ảnh người vợ thương chồng, ân cần, dịu dàng. ? Em có nhận xét gì về nhân vật TK qua hành động, lời nói của n.v? (T/cảm đối với chồng rất chân thực, ngôn ngữ, 2. Nỗi oan của Thị Kính. cử chỉ, thái độ tự nhiên). - Hành động: Cầm dao xén râu chồng. -> TK bị vu tội giết chồng. - G. Dẫn dắt, chuyển ý. ? Đây thực sự là một sự hiểu lầm, theo em sự hiểu a. Thái độ của Sùng Bà. lầm này bị đẩy lên cao độ là do ai? * Hành động: Tàn nhẫn, thô bạo: - H. Thảo luận. - Dúi đầu. (Do Thiện Sĩ/Sùng bà. Giải thích). - Bắt ngửa mặt lên. - Không cho phân bua. ? Liệt kê và nêu nhận xét của em về hành động, - Dúi tay đẩy TK ngã khuỵu xuống. ngôn ngữ của Sùng Bà với Thị Kính? * Ngôn ngữ: Toàn lời đay nghiến, mắng nhiếc, - H. Phát hiện, nhận xét. xỉ vả thể hiện sự coi thường, dè bỉu, khinh bỉ. Lop7.net. BS BS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giống nhà bà đây giống phượng ... - Nhà bà đây cao môn lệch tộc Mày là con nhà cua ốc. - Trứng rồng lại nở ra rồng Liu điu lại nở ra dòng điu điu. - Đồng nát thì về Cầu Nôm. ( .....) -> Gán cho TK nhiều tội danh, ko cần biết phải trái, đuổi TK đi vì lí do khác, ko phải lí do giết ? Qua đó, em thấy Sùng bà là n.v ntn? chồng. (Mâu thuẫn giữa Sùng Bà và Thị Kính ko còn là * Nhân vật tiểu biểu cho vai mụ ác, hám của, mâu thuẫn giữa mẹ chồng nàng dâu mà là mâu hay khoe khoang, kiêu kì, độc đoán, trấn át thuẫn giai cấp giàu - nghèo). người khác một cách tàn nhẫn, phũ phàng. - G. Ngôn ngữ thể hiện rõ sự khoe khoang, hãnh diện, vênh váo, phân biệt đối xử đẳng cấp: cao thấp, sang - hèn rất phong phú. Chẳng những thế mụ còn gán cho TK nhiều tội danh: là con nhà thấp hèn ko xứng đáng, là loại đàn bà hư đốn, xấu xa.. ? Trong đoạn trích, TK kêu oan mấy lần? Kêu với b. Nỗi oan ức của Thị Kính. ai? Có nhận được sự cảm thông ko? Em có nhận * 5 lần kêu oan. xét gì về sự cảm thông đó? - Lần 1,2,4: Kêu oan với mẹ chồng. - H. Thảo luận. (chỉ như lửa đổ thêm dầu càng làm mụ tuôn ra những lời đay nghiến vô lí, tàn nhẫn). ? Nhận xét về lời nói, cử chỉ của TK? - Lần 3: Kêu oan với chồng. - H. Nhận xét. (vô ích, Thiện Sĩ hoàn toàn bỏ mặc vợ cho mẹ hành hạ). (Lời lẽ thảm thiết, cử chỉ vật vã, yếu đuối. Thị - Lần 5: Kêu oan với cha. (nhận được sự cảm thông, là sự cảm thông Kính càng kêu oan, nỗi oan càng dày. Giữa gia đau khổ và bất lực). đình chồng, Thị Kính hoàn toàn cô độc...) -> Nhân vật nữ chính, đại diện cho người phụ ? Xung đột kịch trong đoạn trích phát triển cao nữ, người dân bình thường trong oan ức vẫn nhất ở sự việc nào? chân thực, hiền lành, giữ phép tắc gia đình -> - H. Phát hiện. nhẫn nhục. - G.(diễn giảng) ? Nếu lúc trước Sùng ông hoàn toàn bị Sùng bà * Nỗi oan lên đến cực điểm khi Sùng ông, lấn át thì bây giờ lão lại có thái độ ntn? Nhận xét Sùng bà gọi Mãng ông sang trả con. gì về nhân vật này? - Cha con Thị Kính nhục nhã, ê chề: (* Thái độ của Sùng ông: + Cha con ôm nhau than khóc. - Bày ra màn kịch: lừa Mãng ông sang. + Cha thương con mà đành bất lực. - Hành động phũ phàng: Dúi ngã Mãng ông rồi - TK bị đẩy vào cực điểm của nỗi đau: + oan ức. bỏ vào nhà. -> Hắn thay đổi cả quan hệ thông gia thành hận + tình vợ chồng tan vỡ. thù khinh rẻ. + cha già bị khinh rẻ, hành hạ. Sùng ông, Sùng bà bộc lộ cực điểm tính cách bất nhân, bất nghĩa). -> Hình ảnh những con người chịu oan ức, đau khổ mà hoàn toàn bất lực. ? Em có cảm xúc, suy nghĩ gì về cảnh cha con TK ôm nhau khóc? - G. Cho hs thấy cảnh Sùng bà quy kết đổ tội cho TK diễn ra rất chóng vánh, dồn dập. Còn cảnh này thì kéo dài trên sân khấu -> sự bố trí xô đẩy, dồn dập, kéo dài những tình tiết kịch đều mang đầy ý nghĩa.... * Tâm trạng của Thị Kính khi rời khỏi nhà ? Phân tích tâm trạng của TK khi rời khỏi nhà Sùng bà. Sùng bà? - H. Phân tích. - Ngoái nhìn mọi vật: kỉ, sách, ... - G. Tâm trạng xót xa, nuối tiếc cho hạnh phúc -> Tâm trạng xót xa, nuối tiếc, bơ vơ. lứa đôi bị tan vỡ; một con người đang bơ vơ, ko - Quyết định: giả trai đi tu. + Tích cực: Muốn được tỏ rõ lòng đoan biết đi đâu về đâu trước cái vô tình của cuộc đời. Đây là tâm trạng, tình cảm của người phụ nữ thời chính. pk “Bẩy nổi ba chìm”. + Tiêu cực: Quan niệm khổ vì do số phận, tìm vào cửa Phật để lánh đời. ? Nhận xét về quyết định của TK? ( Thiếu cái khoẻ khoắn, lạc quan của những người vợ trong ca dao. Thiếu bản lĩnh, cứng cỏi, nghị lực để chống lại oan trái, bất công). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×