Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.33 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 TUẦN 4 Ngày soạn : 18/9/2009 Ng ày gi ảng :21/9/2009 Toán:. BÀI : BẰNG NHAU - DẤU =. I.Mục tiêu - Nhận biết được sự bằng nhau, về số lượng ,mỗi số bằng chính nó <3=3;4=4>;biết sử dụng từ bằng nhau và dấu =để so sánh các số * Bài 1, 2, 3 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ và phấn màu. -Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Yêu cầu học sinh làm bài 1 trên bảng con theo 2 dãy, mỗi dãy làm 2 cột. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau Nhận biết 3 = 3 GV đưa ra 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Yêu cầu các em cắm vào mỗi lọ hoa 1 bông hoa và nhận xét : khi cắm xong còn thừa ra bông hoa nào không? Vậy khi đó ta nói : ba bông hoa bằng 3 lọ hoa. GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ và yêu cầu học sinh nối 1 chấm tròn xanh với 1 chấm tròn đỏ và nhận xét. GV nêu : 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ, ta nói “ba bằng ba” và ta viết 3 = 3. GV viết lên bảng dấu “=” và giới thiệu đây là dấu bằng, đọc dấu “bằng”. Giới thiệu 4 = 4 (TT như trên). Học sinh thực hiện bảng con.. Nhắc lại.. Thực hiện và nêu nhận xét. Không thừa. Nhắc lại. Thực hiện và nêu nhận xét. 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ. Nhắc lại.. Gọi học sinh đọc lại “bốn bằng bốn” và yêu cầu các em viết vào bảng con 4 = 4 Vậy 2 có bằng 2 hay không? 5 có bằng 5 hay Đọc lại. Viết bảng con 4 = 4 không?. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 Gọi học sinh nêu GV viết bảng : 2 = 2, 5 = 5 1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5. GV gợi ý học sinh nhận xét và rút ra kết luận “mỗi số luôn bằng chính nó”. Gọi học sinh đọc lại: Mỗi số luôn bằng chính nó. 1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu = vào VBT. Nhắc lại. Thực hiện ở VBT. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập. Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và viết 5 = 5, 3 cột khác yêu cầu học sinh làm bảng con. Thực hiện bảng con. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài tập. Nhận xet viết kết quả vào ô trống :2 = 2, Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp. 1=1,3=3 Thực hiện vào VBT và nêu kết quả. 5<4 1<2 1=1 3=3 2>1 2<4 2<5 2=2 3>2. Bài 4: Nêu yêu cầu bài tập: Hướng dẫn các em làm như bài 2. 4.Củng cố: Gọi học sinh nêu một vài ví dụ có số lượng bằng Thực hiện vào VBT và nêu kết quả. nhau 5.Nhận xét dặn dò : Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Làm lại các bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau. Nhận xt giờ học. Lắng nghe, thực hiện ở nhà.. Học vần:. BÀI : N , M. I.Mục tiêu : -Đọc được: n, m, nơ, me ;từ và câu ứng dụng. -Viết được: n, m, nơ, me. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :bố mẹ, ba má.. *Từ tuần 4 trở đi, HS khá, giỏi biết đọc trơn. II.Đồ dùng dạy học: --Một cái nơ thật đẹp, vài quả me. -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ từ khoá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Viết : i, bi , a, c Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.Tìm tiếng co chứa âm i, a GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài Cầm nơ, quả me trên tay hỏi: Cô có cái gì ? Nơ (me) dùng để làm gì? Trong tiếng nơ và me, chữ nào đã học? Hôm nay học các chữ mới : n, m. Viết bảng n, m. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: Viết lên bảng chữ n và nói: Chữ n in gồm một nét sổ thẳng và một nét móc xuôi. Chữ n thường gồm một nét móc xuôi và một nét móc hai đầu. So sánh n với m. Hoạt động HS Bảng con : N1: i – bi , N2: a – cá. 1 em đọc.. Nơ (me). Nơ dùngđể cài đầu.(Me dùng để ăn,.) Âm ơ, âm e.. Theo dõi và lắng nghe. +Giống: đều có nét móc hai đầu +Khác: N có nét móc xuôi Tìm chữ n trên bộ chữ. Yêu cầu tìm chữ n trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm n. Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng:nơ Yêu cầu học sinh cài tiếng nơ. GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Nờ - ơ - nơ Đọc trơn: nơ GV chỉnh sữa cho học sinh. Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.. Lắng nghe. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Cả lớp 1 em CN nhóm 1, nhóm 2, lớp CN nhóm 1, nhóm 2, lớp Lớp theo dõi. Viết trên vở, bảng con. Nhận xét chỉnh sữa Âm m (dạy tương tự âm n).. Nghỉ 1 phút. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 - Chữ “m” gồm 2 nét móc xuôi và một nét móc hai đầu. - So sánh chữ “n” và chữ “m”. Giống: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu.. Khác :Âm m có nhiều hơn một nét móc xuôi.. -Phát âm: m; me Theo dõi và lắng nghe. Đánh vần: mờ - e - me CN nhóm 1, nhóm 2, lớp Đọc trơn: me CN nhóm 1, nhóm 2, lớp -Viết: Lưu ý học sinh nét móc xuôi thứ hai phải rộng gấp hai nét móc xuôi thứ nhất Lớp theo dõi. Viết trên không , bảng con GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: . Ghi lên bảng: no – nô – nơ, mo – mô – mơ. Đọc thầm tìm tiếng chứa m vừa học. Gọi đánh vần và đọc trơn tiếng. Toàn lớp. Gọi đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố T1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Tiết 2 - Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. CN , nhóm ,lớp GV nhận xét. - Luyện câu: Treo tranh, yêu cầu quan sát và trả lời CH: Tranh vẽ gì? Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ. Từ tranh vẽ rút ra câu ứng dụng ghi bảng: bò bê có Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng cỏ, bò bê no nê. no, nê.). Gọi đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn tiếng. CN 6 em. Gọi đọc trơn toàn câu. CN 7 em,nhóm ,lớp GV nhận xét. Nghỉ 1 phút -Luyện viết: Treo bảng phụ hướng dẫn ô li , khoảng cach... Quan sat Theo doi giup đỡ hs viết chậm. Viết vở tập viết -Luyện nói:Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? Gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp “bố mẹ, ba má”. học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).VD: Ơ quê em gọi người sinh ra mình là gì? Con có biết cách gọi nào khác không? Học sinh trả lời. Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy? Bố mẹ.. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 Bố mẹ con làm nghề gì? Ba má, bố mẹ, tía – bầm, u, mế,… Hằng ngày bố mẹ, ba má…làm gì để chăm sóc Trả lời theo ý của mỗi người. và giúp đỡ em trong học tập? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng? Em có biết bài hát nào nói về bố mẹ không? Giáo dục tư tưởng tình cảm. Theo dõi và sữa sai. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Xem trước bài d, đ CN 1 em, nơ, m, nỏ..... M ĩ thuật :. V Ẽ HÌNH TAM GIÁC. I . M ục tiêu : -Học sinh nhận biết được hình tam giác -Biết cách vẽ hình tam giác -Vẽ đ ược một số đồ vật có hình tam giác *Từ hình tam giác vẽ đ ược một số đồ v ật có dạng h ình tam giác II. Đồ dùng dạy học: *GV -Một số đồ vật có dạng h ình tam giác -Cái ê-ke cái khăn quàng *HS Vở t ập vẽ ; B út chì ;sáp màu III. Các hoạt động dạy học: H o ạt đ ộng GV Ho ạt đ ộng HS 1.Ki ểm tra b ài c ũ: Ki ểm tra v ở t ập v ẽ ; đ ồ d ùng h ọc -Bỏ đồ dùng lên bàn t ập c ủa h ọc sinh 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu hình tam giác< H1 ,B ài 4 v ở t ập v ẽ GV yêu cầu HS xem vở t ập v ẽ và đồ d ùng học đồng thời đặt câu hỏi để các em nh ận ra : + H ình v ẽ cái nón . +H ình vẽ cái ê-ke HStrả lời + H ình vẽ m ái nhà - GV chỉ vào các hình minh hoạ ở h ình 3 v à yêu cầu HS gọi tên của các h ình đ ó: + C ánh buồm + Dãy núi ; +Con cá… GV tóm t ắt :Có thể vẽ nhiều hình <vật , đồ vật >t ừ h ình -HS gọi tên tam giác. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 2.Hướng dẫn HS cách vẽ h ình tam giác GV đặt câu hỏi: V ẽ hình tam giác như thế ào?; Đồng thời vẽ lên bảng cho HS quan sát cách vẽ: + V ẽ từng nét +Vẽ từ trên xuống +Vẽ từ trái sang phải GV v ẽ lên bảng một số ình tam giác khác nhau cho học sinh quan sát. 3. Th ực h ành : Hướng dẫn hs tìm ra cách vẽ buồm, dãy núi ,nước , … -Theo d õi gi úp đ ỡ m ột s ố em y ếu < Lu ân ,Linh Chi ,Oanh ,…>. -HS th ực h ành. * HD + vẽ th êm hình m ây ,cá, … Vẽ m àu theo ý thích < có thể là mỗi cánh buồm một màu ;hay tất cả c ánh buồm một màu > … 4 Nhận xét đánh giá : -Cho HS xem một số b ài vẽ và nh ận xét xem bài n ào đ ẹp -GV đ ộng vi ên khen ng ợi m ột s ố em c ó b ài v ẽ đ ẹp 5 .Dặn dò :Quan sát qu ả ,cây ,hoa ,lá. Ngày soạn : 19/9/2009 Ngày giảng :22/9/2009 Toán : BÀI : LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu -Biết sử dụng c ác từ b àng nhau ,lớn hơn bé hơn , v à các d ấu = ,> ,< để so s ánh các số trong ph ạm vi 5 * B ài 1 ,2, 3 II.Đồ dùng dạy học:. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 -Bộ đồ dùng toán lớp 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc thực hành so Lớp làm phiếu học tập, 1 học sinh làm bảng từ. sánh các số trong phạm vi 5 cho các em. 1 2 < < < 5 1 < 2 < 3 < 4 < 5 5 > 4 > 1 5 > 4 > 3 > 2 > 1 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Nhắc lại Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: L àm phiếu học tập. Yêu cầu học sinh quan sát cột 3 hỏi: Các số được Nêu yêu cầu của bài. Thực hiện trên phiếu học tập, nêu miệng so sánh ở 2 dòng đầu có gì giống nhau. kết quả. Kết quả thế nào? Cùng được so sánh với 3 Bài 2: so sánh số bút mực với số bút chì ta thấy ba bút Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên hai bé mực nhiều hơn hai bút chì, ta viết 3 > 2 và 2 < 3. hơn bốn. Nêu cách làm bài tập 2 ? So sánh rồi viết kết quả: Bài 3: GV treo hình phóng to hỏi: bài tập 3 ta Lm bảng con , nối tiếp đọc kết quả. hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn. làm như thế nào? Nhận xét bài trên bảng, yêu cầu học sinh dưới Nhắc lại. Thực hiện VBT và nêu kết quả. lớp kiểm tra bài làm của mình. Làm bài vào phiếu, 1 học sinh lên bảng làm 3.Củng cố dặn dò : bài. Nhận xét, tuyên dương Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, Xem bài luyện tập chung. Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Học vần:. BÀI : D , Đ. I.Mục tiêu : -Đọc được d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng. -Viết được d, đ, dê, đò. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. -Nhận ra được chữ d, đ trong các từ của một đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học:. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: dê, đò và câu ứng dụng . -Tranh minh hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng dê, đò có âm và dấu thanh gì đã học? GV viết bảng: bò, cỏ Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: d, đ (viết bảng d, đ) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d in gồm một nét cong, hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài. So sánh chữ d và chữ a?. Hoạt động HS 2 em. Toàn lớp (N1: n – nơ, N2: m - me).. Dê, đò. Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.. Theo dõi.. Giống : Cùng một nét cong, hở phải và nét móc ngược. Khác : Nét móc ngược ở chữ d dài hơn ở chữ a. Tìm chữ d trong bộ chữ. Yêu cầu học sinh tìm chữ d trong bộ chữ? Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm d. GV chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm d. Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Yêu cầu học sinh cài tiếng dê. Nhận xét một số bài ghép của các bạn. Nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng. Đánh vần mẫu: dờ - - d Đọc trơn GV chỉnh sữa cho học sinh.. Lắng nghe Quan sát , nhìn bảng, phát âm. CN, nhóm, lớp 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Cả lớp cài: dê. Nhận xét một số bài làm của các bạn Lắng nghe. Đánh vần nối tiếp, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp 2 em.. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 Hướng dẫn viết: Lớp theo dõi. Viết mẫu , hướng dẫn cách viết. Viết bảng con Nghỉ 1 phút.. Nhận xét, chỉnh sửa. Âm đ (dạy tương tự âm d). - Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang. - So sánh chữ “d" và chữ “đ”.. Giống: Cùng có một nét cong hở phải và một nét móc ngược.. -Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có Khác:Âm đ có thêm một nét ngang. tiếng thanh. Lắng nghe. -Viết Viết mẫu , hướng dẫn cách viết. Lớp theo dõi. Viết bảng con Nhận xét, chỉnh sửa. Dạy tiếng ứng dụng: Đưa các tiếng ứng dụng trên bảng. Theo di, đọc thầm tìm tiếng có chữ m mới Gạch chân dưới tiếng chứa âm mới học. học. Đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn tiếng. Nhận xt, chỉnh sửa. -Luyện viết: Cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh cách viết Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. -Luyện nói Gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh. học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học. cá nhân, nhóm , lớp. 2 em. Toàn lớp. Da, dê, do, đa, đe, đo (CN, nhóm, lớp) 1 em lên gạch: da, dê, đi. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. Quan st Viết vo vở tập viết. Nghỉ 1 phút.. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 nói tốt theo chủ đề. Tranh vẽ gì? Em biết những loại bi nào? Bi ve có gì khác với các loại bi khác? Em có hay chơi bi không? Em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng dế .? Em biết có truyện nào kể về dế không? Cá cờ thường sống ở đâu? có màu gì? Lá đa bị cắt trong tranh là đồ chơi gì không? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố, dặn dò: Gọi đọc bài,tìm tiếng mới có âm mới học. “dế, cá cờ, bi ve, lá đa”. Trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình.. Trả lời theo hiểu biết Truyện kể về dế l : Dế mèn phiêu lưu kí Những học sinh khác nhận xét bạn nói và bổ sung. 2 em Nối tiếp tìm tiếng chứa âm vừa học.. Đạo đức: BÀI : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T2). I.Mục tiêu: - Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng ,sạch sẽ - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân , đầu tóc ,quần áo gọn gàng sạch sẽ * Biết phân biệt giữa gọn gàng ,sạch sẽ và chưa gọn gàng ,sạch sẽ II.Chuẩn bị : Vở bi tập đạo đức. -Bài hát “Rửa mặt như mèo”. -Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương…. -Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động học sinh. 1.KTBC: Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo” GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”. GV hỏi: Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không? Vì sao em biết? Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì? Yu cầu cả lớp đứng dậy kiểm tra lẫn nhau xem bạn no sạch sẽ, gọn gng rồi , bạn no chưa gọn gng , sạch sẽ? GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người khỏi chê cười.. 3 em kể.. Cả lớp hát. Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi. Từng cặp HS kiểm tra nhau. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 Hoạt động 2: Học sinh kể về việc thực hiện ăn mặc gọn Lắng nghe. gàng, sạch sẽ. Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết mình Lần lượt, một số học sinh trình bày đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào? hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ : GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn mặc gọn -Tắmrửa, gội đầu; -Giữ sạch giày, dp gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô. Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ ... Chải đầu tóc; Cắt móng tay; Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi bài tập 3. Giữ sạch quần áo, giặt giũ; Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và Lắng nghe. trả lời các câu hỏi: Ơ từng tranh, bạn đang làm gì? Các em cần làm như bạn nào? Vì sao? GV kết luận : Hằng ngày các em cần làm như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 – chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho Từng cặp học sinh thảo luận. gọn gàng, sạch sẽ. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ cuối Trả lời trước lớp theo từng tranh. bài. Lắng nghe. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài cũ , thực hiện đúng nội dung bai học. Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định , đầu tóc gọn gàng đẹp.... *xem bài mới:Gĩư gìn sach vở đồ dùng học tập Nhận xét giờ học. Đọc theo hướng dẫn của GV. “Đầu tóc em chải gọn gàng Ao quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu ”. Nêu lại tên bài. Lắng nghe. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Ngày soạn :20/9/2009 Ngày giảng : 23/9/2009. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 Học vần:. BÀI : T , TH.. I.Mục tiêu : -Đọc được t, th, tổ thỏ ;từ và câu ứng dụng -Viết được t,th ,tổ ,thỏ Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề ổ tổ , II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: tổ, thỏ và câu ứng dụng bố thả cá mè, bá thả cá cờ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: ổ, tổ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Viết: d, d, đ, đị Đọc câu ứng dụng vaftìm tiếng có chứa â m d, đ GV nhận xét,ghi điểm 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Đưa tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng tổ, thỏ có âm và dấu thanh gì đã học? Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: t, th (viết bảng t, th) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ t giống với chữ nào đã học? So sánh chữ t và chữ đ?. Yêu cầu tìm chữ t trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm t GV chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm t. Nhận xet , chỉnh sửa. Có âm t muốn có tiếng tổ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng tổ. Nhận xét một số bài ghép của các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng tổ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần. Hoạt động HS bảng con. 2 em. Tổ, thỏ Âm ô, o, thanh hỏi đã học. Theo dõi. Giống chữ đ. Giống:Cùng một nét móc ngược và nét ngang. Khác: Âm đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Quan sát , nhìn bảng, phát âm. Cá nhân ,nhóm,lớp Thêm âm ô đứng sau âm t, thanh hỏi trên âm ô. Cả lớp cài: tổ. Lắng nghe. 1 em. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. tờ - ơ - tơ - hỏi - tổ Đọc trơn Đánh vần Cá nhân ,nhân ,lớp GV chỉnh sữa cho học sinh. Cá nhân ,nhóm,lớp -Viết: Viết mẫu v hướng dẫn cch viết Lớp theo dõi. Viết trên không viết bảng con Âm th (dạy tương tự âm t). Nghỉ 1 phút. - Chữ “th” được ghi bằng 2 con chữ là t đứng trước và h đứng sau. - So sánh chữ “t" và chữ “th”. Giống nhau: Cùng có chữ t -Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, Khác nhau: Âm th có thêm chữ h. không có tiếng thanh. -Viết: Có nét nối giữa t và h. Lớp theo dõi. Viết trn khơng v viết bảng con Nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Có âm t, th, hãy ghép một số âm đã học để được tiếng có nghĩa. Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 - Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. Gọi đánh vần tiếng thả, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. -Luyện viết: Cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết.. 2 em. Toàn lớp. To, tơ, ta, tho, thơ, tha. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Cá nhân, nhóm ,lớp. 2 em Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thả). 6 em. Cá nhân,nhóm ,lớp Nghỉ 1 phút. Toàn lớp thực hiện viết vào vở ô li.. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? Gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp “ổ, tổ”. học sinh nói tốt theo chủ đề. Con gì có ổ? Luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. Con gì có tổ? Các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì để ở? Gà, ngan, ngỗng, chó, mèo,.. Em có nên phá ổ tổ của các con vật hay không? Chim, kiến, ong, mối,.. Nhà. Tại sao? Không nên phá tổ chim, ong, gà… cần bảo vệ chúng vì nó đem lại lợi ích cho con người.. Giáo dục tư tưởng tình cảm.. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học Nên phá tổ mối để chúng khỏi phá hoại .Nhận xet , sửa sai 5.Nhận xét, dặn dò: 2 em , lớp tìm tiếng chứa âm t , th Đọc , viết bai âm t , th, ở nhà. tạ, thơ, to, tha.... Xem trước bài Ôn tập Nhận xet giờ học. Lắng nghe. ÂM NHẠC : ÔN TẬP BÀI HÁT “ MỜI BẠN VUI MÚA CA ‘ I.Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu lời ca -Biết hát kết hơp vận động phụ hoạ đơn giản. -Tham gia trò chơi * Biết hát đúng lời ca. -Tham gia tập biểu diễn bài hát II. Đồ dùng dạy học: -thanh phách ,song loan ,nhạc cụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Hoạt động 1: Ôn tập bài hát :Mời bạn vui múa ca -Cho học sinh hát kết hợp với vận động phụ hoạ< vỗ Hát kết hợp múa phụ hoạ N1:hát vỗ tay tay theo phách và chân chuyển dịch> -Tổ chức cho học sinh biểu diễn trước lớp N2:múa N3:nhận xét 2. Hoạt động 2: -trò chơi theo bài đồng dao :Ngựa Hát ,chơi trò theo bài đồng dao ông đã về - tập đọc câu đồng dao theo đúng tiết tấu Tập đọc câu đồng dao theo đúng tiết tấu. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 -Chia lớp thành từng nhóm vừa đọc lời đồng dao vừa chơi trò “Cưỡi ngựa “ -Chia lớp thành nhiều nhóm : nhóm cưỡi ngựa ,nhóm gõ phách ,nhóm gõ song loan 3. Củng cố -dặn dò: Luyện tập hát ở nhà cho thật thuộc ,múa phụ hoạ thật hay để tiết sau biểu diễn. HS chơi theo nhóm. Ngày soạn :22/9/2009 Ngày giảng:24/9/2009 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục ti êu : - Biết sử dụng c ác t ừ bằng nhau,b é hơn lớn hơn v à c ác dáu =; >;< đ ể so s ánh các số trong ph ạm vi 5 *B ài 1, b ài 2 ,b ài 3 II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. B ài cũ: Điền dấu < ,> = 3....3 5.......2 3.......4 3 em ln bảng lớp , 3 dy lm 3 bi Nhận x ét sửa sai ghi điểm 2.B ài mới: B ài 1: Thay bằng đồ d ùng ở bảng cai *Lần 1: Bằng cách thêm ở bên traí 2 hình vuông , bên Thực hanh trên bảng cài phải 1 hình vuông yêu cầu để hs cai thêm 1 hình vuông ở bên phải để co số HV ở hai bên bằng nhau Thực hành trên bảng cài Nhận xt , sửa sai *Lần 2: Lấy bớt HV ở bên trai để cósố lượng HV ở 2 bên bằng nhau. Nhận xet, sửa sai Thực hành trên bảng cài *Lần 3: Khuyến khích HS suy nghĩ lam bằng hai cách Quan sát với 4 con chim và 5 con chim. Cóthể thêm hoặc bớt để có số lượng hai bên bằng nhau. Nhận xet , sửa sai , lấy hai bài làm mẫu , 1bài thêm 1 bài Nêu cach làm bớt. Bi 2: Nối với số thích hợp Nối trên phiếu bai tập Hướng dẫn HS mỗi ô trống có thể nối với nhiều số Đại iện 1 hs trình bày trên bảng < 2. < 3. < 5. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 1 2 3 4 5 Nhận xt sửa sai *Lưu ý: Dùng bút chì cung mau để nối mỗi ôvuông với số thích hợp , dung chì cùng màu để nối ô vuông khác màu Bi 3: Nối với số thích hợp 2> 3 > 4 > 1. 2. 3 nhóm thi nhau nối , mỗi nhóm 5 em , lớp theo dõi cổ vũ động viên chọn nhóm thắng cuộc.. 3 Nhắc lại dấu < , >. ,=. Nhận xét sửa sai IV.Củng cố dặn dò Làm các bài tập ở nhà thành thạo Xem trước bài số 6 Học vần: BÀI ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc đ ược I, a, n, m, d, đ, t, th ;c ác t ừ ngữ ứng dụng ,bài ứng dụng từ b ài 12 đ ến bài 16 Nghe hiểu và k ể lại được một đoạn truyện k ể : Cò đi lò dò *Kể đ ược 2- 3 đoạn truyện theo tranh II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn (tr. 34 SGK). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : viết t – tổ, th – thỏ . Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa Nhắc lại các âm đã học trong tuần qua. 2.2 Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. Chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) ơ ơ i n nơ nơ ni m mơ mơ mi d dơ dơ di đ đô đơ đi t tơ tơ ti th thơ thơ thi. Hoạt động HS Thực hiện viết bảng con. N1: t – tổ, N2: th – thỏ Âm I, a, n, m, c, d, đ, t, th.. a na ma da đa ta tha. 1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 Học sinh chỉ chữ.. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 GV đọc âm, gọi học sinh chỉ chữ. b) Ghép chữ thành tiếng. Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng nô. Gọi học sinh tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở Nô. dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được. Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. GV gọi học sinh đọc lại toàn bảng. 1 học sinh ghép: nơ, ni, na. GV gắn bảng ôn 2 (SGK). Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với Kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. Đồng thanh đọc những tiếng ghép được dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. GV điền các tiếng đó vào bảng. trên bảng. Gọi học sinh đọc các từ vừa ghép được. Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau Thực hiện. bởi dấu thanh. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. c) Đọc từ ngữ ứng dụng 1 em đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, Đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số tạ. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. từ. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. Cá nhân, nhóm, lớp. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em viết bảng lớp): Lắng nghe. Nghỉ 1 phút. tổ cò, l mạ Viết bảng con từ ngữ: tổ cò,l mạ Lắng nghe. GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh. 3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài Tiết 2 Luyện tập a) Luyện đọc Đọc lại bài học ở tiết trước. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. *Đọc câu ứng dụng. Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm,. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 GV treo tranh và hỏi:Tranh vẽ gì? lớp). Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh Tranh vẽ gia đình nhà cò, một con cò đọc trơn tiếng . GV đọc mẫu câu ứng dụng. đang mò bắt cá, một con đang tha cá về tổ. b) Luyện viết 2 em đọc: cò bố mò cá, Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài cò mẹ tha cá về tổ. trong vở Tập viết. Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Nghỉ 1 phút. c) Kể chuyện: Cò đi lò dò (lấy từ truyện “Anh nông Học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của dân và con cò” ). GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh bài trong vở Tập viết. hoạ (câu chuyện SGV) GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện Theo dõi và lắng nghe. vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhóm đó chiến thắng. nhau. Tranh 1: Anh nông dân đem con cò về nhà chạy chữa và nuôi. Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà rồi bắt ruồi,... Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những tháng ngày .... Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành, đáng quý Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại giữa cò và anh nông dân. cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân 4.Củng cố, dặn dò: và cánh đồng của anh. Chỉ bảng ôn Yêu cầu tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Về nhà học bài, xem lại bài, xem trước bài Học sinh theo dõi và đọc theo. Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. lắng nghe, thực hành ở nhà. TNXH:. B ÀI : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI.. I.Mục tiêu : -Nêu đ ược các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai * Đ ưa ra đ ược một số cách xử lí đúng khi gặp một số tình huống có hại cho mắt và tai. Ví dụ khi bụi bay vào mắt ,kiến bò vào tai ,… II.Đồ dùng dạy học: -Các hình ở bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên quan đến mắt và tai.. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Nhận biết cc vạt xung quanh bằng gì? Một trong cc gic quan ; mắt , tai ....bị hỏng thì chng ta 2 em ln bảng trình by, lớp theo di nhận xt bổ sung. sẽ như thế no?. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” để khởi động thay Lớp hát bài hát “Rửa mặt như mèo”. cho lời giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” “không nên” MĐ: HS nhận ra những việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. Các bước tiến hành Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt Bước 1: Yêu cầu quan sát hình ở tranh 10 SGK, tập đặt câu hỏi câu hỏi, bạn kia trả lời, sau đó đổi và tập trả lời các câu hỏi đó. Hướng dẫn các em đặt ngược lại. câu hỏi và đến các bàn xem câu hỏi nào khó, các em VD: Chỉ bức tranh thứ 1 bên trái trang sách hỏi: không giải quyết được GV có thể giúp đỡ. Bạn nhỏ đang làm gì? Việc làm của bạn đúng hay sai? Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ Bước 2: GV thu kết quả quan sát. Gọi HS xung phong lên bảng gắn các bức tranh phóng đó không? to ở trang 4 SGK vào phần: các việc nên làm và các Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1 em gắn tranh vào phần nên, 1 em việc không nên làm. gắn tranh vào phần không nên. Các GV kết luận ý chính. bạn khác theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi.. MĐ: Học sinh nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. Các bước tiến hành: Bước 1 : Quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho Làm việc theo nhóm (4 em). những câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi. Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra câu trả lời. VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1 ở bên trái. Hai bạn đang làm gì? Bước 2 : Gọi đại diện 2 nhóm lên gắn các bức tranh vào phần Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó, bạn sẽ nói gì với 2 bạn? nên hoặc không nên. GV tóm tắt các việc nên làm và không nên làm để bảo Đại diện 2 nhóm lên làm. vệ tai. Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống.. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1-Năm học :2009-2010 MĐ: Tập xử lí các tình huống đúng để bảo vệ mắt và tai. Các bước tiến hành. Bước 1: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm VD: N1: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm đóng vai theo tình huống sau: Đi học về Hùng thấy em Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu Làm việc theo nhóm là Hùng em sẽ làm gì khi đó? Thảo luận về các cách xử lí và chọn N2: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm ra cách xử lí hay nhất để phân công đóng vai theo tình huống sau: các bạn đóng vai. Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai đem băng Tập đóng vai đối đáp trong nhóm nhạc đến mở rất to. Nếu là Mai em sẽ làm gì khi đó? trước khi lên trình bày. Bước 2: Gọi 2 nhóm lên đóng vai 4.Củng cố,dặn d ò Các nhóm đóng tình huống và nêu Học bài, xem bài mới. cách ứng xử của nhóm mình về tình huống đó Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt. 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công. Liên hệ thực tế. ’ Ng ày so ạn: 22/9/2009 Ng ày gi ảng: 25/9/2009 Tập viết:. BÀI : LỄ – CỌ – BỜ – HỔ. I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: lễ, cọ, bờ, hổ.. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: viết e, b , b. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.. Hoạt động HS 3 học sinh lên bảng viết: e, b, bé Lớp viết bảng con Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài.. Giáo viên :Lê Thị Minh Hạnh-Trường TH Trần Thị Tâm Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>