Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 73: Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. TUẦN 20. NS:09/01/2010. Tiết 73; Văn bản. ND:11/01/2010. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU Giúp HS: -Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. -Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. - Phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ; học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. -Giáo dục lòng tự hào về vốn văn học dân gian dân tộc; bước đầu có ý thức vận dụng tục ng trong nói và viết. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên. - Tập hợp ngữ liệu. Nghiên cứu kĩ nội dung trong sgk, sgv - Tục ngữ Việt Nam; tranh ảnh minh họa. -Tích hợp: tục ngữ và các thể loại văn học dân gian khác, văn nghị luận… 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. -sưu tầm thêm các câu tục ngữ cùng đề tài III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC. 1,Ổn định tổ chức. Giới thiệu chương trình học kì 2 2. Bài cũ. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Nhắc nhở HS ý thức học tập trong học kì 2. 3. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 8 câu tục ngữ có chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất. Đây chỉ là số ít những câu tục ngữ được lựa chọn từ kho tàng tục ngữ rất phong phú của nhân dân ta. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. *Hoạt dộng( 7p) hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát I. TỤC NGỮ về tục ngữ. sgk 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. * Em hiểu thế nào là tục ngữ? +HS: trình bày về khái niệm tục ngữ theo chú thích. Nhận xét, bổ sung: - Về hình thức:. - Về nội dung:. - nghĩa đen và nghia bóng: - Đa số trường hợp nghĩa đen phản ánh kinh nghiệm quan sát thiên nhiên và kinh nghiệm lao động sản xuất, nghĩa bóng thể hiện kinh nghiệm về con người, xã hội. Tuy nhiên không phải câu tục ngữ nào cũng có nghĩa bóng. - Về sử dụng: mọi hoạt động đời sống để nhìn nhận, ứng sử, thực hành và để lời nói thêm hay, thêm sinh động, sâu sắc.. - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn => Như vậy về tục ngữ, các em cần nắm vững gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể những đặc điểm cụ thể như sau: hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian. (Tục: thói quen có lâu đời được mọi người công nhận; Ngữ: lời nói). *Hoạt động 2.(28p): đọc và phân tích nội dung các II. ĐỌC HIỂU- VĂN BẢN câu tục ngữ - Hướng dẫn đọc: Các câu tục ngữ trong bài học hôm nay rất ngắn gọn, cần đọc rõ ràng, chậm rãi để hiểu nghĩa của từng câu. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp đến hết. Gọi 1 HS đọc lại toàn bộ. * Hãy giải thích nghĩa các từ: ráng, thì, thục? 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. - Dựa vào chú thích SGK trả lời * Cho biết nhận xét khái quát của em về hình thức, - Đa số các câu tục ngữ đều rất ngắn gọn, cấu tạo của những câu tục ngữ vừa đọc? cô đúc; có vần, nhịp điệu, hình ảnh và vế đối. * Dựa vào nội dung có thể chia 8 câu tục ngữ thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên mỗi nhóm đó? - Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành 2 nhóm: + Nhóm 1: Câu 1, 2, 3, 4 là những câu tục ngữ về thiên nhiên. + Nhóm 2: Các câu 5, 6, 7, 8 là những câu tục ngữ nói về lao động sản xuất. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. 1) Những câu tục ngữ về thiên nhiên: *Câu tục ngữ số1. Ngày tháng mười chưa cười đã tối * Hãy nhận xét cách ngắt nhịp, gieo vần và biện pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ có gì đáng chú ý? Cách diễn đạt đó có tác dụng gì? - HS: dựa vào bài soạn Cùng HS nhận xét, bổ sung: - Câu tục ngữ ngắt nhịp 3/4, nhịp lẻ nhanh, mạnh, gợi cảm giác gấp gáp, khẩn trương; - Cách gieo vần: vần lưng (năm / nằm, mười / cười) gợi cảm giác dồn ép, xô đẩy. - Đối: (đêm / ngày; tháng năm / tháng mười, nằm / cười, sáng / tối) - Lối nói cường điệu, sinh động, hóm hỉnh: lấy giấc ngủ “chưa nằm đã sáng” “chưa cười đã tối”, không chỉ để diễn đạt cái ý niệm chốc lát (rất ngắn) của đêm tháng năm và ngày tháng mười (âm lịch) mà còn để diễn tả cái cảm giác thảng thốt vì thời gian trôi quá nhanh, cảm giác thiếu thời gian để sống, để làm việc. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. * Theo em cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm được nêu trong câu tục ngữ là gì? - Có hiện tượng này là do sự vận động quay quanh trục của mặt trời và vị trí Việt Nam trên địa cầu. Thật ra hiện tượng đêm dài ngày ngắn và ngược lại không chỉ xảy ra trong hai tháng (5 và 10) mà đó là hiện tượng chung của cả hai mùa đông, hạ. - Nhưng xét về khách quan, tháng năm và tháng mười là hai tháng có khoảng thời gian đêm ngày chênh lệch nhiều nhất: tháng 5 (mùa hạ), mặt trời mọc sớm, lặn muộn vì vậy đêm ngắn, ngày dài. Còn tháng 10 thuộc mùa đông, trời mau tối, lâu sáng nên ngày ngắn, đêm dài. - Xét về chủ quan, tháng năm và tháng mười là hai thnág cao điểm của thời vụ sản xuất nông nghiệp nên nhịp độ lao động của người nông dân khẩn trương nhất, tấp nập nhất. do sự thúc bách về cường độ lao động, sự dồn ép của công việc nên cảm nhận về thời gian bị ảnh hưởng theo quy luật tâm lý: Tập trung cao độ vào công việc hoặc việc nhiều thì thấy thời gian trôi nhanh. - Câu tục ngữ ngầm nhắc nhở người ta có ý thức chủ động để nhìn nhận, sử dụng thời gian, xắp xếp công việc, sức lao động vào những thời điểm khác nhau trong một năm cho phù hợp.. * Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?. - Câu tục ngữ không chỉ cung cấp cho người ta sự hiểu biết đơn thuần về sự chênh lệch thời gian mà còn ngầm nhắc nhở người ta có ý thức chủ động nhìn nhận, sử dụng thời gian, công việc, sức lao động vào những thời điểm khác nhau trong năm một cách hợp lý, có ích. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.. b) Câu tục ngữ số 2:. * Câu tục có gì đáng chú ý về nghệ thuật? Hãy giải thích ngiã của câu tục ngữ? 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. - Câu tục ngữ có 2 vế, mỗi vế gồm 4 chữ đối nhau, chữ nắng vần với chữ vắng. Đây là một cách nói vần vè dễ nhớ. - Mau có nghĩa là nhiều, là dày, mau sao là nhiều sao, dày sao và sao xuất hiện sớm, mọc sớm. Nhìn lên bầu trời thấy nhiều sao thì biết trời trong, hơi nước ít, độ ẩm thấp biết ngày mai và những ngày sắp tới trời sẽ nắng, đẹp trời, có thể chủ động trong những ngày cày bừa, gặt hái và ngược lại “vắng” sao có nghĩa là thưa sao, hoặc không có sao trên bầu trời. Đó là hiện tượng cho biết trời sắp mưa. Biết trước trời mưa, nắng thì mọi công việc làm ăn, nhất là nghề nông mới chủ động tích cực, mới tránh được rủi ro, thiệt hại. => Câu tục ngữ “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” là một kinh nghiệm hay về dự báo thời tiết mùa hè. * Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?. - Câu tục ngữ giúp con người có ý thức biết nhìn sao để dự đoán thời tiết và sắp xếp công việc. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung, chốt nội dung: Ráng mỡ gà, có nhà phải giữ.. c) Câu tục ngữ số 3:. * Hãy giải thích nghĩa câu tục ngữ này? - Theo từ điển Tiếng Việt “ráng” là đám mây màu sắc hồng hoặc vàng do ánh mặt trời buổi sáng sớm hoặc chiều tà chiếu vào. Ráng mỡ gà là ráng vàng tươi như màu mỡ gà xuất hiện ở trên bầu trời, hiện tượng này cho biết trời sắp nổi gió to, bão… * Vậy kinh nghiêm được đúc rút từ hiện tượng ráng - Biết dự đoán bão thì sẽ có ý thức chủ động mỡ gà là gì? giữ gìn nhà cửa hoa màu. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt.. d) Câu tục ngữ số 4:. * Xác định và giải thích nghĩa của từng vế câu tục 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. ngữ trên? - Câu tục ngữ có 2 vế. Có vần lưng bò và lo vần với nhau. Vế thứ nhất: Tháng bảy, ở đây được tính theo âm lịch. Kiến bò: có nghĩa là hiện tượng kiến ra khỏi tổ từng đàn. Vế thứ hai: chỉ lo lại lụt, đã lụt rồi và còn sẽ lụt nữa. * Vì sao nhân dân lại có câu tục ngữ này? - Vì ở nước ta, mùa lũ xẩy ra vào tháng 7 (âm lịch) nhưng có khi kéo dài sang cả tháng 8 (âm lịch). Từ kinh nghiệm quan sát, nhân dân tổng kết quy luật: .. và để lợi dụng đất mềm sau mưa làm những tổ mới. Còn một số câu tục ngữ tương tự như: “Kiến cánh vỡ tổ bay ra, bão táp mưa sa gần tới”; “Kiến đen tha trứng lên cao, thế nào cũng có mưa rào rất to” - Nạn lũ lụt thường xuyên xảy ra ở nước ta, vì vậy - Câu tục ngữ thể hiện một trong những nhân dân có ý thức dự đoán lũ lụt từ rất nhiều hiện kinh nghiệm dự đoán thời thiết qua hiện tượng tự nhiên để chủ động phòng chống. tượng tự nhiên để chủ động trong việc phòng chống lũ lụt. *HS đọc các câu tục ngữ về lao động sản xuất 2. Những câu tục ngữ về kinh nghiệm trong lao động sản xuất:. Tấc đất tấc vàng.. a) Câu tục ngữ số 5:. * Hãy nhận xét hình thức cấu tạo của câu tục ngữ trên (số chữ, cách đối) ?Em hiểu ý nghĩa câu tục ngữ như thế nào? - Câu tục ngữ chỉ có 4 chữ rất ngắn gọn, chia thành 2 vế đối nhau: tấc đất >< tấc vàng. - Tấc đất chỉ một mảnh đất rất nhỏ. (tấc: đơn vị cũ đo chiều dài, bằng 1/10 thước mộc (0,0425) hoặc 1/10 thước đo vải (0,0645); đơn vị đo diện tích đất, bằng 1/10 thước, tức 2,4 m2 (tấc Bắc Bộ), hay 3,3 m2 (tấc Trung Bộ). Vàng là kim loại quý thường được cân đo bằng cân tiểu li, hiếm khi đo bằng thước, 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. tấc. Tấc vàng chỉ số lượng vàng lớn, quý giá vô cùng. Câu tục ngữ đã lấy cái rất nhỏ (tấc đất ) để so sánh với cái rất lớn (tấc vàng) để nói lên giá trị của đất (đất quý như vàng). * Người ta có thể sử dụng câu tục ngữ này trong những trường hợp nào? - Người ta có thể sử dụng câu tục ngữ này trong - Câu tục ngữ đề cao giá trị của đất và khuyên nhiều trường hợp. Chẳng hạn: con người phải có ý thức bảo vệ đất. + Để phê phán hiện tượng lãng phí đất; + Để đề cao giá trị của đất. * Em hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì? b) Câu tục ngữ só 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. * Nhận xét đặc điểm của câu tục ngữ? - Cấu tạo của câu tục ngữ là sử dụng chuỗi yếu tố thứ tự để thành lập mệnh đề. Đó là hệ số từ Hán Việt vốn kết hợp với yếu tố đệ để chỉ thứ tự: đệ nhất (thứ nhất), đệ nhị (thứ nhì),…Khi tách yếu tố đệ ra, nhị phải biến thành nhì thì hệ số đếm này mới trở thành các số từ chỉ thứ tự. * Hãy giải thích từng tiếng trong câu tục ngữ và ý nghĩa của cả câu? HS; Dựa vào chú thích… - Nhất canh trì:: “Một ao cá, một rá bạc”. Nhị canh viên : làm vườn, trồng cây ăn quả, trồng rau, trồng hoa cũng là một nghề làm giàu được xếp vào hạng thứ 2, sau nghề nuôi trồng thuỷ sản. Nghề làm ruộng là nghề căn bản lâu đời được xếp vào hàng thứ 3. Ngày nay, nền kinh tế thị trường và khoa học kĩ thuật chăn nuôi… - Như vậy câu tục ngữ có ý nghĩa khẳng định giá trị - Câu tục ngữ có ý nghĩa khẳng định giá trị 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. kinh tế của ba hình thức canh tác trong nông nghiệp. như vậy. Cơ bản con người ta cần phải biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất.. kinh tế của ba hình thức canh tác trong nông nghiệp (nuôi cá, làm vườn, làm ruộng), cần phải biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất. c) Câu tục ngữ số 7:. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. * Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ trên như thế nào? - Vẫn là cách sử dụng chuỗi yếu tố thứ tự để thành lập mệnh đề giống câu TN số 6. - Câu tục ngữ dùng các yếu tố Hán Việt chỉ thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân bón, lao động, giống lúa đối với nghề trồng lúa nước của nhân dân ta. Nước là yếu tố quan trọng nhất. Khoa học hiện đại chứng minh rằng nước nước là yếu tố tạo ra sự sống đầu tiên trên trái đất. Trong cơ thể động thực vật 70% là nước. với nhà nông nói đến nước là nói đến điều kiện thuỷ lợi, thiếu hoặc thừa nước cũng đều dẫn đến mất mùa. Sau yếu tố thuỷ lợi là đến yếu tố phân bón. Không có nước hoặc ngập nước thì lúa chết, nhưng thiếu phân thì cây lúa cũng lâm vào tình trạng dở sống dở chết, tầm quan trọng của phân còn đợc thể hiện trong một số câu tục ngữ: “Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân”, "lúa không phân, như thân không của" . Yếu tố thứ ba là cần (chuyên cần, cần cù, siêng năngtrong mọi khâu của nghề làm ruộng, như cày - Câu tục ngữ được vận dụng trong quá bừa, bắt sâu, làm cỏ, chăm bón,…) sau cùng… trình trồng lúa, giúp người nông dân thấy được tầm quan trọng của từng yếu tố cũng như mối quan hệ của chúng. * Câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm gì? - Đọc: Nhất thì, nhì thục.. d) Câu tục ngữ sô 8:. * Dựa vào chú thích 7, 8 SGK tr. Em hãy nêu nghĩa của câu tục ngữ trên? 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. - Nghĩa của câu tục ngữ là: thứ nhất là thời vụ, thứ hai là canh tác. * Em có nhận xét gì về hình thức câu tục ngữ này? Kinh nghiệm đúc kết trong câu tục ngữ này như thế nào? - Câu tục ngữ rút gọn lại một cách tối thiểu nhất( cực - Câu tục ngữ khẳng định tầm quan gọn) và đối xứng. trọng của thời vụ và đất đai đã được khai phá, a đó nhấn mạnh hai yếu tố thì và thục, thông tin chăm bón đối với nghề trồng trọt. nhanh, dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ. - Trong trồng trọt cần đảm bảo hai yếu tố : thời vụ và đất đai, .. *Hoạt dộng3 (5p): HD hs tỏng kết giá trị nghệ III. TỔNG KẾT thuật và nội dung các câu tục ngữ * Nêu những đặc sắc nghệ thuật và nội dung của 8 - nghệ thuật câu tục ngữ trên? - nội dung +HS dựa vào phần phân tích và ghi nhớ trong sgk Hoạt động 4(3p) IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ - Nêu giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung các câu tục ngữ - Trình bày cảm nghĩ của em vè một câu tục ngữ - Chuẩn bị bài chương trình địa phương theo câu hỏi trong sgk… Tuần 20 Tiết 74.. NS:10/01/2010 ND:12/01/2010. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN) I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC. Giuùp HS: Hiểu biết sâu rộng hơn vè địa phương mình về các mặt đời sống, vật chất tinh thần, truyền thống hiện nay. Trên cơ sở đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc và tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: -Tập hợp ngữ liệu trog sgk, tập hợp ca dao, tục ngữ về địa phương mình -tranh ảnh về quê hương với những đặc sắc sản vật, cảnh sắc của từng vung miền. 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. 2. Học sinh. Chuẩn bị theo yêu cầu trong sgk; tập hợp những làn điệu đặc sắc quê hương mình. III. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (các tổ kiểm tra lẫn nhau) 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Chương trình địa phương sưu tầm tục ngữ , ca dao- dân ca về địa phương mình, mỗi em sẽ sưu tầm khoảng 20 câu mỗi tuần…. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. *Hoạt động 1 (10p): cho HS ôn lại khái niệm I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM TỤC NGỮ VÀ CA các thể loại tuc ngữ và ca dao- dân ca. DAO- DÂN CA - Thế nào là tục ngữ? ca dao- dân ca?. 1. Tục ngữ. +HS trả lời các khái niệm.. 2. Ca dao- dân ca. + GV: bổ sung và mở rộng khái niệm, ca daodân ca; tục ngữ II. TỤC NGỮ, CA DAO- DÂN CA VỀ ĐỊA * Hoạt động 2 (10). HS thảo luận, đọc các câu PHƯƠNG EM. tục ngữ, ca dao – dân ca về địa phương em. - Về địa danh +HS đã chuẩn bị ở nhà: hỏi cha, mẹ…những người hiểu biết về tục ngữ, ca dao- dân ca về địa phương em..; lục tìm trong sgk, các tài liệu, sách báo ở địa phương. +sắp xếp các câu sưu tầm theo ABC, phân loại các câu theo những chủ đề khác nhau… *Hoạt động3 (10p): Trình bày những sưu tầm trước lớp. + HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận theo nhóm +Nêu những đặc sắc nghệ thuật của các câu ca dao- dân ca được trình bày,… +HS: trình bày những làn điệu của quê hương mình ( chú ý tới các làn điệu hát Then, hát Lượn của dân tộc Tày, Nùng và các làn điệu quê hương khác… *Hoạt động 3 (10p) trình bày kết quả sưu tầm 10 Lop7.net. -. Về danh nhâ lcih sử, văn hóa. -. Những đặc sản ở quê hương em..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. về quê hương em (những bài viết: thơ, văn, kí…) III, NHỮNG BÀI VIẾT VỀ ĐỊA PHƯƠNG EM.. +HS: giới thiệu trình bày + HS khác nhận xét + GV đánh giá, nhận xét và hướng dẫn về nhà sưu tầm… *Hoạt động 4: gv tổng kết và hướng dẫn về nhà sưu tầm các bài ca dao- dân ca, tục ngữ về địa phương mình.. - Về sản xuất - Về thiên nhiên - Về xã hội - Vè con người. *Hoạt động 5 (5p) IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ -Đọc kết quả sưu tầm. -Như vậy em hiểu biết gì về ý nghĩa của những câu tục ngữ. ca dao- dân ca về quê hương mình. -Về nhà tiếp tục sưu tầm những bài viết về địa phương. Chú ý tới việc hỏi những người lớn trong gia đình. - Chuẩn bị thật kĩ tiết tập làm văn tiếp theo. ******************************. TUẦN 20 Tiết 75; Tập làm văn. NS: 12/1/2010 ND: 15/1/2010. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU. Giup HS: hiểu được nhu cầu nghị luận và đặc ddierm chung của văn bản nghị luận. II. CHUẨN BỊ. 1. giáo viên. - Tập hợp ngữ liệu trong sgk, sbt, tham khảo; một số đoạn văn nghị luận; bảng phụ. 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. - Tích hợp văn nghị luận và các văn bản nghị luận trong sgk. 2. Học sinh. - Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk; tìm hiểu về các đoạn văn nghị luận… III. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. Giới thiệu bài học… HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT *Hoạt động 2 (15p): Hd HS tìm hiểu nhu cầu nghị luận trong cuộc sống. +HS đọc các câu hỏi thường gặp như trong skg. + Thảo luận, nêu câu hỏi (mỗi em 2 câu) -Trong cuộc sống hằng ngày em thường gặp những câu hỏi như trong sgk không? Hãy nêu một số câu hỏi mà em biết? +HS suy nghĩ, trả lời độc lập. + GV: nhận xét, mở rộng phạm vi của văn bản nghị luận Vd: vì sao em thich đọc sách? Thế nào là sống đẹp Làm sao để học giỏi bộ môn… . -Khi gặp những kiểu câu hỏi đó em có thể trả lời bằng các văn bản mà em đã được học được khồng? vì sao? +HS thảo luận, cử đại diện, + GV nhận xét, mở rộng phạm vi Vd: thế nào là sống có văn hóa? Phải trả lời được  Thế nào là sống  Văn hóa là gì?  Sống có văn hóa là sống như thế nào?... Như vậy đòi hỏi phải dùng lập luận, lí lẽ và dẫn chứng thì mới có thể làm sáng tỏ được Vận dụng những kiến thức, sự hiểu biết cảu mình lại phải có sự lập luận chặt chẽ- làm cho người đọc tin tưởng, đồng tình. Ù Tức là phải. I. NHU CẦU NGHỊ LUẬN VÀ VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. 1. Nhu cầu nghị luận. - Các câu hỏi trong sgk. - Đây là những vấn đề thường xuyên nảy sinh trong cuộc sống hàng ngày (..). - Những câu hỏi đó phải dùng lí lẽ, khái niệm. Chứ không thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học (tự sự, miêu tả, biểu cảm).. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. dùng văn nghị luận. Trên các phương tiện thông tin đại chung thường gặp các bài: xã luận, bình luận, nghiên cứu, phê bình, hội thảo khoa học… *Hoạt động 2 (20p): Tìm hiểu văn bản nghị luận “chống nạn thât học” +HS đọc chính xác văn bản +thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk- cử đại 2. Thế nào là văn bản nghị luận? * Tìm hiểu văn bản: Chống nạn thất học diện trình bày. - Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gì? +HS dựa vào văn bản trả lời (sau khi thảo luận). GV nhận xét bổ sung: mục đích Bác viết văn bản này nhằm chống lại nạn thất học. - Để thực hiện mục đích ấy bài viết đã nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến luận điểm ấy đã a. mục đích: nhằm chóng lại giặc “dốt”, nạn được diễn đạt qua những câu văn nào? Tìm những thất học. câu văn mang luận điểm ấy? + HS cử đại diện trả lời(theo kết quả đã thảo luận) + GV: giải thích cho HS rõ luận điểm là ý chính, ý cơ bản của bài văn . Ù HS chỉ ra các luận điểm ấy qua bài văn .. - Luận điểm: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí.. -Ý kiến của tác giả: *Hoạt động 3 (5p): GV sơ kết nội dung tiết 1( + Lên án chính sách “ngu dân” của thực dân Pháp: khi xưa Pháp cai trị nước ta chúng thi hành tìm hiểu chung về văn nghị luận) chính sách … + Nay ta đã có độc lập một trong những công 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009việc phải thực hiên cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí. *Hoạt động 4 (5p). IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nghị luận trong cuộc sống - Tìm một số tình huống cần nghị luận - Đặc điểm chung nhất của văn nghị luận - Chuẩn bị tiết sau.. ********************** TUẦN 21 Tiết 76; Tập làm văn. NS: 15/1/2010 ND: 18/1/2010. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU. Giup HS: hiểu được nhu cầu nghị luận và đặc ddierm chung của văn bản nghị luận. II. CHUẨN BỊ. 1. giáo viên. - Tập hợp ngữ liệu trong sgk, sbt, tham khảo; một số đoạn văn nghị luận; bảng phụ. - Tích hợp văn nghị luận và các văn bản nghị luận trong sgk. 2. Học sinh. - Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk; tìm hiểu về các đoạn văn nghị luận… III. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: Trong cuộc sống có những tình huống nào cần nghị luận? thế nào là văn bản nghị luận những đặc trưng nhất của văn bản nghị luận? +HS trả lời: nêu được một số tình huống cần nghị luận trong cuộc sống; nêu được những dặc trưng cơ bản nhất của văn nghị luận. +GV: nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. Giới thiệu bài học…(tiết tiếp theo).. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT *Hoạt động 1 (5p): HS nhắc lại kiến thức của I. NHU CẦU NGHỊ LUẬN VÀ VĂN BẢN tiết học trước. NGHỊ LUẬN 1. Nhu cầu nghị luận 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. *Hoạt động 2(20p) tìm hiểu văn bản tiếp theo. +HS đọc lại văn bản. +thảo luận trả lời các câu hỏi trng sgk. HS khác nhận xét. -Mục đích Bác Hồ viết van bản này là gì? +HS cử đại diện trình bày. + GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. -Em hãy tìm những câu mang luận điểm (ý chính) và những câu triển khai các luận điểm? +HS tìm những câu mang luận điểm (những câu làm rõ cho luận điểm đó) +HS khác bổ sung. +Gv nhận xét.. 2. văn bản nghị luận Văn bản: Chống nạn thất hoc. a. mục đích bài viết: Kêu gọi, thuyết phục nhân dân chống nạn thất học. b. Luận điểm: “Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này việc nâng cao dân trí”. +các câu làm sáng tỏ cho luận điểm:  Khi xưa Pháp cai trị nước ta chúng thực hiện chính sách ngu dân  Nay ta đã có độc lập…  Mọi người Việt Nam đều phải biết đọc, biết viết, hiểu biết quyền lợi minh tức là phải có kiến thức để xây dựng đất -Để làm rõ cho luận điểm ấy tác giả đã sử dụng lí lẽ nước… như thế nào? +HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận, hs c.Các lí lẽ: +chính sách ngu dân của thực dân Pháp, làm cho khác nhận xét, bổ sung. dân ta mù chữ, lạc hậu, dốt nát +GV nhận xét, tiểu kết. +pahir biết đọc biết viết thì mới có kiến thức để xây dựng nước nhà. +làm cách nà để nhanh chóng biết đọc, biết viết chữ. +góp sức vào bình dân học vụ +đặc biệt là phụ nữ càng cần phải học. +thanh niên cần sốt sắng giup sức - Với mục đích ấy, các loại văn bản đã học có thể +công việc to lớn ấy nhất định làm được. thực hiện được hay không? Vì sao? +HS suy nghĩ độc lập trả lời. +Gv nhận xét bổ sung. Chú ý tới mục đích của các văn bản ấy không thể làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra ở đây- vì vấn đề là thuyết phục người đọc, nghe một tư tưởng quan 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. điểm ấy bằng luận điểm sắc bén, lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục- tức là phải dùng văn bản nghị luận. -những luận điểm nà tác giả đưa ra co thuyết phục không? Lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục ở chỗ nào? + HS độc lập trả lời +GV bổ sung: lí lẽ dẫn chứng thuyết phục, luận điểm rõ ràng. *Hoạt động 3(5p). HD HS khắc sâu khái niệm về văn nghị luận qua phàn ghi nhớ. - Vậy đặc điểm chung cảu văn nghị luận là gì? Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì? 3. Ghi nhớ. +HS trả lời; đọc ghi nhớ sgk +GV khắc sâu nội dung kiến thức. *Hoạt động 4 (10p). HS làm bài tập trong phần bài tập. + HS đọc văn bản + Thảo luận trả lời các câu hỏi trong bài tập. a. đó có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao? II. LUYỆN TẬP. +Chú ý tới các luận điểm, vấn đề tác giả nghị luận. Tìm hiểu văn bản: “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội”. b. Tác giả đề xuất ý kiến gì? Gạch dưới những câu a. Là văn bản nghị luận vì tác giả đã nêu ý kiến văn thể hiện ý kiến đó? của mình nhằm xác lập cho người đọc, người +HS độc lập trả lời, bổ sung nghe một quan điểm là cần tạo ra thói quen tốt +GV nhận xét. trong đời sống xã hội; sử dụng luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. b. ý kiến đề xuất: Cầ loại bỏ thói quen xấu, tạo ra thói quen tôt trong đời sống xã hội. Được c. Để thuyết phục người đọc, tác giả đã nêu lên thể hiện qua các câu: những lí lẽ, dẫn chứng nào? +nhan đề +HS cử đại diện, bổ sung. +Tạo ra thói quen tốt là rất khó. Nhưng… +GV nhận xét. +Cho nên xem lại…để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội. c. Lí lẽ, dẫn chứng. +Có thói quen tốt và thói quen xấu -Em có tán thành ý kiến của bài viết không? Vì +Có người biết phân biệt tốt xấu,… sao? +Tác hại của thói quen xấu.. 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. +HS tự bộc lộ +Khả năng tao thói quen tốt và nhiêm thói quen xấu rất khó bỏ, khó sửa. +GV nhận xét. *GV hướng dẫn đọc và làm bài tập 2(về nhà). -Dẫn chứng: thói quen tôt và thói quaen xấu… *GV tổng kết bài học: chú ý khắc sâu cho HS nắm được những đặc điểm cơ bản nhất của văn nghị luận. *Hoạt động 5 (5P) IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ. - Nghị luận trong đời sống xã hội? - Đặc điểm chung của văn bản nghị luận? - Chú ý nắm được những đặc điểm chung, về nhà làm bài tập2 - Chuẩn bị bài tiếp theo. TUẦN 21 NS: 181/2010 Tiết 77; Văn bản ND: 21/1/2010. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và bài học; một số hình thức diễn đạt của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. - Tập hợp ngữ liệu trong sgk, sgv, bài tập… - Những câu tục ngữ liên quan đến đề tài.. - Tích hợp: câu đặc biệt, văn bản nghị luận, tục ngữ… 2. Học sinh. Chuẩn bị bài học qua các câu hỏi trong sgk, sưu tầm các câu tục ngữ cùng đề tai. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC. 1. Ổn định, tổ chức. 2. Bài cũ. -Thế nào là tục ngữ? đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? Theo em câu nào là sâu sắc nhất? +HS trả lời được: khái niệm tục ngữ; Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ. Phân tích một câu mà em thích nhất. +GV: nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. Giới thiệu bài: tục ngữ là kho tàng kinh nghiệm quý báu mà ông cha ta để lại đó là những kinh nghiệm về …bài học hôm nay… HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT *Hoạt động 1 (5p): HD đọc những câu tục ngữ về con người và xã hội (chính xác, rõ ràng). +GV đọc mẫu +2 HS đọc. *Hoạt động 2(30p):phân tích những câu tục ngữ. - Những câu tục ngữ ấy có thể được chia thành mấy nhóm. +HS độc lập +GV : chú ý tới nội dung của các câu tục ngữ.  Phẩm chất con người (1,2,3)  Học tập tu dưỡng.  Về quan hệ ứng xử. - Về hình thức em thấy câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào đặc sắc? +HS chú ý tới các biện pháp nghệ thuật trong các câu tục ngữ: vần lưng, so sánh, nhân hóa. +GV: chú ý phân tích, liên hệ cho HS thấy rõ tác dụng so sánh ngươi- của; vần lưng người-mười; nhân hóa mặt củ. - Qua câu tục ngữ này ông cha ta muốn nhắn nhủ gì? Em thấy câu tục ngữ còn có giá trị phê phán những con người như thế nào? Và đồng thời an ủi những ai? +HS độc lập trả lời +GV mở rộng thêm: phê phán những con người hợm của, khinh người, coi của cải là tất cả; đồng thời an ủi những người không may mất của của đi thay người +HS đọc một số câu tục ngữ có nội dung tương tự: người sống đống vàng, của đi thay người, người làm ra của chứ của không làm ra người… - Câu tục ngữ này có mấy vế? em hiểu nội dung của nó là thế nào? Tại sao lại là răng, toc, góc con. I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.. 1. Những bài học, kinh nghiệm về phẩm chất con người. *Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của. - Nghệ thuật: sử dụng biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, vần lưng …. - Nội dung: Dề cao giá trị con người, đạo lý của nhân dân ta là luôn xem trọng con người, tiền bạc chỉ là bậc thứ yếu.. 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. người ? +HS độc lập. +GV chú ý cho HS về vầ lưng tóc- góc.  Răng: là lời nói, nụ cười  Tóc: là khuôn mặt  Góc: một phần quan trọng của con người cả về hình thức lẫn tư cách. - Qua câu tục ngữ này muốn nhắn nhủ điều gì? +còn thể hiện tính cách của con người, Gv liên hệ thực tế… - Câu tục ngữ này sử dụng hình thức như thế Nào? +HS độc lập chỉ ra sự đối ý của câu tục ngữ - em hãy giải thích nghĩa đen và lời khuyên nghĩa bóng của câu tục ngữ? +HS: giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ. - Nghĩa đen: dù đói phải ăn uống cho sạch, dù rách cũng phải mặc cho sạch sẽ - Nghĩa bóng: dù nghèo khổ vẫn phải giữ gìn sự trong sạch… Ù Như vậy qua 3 câu tục ngữ này dân gian ta đã nói lên những kinh nghiệm, bài học về phẩm chất con người. - Em hiểu nội dung của câu tục ngữ là gì? Tại sao lại là học ăn, học nói là gì? +HS độc lập trả lời, bổ sung +GV: học ăn, học nói là học cách giao tiếp, ứng xử là người có văn hóa, lễ độ… - Học gói, học mở là gì? +HS chú ý tới nghĩa bóng của câu tục ngữ- đó là cách học để giữ gìn trong khuôn phép… Ù học từ những cái nhỏ nhất để biết làm, biết giữ gìn mình và biết giao tiếp với người khác. Một số câu tục ngữ có nội dung tương tự: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng; ăn nên đọi, nói nên lời; Im lặng là vàng... *Câu 2: Cái răng, cái tóc là góc con người -Phản ánh một phần hình thức và nhân cách của con người. - hãy biết chăm sóc, hoàn thiện mình từ những gì nhỏ nhất.. *Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm. -đối ý: đói- sạch; rách- thơm. - Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, có lòng tự trọng... 2. Những bài học kinh nghiệm về tu dưỡng phẩm chất. *Câu 4:Học ăn, học nói, học gói, học mở. -Học ăn, học nói: học cách giao tiếp - Học gói, học mở: học cách thực hành trong công việc hàng ngày. 19. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án ngữ văn 7- kì II 2010. Năm học 2009-. - Em hiểu nội dung của hai câu tục ngữ này là gì? Theo em hai câu tục ngữ này có mâu thuẫn không? Hãy giải thích? + HS thảo luận, cử đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung. +GV chú ý tới sự quan hệ bổ sung cho nhau của hai câu tục ngữ… - Câu 5: khẳng định vai trò của người thầy trong XH. - Câu6: khẳng định tâm quan trọng của việc học bạn.. Ù Khẳng định việc mở rộng phạm vi học hỏi của con người. - Em nhận xét như thế nào về hình thức của câu tục ngữ? +HS chú tới cách sắp xếp từ trong câu tục ngữ… Thương người- thương thân Ù đặt thương người lên trên, lòng nhân ái của con người Việt Nam. -Qua đó em thấy được gì từ nội dung câu tục ngữ, bài học khuyên dạy chúng ta là gì? +HS độc lập. +GV nhận xét, - Bài học kinh nghiệm câu tục ngữ này là gì? + HS chú ý giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ + Khi được ăn quả ngon ngọt phải nhớ đến người trồng cây, khi được uống ngụm nước mát ngọt nhớ tới nguồn, khi được đi trên những con đường… Ù Khi được hưởng thành quả nào đó phải nhớ tới người gây dựng thành quả đó…Gv liên hệ, mở rộng,…. Con người cần phải học để chứng tỏ mình là người tế nhị, lịch sự, thành thạo trong công việc, ứng xử có văn hóa.. *Câu 5, 6: Không thầy đố mày làm nên. Học thầy không tày học bạn. - Khẳng định vai trò của người thầy và tầm quan trọng của người bạn trong XH.. Ù Hai câu tục ngữ bổ sung cho nhau, quan niệm của con người về học tập trong xã hội Ù Khuyến khích mở rộng phạm vi học hỏi của con người.. 3. Những bài học kinh nghiệm về ứng xử. *câu 7:: Thương người như thể thương thân.. Hãy biết thương yêu người khác như chính bản thân mình. Ù Lòng nhân ái, vị thaÙ Triết lý sống, giá trị nhân văn sâu sắc. *Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Khi được hưởng thành quả nào đó phải nhớ công lao người gây dựng.. - Em thấy hình thức của câu tục ngữ này như thế nào? Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? + HS chú tới hình thức so sánh, hình ảnh ẩn dụ … +GV nhận xét 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×