Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.55 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS TT Ba Tơ Ngày soạn: 20-8-2006 Tuần 1.tiết 1+2 Văn bản. GV: Nguyễn Văn Thân TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh. I/Mục tiêu bài học: Giúp HS: Tiết1: - Nắm được trình tự diễn tả những kỉ niệm của tác giả theo dòng hồi tưởng từng thời điểm; Hiểu tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi khi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thạch Lam. - Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp, kính trọng thầy cô, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. - Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm. Tiết2: - Tiếp tục cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp, kính trọng thầy cô, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. - Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm. II-Chuẩn bị của thầy và trò : 1-Thầy: - ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập … - Phương án tổ chức lớp: thảo luận. - 2-Trò : - Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn III/Tiến trình tiết dạy: 1/ Ổn định tổ chức: (1/) - Kiểm tra vệ sinh sĩ số - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra sách vở môn Ngữ văn. - Nhắc nhở HS học tốt môn học này 3/ Bài mới: a- Giới thiệu bài mới: (1’) Lớp 7, đã học văn bản Cổng trường mở ra của Lí Lan, nội dung của bài văn nói về điều gì? (Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đâu tiên của con). Cũng là một tâm trạng được bộc lộ trong ngày khai trường được thể hiện trong Tôi đi học, đó là những nỗi niềm, tình cảm gì? b- Vào bài mới Tiết1 TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 4’ Hoạt động1:Giới thiệu tác giả, I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm tác phẩm: Yêu cầu HS đọc chú thích (*) HS đọc -Thanh Tịnh:( 1911 – 1988). Quê ở Huế Vài nét về tác giả Thanh HS trả lời dựa theo SGK. -Truyện ngắn: Tôi đi học in trong tập Quê mẹ Tịnh? Về văn bản Tôi đi học? / 10 Hoạt động2: Đọc, tìm hiểu II- Đọc – hiểu văn bản: chung. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:1 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS TT Ba Tơ GV: Đọc diễn cảm, giọng đọc thể hiện rõ niềm hồi tưởng, gợi nhớ. Tôi đi học thuộc kiểu văn bản nào? Văn bản có chia làm mấy đoạn?. Nội dung của văn bản này? 24/. Hoạt động 3: Cảm xúc của nhân vật Những kỉ niệm của Tôi được khêu gợi bởi những nguyên nhân nào? Chuyển: Trong miền cảm xúc ấy, Tôi đến trường lần đầu mang theo những những cảm xúc, tâm trạng gì? Cảm xúc ấy được tác giả miêu tả qua những gia đoạn nào?. GV: Nguyễn Văn Thân HS đọc.. 1/ Đọc,tìm bố cục. Tự sự xen miêu tả và biểu cảm. Đ1: Từ đầu đến “tưng bừng, rộn rã”: Khơi nguồn nỗi nhớ. Đ2: “Buổi mai hôm ấy” đến “trên ngọn núi”: Tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường. Đ3: “Trước sân trường” đến “chút nào hết”: Tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng. Đ4: Phần còn lại: Tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi lúc ở trong lớp học. Những kỉ niệm của nhân vật Tôi về ngày tựu trường đầu tiên của mình 2/ Phân tích: Biến chuyển của đất trời cuối thu và hình ảnh những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ Hồi hộp, bỡ ngỡ, lo sợ vừa lạ, a)Cảm xúc của nhân vừa quen vật:. -Lúc theo mẹ đến trường * Lúc theo mẹ đến trường -Lúc ở sân trường -Lúc vào trong lớp học Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 HS đọc Biện pháp nghệ thuật nổi bật Hàng loạt hình ảnh so sánh. của đoạn văn này? Tìm những chi tiết, hình ảnh -Con đường quen đi lại lắm Hồi hộp, lo lắng, bỡ ngỡ chứng tỏ tâm trạng bỡ ngỡ, khi lần -> tự cảm thấy có sự thay đổi cùng mẹ đi trên con đường tới lớn -Bộ quần áo -> trang trọng … trường? với quyển vở mới trong tay … -Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở, vừa lúng túng muốn thử sức để khẳng định mình khi xin mẹ cần cả bút, thước … Như vậy hình thức so sánh Làm cho đoạn văn cụ thể sinh trên kia có ý nghĩa gì đối với động và giàu sức biểu cảm, bộc việc thể hiện nội dung đoạn văn lộ rõ cảm xúc của nhân vật Tôi, tạo sự đồng cảm. và tâm trạng này của nhân vật ?. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:2 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. GV: Nguyễn Văn Thân. Qua đó em hiểu được điều gì về nhân vật Tôi ?. ->Nhận thức được tầm quan trọng của việc học Tiết 2. TL Hoạt động của thầy 12/ Hoạt động 1: Lúc ở sân trường. Yêu cầu HS đọc đoạn tiếp theo Những chi tiết nào chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi khi nhìn thấy ngôi trường?. 13/. Hoạt động của trò. Kiến thức * Lúc ở sân trường. -Trường Mĩ Lí, người, quần áo vừa xinh xắn, vùa oai nghiêm -> đâm ra lo sợ vẩn vơ -Mấy cậu học trò cũng bỡ ngỡ. -Bật khóc nức nở Hình ảnh ngôi trường hiện ra Yêu quý, trân trọng đối với như vậy, bộc lộ tình cảm gì của ngôi trường Tôi? Tôi và các học trò đã bật khóc, Vì lo sợ, vì sung sướng khi đã được đi học – tiếng khóc của theo em vì sao? sự trưởng thành Tất cả những tâm trạng ấy … họ như những con chim được tác giả thể hiện bằng một chi non … tiết cô đọng, đặc sắc, đó là chi tiết nào? Tác giả đã thể hiện bằng chi Cách so sánh làm nổi bật tâm trạng lo lắng bỡ ngỡ ,hồi hộp tiết đó có ý nghĩa gì? cảu những em bé ngày đầu đến trường . GV đọc đoạn cuối. HS lắng nghe Hoạt động 2: Lúc ở lớp học Những chi tiết thể hiện tâm Cảm thấy một mùi hương lạ trạng của nhân vật Tôi khi bước trong lớp; cảnh vật trong lớp vào lớp và vào chỗ ngồi của mình? thấy lạ và hay; có sự quyến luyến với lớp và bạn; nhớ lại kỉ niệm đi bẫy chim vòng tay lên bàn chăm chỉ nhìn thầy. Hình ảnh con chim liệng đến Gợi nhớ tuổi thơ vui chơi đứng bên cửa sổ … bay cao có ý thường ngày, rồi nhớ tiếc - Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng: giờ nghĩa như thế nào? đã bước vào tuổi đến trường để học tập không còn được rong chơi nữa. Dòng Tôi đi học cuối văn bản Đánh dấu một tuổi thơ đùa đi qua, ý thức việc học tập, việc có ý nghĩa gì? đến trường trong cuộc đời của một tuổi thơ. GV: dòng chữ đã thể hiện được chủ đề của văn bản, mang tính thống nhất => Tình cảm êm dịu, trong trẻo, ngọt ngào và đầy quyến. Nỗi lo lắng khôn ngoan của một người học trò.. * Lúc ở lớp học:. -> Ngỡ ngàng, tự tin để bước vào giờ học.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:3 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS TT Ba Tơ 7’. 5’. 5’. luyến rất riêng của Thanh Tịnh. Hoạt động 3: Thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em bé đầu tiên đi học. Nhận xét về thái độ, cử chỉ của người lớn (ông Đốc, thầy giáo đón nhận học trò mới, các phụ huynh) đối với các em bé lần đầu tiên đi học? GV: đó là trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai và cũng là môi trường giáo dục ấm áp nuôi dưỡng các em trưởng thành . Từ đó hãy nói lên suy nghĩ về ý thức trong việc học tập của em? Hoạt động 4: Tổng kết Nét nghệ thuật nổi bật của truyện?. GV: Nguyễn Văn Thân b) Thái độ của người lớn: -Phụ huynh chuẩn bị chu đáo: sách, vở…, đưa con đến trường. -Thầy giáo từ tốn bao dung: đọc tên, tươi cười đón vào lớp. HS tự trình bày . III- Tổng kết: +Nghệ thuật: bố cục theo dòng hồi tưởng; Kết hợp kể với miêu tả ,biểu cảm tạo nên chất trữ tình trong trẻo.. Sức cuốn hút của tác phẩm tạo Tình huống truyện; tình cảm của người lớn; hình ảnh thiên nên từ đâu? nhiên, ngôi trường; những hình ảnh so sánh. Toàn bộ nội dung của văn bản +Nội dung: kỉ niệm trong sáng ,thiêng liêng ghi lại điều gì? về buổi học đầu tiên . Hoạt động 5: Luyện tập IV- Luyện tập: Gợi: tổng hợp khái quát dòng cảm Phát biểu cảm nghĩ về xúc, tâm trạng của nhân vật tôi dòng cảm xúc của nhân theo trình tự thời gian; trình bày vật tôi trong truyện suy nghĩ, cảm xúc. ngắn Tôi đi học. 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’) Kể lại kỉ niệm của em trong ngày đi học đầu tiên . *Bài cũ: - Nắm được nghệ thuật, nội dung của văn bản. - Phân tích tâm trạng nhân vật, các hình ảnh so sánh … *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Trong lòng mẹ + Đọc, trả lời các câu hỏi. +Tìm hiểu tâm lí, tình cảm của nhân vật Bé Hồng và những cảm xúc của nhân vật này khi chưa gặp mẹ và khi ở trong lòng mẹ. IV/Rút kinh nghiệm bổ sung :. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:4 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Ngày soạn: 1. Tiết 3 Bài. GV: Nguyễn Văn Thân. 24-8-2005. Tuần CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. I/Mục tiêu bài học: Giúp HS: -Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. -Rèn luyện tư duy nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. -Rèn luyện kĩ năng dùng từ. II-Chuẩn bị của thầy và trò : 1-Thầy : - ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập … - Phương án tổ chức lớp: thảo luận 2-Trò: - Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn III/Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định tổ chức : (1/) -Kiểm tra vệ sinh sĩ số . -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: 1/ Lớp 7, đã học về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, hãy lấy ví dụ cho 2 loại từ này? 2/ Nhận xét mối quan hệ ngữ nghĩa trong nhóm từ đồng nghĩa và mối quan hệ ngữ nghĩa trong nhóm từ trái nghĩa ? Trả lời: 1/ a. bông hoa, trái, quả b. sống – chết; ốm – mập 2/ Từ đồng nghĩa: có mối quan hệ bình đẳng về ngữ nghĩa, có thể thay thế cho nhau Từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu. 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài :(1/) Như vậy mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong 2 nhóm từ đồng nghĩa và trái nghĩa trên đều có mối quan hệ riêng, còn cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ như thế nào? b-Vào bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 11’ Hoạt động 1: Khái niệm. I- Tìm hiểu: GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS 1/ Từ ngữ nghĩa rộng, quan sát sơ đồ từ ngữ nghĩa hẹp: Nhận xét phạm vi về nghĩa Nghĩa của từ động vật rộng của từ động vật với các từ thú, hơn nghĩa các từ thú, chim, cá chim, cá?. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:5 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. GV: Nguyễn Văn Thân. Vì sao?. Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa các từ thú, chim, cá Nhận xét phạm vi về nghĩa Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa các từ voi, hươu. của từ thú với các từ voi, hươu? Vì sao? Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa các từ voi, hươu. GV hỏi về phạm vi nghĩa từ chim, ca tương tự như trên. Nghĩa của các từ thú, chim, cá Có phạm vi rộng hơn các từ rộng hơn nghĩa những từ nào và voi, hươu, tu hú, sáo … và hẹp hơn nghĩa của từ động vật hẹp hơn nghĩa từ nào? GV treo bảng phụ ghi sơ đồ động vật voi thú hươu tu. hú. chim sáo. 9/. cá rô cá thu. cá. GV nói về sự bao hàm nghĩa của động vật với các từ còn lại. Hoạt động 2: Tổng hợp kết quả phân tích Từ đó, hãy nói lên phạm vi nghĩa của từ?. Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. - Một từ được coi là có nghĩa rộng khi lên phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác - Một từ được coi là có nghĩa hẹp hơn khi lên phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác - Một từ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.. Một từ được coi là có nghĩa rộng khi nào?. Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi nào?. Từ phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá em có thể nói lên kết luận gì cho phạm vi nghĩa của từ?. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:6 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS TT Ba Tơ Yêu cầu HS lấy ví dụ GV có thể gợi ý.. 15’. GV: Nguyễn Văn Thân Thực vật: -Cây (cam, quýt…) -Cỏ (mật, chỉ, may …) -Hoa (hồng, lay ơn …). Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3:Luyện tập. Yêu cầu hs đọc BT và thực hiện HS thực hiện theo nhóm.. Yêu cầu HS thực hiện BT2.. Yêu cầu HS thực hiện BT3.. Yêu cầu HS thực hiện BT4.. Yêu cầu HS thực hiện BT5.. III- Luyện tập. 1/ Lập sơ đồ a) Y phục quần áo quần đùi, áo dài, quần dài áo sơ mi b) Vũ khí súng bom súng trường bom bi, súng đại bác ba càng 2/ TN có nghĩa rộng hơn so với các TN ở nhóm sau: a) Chất đốt b) Nghệ thuật c) Thức ăn d) Nhìn e) Đánh 3/ TN có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau: a)Xe cộ -> máy, hơi, cải tiến b)Kim loại -> sắt, đồng, chì c)Hoa quả->cam, bưởi, chuối d)(người) họ hàng -> nội, ngoại, cô, dì e)Mang -> xách, khiêng, vác 4/ Những TN không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm TN sau a) Thuốc lào b) Thủ quỹ c) Bút điện d) Hoa tai 5/ Ba động từ cùng. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:7 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. GV: Nguyễn Văn Thân thuộc một phạm vi nghĩa: rộng hẹp Khóc nức nở, sụt sùi. 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. - Nắm được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và nhận biết *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Trường từ vựng +Trả lời các câu hỏi. +Rút ra khái niệm trường từ vựng IV-Rút kinh nghiệm bổ sung:. Ngày soạn:26-8-2005 Tuần 1- Bài 1 Tiết 4 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I/Mục tiêu bài học : Giúp HS: -Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. -Biết viết một văn bản thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, lựa chọn sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình II/Chuẩn bị của thầy và trò : 1- Thầy : ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập … - Phương án tổ chức lớp: thảo luận. 2-Trò : - Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn III/Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định tổ chức : (1/) -Sĩ số.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:8 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. GV: Nguyễn Văn Thân. -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: Không 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài mới: (1/) Lớp 7 đã học về liên kết trong văn bảnlà một trong những tính chất quan trọngcủa văn bản, làm cho văn bản trở nên có ý nghĩa, dễ hiểu. Để được một văn bản có tính liên kết có nghĩa, dễ hiểu thì yêu cầu phải có tính thống nhất về chủ đề văn bản. b-Vào bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10’ Hoạt động 1: Khái niệm. I- Tìm hiểu: Yêu cầu HS đọc “Tôi đi học” HS đọc Tác giả nhớ lại những kỉ niệm -Cùng mẹ đi trên con đường sâu sắc nào trong thời thơ ấu của -Con đường quen thuộc -Ngôi trường mình? -Nghe gọi tên mình -Dúi đầu vào mẹ, khó -Bàn ghế, mùi hương quen thuộc -Giờ học đầu tiên Sự hồi tưởng ấy gợi lên những Kỉ niệm khó quên ấn tượng gì trong lòng tác giả? Tác giả viết văn bản này nhằm Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mìnhvề một kỉ niệm sâu mục đích gì? sắc từ thuở thiếu thời. Cách trình bày những kỉ niệm sâu sắc trong thời thơ ấu của mình lần đầu tiên đi học đó chính là đối tượng và vấn chính mà VB biểu đạt. Chủ đề là gì? GV:chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt , những ý kiến , những cảm xúc của tác giả được thể hiện một cách nhất quán trong VB 10’. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản Thảo luận: Căn cứ vào đâu mà em biết “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? “Tôi đi học” tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng. II - Bài học: 1/ Chủ đề của văn bản Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt -Nhan đề “Tôi đi học” ->văn bản nói về tôi đi học ->nói về buổi đầu đi học -Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lằp đi lặp lại, trong đó có dùng đại từ Tôi -Hằng năm … tôi lại náo nức của buổi tựu trường -Tôi quên thế nào được … -Hai quyển vở mới nặng -Tôi bặm tay ghì thật chặt chúi xuống đất. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:9 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. GV: Nguyễn Văn Thân. nhân vật Tôi suốt cuộc đời? Tìm những từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật Tôi - Khi cùng mẹ đến trường?. 20’. -Trên đường đi học: +Cảm nhận về con đường … về hành vi: lội Qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa -> đi học cố làm như một học trò thực sự -Trên sân trường: +Cảm nhận về ngôi trường -> đâm ra lo sợ vẩn vơ Khi cùng bạn đi vào lớp? -Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào lớp: đứng nép bên người thân … khóc theo -Trong lớp học; cảm thấy xa mẹ, nhớ nhà Nhận xét về cách thể hiện chủ Người viết thể hiện đúng chủ đề của văn bản – ghi lại đầy đủ đề trong văn bản “Tôi đi học”? chi tiết cảm xúc, suy nghĩ theo dòng hồi tưởng nhằm tác động đến người đọc về nhận thức, hành động, tình cảm. Mọi phần văn bản đều tập trung vào chủ đề Như vậy văn bản “Tôi đi học” văn bản là văn bản thống nhất về chủ đề. Thế nào là tính thống nhất về -Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ chủ đề của một văn bản? biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác Tính thống nhất đó thể hiện ở -Về hình thức: nhan đề của văn bản sắp xếp các phần mục, những phương diện nào? các từ ngữ đều thể hiện được chủ đề văn bản -Về nội dung: xác định đối tượng phản ánh mọi chi tiết trong văn bản Như vậy làm thế nào để viết - Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác hoặc hiểu một văn bản? định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ chốt thường lặp đi lặp lại nhiều lần. Hoạt động 3: Luyện tập. III-Luyện tập: Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và thực 1/ Tính thống nhất về hiện chủ đề của văn bản: a)-Đối tượng: rừng cọ. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:10 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. GV: Nguyễn Văn Thân. Yêu cầu HS đọc và thảo luận bài HS thảo luận tập 2 Yêu cầu HS đọc và thảo luận bài HS thảo luận tập 3 -Ý lạc chủ đề: c, g - Ý thiếu tập trung vào chủ đề.. - Thứ tự: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ -Không thể thay đổi, vì văn bản đã sắp xếp các ý hợp lí b) Chủ đề: rừng cọ ở quê hương của tác giả c)-Miêu tả rừng cọ: thân cọ, búp cọ, cây non, lá cọ, ngôi nhà, … -Cuộc sống người dân: cha làm chổi cọ, mẹ đựng hật giống, chị đan nón lá cọ, nhặt trái cọ về om ăn … 2/ Ý lạc xa chủ đề b, d 3/ Điều chỉnh: a)sgk b)Cảm thấy con đường thường đi lại lắm lần tự nhiên cảm thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi c)Muốn thử cố gắng tự mang sách vở như một học trò thực sự d)Cảm thấy ngôi truờng vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi e)Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới. 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’) *Làm thế nào để một văn bản đạt được tình thống nhất về chủ đề? *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. -Nắm được chủ đề văn bản và tính thống nhất của nó *Bài mới:Trong lòng mẹ- Nguyên Hồng -Tìm hiểu vài nét về tác giả, nội dung tóm tắt của tác phẩm. -Tìm hiêủ ý nghĩa của đoạn trích qua những biểu hiện tình cảm của Bé Hồng. -Tìm hiểu thêm một vài tác phẩm khác của Nguyên Hồng IV/Rút kinh nghiệm bổ sung . Ngày soạn:3-9-05. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:11 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. GV: Nguyễn Văn Thân. Tuần 2. Bài 2. Tiết 5+6 Văn bản TRONG LÒNG MẸ (Trích Những ngày thơ ấu) Nguyên Hồng I/Mục tiêu bài học : Giúp HS: Tiết1: - Nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm; Hiểu được và cảm thông nỗi đau của bé Hồng khi phải xa mẹ, sống trong sự ghẻ lạnh của người cô – tiêu biểu cho cái thành kiến cổ hủ phi nhân đạo của xã hội phong kiến. - Giáo dục tình cảm cảm thông với những số phận bất hạnh - Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm. Tiết2: - Hiểu được nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ; Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên Hồng: bút pháp văn xuôi giàu chất thơ, trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm - Giáo dục tình cảm cảm thông với những số phận bất hạnh - Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm. II/ Chuẩn bị của thầy và trò : 1-Thầy : - ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập, tranh … - Phương án tổ chức lớp: thảo luận 2-Trò: - Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn. III/Tiến trình tiết dạy: 1/ Ổn định tổ chức : (1/) - Sĩ số. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Phân tích tâm trạng và cảm giác hồi hộp của nhân vật Tôi khi đến trường, nghe gọi tên vào lớp, ngồi vào chỗ ngồi của mình và đón nhận giờ học đầu tiên. Trả lời: -Trên đường cùng mẹ tới trường: Con đường quen đi lại nhưng tự nhiên thấy lạ; Cảnh vật chung quanh vốn rất quen thuộc nhưng lần này tự nhiên thấy lạ, tự cảm thấy có sự thay đổi lớn; Cảm thấy trang trọng và đứng đắn với mấy quyển vở mới trên tay. -Khi nghe gọi tên và rời bàn tay mẹ để vào lớp: Quả tim như ngừng đập; Giật mình và lúng túng; Khóc nức nở. -Khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên: Thấy gì cũng lạ và hay lạm nhận là vật riêng của mình-> Ngỡ ngàng, tự tin để bước vào giờ học. 3/ Bài mới: a- Giới thiệu bài: (1’) Từ xưa đến nay, có không biết bao tác phẩm nghệ thuật bày tỏ tình cảm, cảm xúc về những người mẹ kính yêu. Và Nguyên Hồng, nhà văn hiện thực giai đoạn văn học 30 – 45, là người có trái tim “dễ khóc” đã ghi nỗi đau khi sống xa mẹ cùng với vui sướng khi được ngồi trong lòng mẹ quan đoạn trích “Trong lòng mẹ” mà ta học hôm nay. b- Vào bài mới : Tiết1 TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:12 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS TT Ba Tơ 5’. GV: Nguyễn Văn Thân. Hoạt động1:Giới thiệu tác giả, tác phẩm Yêu cầu HS đọc chú thích (*) HS đọc Vài nét về tác giả Nguyên HS trả lời dựa theo SGK. Hồng?. Đặc điểm của đoạn trích “Những ngày thơ ấu”?Thể loại của văn bản? GV: Hồi kí là một thể của kí, người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến 15’ Hoạt động2: Đọc, tìm hiểu chung GV: Đọc diễn cảm, giọng đọc HS đọc. thể hiện rõ thái độ của từng nhân vật và bộc lộ tâm trạng của tác giả. Văn bản có chia làm mấy Đ1: Từ đầu đến “hỏi đến chứ”: Cuộc đối thoại giữa người cô cay đoạn? độc với chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của chú bé về người mẹ bất hạnh Đ2: Phần còn lại: Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng 18’ Hoạt động 3: Bé Hồng với người cô Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 HS đọc Cảnh ngộ của Bé Hồng lúc này? Nhân vật người cô hiện lên lời nói, cử chỉ nào? Mục đích của bà cô trong những lời nói và cử chỉ đó? Em cảm nhận được điều gì về nhân vật bà cô? Em có suy nghĩ gì với dòng cảm xúc sau của bé Hồng “Cô tôi … nát vụn mới thôi”? Gợi: cổ tục đó là gì? Nó đã ảnh. I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm: -Nguyên Hồng: 1918 – 1982. - “Trong lòng mẹ trích từ chương III của hồi kí “Những ngày thơ ấu” * Thể loại: hồi kí (tự truyện). II- Đọc – hiểu văn bản: 1/ Đọc:. 2/ Bố cục:. 3/ Phân tích:. a) Bé Hồng khi sống với người cô: Bố mất, mẹ đi tha hương cầu * Người cô: thực bỏ lại chú bé sống trong sự -Cử chỉ ghẻ lạnh của họ hàng mà cụ thể là -Hanh động người cô - Hỏi; kể chuyện mợ có con, phát tài … -Giọng vẫn ngọt, chằm chặp nhìn, cười nói, gọi … Nhằm xúc phạm đến nhân phẩm của mẹ bé Hồng để bé Hồng ruồng rẫy mẹ mình. -> Lạnh lùng độc ác và thâm hiểm Những tục lệ xưa cũ của xã hội => Đại diện cho những thực dân nửa phong kiến đã định kiến hẹp hòi của không thông cảm với hoàn cảnh, xã hội thực dân nửa số phận của mẹ bé Hồng mà phong kiến.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:13 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. GV: Nguyễn Văn Thân. hưởng như thế nào đến thân người cô là người đại diện phận người mẹ bé Hồng? Liên hệ đến những việc làm của người cô? Qua cuộc đối thoại đó em Đau khổ, đắng cay, thương yêu hiểu gì về nỗi lòng của bé Hồng? mẹ nhưng không dám thể hiện. Tiết 2 TL Hoạt động của thầy 8/ Hoạt động 1:Cảm xúc của chú bé khi trả lời người cô. Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 1. Thảo luận: Diễn biến tâm trạng của nhân vật bé Hồng trước những lời nói của người cô?. Hoạt động của trò. Kiến thức * Bé Hồng:. HS đọc -Nghe cô hỏi, trong chú sống -Nhận ra những rắp tâm lại hình ảnh người mẹ nhưng “cúi tanh bẩn của người cô đầu không nói” -> nhận ra ý nghĩa cay độc trong lời nói, không muốn tình yêu và lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến Gợi: Lúc mới nghe cô nói? Sau -Sau lời nói thứ hai, đau đớn câu hỏi thứ hai? Khi nghe kể về phẫn uất trào dâng cùng nỗi xót tình cảnh của mẹ? xa tức tưởi. -Khi nghe kể về người mẹ, đau - Đau đớn, uất ức đớn, uất ức dâng lên cực điểm “Cô tôi … nát vụn mới thôi” 15’ Hoạt động 2: Bé Hồng trong b)Bé Hồng trong lòng lòng mẹ mẹ: Bé Hồng đã nhận ra sự trở về Thoáng thấy, đuổi theo, gọi bối rối … của người mẹ như thế nào? Tác giả đã đặt ra một tình Nếu người ấy không phải là mẹ huống giả định nào với nhân vật -> “khác gì … giữa sa mạc” bé Hồng? Tâm trạng của bé Hồng lúc đó sẽ ra sao? Tác giả đã vận dụng biện So sánh -> Niềm khát khao tình mẹ pháp nghệ thuật nào? Nói lên được điều gì về tình cảm của bé Hồng Được gặp lại mẹ bé Hồng đã Đuổi kịp, thở hồng hộc, trèo oà lên khóc rồi cứ thế lên xe ríu cả chân, oà lên khóc nức nở có những hành động gì? Nhận xét của em về những Vội vã, bối rối, lập cập khi gặp lại mẹ hành động của bé Hồng khi gặp lại mẹ? 5’ Thảo luận: Đối thoại với người Khóc với người cô bởi vì tức ->dỗi hờn mà hạnh cô bé Hồng đã khóc còn bây giờ tưởi, đớn đau còn bây giờ gặp lại phúc, tức tưởi mà mãn đã gặp lại mẹ vì sao chú cũng oà mẹ sau bao cách xa và sau một nguyện lên khóc? khoảng thời gian chiụ bao khổ đau thì những giọt nước mắt này ẩn chứa biết bao nỗi niềm: dỗi. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:14 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. 8’. Yêu cầu HS đọc lại “Xe chạy … nghĩ ngợi gì nữa” Ngồi trong lòng mẹ, bé Hồng đã có những cảm nhận gì về mẹ mình? Em có nhận xét gì về khả năng diễn tả cảm xúc của Nguyên Hồng? Như vậy trong lòng mẹ, em nhận thấy bé Hồng có những cảm giác gì? Vậy thì với những lời nói của bà cô trên kia có ý nghĩa gì? Hoạt động 3: Tổng kết * Chất trữ tình Tình huống và nội dung của câu chuyện này? Dòng dòng cảm xúc của chú bé Hồng? Nhận xét về dòng cảm xúc của chú bé Hồng với kết cấu truyện? Nhận xét về cách thể hiện của tác giả? Gợi: phương thức, nghệ thuật, lời văn? Nghệ thuật nổi bật?. GV: Nguyễn Văn Thân hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện. HS đọc. Mặt mẹ vẫn tươi sáng … hai gò má; ngồi trên đệm xe … mơn man khắp da thịt; hơi quần áo … Diễn tả bằng cảm hứng đặt biệt say mê cùng những rung đông vô cùng tinh tế -Vui sướng, rạo rực Chìm đi trong dòng cảm xúc của bé Hồng. III- Tổng kết: Hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng; câu chuyện về một người mẹ đầy chịu đựng và lòng yêu thương, tin cậy của chú bé dành cho mẹ Xót xa tủi nhục, căm giận, tình yêu thương nồng nàn. -Kết hợp kể và bộc kộ cảm xúc -Các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh giàu ấn tượng -Lời văn say mê. Đoạn trích đã thể hiện nội dung gì?. 5’. Hoạt động 5: Luyện tập Câu 5 sgk. và không nghĩ ngợi gì.. Hướng dẫn: -Viết nhiều về phụ nữ -Dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng yêu thương, thái độ trân trọng: diễn tả thấm thía nỗi đau của người phụ nữ; thấu hiểu, trân trọngvẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quý của phụ nữ và nhiđồng. NT: Thấm đượm chất trữ tình ND:Nỗi cay đắng, tủi cực, tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh IV- Luyện tập Hiểu và chứng minh nhận định: Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng. 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’) * Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng trong đoạn trích ? *Bài cũ: - Nắm được nghệ thuật, nội dung của đoạn trích. - Phân tích tâm trạng nhân vật, các hình ảnh so sánh …. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:15 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. GV: Nguyễn Văn Thân. - *Bài mới: Trường từ vựng - On tập lại kiến thức về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Thế nào là trường từ vựng? - Tìm hiểu trường từ vựng có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi tìm hiểu về trường từ vựng? IV / Rút kinh nghiệm bổ sung :. Ngày soạn:6-09-05 Tuần 2. Bài 2 Tiết 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG I/Mục tiêu bài học : Giúp HS: -Hiểu rõ thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản; Bước đầu đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghiã, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, … giúp học việc học văn và làm văn. -Rèn luyện năng xác lập trường từ vựng . II/Chuẩn bị của thầy và trò : 1-Thầy : - ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập … - Phương án tổ chức lớp: thảo luận. 2-Trò: - Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn III/ Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định tổ chức : (1/) -Sĩ số. -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Đặc điểm từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Lấy ví dụ? Trả lời: Một từ được coi là có nghĩa rộng khi lên phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác; Một từ được coi là có nghĩa hẹp hơn khi lên phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác 3/ Bài mới: a- Giới thiệu bài:( 1/) Ta đã hiểu được nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) một từ ngữ khác. Còn nghĩa của một từ khi nó cùng một từ sẽ như thế nào? bài học: Trường từ vựng sẽ cho ta biết điều đó. b- Vào bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 15’ Hoạt động 1: Khái niệm. I- Tìm hiểu: GV treo bảng phụ ghi đoạn văn HS đọc II-Bài học: 1. Yêu cầu đọc Các từ in đậm có nét chung Chỉ bộ phận cơ thể con người. nào về nghĩa? Nhóm từ in đậm đó gọi là Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít một trường từ vựng. Em hiểu thế. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:16 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. GV: Nguyễn Văn Thân. nào là trường từ vựng?. nhất một nét chung về nghĩa.. Yêu cầu HS lấy ví dụ?. 5/. Hoạt động của con người bao gồm nhiều trường nhỏ: -HĐ của tay: túm, nắm, xé, cắt … -HĐ của đầu: húc, đội … -HĐ của chân: đá, đạp, xéo, giẫm … Thảo luận: một nhóm tìm ra Nhóm thực hiện nhóm từ của trường từ vựng, nhóm khác tên trường từ vựng đó. Hoạt động 2: Một số lưu ý GV treo bảng phụ ghi vda. Yêu HS đọc cầu đọc Từ đó có thể rút ra kết luận Trường từ vựng “mắt” bao gồn nhiều trường từ vựng gì? nhỏ hơn Nhận xét về từ loại trong Gồm nhiều từ loại khác trường từ vựng “mắt”? Từ đó nhau: DT (con người, lông mày …); ĐT (nhìn, trông nêu lên nhận xét? …); TT (lờ đờ, toét …) GV ghi bảng phụ vdc. Yêu cầu HS đọc HS đọc. Từ ngọt trong ví dụ đó thuộc Từ nhiều nghĩa từ loại gì? Có thể rút ra kết luận gì cho từ nhiều nghĩa về trường từ vựng của nó? GV ghi bảng phụ vdd. Yêu cầu HS đọc. Những từ in đậm thuộc trường từ vựng chỉ đối tượng nào? Thông thường được dùng để chỉ đối tượng nào? Biện pháp nghệ thuật gì? Hiện tượng trên gọi là cách chuyển trường từ vựng. Tác dụng? Như vậy có thể rút ra kết luận gì?. 2/ Một số lưu ý - Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn -Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.. -Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. HS đọc Con chó Con người Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt -Người ta thường dùng cách chuyển trường trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (nhân hoá, ẩn dụ, so sánh).. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:17 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS TT Ba Tơ 15’. Hoạt động 3: Luyện tập Yêu cầu HS đọc và thực hiện. GV: Nguyễn Văn Thân HS đọc và thực hiện. Hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm. GV hướng dẫn HS viết ở nhà 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’) *Trường từ vựng là gì ? Cần lưu ý gì về trường từ vựng? *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. -Nắm được trường từ vựng. III- Luyện tập 1.Trường từ vựng người ruột thịt: mợ, thầy, con, cô, họ nội 2.Đặt tên trường từ vựng của mỗi cụm từ: a)Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản b)Dụng cụ để đựng c)Hoạt động của chân d)Trạng thái tâm lí e)Tính cách g)Dụng cụ để viết 3/ Các từ in đậm thuộc trường từ vựng: thái độ, tính cách 4/ Xếp từ vào đúng trường từ vựng: -Khứu giác: mũi thơm, điếc, thích -Thính giác: tai, nghe, điếc rõ, thính 5/ Các trường từ vựng + Lưới: -Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu, vó … -Đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (chắn đạn), võng, tăng … -Các hoạt động săn bắt: lưới, bẫy, bắn, đâm … + Lạnh -Thời tiết và nhiệt độ: nóng, lạnh, ấm, ẩm, mát … -Tính chất thực phẩm: (đồ) lạnh, nóng -Tính chất tâm lí: lạnh (gương mặt lạnh), ấm. 6/ Trường từ vựng quan sự được chuyển sang trường từ vựng nông nghiệp. 7/ Viết đoạn văn. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:18 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. GV: Nguyễn Văn Thân. -Tự cho mình một số trường từ vựng và tìm những từ ngữ thuộc trường từ vựng đó. *Bài mới: Bố cục của văn bản -Bố cục của văn bản là gì? Bố cục văn bản bao gồm mấy phần? Nhiệm vụ cuả từng phần là gì? -Từ ngữ chủ đề, câu chủ đề trong đoạn văn là gì? Nó có tác dụng gì? -Có những cách nào để trình bày ý trong một đoạn văn ? IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :. Ngày soạn:7-9-2005 Tuần 2. Tiết 2 Tiết 8 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN I/Mục tiêu bài học : Giúp HS: -Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài; Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. -Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản có bố cục II/Chuẩn bị của thầy và trò : 1-Thầy : - ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập … - Phương án tổ chức lớp: thảo luận.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:19 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. GV: Nguyễn Văn Thân. 2-Trò : - Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn III/ Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định tổ chức : (1/) -Sĩ số. -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? Trả lời: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt; Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác; Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại nhiều lần. 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài:( 1/) Để một văn bản đảm bảo tính thống nhất, ngoài việc xác định rõ chủ đề văn bản thể hiện ở nhan đề, đề mục trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ được lặp lại thì còn cần phải đảm bảo về bố cục. Bài học này ta sẽ thấy rõ điều đó. b-Vào bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10’ Hoạt động 1: Bố cục của văn I- Tìm hiểu: bản Yêu cầu HS đọc “Người thầy HS đọc đạo cao đức trọng” Văn bản có thể chia làm 3 phần II -Bài học: mấy phần? Nhiệm vụ của từng -P1: câu 1: giới thiệu ông Chu 1/ Bố cục của văn bản Văn An phần? -P2: đến không cho vào thăm: công lao, uy tín và tính cách của ông Chu Văn An -P3: còn lại: Tình cảm của mọi người đối với ông Chu Văn An Phân tích mối quan hệ giữa Gắn bó chặt chẽ nhau, phần trước làm tiền đề cho phần sau, các phần trong văn bản? còn phần sau là sự tiếp nối cho phần trước; Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề của văn bản là: Người thầy đạo cao, -Bố cục văn bản là sự tổ đức trọng Tất cả những điều vừa tìm chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề hiểu trên đã làm nên bố cục văn bản. Bố cục văn bản là gì? Gồm Thường có 3 phần: MB, TB, KB mấy phần? Nêu nhiệm vụ từng phần -MB: nêu ra chủ đề của văn bản. TB: thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. KB: tổng kết chủ đề của văn bản.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang:20 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>