Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Văn bản : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 06/01/2012 TIẾT 73 Văn bản :. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK,chuẩn KTKN, giáo án, tài liệu có liên quan,... 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới,... IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV giới thiệu bài - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về chú I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Chú thích: thích SGK ? Thế nào là tục ngữ ? - Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn - HS : Trả lời như phần chú thích * định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về : SGK/3 + Quy luật của thiên nhiên. + Kinh nghiệm lao động sản xuất. Lop7.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - Gv : đọc gọi hs đọc lại ( giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ) - Giải thích các từ khó ? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung của từng phần ? - HS: Thảo luận nhóm 2p - GV: Chốt ghi bảng - Gọi hs đọc câu 1 ? Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ ? ? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? ? Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? - HS đọc câu 2 ? Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng vế ? Vậy nghĩa của cả câu là gì ? - HS: Suy nghĩ,trả lời. - GV: Nhận xét, ghi bảng. ? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? - Gọi hs đọc câu 3 ? Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu nghĩa của từng vế ? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét,ghi bảng. - Gọi hs đọc câu 4 ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này ? ? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? - HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch. + Kinh nghiệm về con người và xã hội. - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ. I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm hai phần + Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên nhiên + Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích : c1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên Câu 1 : Đêm tháng năm … Ngày tháng mười …. - Vần lưng , phép đối , nói quá  Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa  Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa => Nắm trước thời tiết để chủ động công việc. Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ  Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi giữ nhà ( sắp có bão) Câu 4 : Tháng bảy kiến bò , chỉ lo lại lụt  Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch. c2. Tục ngữ về lao động sx. Lop7.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5 ? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? ? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? - Giá trị và vai trò của đất đai đối với người nông dân - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét,ghi bảng. - Cho hs đọc câu 6 ? Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì ? ? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét. ? Trong thực tế, bài học này được áp dụng ntn? ( HSTLN) - HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn - Hs đọc câu 7 ? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của cả câu ? ( HSTLN) ? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố ? Bài học kinh nghiệm này là gì ? - HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu Hs đọc câu 8 ? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ? ? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Trong trồng trọt ,cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta ntn? - HS : Lịch gieo cấy đúng thời vụ , cải tạo đất sau mỗi vụ.. Câu 5: Tấc đất , tấc vàng  đất quí như vàng –giá trị của đất đôi với đời sống lao động sx của con người nông dân. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền .  Nuôi cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn , rồi làm ruộng => muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản. Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống  Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu. Câu 8: Nhất thì , nhì thục  Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai. Lop7.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ? * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn Tổng III. Tổng kết : kết Ghi nhớ : sgk 1. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: - Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ? - Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ . - Soạn bài “ Chương trình địa phương phần Văn và TLV” VII. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………….…………………………………………………………… … ********************************************************. Lop7.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:06/01/2012 Tiết 74: Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn Bài 2: KHÁI QUÁT TRUYỆN DÂN GIAN THANH HOÁ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những thể loại và đặc điểm của truyện dân gian Thanh Hoá. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. kiến thức: - Nắm được những thể loại và đặc điểm của truyện dân gian Thanh Hoá. - Thấy được những đóng góp riêng của truyện dân gian Thanh Hoá với VHDG Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Vận dụng và so sánh VHDG Thanh Hoá với nền VHDG Việt Nam.. 3. Thái độ: - Tự hào và yêu thích nền Văn học dan gian của tỉnh nhà. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Chuẩn KTKN, TLDH kiến thức địa phương Ngữ văn lớp 7, TKDH Ngữ văn địa phương,… 2. Học sinh: - Làm bài tập và soạn bài mới theo yêu cầu,… IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm,… V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Ổn định nề nếp bình thường. - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm tiếng địa phương Thanh hoá. + Kt sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu thể loại và đặc điểm của TDGTH. 1, Hs đọc phần I, hệ thống các thể loại TDG, tổ chức nhận xét góp ý để hình thành babgr hệ thống TDGTH. - Y/c hs lấy thêm vd ngoài TL.. Nội dung cần đat I, THỂ LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM TRUYỆN DÂN GIAN THANH HOÁ: 1, Thể loại: - Sử thi. - Truyện về sự hình thành núi sông, ruộng đồng. - Truyện cổ tích. 2, Hs đọc TL, tiếp tục hoàn thành babgr hệ - Truyền thuyết (truyện dã sử) thống, phần đặc điểm. - Truyện thơ. - Bảng hệ thống gồm các mục: Thứ tự, thể - Truyện ngụ ngôn. - Truyện cười, giai thoại. loại, đặc điểm, đóng góp. Lop7.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2, Đặc điểm: a) Những truyện thần thoại chung của cả nước đều được lưu hành ở Thanh Hoá nhưng khuynh hướng của người xứ Thanh là địa phương hoá các thần thoại, thần tích (Hà Trung có cồn Ông Thánh – Thánh Gióng, Quảng Xương có chuyện Mỵ Châu Trọng Thuỷ Vf An Dương Vương, Đẻ đất đẻ nước ở các huyện miền núi Thanh Hoá,...) b) một số cổ tích của xứ Thanh đã đi vào kho tàng chung của dân tộc (Mai An Tiêm, Phương hoa, Từ Thức). c) Truyện cười (nhất là truyện Trạng Quỳnh) là đóng góp lớn của TDG Thanh Hoá.. Hoạt động 2: Tìm hiểu những đóng góp của TDG Thanh Hoá. 1, Hs đọc mục II (TL) và tóm tắt ý. 2, GV phân tích, bổ sung, nhấn mạnh, minh hoạ (Kể, tóm tắt một số truyện tiêu biểu) để hoàn thiện bảng hệ thống.. d) Truyện thơ của các dân tộc thiểu số cũng góp phần vào TDG cả nước,…(Truyện Nàng Nga – Hai Mối, Khăm Panh,…) II, NHỮNG ĐÓNG GÓP RIÊNG CỦA TRUYỆN DGTH VỚI VHDG VIỆT NAM: 1, VHDG các dân tộc thiểu số Thanh Hoá là một ho tàng quý báu. a) hai dân tộc có số người đông nhất và cư trú trên địa bàn rộng nhất ở Thanh Hoá là người Mường và người Thái. Cũng là 2 dt bảo lưu được những pho sử thi đồ sộ, những truyên thơ và những bản tình ca, như: Đẻ dất đẻ nước, Nàng Nga – Hai mối, của dt Mường và Tooi ặm oóc nặm đìn, Khăm Panh của dt Thái. b) Đó là những TP có giá trị về nhiều mặt: phản ánh sự phát triển tư duy, phá triển văn hoá chng của dt ta. Tình yêu và khát vọng chiến thắng các thế lực đen tối và chiến thắng giặc ngoại xâm. 2, Truyện cổ Thanh Hoá có vị trí quan trọng và đặc sắc riêng trong kho tàng tryện cổ. a) Truyện Mai An Tiêm góp phần hoàn. Lop7.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chỉnh hê thống truyền thuyết dựng nước thời quốc gia Văn Lang – Âu Lạc. Truyện không chỉ giải thích nguồn gốc một sản vật, tinh thần lạc quan mà còn thẻ hiện sức sáng tạo, khai mở văn hoá biển đảo của cha ông. b) Truyện Phương Hoa hoàn thiện vẻ đẹp tài năng, trí tuệ, tình cảm và bản lĩnh của phụ nữ Viêt Nam. c) Truyện Trạng Quỳnh là vũ khí sắc bén nhất trong đấu tranh xã hội. Là đỉnh cao của thể loại truyện cười. Bởi ở đây tập trung cao độ thông minh, tài trí, sâu sắc, bản lĩnh của đầu óc phê phán khi dựng nên một cuôc đời, một con người bằng năng lực thật sự đương đầu với các thế lực thống trị từ thấp đến cao nhất (hào lí làng xã, quan lại, vua chúa, đại diện của cường quốc Trung Hoa). Đối diện với những vấn đề của con người và xã hội - những thói hư, tật xấu. Giao tiếp ngang hàng, sòng phẳng với các tài năng, trí tuệ tiêu biểu đương thời (thi tài, đối văn). Hoạt động 3: Luyện tập. 1, Hs thảo luận: Những dấu ấn Thanh Hoá trong kho tàng TDG.. d) Hệ thống truyền thuyết giai thoại về Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn là đỉnh cao chứng tỏ vai trò của VHDG trong sự nghiệp giữ nước. III, LUYỆN TẬP: 1, Truyện DGTH manh đậm dấu ấn xứ Thanh (tên địa danh, con người, sự việc,…) và mang đặc sắc riêng đóng góp vào kho tàng TDG Việt Nam.. 2, Kể lại một số TDG Thanh Hoá.. 2, Kể lại truyện Từ Thức, Ông Bưng, Truyện Trạng Quỳnh,… các TDG hoặc ở địa phương. VI, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm được thể loại, đặc điểm, đóng góp của TDG Thanh Hoá. - Sưu tầm TDG ở địa phương. - Chuẩn bị bài mới. *. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………. Lop7.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn:07/01/2012 TIẾT 75 +76 Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK,chuẩn KTKN, giáo án, tài liệu có liên quan,... 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới,... IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu Nhu cầu I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Nhu cầu nghị luận. nghị luận ? Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè không ? Lop7.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS: Rất thường gặp ? Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự ?Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ? ? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu vb đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Vì sao ? - HS: Thảo luận, trình bày - Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục - Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự vật, sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự - Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính nên cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề trên 1 cách thấu đáo ? Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu vb nào? Hãy kể tên một vài kiểu vb mà em biết ? - HS: Bình luận , xã luận , bình luận thời sự , bình luận thể thao , các mục nghiên cứu , phê bình , hội thảo khoa học … Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ của HCM ? Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy , bài viết nêu những ý kiến như thế nào ? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm những câu văn mang luận điểm đó ? ( HSTLN) ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ? ? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không Lop7.net. 2. Thế nào là văn nghị luận * Văn bản: “ Chống nạn thất học “ của HCM - Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt , đối tượng Bác hướng tới là quốc dân VN – toàn thể nhân dân VN - Luận điểm: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí + Những câu mang luận điểm đó - Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã làm cho hầu hết người VN mù chữ - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xd tổ quốc - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ ? những điều kịên tiến hành công việc * Ghi nhớ: sgk 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ? ( ghi nhớ sgk) - GV: Như vậy văn nghị luận tồn tại khắp nơi *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập - HS đọc phần luyện tập bài tập 1. - Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk *Bài tập 2 : Bố cục của vb trên Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần + Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm + Phần hai phần còn lại ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN) - Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ ? Vb đó tự sự hay nghị luận ? *Bài tập 4 : Đây là bài văn nghị luận viết theo lối qui nạp mà phần tự sự ở cầu đoạn chính là dẫn chứng được đưa ra trước để r ồi từ đó rút ra 1 suy nghĩ , một định lí trong cuộc sống con người - GV: Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai cách sống của con ngư ời - Gv: Hướng dẫn khuyến khích học sinh sưu tầm bài, đoạn văn nghị luận ngắn trên báo chí. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1 - Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý kiến , một luận điểm . Mở bài là nghị luận kết bài là nghị luận, Thân bài trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ . Bài viết gọn + Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại những thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong đời sống xã hội. + Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau : có thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết phân biệt + Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng - Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách - Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra đường …) những nơi khuất, nơi công cộng, rác đâỳ rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm. + Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những ý kiến giải thích của tác giả nêu đều đúng đắn , cụ thể ốt xấu… nhưng đã thành thói quen …xã hội Bài tâp 2. - Bố cục của vb trên - Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần + Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm + Phần hai phần còn lại Bài tập 4 : Đây là bài văn nghị luận viết theo lối qui nạp mà phần tự sự ở cầu đoạn chính là dẫn chứng được đưa ra trước để rồi từ đó rút ra 1 suy nghĩ , một định lí trong cuộc sống con người - GV: Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai cách sống của con người. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu - Chuẩn bị bài: Tục ngữ về con người và xã hội Lop7.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> VII. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………….…………………………………………………………… ……… *********************************************. Lop7.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn :26/01/2012 TIẾT 77 Văn bản : TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam. - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK,chuẩn KTKN, giáo án, tài liệu có liên quan,... 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới,... IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : 1. Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx”? 2. Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1 - Đáp án: Câu Nội dung trả lời Điểm 1 HS đọc theo yêu cầu của GV 10 - Vần lưng , phép đối , nói quá - Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con 2 10 người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận Lop7.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? Thì tiết học hôm nay , cô cùng các em đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung I. GIỚI THIỆU CHUNG: ? Văn bản trên viết theo thể loại gì? 1. Thể loại: Tục ngữ - HS: Suy nghĩ trả lời II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN - GV: Chốt ghi bảng. 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản 2. Tìm hiểu văn bản: - Gv: Đọc sau đó gọi hs đọc ( Chú ý vần lưng a. Bố cục:Chia làm ba phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình , 2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, chậm ) - Giải thích từ khó ( chú thích sgk) ? Về nội dung có thể chia vb này thành mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ? ? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 c. Phân tích : C1 .Kinh nghiệm về bài học phẩm chất vb như trong sgk? - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ nhất con người ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? *Câu 1: Một mặt người …. ? Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao - Vần lưng , so sánh, nhận hoá => Đề cao giá trị con người so với mọi điều gì ? ? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong thứ của cải , người quí hơn của gấp nhiều lần. câu tục ngữ này ? ? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự? - Hs đọc câu tục ngữ thứ 2 ? Em hiểu góc con người trong câu tục ngữ *Câu 2: Cái răng , cái tóc… trên theo nghĩa nào dưới đây : ? Ở con người , răng và tóc là những chi tiết => những chi tiết nhỏ nhặt nhất rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì cũng làm thành vẻ đẹp của con người ? – HS: Thảo luận nhóm ,trả lời về hình thức và nhân cách ? Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ? - HS: Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta ? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ? ? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? -HS: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ *Câu 3: Đói cho sách ,rách … - Gọi hs đọc câu 3 a. a. Nghĩa đen : dù đói cũng phải ăn ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? uống sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho ? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong b. b. Nghĩa bóng : Dù nghèo khổ thiếu câu tục ngữ này ? thốn vẫn phải sống trong sạch , không ? Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa =>Giáo dục con người phải có lòng khuyện ta điều gì? Lop7.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố - Chú ý câu 4 ? Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? ? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? ? Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? - HS: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ. - Hs đọc 2 câu tục ngữ 5,6 ? Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ? ? Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao - Gọi Hs đọc câu 7 ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? ? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? ? Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nd tương tự? - HS: Lá lành đùm là rách, bầu ơi … - HS đọc câu tục ngữ thứ 8 ? Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ ? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? - Hs đọc câu 9 ? Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này là gì? ? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? - HS: Đọc ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ?. * HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn luyện tập. Lop7.net. tự trọng. C2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng *Câu 4 : Học ăn , học nói ….  Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo trong giao tiếp , việc học phải toàn diện tỉ mỉ *Câu 5: Không thầy đố mày làm nên Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy *Câu 6 : Học thầy không tày học bạn - Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không coi học bạn quan trọng hơn học thầy = Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau C3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c *Câu 7: Thương người như thể thương  Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình. *Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ …..  Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải nhớ đến người đã gây dựng nên , phải biết ơn người đã giúp mình *Câu 9: Một cây …….Núi cao Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn kết III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk 1. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ....... - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: - Không ít câu tục ngữ là nhữngkinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân sử thế. IV. LUYỆN TẬP : Đồng nghĩa 1. - Người sống hơn đống vàng 8. - Uống nước nhớ nguồn Trái nghĩa 1. - Của trọng hơn người 8 . - Ăn cháo đá bát VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là nói về con người và xã hội. - Đọc phần đọc thêm: - Học thuộc 9 câu tục ngữ , phần ghi nhớ - Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài ; Soạn bài tiếp theo “ Rút gọn câu” VII. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………….…………………………………………………………… ……………… *****************************************************. Lop7.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn:26/01/2012 TIẾT 78 Tiếng việt :. RÚT GỌN CÂU. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là rút gọn câu và tác dụng của việc rút gọn câu. - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về rút gon câu 3. Thái độ: - Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK,chuẩn KTKN, giáo án, tài liệu có liên quan,... 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới,... IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào I. TÌM HIỂU CHUNG là câu rút gọn ? Cách dùng câu rút 1. Thế nào là câu rút gọn ? gọn. a. Xét vd. ? Qua phân tích vd em hiểu thế nào là a. Học ăn…………. câu rút gọn ? ( sgk) b.Chúng ta………. ? Rút gọn như thế có tác dụng gì ? => Là lời khuyên chung cho tất cả mọi ? Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn người. b. Kết luận: Ghi nhớ. mà chúng ta đã học trong các vb trước ? - HS: Đọc vd trong sgk - Là lược bỏ một số thành phần của câu mà ? Những từ in đậm trong vd thiếu thành vẫn hiểu được ý nghĩa của nó Lop7.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> phần nào ? có thể rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? - HS: Rút gọn thành phần chủ ngữ - Không nên rút gọn câu như vậy vì trong trường hợp này nội dung câu không được thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng quăng, ai nhảy dây, ai chơi kéo co. ? Trong vd 2 cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ phép ? - HS: Thưa mẹ …..ạ ! ? Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ?( ghi nhớ sgk) - Hs: Đọc ghi nhớ sgk ? Thiếu thành phần nào?có thể rút gọn như vậy không?vì sao? *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt 1. Bài tập 4: ? Bài tập 4 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. * Tác dụng : - Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh được lặp từ - Ngụ ý hành động đặc điểm nói ở trong câu là của chung mọi người 2. Cách dùng câu rút gọn: + Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói + Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc khiếm nhã *Ghi nhớ : sgk/15,16. II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: Những câu rút gọn là “ - b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ. Rút gọn như vậy làm cho cách nói của câu tục ngữ trở nên cô đọng, súc tích hơn, làm cho thông tin được nhanh hơn và có ý nhắc chung mọi người Bài Tập 2 : a. Tôi bước tới … ( thấy ) cỏ cây ;…… lom khom …….;……lác đác ……… - ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ nước - ……… Cái gia gia mỏi miệng thương nhà - ( Tôi ) dừng chân ……. b. - Thiên hạ đồn rằng ….. - Vua khen …. - Vua ban …. - Quan tướng …. - Quan tướng …… + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ,ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ 1 dòng rất hạn chế. Bài tập 3: + Vì : Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý. Lop7.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nghĩa + Qua bài này cần rút ra được bài học : phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng chỗ sẽ gây ra hiểu lầm Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Thế nào là câu rút gọn ? - Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? - Khi rút gọn câu chúng ta cần chú ý những điều gì ? - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập còn lại : - Soạn bài tiếp theo” Đặc điểm của văn nghị luận” VII. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………….………………………………………………………… ******************************************************. Lop7.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn:28/01/2012 TIẾT 79 Tập Làm Văn:. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. - Biết vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề văn cụ thể. a. Kỹ năng chuyên môn: b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK,chuẩn KTKN, giáo án, tài liệu có liên quan,... 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới,... IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1 ; ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Câu 2 ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Các ý kiến nêu trong cuộc họp , các bài xã luận , bình luận các bài phát Câu 1 5đ biểu trên báo chí.... VNLuận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc , người nghe 3đ Câu 2 một tư tưởng, quan điểm nào đó. Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để 2đ học giỏi môn ngữ văn ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Lop7.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp vấn đề đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Luận điểm, luận cứ và lập luận - HS : Đọc vb “Chống nạn thất học “ ( bài 18 ) ? Luận điểm chính của bài viết là gì ? ? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hoá thành những câu văn ntn? - GV : Hướng dẫn. - HS : Thảo luận nhóm 2p. ? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì ? - HS : Phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế ? Vậy luận điểm là gì ? ? Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb chống nạn thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì ? ( HSTLN) - HS : + Những luận cứ đóng vai trò làm sáng tỏ thêm cho luận điểm, làm cơ sở cho luận điểm + Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải chân thật , đúng đắn, tiêu biểu, được minh hoạ bằng các dẫn chứng xứng đáng ? Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào và có tính chất gì ? ? Vai trò của những cách diễn đạt ấy trong vb nghị luận ấy ntn? - HS : Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính chất liên kết về hình thức, nội dung ? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “ Chống nạn thất học” - Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì ? - HS : Lập luận như vậy là chặt chẽ ? Vậy lập luận là gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện Lop7.net. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Luận điểm, luận cứ và lập luận : a. Luận điểm: - Là ý kiến thể hiện tư tưởng , quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định ( hay phủ định ) b. Luận cứ : - Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm 3. Lập luận : - Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm * Ghi nhớ : sgk. II. LUYỆN TẬP: - Luận điểm : - Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội - Luận cứ : + Có thói quen tốt và thói quen xấu + Có người biết phân biệt tốt xấu, như vì 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×