Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.94 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. Tuần 20 Tiết 73. Ngày soạn: 25/12/2011 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Khái niệm tục ngữ. - Nội dugn tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. 3.Thái độ. - Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n, néi dung bµi häc - Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp - Cần vận dụng những kiến thức đã học II - Chuẩn bị GV: Một số câu tục ngữ khác về thiên nhiên và lao động sản xuất HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị bài của HS C - Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Trong đời sống đôi lúc có những I/ Tục ngữ là gì? sự việc, hiện tượng được kết luận bằng những câu nói khác nhau: - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. - Phải có lòng biết ơn những ngời đã giúp ta có cuộc sống đầy đủ trong đó "ăn quả nhớ kẻ trồng cây" có hình ảnh và vần điệu dễ nhớ hơn. đó là một ví dụ về tục ngữ ? Từ đó hãy cho biết tục ngữ là gì? (dựa vào phần chú thích sgk) - h/s thảo luận vấn đề - gv có thể cho thêm các ví dụ khác về tục ngữ. - Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội..) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại của Văn học dân gian Hướng dẫn đọc: Theo nhịp, giọng II/ Đọc - hiểu văn bản chậm, rõ ràng, ngắt nghỉ ở những vế đối GV đọc mẫu, học sinh đọc ? Giải thích từ khó: Mau, Cần, + Mau: nhiều, dày, nhanh Thì, Thục + Cần: cần cù, chăm chỉ, chịu khó + Thì: thời + Thục: cày nhuyễn đất ? 8 câu tục ngữ này có thể chia - Chia làm 2 nội dung: về thiên nhiên và về làm mấy nội dung? lao động sản xuất (mỗi nội dung 4 câu tục ngữ) 1/ Tục ngữ về thiên nhiên a. Đêm tháng năm cha nằm đã sáng Ngày tháng mời cha cời đã tối ? Nhận xét về cách hiệp vần và - Nó giống như 2 câu thơ thất ngôn có vần nhịp? và nhịp 3/4. Gieo vần ở giữa câu (vần lưng) Năm - Nằm, Mời - Cời ? Nó bắt nguồn từ cơ sở nào? - Trục nghiêng của trái đất so với mặt phẳng - h/s lấy kết luận của môn địa lý hoàng đạo gây ra hiện tượng ngày đêm dài Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 ? Với việc ngắt thành 2 dòng và gieo vần ấy tạo nên tính chất gì cho câu tục ngữ? ? Câu tục ngữ cho em kinh nghiệm gì?. ? Câu tục ngữ nêu kinh nghiệm gì? ? Nhận xét về việc dùng từ và nghĩa của các từ? - Từ trái nghĩa ? Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc biệt?. Trường THCS Gia Thịnh ngắn khác nhau. - Như 1 phép đối giữa câu trên và câu dưới tạo thành một cặp, trong đó có các từ đối nhau: đêm - ngày, sáng - tối - Là nhận xét hay, độc đáo nhưng chính xác về một hiện tượng tự nhiên theo quy luật không thay đổi b. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa - Về thời tiết - dùng các từ trái nghĩa: mau - vắng (mau = nhiều, vắng = ít). - Hai vế cách nhau bằng dấu phẩy và chứa các cặp từ trái nghĩa tạo nên vế đối trong câu có gieo vần liền nhau ? Câu tục ngữ phản ánh hiện t- c. Ráng mỡ gà có nhà thì giữ ượng gì? - Hiện tợng bão hàng năm ? Kinh nghiệm của dân gian dựa - Dựa vào cách nhìn trời và mây để biết đtrên đặc điểm nào? ? Em hiểu "Ráng mỡ gà" là nh thế ược trời sắp có bão nào? - Trên nền trời có màu vàng đậm giống màu Xuất phát từ cuộc sống nghèo của mỡ gà. Lúc ấy là lúc sắp có một cơn bão to ập đến, phải nhanh chóng neo buộc nhà khó, nhà cửa tuềnh toàng cửa d. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt ? "Kiến bò" là nh thế nào? ? Câu tục ngữ dựa trên cơ sở nào? - Kiến là loài vật có nhạy cảm với thời tiết, chúng sống dưới đất, nếu đất ẩm phải tìm ? Qua đó em hiểu nhân dân muốn nơi khô ráo để sống và làm tổ truyền đạt kinh nghiệm gì qua câu - Không chỉ là kinh nghiệm mà còn phản ánh nỗi lo âu, sợ hãi khi nhìn thấy đàn kiến tục ngữ này? di chuyển. Họ lại sắp phải đương đầu với Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. ? Nhận xét về cách hiệp vần, số chữ trong câu? ? Lấy những sự vật gì? Có đặc điểm gì?. ? Nhân dân ta muốn gửi gắm thông điệp gì không? (qua phép so sánh đất và vàng) ? Nhận xét về cấu tạo, câu chữ..?. ? Giải thích các yếu tố Hán-Việt? ? Hiểu gì về nghĩa của nó?. ? Kinh nghiệm được truyền lại là gì?. ? Nhận xét về đặc điểm nghệ thuật của câu tục ngữ này? (số chữ, vần, hình thức). Trường THCS Gia Thịnh một thảm hoạ của thiên nhiên 2/ Tục ngữ về lao động sản xuất a. Tấc đất tấc vàng - Nhịp 2/2, đây là câu tục ngữ có số lợng chữ ít nhất chỉ có 4 từ nhng chia làm 2 vế cân đối với nhau - "đất" và "vàng" đây là 2 sự vật có giá trị khác nhau. Vàng được quý trọng nhưng ở đây đất cũng được sánh với vàng. Thấy được giá trị của đất. (dù rấ nhỏ: Tấc = ít) - Đề cao giá ttrị của đất bởi vì đất đai sẽ làm ra của cải, đất để trồng cấy, lao động. Phê phán những kẻ lãng phí đất b. Nhất canh trì,nhị canh viên, tam canh điền - Có 3 vế câu, ngắt nhịp 3/3/3 và đợc cách nhau bởi một dấu phẩy. Câu tục ngữ sử dụng hệ thống từ Hán-Việt - h/s giải thích " Thứ nhất đào ao nuôi cá, thứ nhì làm vườn và thứ ba làm ruộng, theo giá trị tăng dần" - Đề cao giá trị của lao động và kinh nghiệm làm ăn, làm giàu từ lao động theo thứ tự là: Ao, Vườn, Ruộng. Giống với mô hình VAC hiện nay c. Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống - Tầm quan trọng của các yếu tố, công việc trong canh tác lúa để đạt được một mùa vụ bội thu. Sự kết hợp của 4 công việc trên sẽ tạo ra mùa bội thu - Có 4 vế câu xếp theo thứ tự số đếm, thể hiện tầm quan trọng giảm dần. Cách gieo. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. ? Em hiểu gì về "thì" và "thục"?. vần ở giữa câu: phân - cần d. Nhất thì nhì thục ? Câu tục ngữ truyền đạt kinh - Thì = thời (thời vụ) nghiệm gì? - Thục = làm đất nhuyễn và kỹ càng - Câu tục ngữ có hai vế và ngắt nhịp 2/2 cách bởi dấu phẩy. Qua đây nhắc nhở người nông dân không quên hai yếu tố quan trọng để có mùa màng bội thu là thời vụ và công việc làm đất III/ Tổng kết ? Đặc trưng nghệ thuật của các 1/ Nghệ thuật câu tục ngữ trong bài? (số câu - Số câu và số chữ trong các câu tục ngữ chữ, các hiệp vần, cách dùng từ) ngắn gọn - Gieo vần lng và thờng tạo thành từng cặp đối trong câu - Có hình ảnh và lập luận chặt chẽ ? Diễn đạt những kinh nghiệp gì? 2/ Nội dung - Truyền đạt những kinh nghiệm và trải nghiệm từ đời sống từ những hiện tượng của tự nhiên và lao động sản xuất D - Củng cố: Nội dung bài học E – Hướng dẫn học bài: Tìm thêm các câu tục ngữ khấc cùng chủ đề IV/ Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. Tiết 74 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN - TẬP LÀM VĂN I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định. 3. Thái độ. - Giáo dục tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình II - Chuẩn bị GV: Các nội dung thể loại, kiến thức về văn hoá dân gian của địa phương HS: Sưu tầm những câu tục ngữ ca dao địa phương III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng 8 câu tục ngữ đã học thuộc chủ đề: Thiên nhiên và lao động sản xuất. Phân tích nét đặc sắc của 1 câu tục ngữ? C - Bài mới GV giới thiệu vài nét về truỳen thống lịch sử của địa phơng Hoạt động của thầy * Su tầm băng nhạc. Hoạt động của trò I/ Chuẩn bị ở nhà - Sưu tầm các tấm gương danh nhân của địa phương - Các thể loại dân ca, những bài ca dao, dân ca ở địa phương II/ Thực hành trên lớp 1/ Ngữ văn. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh về các thể loại, các câu ca dao, tục ngữ của địa phương? - H/s hát, đọc cá làn điệu ấy - GV hát (nếu có thể) - Mở băng nhạc H/s thi kể GV hướng dẫn và làm trọng tài. Trường THCS Gia Thịnh +Thể loại dân ca: Vùng đất Ninh Bình thuộc đồng bằng Bắc Bộ nổi tiếng với các giai điệu chèo, hát văn, hát ả đào.... + Các bài ca dao: thường có mẫu cung về các miền quê " Giếng làng....... vừa trong vừa mát" - Các bài ca dao, bài vè về Đinh Bộ Lĩnh, về quê hương Ninh Bình, về cố đô Hoa Lư, các cảnh đẹp ở Ninh Bình +Tục ngữ: +Kể chuyện danh nhân đất Ninh Bình - Đinh Bộ Lĩnh dựng cờ lau khởi nghĩa dẹp loạ 12 xứ quân lên ngôi hoàng đế - Cố đô Hoa Lư với cuộc chiến xâm lược của quân Tống, có Lê Hoàn và Thái hậu Dương Vân Nga - Danh nhân: Trương Hán Siêu - Các tấm gương anh hùng khác... 2/ Tập làm văn + Cảm xúc của em sau khi được đi thăm một cảnh đẹp của quê hương (Cúc Phương, cố đô Hoa Lư, Tam Cốc Bích Động, nhà thờ đá Phát Diệm, Tràng An - Bái Đính. + Cảm xúc về các lễ hội quê hương. D - Củng cố: Nội dung bài, hướng dẫn HS sưu các câu ca dao E – Hướng dẫn học bài: Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ ca dao IV/ Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................ Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. Tiết 75 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3. Thái độ. Cần vận dụng những kiến thức đã học II - Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc su tầm văn học ở địa phương (stt từ 1 10) C - Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I/ Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận GV hướng dẫn học sinh làm bài 1/ Nhu cầu nghị luận tập 1 - a - Trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều câu hỏi, nhiều vấn đề đặt ra cần phải có câu +Thờng gặp các câu hỏi như thế trả lời nào? ? Vì sao em đi học? ? Vì sao em phải có bạn bè? ? Vì sao....? Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. - Liệt kê một số kiểu vấn đề khác - Vì sao em thích đọc báo? thường gặp - Vì sao em thích xem phim? - Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn? - Sống trung thực là nh thế nào? - "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" là gì? ? Gặp các vấn đề đó em phải làm - Tại sao lại phải "ăn quả nhớ kẻ trồng cây"? gì? +Trước những vấn đề trên cần đòi hỏi phải ? Sử dụng các loại văn bản đã học có câu trả lời chính xác, đầy đủ với lý lẽ phù để giải quyết vấn đề đó được hợp không? - Không thể dùng các loại văn bản đã học để ? Vì sao? giải quyết vấn đề trên +Tự sự, kể chuyện đời thường ... dù hay và sinh động đến mấy cũng vẫn mạng tính hình ảnh mà không có tính khái quát +Miêu tả là dựng chân dung đối tượng hay cảnh vật cũng không có tính khái quát, không thuyết phục +Biểu cảm chủ yếu là cảm xúc riêng của cá ? Để trả lời các câu hỏi trên hằng nhân trước đối tượng mà không có tính chất ngày em thừơng dùng kiểu văn khái quát - Trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình... bản gì? có vô số các bài viết thuộc tthể loại này như: Ví dụ: Trả lời câu hỏi "Thế nào là xã luận, phê bình, lý luận, hội thảo khoa học, trao đổi... sống đẹp" cần phải làm gì? +Sống đẹp: có thể kể một vài tấm gương sống đẹp, tả một việc làm chứng tỏ cách sống đẹp của con ngời. Cũng có thể lựa chọn nêu cảm nghĩ của mình về cách sống đẹp là như thế nào... - Trả lời các câu hỏi cụ thể như: Sống là gì? Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. Đẹp là gì? Sống đẹp là sống như thế nào? Sống đẹp là vì mục đích gì? Nó có gì khác với sống không đẹp? - Khi trả lời đầy đủ và thấu đáo các câu hỏi ấy tức là chúng ta đã giải quyết được vấn đề vừa nêu ra +Vì thế cần phải có một loại văn bản với những đặc điểm riêng biệt đáp ứng nhu cầu giải quyết các câu hỏi, vấn đề đặt ra trong cuộc sống hằng ngày. Và chỉ có một loại văn bản có thể giải quyết triệt để mọi yêu ? Em cần phải ghi nhớ những gì cầu của vấn đề trên đó là văn bản nghị luận về văn bản nghị luận? *Ghi nhớ: - Trong cuộc sống ta thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, trong các bài xã luận, bình luận, phát biểu ý kiến... - Văn nghị luận là cần thiết để để giải quyết triệt để một vấn đề nêu ra trong cuộc sống D - Củng cố: Nội dung bài E – Hướng dẫn học bài: Chuẩn bị nội dung phần luyện tập IV/ Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................ Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3. Thái độ. Cần vận dụng những kiến thức đã học II - Chuẩn bị GV: soạn bài HS: làm bài tập phần luyện tập III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn bản nghị luận C - Bài mới. I/ Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 1/ Nhu cầu nghị luận trong cuộc sống Đọc văn bản "Chống nạn thất 2/ Thế nào là văn bản nghị luận học" Trả lời các câu hỏi * Cổ vũ phong trào diệt giặc dốt sau Cách ? Bác Hồ viết văn bản này nhằm mạng tháng Tám và sau khi nước Việt Nam đân chủ cộng hoà ra đời. Giải quyết hậu quả mục đích gì? do chính sách ngu dân của thực dân Pháp để lại. Khi đất nước mới dành được độc lập còn Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. ? Bài viết đã nêu lên những ý kiến nào? ?Diễn đạt thành những luận điểm? ? Tìm các câu mạng luận điểm ấy?. ? Bài viết đã nêu lên những lý lẽ nào? ? Nhận xét về các lý lẽ ấy? HS: Lý lẽ nêu ra chính xác, có nguyên cớ mạng tính chất tiêu biểu và thuyết phục cao. ? Nêu lý lẽ trong bài viết đi kèm những kiểu câu gì? ? Dẫn chứng để làm sáng tỏ các lý lẽ ấy có đặc điểm gì?. Trường THCS Gia Thịnh gặp muôn vàn khó khăn. Chính phủ lâm thời Việt Nam lúc đó cùng toàn thể dân tộc phải giải quyết 3 vấn đề cấp bách: Giặc đói, giặc dốt, giặc xâm lược - Đối tượng mà bài viết này hướng đến là: Quốc dân Việt Nam (toàn thể đồng bào, toàn thể dân tộc) - Luận điểm: Nâng cao dân trí, chống nạn thất học. Câu mở đầu là tên bài viết mạng luận điểm bao quát toàn bài viết Đó là: Chính sách ngu dân dẫn đến ngời Việt Nam không biết chữ và đó là con đờng làm cho dân tộc lạc hậu, dốt nát - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức tham gia xây dựng nước nhà - Làm cách nào để nhanh chóng biết được chữ quốc ngữ - Góp sức vào bình dân học vụ - Đặc biệt phụ nữ thì càng cần phải học - Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ + Kèm theo các câu hỏi, vừa trả lời vừa mang tính chất gợi dẫn cho lý do - Dẫn chứng: Chân thực, chính xác 95% dân ta không biết chữ chỉ có 5% biết chữ - Mọi ngời cần hưởng ứng vào công cuộc xoá nạn mù chữ. Bản thân Người cũng tham gia vào công cuộc này bằng những biện pháp cụ thể: Người biết chữ dạy co ngời chưa biết chữ, anh dạy cho em, chủ dạy cho ngời hầu, trẻ dạy cho ngời già .... Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. - Khó có thể vận dụng vào để giải quyết triệt để vấn đề và tạo được hiệu quả như văn bản ? Tác giả có thể sử dụng văn kể nghị luận chuyện, miêu tả, biểu cảm để đạt đợc mục đích nh trên hay không? - Giải quyết triệt để các vấn đề về lý luận, ? Văn nghị luận là loại văn bản bình luận, giải thích, minh chứng... đặc trng cho những nhiệm vụ nào? * Ghi nhớ - Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm ? Qua đây em hiểu gì về văn bản xác lập cho người đọc, người nghe một tư tnghị luận và những đặc điểm cơ ưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị bản của nó? luận phải có luận điểm rõ ràng, có lý lẽ dẫn chứng thuyết phục - Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa II/ Luyện tập Làm bài tập 1/ sgk - 9 Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi sau "Cần tạo ra thói quen tốt trong đời - Đây là một văn bản nghị luận bởi vì vấn đề sống xã hội" ? Đây có phải là một văn bản nghị đưa ra bàn luận, giải quyết là một vấn đề xã hội. Tác giải đã sử dụng nhiều lý lẽ và dẫn luận không? Vì sao? chứng để giải quyết vấn đề có những lập luận và trình bày, bảo vệ quan điểm của mình - Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt thói ? Tác giả đề xuất ý kiến gì? Câu quen tốt và thói quen xấu, cần tạo thói quen văn nào thể hiện ý kiến ấy? tốt và khắc phục thói quen xấu trong cuộc sống hàng ngày Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 ? Lý lẽ và dẫn chứng trong bài văn này có đặc điểm gì?. ? Bài văn nghị luận này có đi vào giải quyết các vấn đề trong thực tế cuộc sống hay không?. ? Tìm hiểu bố cục của văn bản trên?. Trường THCS Gia Thịnh - Các câu văn thể hiện ý này: " Có thói quen tốt và thói quen xấu... " Đây cũng là lý lẽ chủ yếu của tác giả. Các dẫn chứng khá phong phú, cách nêu dẫn chứng linh hoạt, luôn đặt thói quen tốt bên cạnh thói quen xấu để người đọc dễ so sánh và phân biệt, đồng thời giúp nhắc nhở mọi người tránh những thói quen xấu, hình thành những thói quen tốt - Bài văn nhằm giải quyết một vấn đề có trong thực tế, trên khắp cả nớc, có trong bản thân mỗi con người. Bài viết đề cập đến vấn đề nhạy cảm không dễ giải quyết trong thời gian ngắn mà nó cần có quá trình rèn luyện, tự ý thức lâu dài *Bố cục: gồm 3 phần phân biệt nhau - Đa vấn đề: tạo thói quen tốt - Vấn đề được giải quyết bằng những biện pháp cụ thể - Khẳng định vấn đề muốn đạt được là rất khó nhưng mối người cần xem lại mình để điều chỉnh, hình thành những thói quen tốt +Học sinh làm bài. Bài tập " Hai biển hồ" Cách làm: Khai thác theo chiều đăt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết thúc vấn đề - Lý lẽ và dẫn chứng D - Củng cố: Văn bản nghị luận và đặc điểm của nó E - Hướng dẫn học bài: Su tầm các đoạn văn nghị luận trên báo và chép lại vào trong vở. Các vấn đề thuộc về sự quan tâm của xã hội IV/ Rút kinh nghiệm Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................ Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. Tuần 21 Ngày soạn: 01/01/2012 Tiết 77-78:. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. -Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. 3. Thái độ. - Giáo dục HS những phẩm chất và lối sống tốt đẹp, biết tôn trọng giá trị của con người. II - Chuẩn bị GV: soạn bài HS: soạn bài theo câu hỏi SGK III - Tiến trình lên lớp A- Ổn định lớp B- KT bài cũ: Tục ngữ là gì? Tục ngữ có nội dung như thế nào? Nêu nội dung của câu tục ngữ:” Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa’? Gợi ý trả lời - Về hình thức: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh và nhịp điệu, vì vậy rất dễ nhớ và dễ lưu truyền. - Về nội dung: Tục ngữ diễn đạt một ý trọn vẹn, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về nhiều mặt (thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, XH). Có những câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen; nhiều câu tục ngữ ngoìa nghĩa đen còn có nghĩa bóng.. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. - Về việc sử dụng: Tục ngữ được nhân dân vận dụng vào mọi hoạt độg đời sống, đẻ nhìn nhận, ứng xử, thực hành và để làm lời nói thêm hay, thêm sinh động sâu sắc. C- Bài mới GV hướng dẫn để các em HS đọc . I/ Đọc và tìm hiểu chung Chú ý cách ngắt nhịp cho từng 1. Đọc câu tục ngữ Câu 1:nhịp 3/4; Câu 2 nhịp:2/2/4 ; Câu 3nhịp 3/3 ; Câu 4 nhịp: 2/2/2/2 ; Câu 5 nhịp:2/4 Câu 6: nhịp: 2/4 ; Câu 7:nhịp 2/4; Câu 8 nhịp: 2 /4 ; Câu 9 nhịp: 4/4 2. Giải từ khó: ? Em có thể chia văn bản này 3. Tìm hiểu cấu trúc văn bản: thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào? - Văn bản có thể chia làm 3 nhóm: + Nhóm 1: Câu 1,2,3 (Tục ngữ về phẩm chất con người) + Nhóm 2: Câu 4,5,6 (Tục ngữ về học tập, tu dưỡng) + Nhóm 3: Câu 7,8,9 (Tục ngữ về quan hệ ứng xử) ? Tại sao 3 nhóm tục ngữ trên lại cùng chung 1 VB - Chúng cùng 1 VB vì: Đều là những bài học của dân gian về con người, XH. Về Hình thức thì đều có cấu tạo ngắn gọn, có vần nhịp, thường II/ Đọc - hiểu văn bản Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. dùng so sánh, ẩn dụ.. ? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?. 1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người *) Câu : Một mặt người... mười mặt của. - Nghĩa: Người quý hơn của (Một mặt người (số ít) mười mặt của (số nhiều). Khẳng định sự quý giá của con người so với của cải.. - Giá trị kinh nghiệm : Khẳng định tư ? Giá trị kinh nghiệm của câu tục tưởng coi trọng con người của cha ông. ngữ là gì? - Tác dụng của câu tục ngữ: Dạy bảo con ? Tác dụng của câu tục ngữ này người biết quý trọng con người; phê phán những kẻ coi trọng của cải, vật chất. trong cuộc sống? An ủi những người làm ăn bị mất mát, rủi ro do thiên tai; Khẳng định triết lí sống của nhân dân *) Câu : Cái răng, cái tóc là góc con người - Nghiã đen: răng tóc vừa thể hiện sức khoẻ, ? Nghĩa của câu tục ngữ “ Cái con người, vừa thể hiện hình thức, tính tình răng cái tócc là góc con người”là .. của 1 con người gì? - Giá trị kinh nghiệm: + Nhìn tóc tai, dáng vóc có thể dự đoán về ? Giá trị kinh nghiệm của câu tục tính cách của họ. Tóc tai gọn gàng, quần áo chỉnh tề là người có tư cách đàng hoàng. ngữ là gì? - Tác dụng: Khuyên nhủ con người giữ gìn răng tóc, Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7. Trường THCS Gia Thịnh. ? Tác dụng của câu tục ngữ này sạch đẹp; thể hiện quan điểm nhìn nhận, trong cuộc sống? đánh giá, bình phẩm con người của cha ông ta “ nhìn mặt mà bắt thành dong” *) Câu : Đói cho sạch, rách cho thơm - Nghĩa: Dù khó khăn túng thiếu thế nào cũng giữ cho lòng mình trong sạch, ngay ? Nghĩa của câu tục ngữ “ Đói thẳng cho sạch rách cho thơm”là gì? - Giá trị kinh nghiệm:Đề cao lối sống của cha ông ta: biết vượt lên hoàn cảnh, giữ gìn nhân phẩm ? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là gì? - Tác dụng: Câu tục ngữ khuyện răn con người sống có lòng tự trọng: phê phán những người ngheo khổ màlàm điều xấu xa, tội lỗi 2. Những kinh nghiệm và bài học về học tập, tu dưỡng *) Câu: Học ăn, học nói, học gói, học mở - Nghĩa: Cần phải học hỏi mọi điều trong ? Nghĩa của câu tục ngữ “ Học ăn, cuộc sống + Học ăn: ăn uống hợp vệ sinh, văn minh học nói, học gói, học mở” là gì? lịch sử (ăn xem nồi ngồi xem hướng) + Rõ ràng, lễ phép + Gói, mở: Học từng việc làm đơn giản nhất. - Giá trị kinh nghiệm: Biểu hiện trình độ ? Giá trị kinh nghiệm của câu tục văn minh của con người Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thu Thñy. Tæ KHXH Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>