Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.78 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần19 Bài18 tiết 73 Dạy: 21/1/08. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tục ngữ? Hiểu nội dung và 1 số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ - Học thuộc lòng các câu tục ngữ, rèn kĩ năng vận dụng các câu tục ngữ 2. Trọng tâm: Đọc hiểu văn bản 3. Tích hợp: TV Chương trình địa phương phần văn + tiếng việt TLV: Tìm hiểu chung về văn nghị luận B / CHUẨN BỊ: Thầy: -máy chiếu, tài liệu tục ngữ ca dao VN, văn học dân gian Trò: Đọc trả lời câu hỏi, sưu tầm tục ngữ ca dao C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ tg Nội dung hoạt động Hoạt động của thày HĐ 1 Khởi động - Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS -GV giới thiệu chương trình học kì II 5' - Giới thiệu bài -Cho HS quan sát quyển" VH dân gian" Tục ngữ ca dao - Giới thiệu tục ngữ ca dao - vào bài HĐ 2 Đọc hiểu văn bản I/ Đọc-tìm hiểu chú thích L: Theo em đọc tục ngữ cần đọc ntn? a. Đọc DK: Đọc to rõ ràng, rành mạch, nhấn ở các từ quan 10' trọng trong câu - Gọi 2- 3 HS đọc b. Chú thích H: Em hiểu thế nào là tục ngữ? - Là 1 thể loại văn học dân DK: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có gian nhịp điệu, h/ả thể hiện những kinh nghiệm của ND về mọi mặt (tự nhiên,lao động,sản xuất,xã hội) Được nhân dân vận dụng trong đời sống, suy nghĩ& lời ăn tiếng nói hàng ngày + Hình thức: - Là câu nói ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh & nhịp điệu => dễ nhớ + Nội dung: - Diễn đạt cách nhìn nhận của ND đối với TN, LĐ, SX, con người, XH -Lưu ý có câu TN chỉ có nghĩa đen, nghĩa cụ thể, còn lại đa số các câu TN có nghĩa gián tiếp, nghĩa biểu tượng + Sử dụng: - Sử dụng vào mọi hoạt động để nhìn nhận ứng xử, + Từ khó: sgk thực hành H: Trong các câu tục có thể chia làm mấy nhóm? Mỗi nhóm có mấy câu- gọi tên nhón đó? DK: N1 4 câu => TN về thiên nhiên N2 4 câu => TN về lao động sản xuất II/ Đọc hiểu văn bản -Máy chiếu câu TN Lop7.net. Của hs. Trả Lời. Đọc Trả Lời. Trình Bày. Trao Đổi. Trình Bày Trả Lời Nghe Ghi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Tục ngữ về thiên nhiên Câu 1. Đêm tháng 5 => Ngắn Ngày tháng10 => Ngắn -Dùng từ trái nghĩa & cách nói quá nhấn mạnh thời gian đêm, ngày của tháng 5 và tháng 10 - Cơ sở thực tiễn. -Bài học: b. Câu 2: Nhiều sao => Nắng Ít sao => Mưa c. câu 3: " Ráng" =>Ráng mỡ gà - Câu rút gọn - lược bỏ 1 số thành phần => Ráng vàng xuất hiện phía chân trời là điềm báo sắp có bão d. câu 4: - Tháng 7 thấy kiến di chuyển lên chỗ cao biết là sắp có lụt => kinh nghiệm để gữi gìn nhà cửa hoa màu 2. Tục ngữ về kinh nghiệm sản xuất -Câu 5: NT so sánh => đất quí hơn vàng - con người phải trân trọng & gữi gìn đất đai -Phê phán hiện tượng lãng phí đất, đề cao giá trị của đất Câu 6: - Nuôi cá lãi nhất - làm vườn - làm ruộng => Giúp. 25'. H: Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ trên ntn? H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật dùng trong câu? (gợi ý dùng từ trái nghĩa, tìm từ trái nghĩa? T/Dụng) DK: Dùng từ trái nghĩa Đêm - ngày, sáng - tối Nhấn mạnh đêm tháng 5 ngắn- ngày dài, T10 đêm dài ngày ngắn H: Câu tục ngữ trên dựa trên cơ sở thực tiễn nào? DK: Sử vận động của trái đất => sự phân chia ngày đêm của các tháng trong năm ko đồng đều nhau - sự quan sát 1 hiện tượng lặp đi lặp lại nhiều lần H: bài học được rút ra từ câu TN này là gì? - DK: Giúp có kế hoạch sắp xếp công việc1cách chủ động L: Đọc câu 2 - Câu TN trên có nghĩa ntn? H: Em có nhận xét gì về 2 vế của trong câu TN trên? DK: 2 vế đối xứng, dùng các cặp từ trái nghĩa, nhấn mạnh sự khác biệt về sao dẫn đến sự khác biệt về mưa nắng H: Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng ntn? ( vận dụng trong sản xuất, bố trí công việc hàng ngày) L: Đọc câu 3 - "Ráng" là gì? DK: "Ráng" sắc màu phía chân trời do mặt trời chiếu vào mà thành, "Ráng mỡ gà" => sắc màu vàng của mỡ gà H: NX về cấu tạo ngữ pháp của câu TN (Câu rút gọn) - Câu tục ngữ nêu lên kinh nghiệm gì?. Trả Lời nghe Ghi. L: Tìm 1số câu tục ngữ có nội dung gần gũi? VD: tháng 8 heo may, chuồn chuồn bay thấp thì mưa… L: đọc câu 4 - Em giải thích ND câu tục ngữ trên? -Bình: Dựa vào sự quan sát của cha ông ta nhằm đối phó với tai hoạ của TN- Kiến một loại côn trùng nhạy cảm với thời tiết. Khi sắp mưa to kiến rời tổ di chuyển lên cao để tránh lũ lụt H: Câu thành ngữ có tác dụng gì với đời sống con ng ? L: Tìm các câu TN có nội dung trên! -VD: Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ L: Đọc câu 5 - Em hiểu câu TN trên ntn? NT chính trong câu TN là gì? - Tấc: đơn vị do lường trong dân gian = 1/10 thước 1 thước = 24 m' ; 1 sào = 360 m' - NT so sánh để khẳng định đất quí hơn vàng - vì đất nuôi sống con người H: Câu tục ngữ được sử dụng trong trường hợp nào? L: Đọc câu TN - Câu TN trên sử dụng từ HV hay TV? DK: (HV) 1 nuôi cá, 2 làm vườn, 3 làm ruộng H: Bài học rút ra ở đây là gì?. Tìm. Lop7.net. trình bày NX đọc trả lời trao đổi đọc NX. đọc nghe ghi KL Tìm Trao đổi trả lời KL.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> con người biết khai thác tốt các điều kiện hoàn cảnh thiên nhiên. 15'. Câu 7: - Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống - Dùng phép liệt kê => KĐịnh thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, LĐ, giống Câu 8: KĐ 2 yếu tố quan trọng trong trồng trọt: thời vụ, đất đai, trong đó thời vụ là hàng đầu 3. Nghệ thuật: - Hình thức: Ngắn ngọn, sử dụng nhiều từ trái nghĩa nghệ thuật so sánh, thường có vần lưng, các vế đối nhau cả ND & hình thức NT- là câu rút gọn HĐ3 Tổng kết ghi nhớ - NT: Cách nói ngắn gọn có vần, nhịp điệu, giầu h/ả -ND: Các câu TN đưa ra kinh nghiệm sản xuất quí báu của ND ta trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên & lao động sản xuất. -Liên hệ: Nghề nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta hiện nay đặc biệt nuôi trồng thuỷ sản để xuất khẩu trong thời kì kinh tế hội nhận nhưng cũng phải chú ý tới chất lượng sản phẩm.... L: Đọc câu 7 - Giải thích từ HV trong câu? - 1 là nước,2 là phân, 3 là chuyên cần, 4 là giống tốt H: Câu TN sử dụng biện pháp NT gì? Trong sản xuất nông nghiệp L: Đọc - Em hiểu câu tục ngữ trên ntn? - Thứ1, 2, Thì: Thời vụ thích hợp là thứ nhất -Thục: Thuần thục = đất canh tác đã hợp với trồng trọt H: K/ nghiệm được rút ra từ câu TN là gì? H: K/ nghiệm đó được áp đụng trong sản xuất ở nước ta ntn? (Lịch gieo cấy - cải tạo đất) H: Em có nhận xét gì về NT của các câu TN trên? (gợi ý: Từ? Câu? Vần? Nhịp? ) => dễ nhớ, dễ hiểu. Liên hệ đọc trả lời KL đọc giải thích. NX. H: Qua các câu TN trên em hiểu được gì về NT của các Rút KL câu TN? - Các câu TN trên đều có ND gì? đọc L: Đọc ghi nhớ sgk. HĐ4Củng cố dặn dò + Khái quát KT nét cơ bản về ND& NT của các câu TN. Nghe Ghi. 1'. Luyện tập: - làm bài tập trắc nghiệm bài 18 làm từ câu 1 đến câu 16 trang 83- 84 - Đáp án sách bài tập trắc nghiệm Học thuộc ghi nhớ + Hoàn chỉnh đề bài trên + sưu tầm các câu tục ngữ có cùng chủ đề - Về kinh nghiệm thiên nhiên, đất đai, trồng trọt, lao động + Chuẩn bị bài:Từ địa phương +Tìm hiểu chung về văn NL Lop7.net. Làm BT Về nhà.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần18 Bài15-16-17 tiết 70 Dạy: 22 /1/08 CHƯƠNG. TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần văn & Tập làm văn). A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và tìm hiểu ý nghĩa của chúng. Bước đầu biết cách chọn lọc xắp xếp các câu TN theo chủ đề - Giáo dục lòng yêu quê hương, gắn bó với quê hương, sử hiểu biết tìm tòi sáng tạo 3. Tích hợp: Các câu TN về lao động sản xuất, TN, con người xã hội TLV Tìm hiểu chung về văn NL 4. Trọng tâm: HD ra bài tập,sưu tầm ca dao tục ngữ B / CHUẨN BỊ: Thầy: Tài liệu, máy chiếu Trò: S ưu t ầm c ác c âu TN C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ tg Nội dung hoạt động Hoạt động của thày HĐ 1 Khởi động - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 5' - Kiểm tra - Giới thiệu bài -Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để giáo HĐ 2 Kiến thức mới GVgiới thiệu I/ Bài học : 1. Yêu cầu: -GV nêu rõ yêu cầu để HS sưu tầm ca dao, TN lưu 10' -Sưu tầm những câu ca dao, TN hành ở địa phương - Bài tập này nhằm rèn tính kiên trì của HS đó là tính mang tính địa phương mang tên chăm học, đọc, học hỏi, ghi chép => Giúp các em có riêng địa phương nói về sản vật di tích, danh nhân, từ ngữ địa kiến thức về địa phương mình phương - Yêu cầu mỗi HS sưu tầm ít nhất 20 câu /1 em 2. Đối tượng sưu tầm + Ca dao, dân ca, TN - Các câu ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương, nói 20' về địa phương ( lưu ý địa phương theo phạm vi rộng VD vùng kinh bắc, Bắc giang, Bắc Ninh - Địa phương theo phạm vi hẹp VD 1 vùng gồm 2 huyện...) 3. Nguồn sưu tầm H: Dựa vào đâu để sưu tầm? - sách báo nói chung, địa phương nói riêng - Trong các tập dân ca ca dao hoặc " Hợp tuyển thơ văn VN" Tập I, II, III - Người địa phương ( các thế hệ) ông bà, cha mẹ 4. Cách sưu tầm H: Sưu tầm ntn? = cách nào? + Nghe, ghi, chép vào vở, sổ tay + Phân loại: Ca dao, dân ca, Tục ngữ ( Theo chủ đề 15' VD: Tục ngữ về thiên nhiên, LĐSX, quan niệm về nhân sinh, về GĐ &XH - làm bài tập trắc nghiệm bài 18 HĐ4Củng cố dặn dò - Đáp án sách bài tập trắc nghiệm 1' - sưu tầm mỗi em ít nhất + Thời gian nộp tuần 3 tháng 2 để tổng kết vào bài 33 Trên lớp - cho điểm theo tổ - điểm thực hành 20 câu Lop7.net. Của hs. Trả Lời. Trả Lời Lấy VD. Trao Đổi Nghe Ghi Làm BT Về nhà.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần19 Bài18 tiết 75 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN Dạy: 22 /1/08 A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận - Rèn kĩ năng nhận biết một văn bản nghị luận - Từ đó ứng dụng vào trình bày một vấn đề ngắn gọn trước tập thể 2. Trọng tâm: K/ niệm về văn nghi luận 3. Tích hợp: V: các văn bản tuỳ bút "Sài gòn tôi yêu" TV: Từ, câu ghép, điệp ngữ B / CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu Trò: Đọc tìm hiểu bài C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày HĐ 1 Khởi động L: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kiểm tra 5' -Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để - Giới thiệu bài giáo GVgiới thiệu HĐ 2 Kiến thức mới I/ Bài học : 1.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận a.Nhu cầu nghị luận. 20'. Trả Lời nhóm 4em. Trả Lời. H: Gặp các câu hỏi như trên ta có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học: như kể chuyện, Mtả, tự sự, biểu cảm hay ko? Vì sao? DK: ko, vì bản thân câu hỏi buộc ta phải trả lời Trao Đổi bằng lý lẽ, phải sử dụng khái niệm để trả lời thông suốt Trình H: Để trả lời những câu như vậy, hằng ngày trên Bày báo chí, đài phát thanh, truyền hình em thường gặp những kiểu VB nào? (xã luận, bình luận, hỏi đáp pháp luật, cách mua trái cây ngon...). -Trong đời sống ta thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí. 2.Thế nào là văn bản nghị luận a.VD"Chống nạn thất học" b. nhận xét: - Mục đích: Xác lập cho mọi người tư tưởng chống nạn thất học => Kêu gọi mọi người tích cực vào phong trào" Diệt giặc dốt" - Luận điểm:. L: Theo đõi trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi sgk H: Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và trả lời các câu hỏi kiểu như sau không? - Vì sao em đi học? (Đi học để làm gì?) - Vì sao con người cần có bạn bè? -Theo em ntn? Là sống đẹp? - Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại?. Của hs. 15'. H: Thế nào là văn bản nghị luận? L: Đọc bài văn - Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì? (VB hướng tới ai => mọi người trong xã Nghe hội, VB nói với ai? => Toàn dân) H: để thực hiện được mục đích trên VB đã nêu ra Ghi Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc là nâng cao dân trí + Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi, bổn phận của mình, phải có kiến thức….. - Lý lẽ:+ Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM T8 +Những điều kiện cần có để người dân tham gia xây dựng nước nhà + Khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học. các luận điểm nào? H: những câu đó gọi là luận điểm vậy luận điểm có đặc điểm gì? => Đó là những câu khẳng định một ý kiến, 1 tư tưởng,1 quan điểm H: Để ý kiến có sức thuyết phục bài viết đã nêu những lý lẽ nào?. Trao Đổi Trình Bày Trao Đổi Trình Bày. H: Tác giả có thể sử dụng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm để thực hiện mục đích của mình ko? Trao - Không, Vì những tư tưởng, quan điểm trong bài Đổi nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa. => Những lý lẽ có thuyết phục. * Ghi nhớ:. L: Đọc ghi nhớ. Đ ọc. L: Đọc bài văn " Ch ống n ạn th ất h ọc" L: L àm b ài t ập tr ắc nghi ệm. Trả Lời. 5'. HĐ3Luyện tập :. H Đ4 Củng cố dặn dò + Khái quát KT. 1'. GV nhắc lại + Văn nghị luận + Mục đích của văn nghị luận + Tư tưởng quan điểm trong văn NL -Học thuộc lòng ghi nhớ- chuẩn bị luyện tập T2. Tuần19 Bài18 tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN Dạy: 26 /1/08 A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận - Rèn kĩ năng nhận biết một văn bản nghị luận - Từ đó ứng dụng vào trình bày một vấn đề ngắn gọn trước tập thể 2. Trọng tâm: K/ niệm về văn nghi luận 3. Tích hợp: V: các văn bản tuỳ bút "Sài gòn tôi yêu" TV: Từ, câu ghép, điệp ngữ B / CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu Trò: Đọc tìm hiểu bài C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày HĐ 1 Khởi động L: Làm bài tập trắc nghiệm 18 câu 19,20,22 - Kiểm tra 5' trang 87 Lop7.net. Về nhà. Của hs. Trả.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giới thiệu bài HĐ 2 Kiến thức mới I/ Thực hành luyện tập 1. Bài tập 1(sgk T9) a. Đoạn văn b. Nhận xét - Là văn bản nghị luận Vì:. -Căn cứ vào Ndbài mới và kiểm tra bài cũ để giáo Gvgiới thiệu. 20'. -ý kiến đề xuất: Cần loại bỏ thói quen xấu& tạo ra những thói quen tốt trong xã hội - Các câu văn thể hiện ý kiến:. - Lý lẽ :. 15'. -Dẫn chứng: + Thói quen tốt: luôn dạy sớm.. + Thói quen xấu:……… 2. Bài tập2 sgk trang10 - Bố cục gồm 3 phần + mở 2 câu đầu +Thân bài" hút thuốc => nguy hiểm" + Kết bài: còn lại Bài tập 3(trang 10). H: Những dòng những câu nào thể hiện ý kiến đó? + nhan đề bài văn +Mở bài là nghị luận + Kết bài là nghị luận + Thân bài trình bầy những thói quen xấu cần loại bỏ H: Đâu là lí lẽ? + Có thói quen tốt& thói quen xấu +Có người phân biệt được tốt & xấu, nhưng vì đã thành quen thì khó bỏ, khó sửa + Tác hại của thói quen xấu + Khả năng tạo thói quen tốt & nhiễm thói quen xấu H: Đâu là dẫn chứng. đọc nhóm 4em. Trả Lời. Trao Đổi Trình Bày. L: Tìm bố cục của bài văn t ìm -Khái quát về thói quen & giới thiệu 1 vài thói quen tốt - Trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ. Bài tập 4 (trang 10) * Ghi nhớ: + Văn nghị luận + Mục đích của văn nghị lu ận Tư tưởng quan điểm trong văn NL H Đ4 Củng cố dặn dò + Khái quát KT. L: Đọc " Cần tạo ra một thói quen tốt trong đời sống xã hội" L: Trao đổi theo nhóm 4em trả lời các câu hỏi a,b,c sgk trang10 H: Đây có phải là văn bản nghị luận ko? Vì sao? + Nhan đề bài viết nêu lên 1 ý kiến, 1 quan điểm + Mở bài, kết bài là văn nghị luận + Thân bài trình bầy những thói quen xấu cần loại bỏ H: Tg đề xuất ý kiến gì?. Lời. 5' 1'. - Đề ra hướng phấn đấu của mỗi người, mỗi GD L:Trình bày bài sưu tầm trên báo - Trao đổi theo nhóm 4 em L: đọc bài "Hai biển hồ" H: VB trên là NL hay TS? + VB trên là văn bản nghị luận kể để nghị luận 2 biển hồ tượng trưng cho 2 cách sống của con người ích kỉ & chan hoà chia sẻ với mọi người thì mới có hạnh phúc - S ưu t ầm c ác VB NL - Chu ẩn b ị: T ục ng ữ v ề con ng ư ời v à XH Lop7.net. Ghi Trao Đổi Trình Bày Về nhà.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần20 Bài18 tiết 77 Dạy: 28/1/08. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tục ngữ? Hiểu nội dung và 1 số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận,cách nói bóng bẩy của các câu TN rèn kĩ năng vận dụng các câu tục ngữ 2. Trọng tâm: Đọc hiểu văn bản 3. Tích hợp: TV: Câu rút gọn TLV: văn nghị luận B / CHUẨN BỊ: Thầy: -máy chiếu, tài liệu tục ngữ ca dao VN, văn học dân gian Trò: Đọc trả lời câu hỏi, sưu tầm tục ngữ ca dao C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ tg Nội dung hoạt động Hoạt động của thày HĐ 1 Khởi động -Đọc thuộc lòng 8 câu TN - Giải thích câu 1,2 - Kiểm tra - Giới thiệu tục ngữ ca dao - vào bài - Giới thiệu bài 5' HĐ 2 Đọc hiểu văn bản L: Theo em đọc tục ngữ cần đọc ntn? I/ Đọc-tìm hiểu chú thích DK: Đọc to rõ ràng, rành mạch, nhấn ở các từ quan a. Đọc trọng trong câu - Gọi 2- 3 HS đọc b. Chú thích + Từ khó: sgk H: Em hiểu "m ặt ng ư ời" m ặt c ủa? 10' L: theo em phân các nhóm câu TN trên ra làm mấy nhóm - Có thể chia làm 3 nhóm: C1,2,3 TN về phẩm chất con người II/ Đọc hiểu văn bản + Câu 4,5,6 TN về học tập tu dưỡng 1. Những kinh nghiệm và + Câu 7,8,9 TN về quan hệ ứng xử Máy chiếu các câu TN bài học về phẩm chất L: Đọc và giải thích câu tục ngữ số 1và cho biết TN sử con người Câu 1. dụng biện pháp nghệ thuật gì? Một người = mười mặt của L: Tìm các câu tục ngữ tương tự như trên? -NT: So sánh, nhân hoá, - Người sống đống vàng; Người làm ra của,của ko làm đối lập ( một >< mười ) ra người H: từ kinh nghiệm trên cho ta hiểu điều gì? => con người quí gấp bội - Con người là thứ quí nhất nên yêu quí và bảo vệ con người lần của cải -Bài học: L: Đọc Trao đổi câu TN trên có mấy nghĩa? Nêu nội Câu 2: Răng - Tóc => dung mỗi nghĩa? DK: 2 nghĩa (1) Thể hiện tình trạng sức khoẻ thuộc về hình thức con (2) Thể hiện hình thức, tính tình, tư cách người => Thể hiện cách nhìn con người => Những gì thuộc về hình thức đều thể hiện nhận đánh giá, bình phẩm nhân cách của con người đó H: Câu TN có thể được sử dụng trong những văn cảnh nào? của nhân dân ta 25' DK: Khuyên nhủ nhắc nhở con người phải biết gữi gìn Câu 3: răng tóc cho sạch đẹp -Đói, sạch - Rách, thơm L: Đọc câu 3 Trao đổi 4 em về hình thức & nội dung câu TN => Đối xứng giữa 2 vế và - Nghĩa đen: Dù đói, rách vẫn phải ăn, mặc sạch sẽ Lop7.net. Của hs. Trả Lời Đọc Trả Lời. đ ọc Trao Đổi Trình Bày Trả Lời Nghe Ghi Trả Lời nghe Ghi trao đ ổi.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> làm sáng tỏ nghĩa cho nhau -Bài học: Giáo dục chúng ta phải có lòng tự trọng gữi gìn nhân phẩm cho dù hoàn cảnh có khó khăn 2. TN về học tập tu dưỡng câu 4: Câu TN có 4 vế - có quan hệ đẳng lập & bổ xung cho nhau, "học" được lặp lại 4 lần vừa nhấn mạnh vừa mở ra những điều con ng phải học Câu 5, 6 - Coi trọng người thầy - Coi trọng việc học hỏi ở bạn bè => Đối câu 5,6 3. Kinh nghiệm và bài học về quan hệ ứng xử Câu 7: Khuyên nhủ con ng phải yêu thương nhau như chính bản thân mình, hãy sống = lòng nhân ái, vị tha Câu 8 - 2 vế ăn quả - nhớ người Câu 9 Một cây - chẳng lên non 3 cây - nên hòn núi cao =>h/ả ẩn dụ, khẳng định sức mạnh đoàn kết HĐ3 Tổng kết ghi nhớ - NT: Cách nói ngắn gọn có vần, nhịp điệu, giầu h/ả -ND: TN thể hiện quan điểm của ND ta * Ghi nhớ HĐ4Củng cố dặn dò + Khái quát KT nét cơ bản về ND& NT của các câu TN. - Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch ko vì nghèo mà làm điều xấu xa tội lỗi H: Câu TN khuyên chúng ta điều gì? L: Tìm 1 số câu tục ngữ tương tự (Giấy rách phải gữi lấy lề, Chết vinh còn hơn sống nhục) L: Đọc câu 4, 5, 6 Nhận xét về đặc điểm ngôn từ và tác dụng của nó trong câu TN này? H: ND đã có NX về việc ăn nói của con ng = những câu TN nào khác nữa? " Ăn trông nồi ngồi trông hướng Ăn nên đọi, nói nên lời - Lời nói gói vàng - Lời nói chẳng mất tiền mua lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau… H: Câu TN khuyên con người ta điều gì trong cuộc sống? (Con ng phải học để mọi hành vi ứng xử đều chứng tỏ mình là con ng có văn hoá, lịch sự, tế nhị, biết đối nhân xử thế) H: Câu 5,6 có nội dung như thế nào? Khuyên nhủ ta điều gì - Học bạn nhiều khi đễ học hơn (về 1 phương diện nào đó) - Coi trọng việc học hỏi ở bạn. t ìm đọc trả lời trao đổi đọc NX Tìm. H: Em hiểu ý nghĩa của câu TN trên ntn? TN khuyên gì Mọi người hãy sống = lòng vị tha, nhân ái không nên KL ích kỉ. 15'. 1'. H: Câu TN khuyên chúng ta điều gì? Trao - Khi được hưởng thành quả phải nhớ công ơn người đã đổi làm ra thành quả ấy, phải biết ơn người đã giúp đỡ mình trả L: tìm các câu TN tương tự hoặc có nội dung giống câu lời TN (Đoàn kết đại đoàn kết, Đoàn kết là mẹ thành công) KL H: Qua các câu TN trên em hiểu được gì về NT của các Liên câu TN? ( thể hiện lời khuyên tự nhiên, dễ hiểu, ko áp hệ đặt mà thấm thía nhớ lâu) - Các câu TN trên đều có ND gì? trả + đòi hỏi cách sống, cách làm người, mong muốn con lời KL người hoàn thiện, đề cao tôn vinh giá trị làm người L: Đọc ghi nhớ sgk đọc Luyện tập: Làm - làm bài tập trắc nghiệm bài 18 làm từ câu 1 đến câu BT 16 trang 83- 84 - Đáp án sách bài tập trắc nghiệm + sưu tầm các câu tục ngữ có cùng chủ đề - học thuộc lòng Về + Chuẩn bị bài: Câu rút gọn nhà Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần20 Bài19 tiết 78 Dạy: 29 /1/08 CÂU RÚT GỌN A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được kiến thức về câu rút gọn - hiểu được tác dụng của câu rút gọn khi nói viết - Rèn kĩ năng chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn 3. Tích hợp: Các câu TN về lao động sản xuất, TN, con người xã hội TLV Tìm hiểu chung về văn NL 4. Trọng tâm: Luyện tập chuyển đổi câu rút gọn B / CHUẨN BỊ: Thầy: Tài liệu, máy chiếu Trò: Đọc trả lời các câu hỏi sgk C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ tg Nội dung hoạt động Hoạt động của thày HĐ 1 Khởi động Đặt câu với TN sau" Đầu tắt mắt mặt tối" 5' - Kiểm tra + Cô ấy lúc nào cũng đầu tắt mặt tối - Giới thiệu bài -Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để giáo HĐ 2 Kiến thức mới GVgiới thiệu I/ Bài học : - Máy chiếu VD: a. Học ăn, học nói, học gói, học mở 1. Thế nào là câu rút gọn b. Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở a. VD 10' b.Nhận xét L: trao đổi xem cấu tạo của 2 câu sau có gì khác nhau + Câu a vắng CN + Câu b có CN " Chúng ta" L: Tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu (a) DK: các từ: Chúng ta, các em, mọi người, cháu H: Theo em, vì sao CN trong câu (a) được lược bỏ? - DK: Vì đây là 1 câu TN nêu lên 1 nhận xét để trở thành 1 chân lí cho mọi người - Khi đọc mọi người vẫn hiểu, là lời khuyên chung cho mọi người VD2: TP bị lược bỏ H: Trong những câu sau đây, thành phần nào của câu bị lược bỏ? vì sao? -Rồi 3,4,5,6,7 người đuổi DK: Lược bỏ VN " đuổi theo nó" (a) theo nó - Ngày mai, mình đi HN Lược bỏ cả CN-VN " mình đi Hà Nội" (b) =>Làm cho câu gọn hơn H: Tại sao có thể lược bỏ các thành phần trong 2 VD nhưng vẫn đảm bảo được H: Có thể lược bỏ TPCN-VN trong điều kiện hoàn lượng thông tin cần truyền đạt cảnh nào? => Câu rút gọn DK: Có thể lược bỏ TP CN-VN trong hoàn cảnh giao tiếp hoặc trong khi viết cho phép khi thông tin vẫn hiểu, đầy đủ -Ghi nhớ.1 L: Đọc ghi nhớ 1 - Làm bài tập 1 (T15) 2. Cách dùng câu rút gọn L: Trao đổi theo nhóm câu hỏi 1,2,3 sgk - VD: L: đại diện nhóm trình bày kết quả 10' - Nhận xét: (gợi ý tìm những từ có thể thêm vào các câu in đậm& + Các câu đều thiếu CN cho biết những từ ngữ ấy đóng vai trò gì trong câu?) => ko nên rút gọn như vậy H: có nên rút gọn như vậy ko? Vì sao? Lop7.net. Của hs. Trả Lời. Trao đổi 4em Trả Lời. tr ả l ời Trao Đổi Nghe Ghi Làm BT Trao Đổi Nghe Ghi.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> vì khó hiểu,văn cảnh ko cho phép khôi phục CN một cách dễ dàng + Câu trả lời ko được lễ phép - Thêm từ"ạ" => Ghi nhớ2 HĐ3 II/ Luyện tập Bài tập 1 - câu rút gọn: b, c - Khôi phục:. L: Đọc thầm lời đối thoại - câu trả Lời của con co lễ phép ko? Thêm vào cho thích hợp? H: vậy khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? L: Đọc ghi nhớ 19'. - L í do v ì đ ây l à c âu TN n êu qui t ắc ứng x ử chung cho mọi người nên có thể rút gọn CN làm cho câu gọn hơn. Độc lập. L: Đọc thầm chuẩn bị ra nháp câu trả lời - báo cáo tại chỗ bài tập 1 Chúng ta ăn quả nhớ người trồng cây Ai nuôi lợn ăn cơm nằm, ai nuôi tằm ăn cơm đứng H: Vì sao trong ca dao, thơ thường dùng câu rút gọn. Bài tập 2 - Câu rút gọn: a. Rút gọn CN câu 1,7 "ta" b. câu1 "mọi người" câu3 "người ta" câu 4 " vua" câu5,6 "quan tướng". L: Đọc tìm câu rút gọn trong các câu thơ trên & khôi phục thành phần bị lược bỏ H: giải thích vì sao? DK: Trong ca dao thường gặp nhiều câu rút gọn bởi thơ ca dao chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ trong mỗi dòng thơ rất hạn chế. đọc trao đổi. Bài tập 3 - Vì khi trả lời cậu bé đã dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai. H: Vì sao cậu bé và người khách lại hiểu nhầm nhau DK: Mất rồi - ý cậu bé: tờ giấy mất - khách: Bố cậu bé mất ...SGV. đọc giải thích. H: Cần rút ra bài học gì trong cách nói năng?. rút ra KL. L: Làm bài tập trắc nghiệm bài 19 từ câu 13 đến câu 18 trang 90 - 91 - Đáp án sách bài tập trắc nghiệm. Làm Bt. - Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng ko đúng sẽ gây hiểu lầm. HĐ4Củng cố dặn dò - Khái quát kiến thức + Thế nào là câu rút gọn + cách dùng câu rút gọn - dặn dò. ghi. 1'. -Học thuộc lòng ghi nhớ - Hoàn thiện các bài tập SGK - Chuẩn bị bài " Đặc điểm của văn bản nghị luận' Lop7.net. Về nhà.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần20 Bài19 tiết 79 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN NGHỊ LUẬN Dạy: 29 /1/08 A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu đặc điểm chung của văn nghị luận bao giờ cũng phải có 1 hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. Biết xác định luận điểm, luận cứ & triển khai lập luận cho 1 đề bài cụ thể 2. Trọng tâm: Luận điểm, luận cứ. lập luận trong văn nghi luận 3. Tích hợp: V: TN về con người XH, TV : Câu rút gọn B / CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu Trò: Đọc tìm hiểu bài C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày HĐ 1 Khởi động H: Đọc thuộc lòng ghi nhớ T9 văn nghị luận - Kiểm tra 5' -Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để - Giới thiệu bài GVgiới thiệu HĐ 2 Kiến thức mới I/ Bài học : L: Đọc VB" Chống nạn thất học" 1. Luận điểm luận cứ và lập H: Luận điểm chính của bài viết là gì? luận 20' a. Luận điêm DK: Chống nạn thất học H: Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào? - Là ý kiến thể hiện tư tưởng DK: Dưới dạng 1 khẩu hiệu H: Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào cụ quan điểm trong bài văn nghị thể thành những câu văn nào? luận DK: " mọi người VN ...trước hết phải biết đọc... chữ quốc ngữ" - Cụ thể hoá = những việc làm là: "người biết chữ dạy cho những người chưa biết & những người chưa biết hãy gắng sức mà học" phụ nữ lại - Vai trò của luận điểm: càng phải học => " chống nạn thất học là công + Luận điểm được thể hiện trong việc cần phải làm ngay nhan đề dưới dạng các câu H: Luận điểm đóng vai trò gì? Trong bài văn khẳng định nhiệm vụ chung nghị luận (luận điểm chính) + Luận điểm cụ thể trong bài H: Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải văn ( luận điểm phụ) - Yêu cầu của luận điểm: đạt những yêu cầu gì? + Phải đúng đắn chân thực + Đáp ứng nhu cầu thực tế b. Luận cứ: L: Hãy chỉ ra những luận cứ trong văn bản" Là lý lẽ dẫn chứng làm cơ sở chống nạn thất học" DK: Lí lẽ ( Do chính sách ngu dân của TDP làm cho luận điểm, dẫn đến luận cho hầu hết người VN mù chữ => Nước VN ko điểm như là kết luận của những lý lẽ & dẫn chứng đó phát triển tiến bộ được, nay độc lập rồi muốn + Lí lẽ tiến bộ phẩi cấp tốc nâng cao trình độ dân trí để Lop7.net. Của hs. Trả Lời nhóm 4em. Trả Lời. Trao Đổi Trình Bày. Nghe. Ghi.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 15'. + Dẫn chứng: -95 % mù chữ -chị em trong 6,7 năm…. - vợ dạy chồng,anh bảo em…. - chị em phải theo kịp nam giới + Vai trò của luận cứ: - Trả lời cho câu hỏi của luận điểm + Yêu cầu của luận cứ: - phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu c. Lập luận: - là cách lựa chọn sắp xếp trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm. 5'. * Ghi nhớ: HĐ3Luyện tập : - Bài tập 1 sgk. H Đ4 Củng cố dặn dò + Khái quát KT GV nhắc lại luận điểm, luận cứ, lập luận. 1'. xây dựng đất nước H: Với 2 lí lẽ ấy tác giả đề ra nhiệm vụ gì? DK: "Mọi người phải học chữ quốc ngữ " H: Vậy chống nạn thất học ntn? DK: + Những người đã biết dạy cho..... + Những người chưa biết...... + Phụ nữ cần phải học...... L: Tìm các dẫn chứng trong bài H: Những luận cứ ấy đóng vai trò gì? - Căn cứ vào đâu mà đề ra chống nạn thất học - Muốn chống nạn thất học cần phải làm gì H: Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì L: trao đổi nhóm chỉ ra trật tự lập luận của VB chống nạn thất học & cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào? DK: Đ1- P' với chính sách ngu dân dùng để lừa đối bóc lột ta Đ2: 95% Dsố thất học như thế ko thể xây dựng đất nước tiến bộ được Đ3,4: nêu luận điểm = 2 câu ở 2 đoạn văn Đ5: Công việc của người biết chữ Đ6: Phấn đấu của người chưa biết chữ Đ7: Phụ nữ càng cố gắng để đuổi kịp nam giới H: Lập luận như vậy có ưu điểm gì? DK: Cụ thể hoá luận điểm tạo nên 1 hệ thống 1 quan điểm có sức thuyết phục L: Đọc ghi nhớ L: Đọc"Cần tạo thói quen tốt trong đời sống XH" L: Cho biết luận điểm, luận cứ, lập luận DK: - Luận điểm: nhan đề "Cần tạo... - Luận cứ: (1) có thói quen tốt & xấu (2) có ng biết phân biệt tốt & xấu .... (3) Tạo thói quen tốt là rất khó khăn (4) Tác hại của thói quen xấu - Lập luận: - Luôn dạy sớm.....thói quen tốt - Hút thuốc lá....thói quen xấu - Một thói quen xấu.....hằng ngày - Cho nên mỗi ng , mỗi gđ tự xem lại mình L: Làm bài tập trắc nghiệm bài 19 từ câu 19 đến hết - Đáp án SBTTN - Học thuộc lòng ghi nhớ - Chuẩn bị " Đề văn nghị luận & việc lập ý cho bài văn nghị luận Lop7.net. Trao Đổi Trình Bày. Trao Đổi Trình Bày Trao Đổi tr ình b ày. Trả Lời. đ ọc l àm BT. Về nhà.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần20 Bài19 tiết 80 ĐỀ VĂN NGHI LUẬN & VIỆC LẬP Ý CHO BÀI Dạy: 2 /2/08 VĂN NGHỊ LUẬN A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: giúp HS nhận rõ đặc điểm & cấu tạo của đề văn nghị luận - các bước tìm hiểu đề bài văn nghị luận, các yêu cầu chung của 1 bài văn nghị luận, xác định luận đề, tìm hiểu đề bài văn nghị luận & tìm ý, lập ý 2. Trọng tâm: Lập ý 3. Tích hợp: V: TN về con người XH, TV: Câu rút gọn B / CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu Trò: Đọc tìm hiểu bài C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày HĐ 1 Khởi động H: Đọc thuộc lòng ghi nhớ T19 văn nghị luận - Kiểm tra 5' -Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để - Giới thiệu bài GVgiới thiệu HĐ 2 Kiến thức mới L: Đọc I/ Bài học : H: Các đề trên có thể xem là đề bài, đầu đề được A/ Tìm hiểu đề văn nghị luận ko? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có 1. Nội dung tính chất của đề được ko? 20' DK: được vì thông thường đề của bài văn thể văn nghị luận hiện chủ đề của nó a. Đề văn H: Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề b.Nhận xét: văn nghị luận? + Các đề văn nêu ra 1số khái DK: Mỗi đề bài đều nêu 1 số khái niệm 1vấn đề niệm, 1vấn đề lí luận, 1 nhận lí luận, 1 nhận định, 1quan điểm, 1 tư tưởng định,1quan điểm, 1tư tưởng được giải quyết VD: lối sống giản dị, tiếng việt giầu đẹp => là cần được giải quyết những quan điểm, luận điểm - Thuốc đắng rã tật => Là 1 tư tưởng - Hãy biết quí thời gian => Là lời kêu gọi mang 1 tư tưởng +Tính chất của đề bài => Mang H: T/ Chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc Tính định hướng cho bài viết làm văn DK: Có tính chất định hướng cho bài văn chuẩn chuẩn bị cho người viết 1thái bị cho người viết có thái độ, tình cảm đúng độ, tình cảm phù hợp * Ghi nhớ:1 - Máy chiếu đề - L: đọc đề 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận H: Đề trên nêu nên vấn đề gì? - Đề : Chớ nên tự phụ + Vấn đề: Đề nêu nên 1 tính xấu của con người * Tìm hiểu đề: & khuyên người ta từ bỏ tính xấu đó H: Đối tượng & phạm vi nghị luận ở đây là gì? *Đối tượng: DK: Là phân tích tính xấu, tác hại của thói tự phụ, khuyên mọi người ko nên tự phụ H: Khuynh hướng của đề bài là khẳng định hay * Khuynh hướng phủ định? ( Phủ định) Lop7.net. Của hs. Trả Lời nhóm 4em. Trả Lời. Trao Đổi Trình Bày trả lời Nghe Ghi Trao.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15'. * Ghi nhớ:2 B.Lập ý cho bài văn nghị luận - đề " chớ nên tự phụ" 1. Xác lập luận điểm. 2. Tìm luận cứ -Là đánh giá cao bản thân mình => Vì tự phụ là thói xấu dẫn đến tác hại lớn lao. 3. Xây dựng lập luận - XD cách dẫn dắt trình bày luận điểm, luận cứ * Ghi nhớ:3 HĐ3Luyện tập : - Bài tập 1 sgk T23 a. Tìm hiểu đề + Vấn đề + Đối tượng + Khuynh hướng tư tưởng KĐ: b. Lập dàn ý cho đề bài 1. Xác lập luận điểm 2. tìm luận cứ 3. Xây dựng lập luận. 5'. H Đ4 Củng cố dặn dò + Khái quát KT GV nhắc lại luận điểm, luận cứ, lập luận. 1'. H: Đề bài đòi hỏi người viết phải làm gì? DK: Giải thích rõ thế nào là tự phụ, phân tích những biểu hiện & tác hại của nó, phải có thái độ phê phán thói tự phụ & khẳng định sự kiêm tốn L: Đọc ghi nhớ L: Đọc và trả lời câu hỏi sgk DK: - Tự phụ là thói xấu của con người - Mọi người hãy từ bỏ thói tự phụ & rèn luyện tính kiêm tốn - Cụ thể: + Tự phụ khiến cho con người ko tự biết mình + Tự phụ đi liền với thái độ coi thường ng khác + Tự phụ khiến cho bản thân bị mọi ng chê trách H: Tự phụ là gi? H: Vì sao khuyên chớ nên tự phụ? H: Tự phụ có hại ntn? hại cho ai? chọn lí lẽ, d/c Quan trọng nhất để thuyết phục mọi người? + Bản thân ko đánh giá đúng thực chất mình + Coi thường ng khác nên bị cô lập, xa lánh + Hành động của bản thân đễ sai lầm, thiếu kết quả vì ko có sự giúp của mọi người => tự ti + Tự phụ có hại cho bản thân H: Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào? dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu? DK: Có thể bắt đầu = Mtả 1 kẻ tự phụ với một thái độ chủ quan, đánh giá mình cao, coi thường người khác L: Tìm hiểu đề - lập dàn ý" Sách là người bạn" H: Đề nêu vấn đề gì? Đối tượng & phạm vi NL? DK: Ý nghĩa quan trọng của sách với con người + Đối tượng phạm vi: Bàn về lợi ích của sách, thuyết phục mọi người có thói quen đọc sách - Cần g/thích sách là gì? PT/CM lợi ích của sách => từ đó KĐịnh sách là người bạn, nhắc nhở mọi người có thái độ đúng đối với sách => Bắt đầu từ việc nêu lợi ích của sách =>đến kết luận: Khẳng định sách là người bạn tốt của con người & nhắc nhở mọi người tạo thói quen đọc sách L: Làm bài tập trắc nghiệm bài 19 từ câu 19 đến hết - Đáp án SBTTN - Học thuộc lòng ghi nhớ - Chuẩn bị " Tinh thần yêu nước của nhân dân ta". Lop7.net. Đổi Trình Bày Trao Đổi Trình Bày. Trao Đổi tr ình b ày. Trả Lời. đ ọc l àm BT. Về nhà.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần21 Bài20 tiết 81 Dạy: /2/08 TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được tinh thần yêu nước là 1 truyền thống quí báu của dân tộc ta. Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn. Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn 2. Trọng tâm: Đọc hiểu văn bản 3. Tích hợp: TV: Câu rút gọn TLV: văn nghị luận B / CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ, ảnh Bác Hồ Trò: Đọc trả lời câu hỏi, sưu tầm t ài li ệu C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ tg Nội dung hoạt động Hoạt động của thày HĐ 1 Khởi động -Đọc thuộc lòng 9 câu TN - Giải thích câu 1,2 - Kiểm tra - GT Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là văn bản - Giới thiệu bài nghị luận mẫu mực. Nêu xuất xứ của bài..... 5' HĐ 2 Đọc hiểu văn bản I/ Đọc-tìm hiểu chú thích L: Theo em đọc VB cần đọc ntn? a. Đọc DK: Đọc to, rõ ràng, dứt khoát những T/cảm, lưu ý các b. Chú thích ĐTừ & H/ả So sánh - Gọi 2- 3 HS đọc -Tác giả: HCM L: Tóm tắt những nét chính về tác giả? 10' - Tác phẩm: H: Em hiểu gì về VB này? + Từ khó: sgk - GT yếu tố"Điền" = Ruộng, "chủ" = người chủ + Vấn đề nghị luận: H: Nêu vấn đề nghị luận trong văn bản? "lòng yêu nước của ND ta H: Tìm các câu chốt trong phần mở đầu? (Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước) + Bố cục: H: Bố cục của văn bản? Đ1:Từ đầu đến:lũ cướp nước" DK: -Nhận đinh chung về lòng yêu nước Đ2: Tiếp đến…yêu nước - Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước Đ3: Còn lại - Nhiệm vụ của chung ta + NL=> VBNL H: Phương thức biểu đạt của văn bản? II/ Đọc hiểu văn bản 1. MB: Nhận định chung L: Đọc đoạn I H: Vấn đề chủ chốt mà tác giả đưa ra để nghị luận là về lòng yêu nước gì? Được thể hiện trong những câu văn nào? -Dân ta có 1 lòng nồng DK: Truyền thống quí báu của ND ta L: trao đổi nhóm vấn đề sau- T/Cảm ntn được gọi là nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của "nồng nàn yêu nước - Đại diện nhóm trình bày DK: Nồng nàn: Trạng thái t/ cảm sôi nổi mãnh liệt DT ta - Nồng nàn yêu nước là lòng yêu nước ở trạng thái sôi 25' nổi mãnh liệt, chân thành H: để chứng minh cho nhận định ấy T/giả đã đưa ra dẫn chứng trên lĩnh vực nào? DK: ĐT chống ngoại xâm Đ/ điểm lịch sử DT ta luôn có giặc ngoại xâm, luôn Lop7.net. Của hs. Trả Lời Đọc Trả Lời. đ ọc Trao Đổi Trình Bày Trả Lời đọc Nghe Ghi trao đ ổi t ìm đọc.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Nó kết thành …nó lướt qua…cướp nước bán nước =>so sánh, lặp đại từ"nó" =>Nhấn mạnh sức mạnh của TT yêu nước 2. Những biểu hiện của lòng yêu nước -Câu mở đoạn - Câu kết đoạn => Liệt kê các dẫn chứng cụ thể toàn diện, hợp lí =>Sự đa dạng phong phú của TT yêu nước đc thể hiện ở mọi tầng lớp, g/c, lứa tuổi, mọi địa phương 3. Nhiệm vụ của chúng ta - Đề cao TT yêu nước của ND ta. -Nhiệm vụ: Động viên, tổ chức kích lệ tấm lòng Y/N của mọi ng là NVụ của mọi cán bộ đảng viên đối với công việc kháng chiến. 15'. HĐ3 Tổng kết- Ghi nhớ 1. NT: Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc, rõ ràng 2. ND: SGk HĐ4Củng cố dặn dò + Khái quát KT nét cơ bản về ND& NT c ủa TP. 1'. cần đến lòng yêu nước. Vì ở lĩnh vực đó lòng yêu nước mới được bộc lộ mạnh mẽ H: Lòng yêu nước đc thể hiện = những h/ả cụ thể nào? H: Tác giả sử dụng biện pháp NT nào? H: Tác dụng của biện pháp NT ấy? H: Đặt trong bố cục của bài văn NL này đoạn mở đầu có vai trò và ý nghĩa ntn? DK: Tạo luận điểm chính cho cả bài văn bầy tỏ NX chung về lòng yêu nước L: Đọc " Đ/ bào ta ngày nay… nồng nàn yêu nước" L: Tìm câu mở đoạn & câu kết đoạn? DK: Câu mở đoạn: Đồng bào ta….. Câu kết đoạn: Những cử chỉ….yêu nước H: để làm sáng tỏ lòng yêu nước của dân ta tác giả đã đưa ra những dẫn chứng cụ thể nào? DK: Từ" L/sử ta đã có...Lê Lợi, Quang Trung Đồng bào ta ngày nay......nồng nàn yêu nước H: các dẫn chứng được sắp xếp theo trình tự nào? Theo kiểu câu có mô hình chung nào? H: T/ Dụng của các dẫn chứng này L: Đọc đoạn cuối H: Tác giả đã ví TT yêu nước"như các thứ của quí...NX Tác dụng của phép so sánh này? DK: làm cho người đọc ng nghe dễ hiểu về giá trị của lòng yêu nước H: Em hiểu ntn? Là "lòng yêu nước trưng bày"& "lòng yêu nước đấu kín" trong đoạn văn này? DK: Lòng yêu nước có 2 dạng có thể nhìn thấy có thể ko nhìn thấy => Cả hai đều đáng quí H: Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta tác giả đã bộc lộ quan điểm ntn? - Lấy VD "Ra sức giải thích,T/ truyền, T/chức, L/đạo..... GVKL: KL bài NLđc rút ra1cách tự nhiên, hợp lí, sâu sắc&tinh tế, dựa trên sự am hiểu thực tiễnC/S rất phong phú sâu sắc, cách kết thúc vấn đề cũng thể hiện rõ ph/ Cách NL của TG: Giản dị, rõ ràng, cụ thể, chặt chẽ đầy sức thuyết phục L: Trao đổi về NTNL ở bài này có gì đặc sắc? => lí lẽ thống nhất với dẫn chứng, D/C phong phú được diễn = h/ả so sánh nên sinh động dễ hiểu L: Đọc ghi nhớ sgk Luyện tập: - làm bài TN b ài 20 làm từ câu 1 đến câu 9 (T94-95) - Đáp án sách bài tập trắc nghiệm học thuộc lòng ghi nhớ + chuẩn bị bài " câu đặt biệt" Lop7.net. trả lời trao đổi đọc NX Tìm tr ả l ời KL Trao đổi trả lời trả lời KL tr ả l ời ghi. Làm BT Về nhà.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần21 Bài20 tiết 82 Dạy: /2/08 CÂU ĐẶC BIỆT A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được kiến thức về câu đặc biệt - hiểu được tác dụng của câu đặc biệt khi nói viết - Rèn kĩ năng chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu đặc biệt 3. Tích hợp: Các câu TN về lao động sản xuất, TN, con người xã hội TLV Tìm hiểu chung về văn NL 4. Trọng tâm: Luyện tập chuyển đổi câu đặc biệt B / CHUẨN BỊ: Thầy: Tài liệu, máy chiếu Trò: Đọc trả lời các câu hỏi sgk C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ tg Nội dung hoạt động Hoạt động của thày HĐ 1 Khởi động H:Thế nào là câu rút gọn? Lấy VD -Làm BTTN 5' - Kiểm tra -Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để giáo - Giới thiệu bài GVgiới thiệu HĐ 2 Kiến thức mới - Máy chiếu VD sgk I/ Bài học : 1. Thế nào là câu đặc biệt L:Trao đổi xem cấu tạo của câu in đậm, lựa chọn câu a. VD trả lời đúng? 10' b.Nhận xét (Gợi ý: Phân tích cú pháp của câu trên - NX cấu trúc của cú pháp đó - Đó là câu có đầy đủ C-V hay là câu - Là câu ko thể phân biệt rút gọn? - Nêu là câu rút gọn hãy khôi phục thành được CN- VN phần vắng mặt) => Là câu đặc biệt H: cấu tạo của câu có gì đặc biệt? (ko phân biệt được C-V) -Ghi nhớ.1 L: Đọc ghi nhớ L: Tìm VD về câu đặc biệt (Theo nhóm) (máy chiếu) DK: - Mùa xuân 81 - Ôi, hạnh phúc L: So sánh câu đặc biệt, câu rút gọn, câu bình thường DK: Câu rút gọn: Vắng CN, VN hoặc cả CN-VN Câu bình thường: Đủ cả CN-VN Câu đặc biệt ko xác định được CN-VN 2.Tác dụng của câu đặc biệt L: trao đổi theo nhóm điền vào bảng sgk câu trả lời - VD: bảng sgk thích hợp? - Đại diện trình bày kết quả - Nhận xét: -GV Chốt kết quả = giấy trong câu trả lời +Một đêm mùa xuân => xác định thời gian nơi chốn +Tiếng reo.Tiếng vỗ tay =>Liệt kê.... + "Trời ơi" =>Bộc lộ cảm xúc +Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! =>Gọi đáp => Ghi nhớ2 H: Căn cứ vào bảng trên em hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt? HĐ3 II/ Luyện tập -GV chốt ghi nhớ 2 - Gọi HS đọc ghi nhớ Bài tập 1 L: Tìm câu đặc biệt, câu rút gọn trong các đoạn văn 10' a.- câu rút gọn"có khi… sau Lop7.net. Của hs. Trả Lời. Trao đổi 4em Trả Lời. tr ả l ời Trao Đổi Nghe Ghi Làm BT Trao Đổi t ìm.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Ko có câu đặc biệt b.câu đặc biệt"Ba giây… -Ko có câu rút gọn c.Câu ĐB"Một hồi còi. -Ko có câu RG d.Câu ĐB"Lá ơi" -Câu RG" Hãykể.., -Bình... -Gọi HS trình bày bài tập 1 - Nhận xét bổ xung -GV chốt đúng (Giấy trong) Nghe Ghi. Bài tập 2 - Tác dụng của câu ĐB 19'. - Tác dụng của câu rút gọn. L: Trao đổi nhóm 2 bàn cho biết tác dụng của câu đặc biệt & câu rút gọn L: Đại diện nhóm trình bày DK: +Xác định thời gian (3 câu đầu phần b) +Bộc lộ cảm xúc (câu 4 phần b) +Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng (c) +Gọi đáp (câu đ) DK: (bài tập 1) +Giúp tránh lặp từ đã xuất hiện ở câu trước (c,a) +Làm cho câu ngắn gọn hơn- câu mệnh lệnh thường rút gọn CN (câu thứ 1 trong phần d) + Tránh sự lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước (c2-Pd) L: Làm việc cá nhân Y/ C Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có 1 vài câu đặc biệt. Bài tập 3. đọc trao đổi ghi. rút ra KL Làm Bt. Trình bày bài viết Bài tập trắc nghiệm:. HĐ4Củng cố dặn dò - Khái quát kiến thức + Thế nào là câu đặc biệt + cách dùng câu đặc biệt - dặn dò. L: Làm bài tập trắc nghiệm bài 20 từ câu 11 đến câu 17 trang 96 - 97 - Đáp án sách bài tập trắc nghiệm. 1'. l àm BT. -Học thuộc lòng ghi nhớ Về - Hoàn thiện các bài tập SGK nhà - Chuẩn bị bài "Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần21 Bài20 tiết 83 BỐ CỤC & PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI Dạy: / 2 / 08 VĂN NGHỊ LUẬN A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS biết được cách xác định luận điểm, luận cứ, lập luận & bố cục của một bài văn NL - KN lập bố cục từ luận điểm đến hệ thống luận cứ trong bài NL để tìm hiểu & lập dàn ý cho đề cụ thể - Nắm được mối quan hệ giữa bố cục & phương pháp lập luận của bài văn nghị luận ứng dụng vào làm bài cụ thể 2. Trọng tâm: Mối liên hệ giữa bố cục & phương pháp lập luận 3. Tích hợp: V- Tình yêu nước của ND ta, TV " Câu đặc biệt" B / CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu Trò: Đọc tìm hiểu bài C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày HĐ 1 Khởi động H: Đọc thuộc lòng ghi nhớ T19 văn nghị luận - Kiểm tra 5' - Muốn làm tốt 1 bài văn NL cần phải biết lập - Giới thiệu bài luận, bố cục & lập luận có mối liên hệ gì? Đó là HĐ 2 Kiến thức mới ND bài hôm nay I/ Bài học: A/ mối quan hệ giữa bố cục L: Đọc lại văn bản H: Bài văn gồm mấy phần (3 phần) & lập luận 20' a. Văn bản " Tinh thần yêu - Mỗi phần có mấy đoạn? nước của nhân dân ta" DK: Đặt vấn đề b. Nhận xét: C1: Nêu vấn đề trực tiếp, + Bố cục gồm 3 phần C2: Khẳng định giá trị của vấn đề a. Đặt vấn đề C3: so sánh mở rộng & xác định phạm vi biểu hiện nổi bật của vấn đề trong cuộc K/C b. Giải quyết vấn đề - Chứng minh truyền thống yêu nước B1 Trong quá khứ lịch sử (3 câu) C1: Giới thiệu khái quát & chuyển ý C2: Liệt kê D/C- Xác định T/ cảm thái độ C3: xác định T/Cảm, T/Độ, ghi nhớ công lao Bước 2: trong thực tế cuộc chống pháp hiện tại C1: Khái quát chuyển ý C2,3,4 liệt kê D/C theo các bình diện, các mặt khác nhau, kết nối D/C = cặp quan hệ từ" từ đến" C5: Khái quát nhận định đánh giá c. Kết thúc vấn đề -C1: So sánh k/quát giá trị của tinh thần y/ nước - C2,3: 2 biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước - C4: xác định bổn phận trách nhiệm của chúng ta Bảng phụ sơ đồ SGK(t30) - Sơ đồ sgk L:Trình bày ý hiểu của em sau khi quan sát sơ đồ + Quan hệ nhân quả H: Hàng ngang1 lập luận theo quan hệ gi? + Quan hệ nhân quả H: Hàng ngang2 lập luận theo quan hệ gi? Lop7.net. Của hs. Trả Lời nhóm 4em. Trả Lời. Trao Đổi Trình Bày trả lời Nghe Ghi.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>