Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 1 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.32 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN I TIÊN HỌC LỄ – HẬU HỌC VĂN. THỨ. MÔN. Tập đọc Hai Tập đọc 15/8/11 Đạo đức Toán Tập viết TD Ba Toán 16/8/11 TN-XH Ô.Luyện Hát nhạc Tập đọc Tư Toán 17/8/11 Chính tả Thủ công Thể dục Năm LT &Câu 18/8/11 Chính tả Toán TLV Mỹ thuật Sáu Toán 19/8/11 K.chuyện Ô.Luyện. TÊN BÀI DẠY "Có công mài sẵt, có ngày nên kim" "Có công mài sẵt, có ngày nên kim" Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) Ôn tập các số từ 1 đến 100 Chữ hoa A Ôn tập các số đên 100 ( tt ) Cơ quan vận động Tiếng Việt Ôn tập các bài hát lớp 1-Nghe hát Quốc ca. Tự thuật Số hạng - Tổng TC "Có công mài sắt, có ngày nên kim" Gấp tên lửa (Tiết 1) Từ và câu Nghe- viết: Ngày hôm qua đâu rồi? Luyện tập Tự giới thiệu: Câu và bài Đê-xi-met Có công mài sắt có ngày nên kim Tiếng Việt. -1-. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc. Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Các từ mới: Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài - Câu tục ngữ: "Có công mài sắt có ngày nên kim" - Nội dung: Hiểu được lời khuyên: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công 2. Kỹ năng: - Đọc đúng: nắn nót, mải miết, nguệch ngoacï, quay, tảng đá - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ - Phân biệt giọng người kể với lời nhân vật 3. Giáo dục: Giáo dục Học sinh có thái độ kiên trì, nhẫn nại trong học tập II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, một thỏi sắt và một cây kim III. Các hoạt động dạy-học : TIẾT 1 TG 2-3’ 1-2’ 3233’. 1-2’. TG 3-5’. 1-2’ 1415’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu, nhắc cách đọc. b. Hướng dẫn luyện đọc,giải nghĩa từ * Đọc từng câu: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu Hướng dẫn phát âm: nắn nót, nguệch ngoạc, quay…  Đọc từng đoạn trước lớp Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn + Ngắt câu: - Mỗi khi cần quyển sách/cậu chỉ đọc được vài dòng/đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở// - Bà ơi,/ bà làm gì thế ? - Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được ? + Giảng từ: * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Lớp đọc đồng thanh 3. Củng cố bài cũ: - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp 2. Tìm hiểu bài:. Hoạt động của HS HS đặt dụng cụ học tập lên bàn Cả lớp theo dõi, quan sát .. - HS đọc nối tiếp từng câu Đọc cá nhân, đọc đồng thanh - HS đọc nối tiếp từng đoạn -. HS đọc cá nhân – đồng thanh. -. HS đọc chú giải. Hoạt động của HS 3 HS đọc, cả lớp theo dõi. + HS đọc đoạn 1 - Cậu bé rất lười học: Đọc vài dòng là chán bỏ đi chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện . - Cậu bé có đức tính lười biến.. - Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? (TB) - Giảng từ : Nắn nót , nguệch ngoặc. -2-. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Qua đoạn 1 ta thấy cậu bé có đức tính gì?(G) + HS đọc đoạn 2 - Bà cụ cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Lúc ấy cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?(Y) - Giảng từ : Mải miết - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?( Y) Cho HS xem 1 thỏi sắt và 1 cây kim khâu - Cậu bé có tin không ?Vì sao? (G). - Bà cụ mài sắt để làm kim khâu - HS quan sát - Cậu bé không tin vì thỏisắt to làm sao mài thành kim được - Bà cụ làm việc chăm chỉ kiên nhẫn. - Qua đoạn 2 ta thấy bà cụ làm việc như thế nào?(G). 1415’ 2-3’. - Bà cụ giảng giải như thế nào?(TB) - Giảng từ: Thành tài: Trở thành người giỏi - Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?(Y) - Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?(TB) - Câu chuyện này muốn khuyên ta điều gì? (G) 3. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 2 - Hướng dẫn HS phân vai, thi đọc 4. Củng co á- dặn dò: - Qua câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?(CL) - Nhắc nhở HS cần nhẫn nại, kiên trì trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày - Về nhà tập đọc,học bài,chuẩn bị bài”Tự thuật” - Nhận xét tiết học. Đạo đức:. + HS đọc đoạn 3,4 - Mỗi ngày mài…thành kim…thành tài. - Cậu bé tin lời bà cụ. - Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài. - Câu chuyện khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành côn - HS theo dõi - Thi đọc cá nhân, cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay - Nhiều HS nêu,cả lớp theo dõi HS lắng nghe. HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT1). I-Mục tiêu: - Giúp HS hiểu các biểu hiện cụ thể & lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân & thực hiện đúng thời gian biểu - HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ II-Đồ dùng dạy-học : - Giáo viên: Phiếu giao việc hoạt động 1 & 3, dụng cụ chơi sắm vai ở hoạt động 2 III-Hoạt động dạy-học: TG 1-2’ 1-2’ 910’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng 2. Vào bài: * Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến + Cách tiến hành Cho HS thảo luận nhóm. Nêu những việc làm đúng, làm sai ?Vì sao? Nêu kết quả Tình huống 1: Trong giờ học toán cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập .Bạn Lan tranh thủ làm bài tập tiếng. -3-. Lop2.net. Hoạt động của HS. HS theo dõi. HS thảo luận 6 nhóm & nêu ý kiến HS nêu kết quả- nhận xét - T.h1: Cả 2 đều sai vì 2 bạn làm việc riêng trong giờ học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 910’. 8-9’. 1-2’. việt ,còn bạn Tùng vẽ máy bay vào vở nháp . Tình huống 2: Cả nhà ăn cơm vui vẻ riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện . + GV kết luận: Trong học tập chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài, không làm việc riêng. * Hoạt động2: Xử lí tình huống Cho HS đóng vai theo nhóm Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày 2 tình huống Tình huống1: Ngọc đang ngồi xem chương trình ti vi rất hay, mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ theo em bạn Ngọc ứng xử như thế nào ? Tình huống2:Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp, Tịnh & lai đi học muộn khoác cặp đứng ở cổng trường Tịnh rủ bạn đi mua bi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp. Giải thích tại sao? * GV kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách xử lí, ta nên chọn cách nào hợp lí nhất. Bạn Ngọc không nên thức quá khuya để xem ti vi ảnh hưởng đến sức khoẻ .Còn 2 bạn Tịnh và Lai không nên bỏ học làm việc khác . * Hoạt động3: Giờ nào việc nấy + Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ ? + Cách tiến hành: GV phát phiếu giao việc cho các nhóm - Nhóm1: Buổi sáng em làm gì? - Nhóm2: Buổi trưa em làm gì? - Nhóm3: Buổi chiều em làm gì? - Nhóm 4: Buổi tối em làm gì? + GV kết luận:Cần sắp xếp thời gian hợp lí, để đảm bảo thời gian học tập, vui chơi, nghỉ ngơi & làm việc. 3. Củng cố ,dặn dò : - Sinh hoạt , học tập đúng giờ có lợi gì ? - Về nhà cùng cha mẹ lập thời gian biểu, học bài, chuẩn bị bài “Học tập, sinh hoạt đúng giờ” (T.2) “ - Nhận xét tiết học. - T.h2: Sai vì làm thế sẽ hại đến sức khoẻ. - HS thảo luâïn & đóng vai theo nhóm Đại diện 2 nhóm lên trình bày trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét - Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ … - Lai nên từ chối vì không nên bỏ học … Các nhóm thảo luận & báo cáo kết quả Cả lớp nhận xét, bổ sung HS theo dõi - HS trả lời HS lắng nghe. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: + Viết các số từ 0 – 100; thứ tự các số + Số có 1 chữ số;2chữ số, số liền trước ; số liền sau một số - Rèn cho HS tính nhanh nhẹn, phát triển tư duy - HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ, bảng ô vuông(bài2), phấn màu III. Hoạt động dạy-học: TG 1-2’ 1-2’ 810’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách,vở & đồ dùng của HS B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài1/3: Củng cố về số có 1 chữ số(Y) - Nêu các số có 1 chữ số mà em đã học?. Hoạt động của HS - HS để đồ dùng lên bàn - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu bài tập -Trả lời: 0,1,2,3,4,5,6,…. -4-. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 911’. 911’. 1-2’. Gọi 1 HS lên bảng điền Cả lớp làm bài vào bảng con Gọi 1 số HS đọc số có 1 chữ số Bài2/3: Củng cố về số có 2 chữ số(TB) Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập Cho HS làm vào vở bài tập Gọi HS đếm xuôi,đếm ngược Hỏi: Có bao nhiêu số có hai chữ số ? - Số bé nhất có 2 chữ số - Số lớn nhất có 2 chữ số Bài 3/3: Củng cố về số liền trước, liền sau (Khá) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập Cho cả lớp làm vở bài tập Gọi HS lên bảng điền Yêu cầu HS nhận xét GV chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố-dặn dò: - Về nhà học bài, hoàn thành bài tập,chuâûn bị bài “Ôn tập các số đến 100” - Nhận xét tiết học.. HS làm bài. Điền số a. 10 ,11 ,12 ,13 ,14 . . .99 - Có 90 số - Số bé nhất: 10 - Số lớn nhất : 99 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vở bài tập - 1 HS lên bảng điền 38 ; 39 ; 40. HS lắng nghe. Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 Tập viết: CHỮ HOA: A I. Mục tiêu: - HS biết viết chữ hoa A theo cỡ vừa và cỡ nhỏ - Biết viết ứng dụng câu: "Anh em thuận hoà" theo cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét & nối chữ đúng quy định - HS viết chữ cẩn thận, sạch sẽ II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa A, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng - Học sinh: Bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy-học: TG 1-2’. 1-2’ 5-7’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài: GV nêu yêu cầu môn học tập viết lớp 2 Ở lớp 2 các em viết chữ hoa ,viết câu có chữ hoa B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa GV đính chữ mẫu lên bảng. - Chữ hoa A cao mấy li? Gồm mấy nét? (G) * GV chỉ vào chữ mẫu, chỉ dẫn cách viết: Nét1: Đặt bút ở dòng kẻ ngang 3,viết móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải, lượn phía trên dừng ở đường kẻ 6. Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 chuyển bút viết nét móc ngược phải dừng ở ĐK 2. Nét 3: Lia bút lên giữa thân chữ viết nét lượn. -5-. Lop2.net. Hoạt động của HS - HS theo dõi. - Cả lớp theo dõi - HS quan sát, nhận xét + Chữ hoa A cao 5 li, gồm 3 nét - HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5-7’. ngang thân từ trái qua phải * GV viết mẫu lên bảng, vừa nhắc lại cách viết. - Hướng dẫn HS viết bảng con A - Gọi 2 HS lên bảng viết - Nhận xét sửa chữa 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng * GV treo câu ứng dụng lên bảng. - Em hiểu nghĩa câu ứng ụng này như thế nào? (G) * Hướng dẫn cách viết. Anh em thuận hòa. 1618’. - GV viết mẫu lên bảng: Anh - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con - Nhận xét, sửa sai. * GV cho nhận xét về câu ứng dụng - Chữ nào cao 2,5 li ? - Chữ nào cao 1,5 li ? - Chữ nào cao 1 li ? 4. Hướng dẫn HS viết vào vở: - Cho HS tập viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn - Thu, chấm 1 số vở 5. Củng cố- dặn dò: - Chữ hoa A gồm những nét nào? (G) -Về nhà tập viết, chuẩn bị bài “Chữ hoa Ă, - Nhận xét tiết học. - HS theo dõi - HS tập viết tay không - Cả lớp viết bảng con - 2 HS lên bảng viết - HS đọc - Anh em thuận hoà là lời khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau - 2 HS lên bảng viết ,cả lớp viết vào bảng con. - Cao 2,5 li: A,h 1,5 li: t còn lại cao 1 li HS tập viết vào vở. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi HS lắng nghe. 1-2’. Thể dục (GV chuyên dạy) Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: + Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số + Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị - HS đọc và viết số có 2 chữ số đúng & chính xác - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Sách GK, phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 - Học sinh:Vở bài tập, bảng con III. Hoạt động dạy-học: TG 4-5’. 1-2’ 5-6’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh giải bài tập 3/3 Giáo viên nhận xét ghi điểm Bài mới: 1.Giới thiệu: Trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2 .Hướng dẫn ôn tập: Bài1/4: (Y) Củng cố về đọc,viết, phân tích số GV hướng dẫn mẫu. -6-. Lop2.net. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng HS theo dõi - HS đọc đề, theo dõi GV làm mẫu & làm vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5-6’. 6-7’ 6-7’ 3-4’ 1-2’. Chục Đơn vị Viết Đọc 8 5 85 tám mươi lăm Cho cả lớp làm vở bài tập, gọi 1 HS lên bảng chữa Bài2/4: (TB) Viết các số - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, ghi điểm . Bài 3/4: (TB) So sánh số - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4/4 : (TB)GV nêu yêu cầu bài tập Cho HS làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, ghi điểm Bài 5/4: (G) Gọi HS đọc đề Cho HS tự làm vào vở rồi chữabài 3.Củng cố-dặn dò: -Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài “Số hạng-tổng” -Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng chữa - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở , 2 HS lần lượt lên bảng chữa bài - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Viết số HS làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài a.Từ bé đến lớn: 28 ; 33 ; 45 ; 54 b.Từ lớn đến bé: 54 ; 45 ; 33 ; 28 - Viết vào ô trống HS tự làm vào vở - HS lắng nghe. Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - B iết được xương & cơ là các cơ quan vận động của cơ thể - Hiểu được: + Nhờ có xương & cơ mà cơ thể cử động được + Năng vận động sẽ giúp cơ & xương phát triển - Giáo dục HS năng tập thẻ dục để cơ thể phát triển tốt II. Đồ dùng dạy-học: Tranh vẽ cơ quan vận động III. Hoạt động dạy-học TG 1-2’. 1-2’ 910’. 1011’. Hoạt động của GV A. Khởi động: Hướng dẫn HS hát,múa bài”Con Công hay múa” -Khi hát,múa các em đã sử dụng những bộ phận nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề. 2. Vào bài: Hoạt động1:Làm 1 số cử động * Mục tiêu: HS biết bộ phận nào của cơ thể cử động khi thực hiện các động tác:giơ tay, quay cổ , cúi gập người … * Tiến hành. Bứơc 1: Làm việc theo cặp Cho HS quan sát hình 1,2,3,4 (SGK) & làm 1 số động tác như hình vẽ Gọi 1 vài nhóm lên thực hiện Bước 2: Cả lớp làm động tác theo lời hô của GV -Trong các động tác vừa thực hiện,bộ phận nào của cơ thể cử động? GV kết luận: Để thực hiện các động tác trên đầu, mình, tay, chân . . .phải cử động được Hoạt động 2: Nhận biết cơ quan vận động * M.T:Biết xương & cơ là cơ quan vận động. Nêu được vai trò của xương & cơ. -7-. Lop2.net. Hoạt động của HS HS hát kết hợp múa -Miệng, đầu, tay, chân, … - HS lắng nghe. - HS quan sát và thực hiện - 1 vài nhóm lên thực hiện HS làm động tác - …đầu, mình, chân, tay phải cử động.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 6-8’. 1-2’. * Tiến hành: B1:Hướng dẫn HS thực hành & hỏi - Dưới lớp da của cơ thể có gì? B2: Cho HS thực hành -Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? Kết luận:Chúng ta cử động được là nhờ vào sự phối hợp giữa cơ & xương B3: Quan sát hình 5,6 Yêu cầu HS chỉ và nói tên cơ quan vận của cơ thể Kết luận: Xương và cơ là cơ quan vận động Hoạt động 3: Trò chơi vật tay * M.T:HS hiểu được hoạt động & vui chơi bổ ích sẽ giúp cơ quan vận động phát triển tốt * Tiến hành: B1: GV hướng dẫn cách chơi B2: Cho HS chơi B3: Nhận xét,tuyên dương - Muốn khoẻ mạnh ta phải làm gì? * Kết luận: Muốn khoẻ mạnh cần năng tập thể dục 3.Củng cố- dặn dò: - Bộ phận nào của cơ thể là cơ quan vận động? - Muốn cơ quan vận động phát triển em phải làm gì ? - Nhắc nhở HS về nhà siêng tập thể dục. - Chuẩn bị bài “Bộ xương” - GV nhận xét tiết học. - HS tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình - Xương & bắp thịt -HS thực hành cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay , cổ tay - Nhờ vào cơ & xương -Nhiều HS chỉ vào hình 5,6 nói tên cơ quan vận động - HS chỉ và nói tên cơ quan vận của cơ thể mình - HS nhắc lại - HS theo dõi - Cả lớp cùng chơi - HS trả lời - Xương và cơ - Cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động. - HS lắng nghe. Ôn luyện TV Tập đọc. CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục tiêu: 2. Rèn kỹ năng: - Đọc đúng: nắn nót, mải miết, nguệch ngoacï, quay, tảng đá - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ - Phân biệt giọng người kể với lời nhân vật 3. Giáo dục: Giáo dục Học sinh có thái độ kiên trì, nhẫn nại trong học tập II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, một thỏi sắt và một cây kim III. Các hoạt động dạy-học : TG 2-3’ 1-2’ 3233’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu, nhắc cách đọc. b. Hướng dẫn luyện đọc,giải nghĩa từ * Đọc từng câu: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu Hướng dẫn phát âm: nắn nót, nguệch ngoạc, quay…  Đọc từng đoạn trước lớp Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn + Ngắt câu: - Mỗi khi cần quyển sách/cậu chỉ đọc được vài dòng/đã. -8-. Lop2.net. Hoạt động của HS HS đặt dụng cụ học tập lên bàn Cả lớp theo dõi, quan sát .. - HS đọc nối tiếp từng câu Đọc cá nhân, đọc đồng thanh - HS đọc nối tiếp từng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1-2’. ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở// - Bà ơi,/ bà làm gì thế ? - Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được ? + Giảng từ: * Đọc từng đoạn trong nhóm * Lớp đọc đồng thanh 3. Củng cố bài cũ: - Nhận xét tiết học.. -. HS đọc cá nhân – đồng thanh. -. HS đọc chú giải. Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011. ÂM NHẠC 2: ÂM NHẠC 2:. Tiết 1. Ôn tập các bài hát lớp 1 Nghe hát Quốc ca. I. Yêu cầu: Kể được tên một vài bài hát đó học ở lớp 1 và biết hát đúng giai điệu, lời ca cỏc bài hát. -Biết khi chào cờ phải hát Quốc ca và đứng nghiêm trang II. Chuẩn bị của Giáo viên: -Hát tốt các bài hát lớp 1. -Nhạc cụ đệm, gõ ( Song loan, phách), đàn ooc gan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p. 24p. 10p. 1. Ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới * Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1 - Hướng dẫn HS nhớ và ôn lại một số bài hát đã học ở lớp 1. - Gợi ý để HS lần lượt nhớ tên các bài hát ( Đệm giai điệu, cho xem tranh kết hợp nghe giai điệu hoặc tiết tấu). - Có thể nhắc cho HS tên tác giả nếu các em không nhớ. - Hướng dẫn HS ôn từng bài hát kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ đệm. - Mời HS lên biểu diễn trước lớp, GV đệm đàn, bắt nhịp. - Mời HS nhận xét. - Nhận xét chung ( Khen những em hát và biểu diễn tốt, nhắc nhở những em chưa đạt cần cố gắng hơn). * Hoạt động 2: Nghe hát Quốc ca: - Giới thiệu: Bài hát Quốc ca chính là bài Tiến Quân ca của nhạc sĩ Văn Cao sáng tác năm 1944. - Cho HS nghe băng nhạc trình bày bài hát Quốc ca. ( Hoặc hát mẫu) - Đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Quốc ca được hát khi nào? + Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào? - Hướng dẫn HS tập đứng chào cờ, nghe hát Quốc ca với thái độ nghiêm túc. * Củng cố , Dặn dò: - Nhận xét tiết học, cuối cùng, nhắc nhở HS về ôn lại. -9-. Lop2.net. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe theo yêu cầu của GV. - Đoán tên từng bài hát đã học: - Nêu được tên tác giả càng tốt. - Lần lượt ôn bài hát theo GV - Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca. - Hát kết hợp với vận động phụ hoạ, trò chơi (bài Tập tầm vông) - Từng nhóm, tổ, cá nhân lên biểu diễn. - Nhận xét các bạn hát, múa có hay không? đẹp không? - Thái độ nghe nghiêm túc. - HS nghe hát Quốc ca. - Trả lời + Khi chào cờ. + Đứng nghiêm trang, không cười đùa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> những bài hát đã được ôn trong tiết học này và nhớ thêm các bài hát đã học ở lớp 1 Tập đứng chào cờ nghiêm trang, tác phong chỉnh tề.. 5p. - Ghi nhớ. Tập đọc: TỰ THUẬT I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: +Đọc đúng các từ khó: quê quán, quận, Hoàn Kiếm & các từ do âm hưởng địa phương: sinh, xã. + Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng… + Biết đọc một số văn bản rõ ràng, rành mạch. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: +Từ mới & cách dùng từ:tự thuật, quê quán, xã, phường . . . + Nắm được thông tin chính về bạn HS trong bài + Bước đầu có khái niệm về bản tự thuật (lí lịch) 3. giáo dục SH: HS có thái độ biết quan tâm đến bạn bè II-Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi 3,4 (SGK),bản tự thuật III-Hoạt động dạy-học: TG 4-5’. 1-2’ 1012’. 910’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài”Có công…” - Cậu bé trong bài học hành như thế nào? - Câu chuyện khuyên ta điều gì?. Hoạt động của HS 2 HS đọc bài & trả lời câu hỏi - Cậu bé trong bài rất lười học - Phải kiên trì,nhẫn nại trong mọi công việc.. GV nhận xét và ghi điểm B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu: Nhắc nhở cách đọc b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: Cho HS đọc nối tiếp từng câu Hướng dẫn phát âm: quê quán, tự thuật, sinh … * Đọc từng đoạn trước lớp: + Bài này gồøm 2 đoạn - Đoạn1: Từ đầu . . . quê quán - Đoạn 2: Đoạn còn lại GV treo bảng phụ ,hướng dẫn HS đọc ngắt hơi - Họ và tên: // Bùi Thanh Hà - Nam, nữ : // Nữ - Ngày sinh: // 23 - 4 -1996 Giải nghĩa từ: Tự thuật : Kể về mình Quê quán: nơi gia đình sống nhiều đời . * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm 3.Tìm hiểu bài: Gọi 1 HS đọc toàn bài -Bản tự thuật nói vềø ai? (Y). -10-. HS theo dõi HS lắng nghe HS đọc nối tiếp từng dòng HS đọc cá nhân,đọc đồng thanh HS đọc nối tiếp từng đoạn. HS đọc ngắt hơi câu văn trên bảng phụ HS nêu chú giải HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm HS thi đọc cá nhân 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - Bạn Thanh Hà. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 6-7’. 1-2’. -Em biết gì về bạn Thanh Hà (như họ, tên, ngày sinh)?( G) -Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?( G) - GV mời 1 số HS lên giới thiệu về mình (CL) - Hãy cho biết tên địa phương nơi em ở?(CL) 4.Luyện đọc lại: Bài này cần đọc với giọng rõ ràng, rành mạch Gọi 1 số HS đọc GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố-dặn dò: - Về nhà tập đọc, học bài, chuẩn bị bài “Phần thưởng” -Nhận xét tiết học. - HS nêu: em biết tên, bạn là nữ , sinh ngày 23 –4 –1996….. -Nhờ vào bản tự thuật của bạn Thanh Hà mà em biết thông tin về bạn ấy - HS tự giới thiệu về mình - HS nêu - HS theo dõi - HS luyện đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài HS theo dõi. Toán: SỐ HẠNG-TỔNG I. Mục tiêu: - Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng - Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số & giải bài toán có lời văn - HS làm bài cẩn thâïn, chính xác II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên:Bảng phụ, sách GK, phấn màu - Học sinh: Bảng con, vở bài tập III. Hoạt động dayï-học: TG 4-5’. 1-2’ 910’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 2/4. Hoạt động của HS. - Gọi 1 HS lên bảng viết các số sau : 42 , 37, 91, 84 theo thứ tự từ lớn đến bé. - Kiểm tra vở bài tập của HS GV nhận xét và ghi điểm B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2.Giới thiệu số hạng, tổng: GV ghi bảng, yêu cầu HS tính 35 + 24 = ? GV chỉ vào từng thành phần của phép tính vừa ghi vừa nêu: 35 + 24 = 59 (số hạng) (số hạng) (tổng) GV ghi phép tính khác: 63 + 15 = 78 Hoặc 63 +15 78. - 1HS lên bảng 74 = 70 + 4 - 1 HS lên bảng viết. 47 = 40 + 7. - 3 HS nộp vở Cả lớp theo dõi - HS tính 35 + 24 = 59 - HS nhắc lại:35 ,24 (gọi là số hạng) 59 (gọi là tổng) - HS nêu: 63 , 15 (gọi là số hạng) 78 (gọi là tổng) - HS nêu thêm 1 số ví dụ. 5-6’. GV nói thêm: 35 + 24 cũng gọi là tổng 3. Thực hành: Bài 1/5: (TB) Yêu cầu HS nêu cách làm & làm vào vở Muốn tìm tổng ta làm thế nào ?. - HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm tổng,ta lấy số hạng cộng với số hạng - HS tự làm & nêu kết quả. -11-. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 6-7’. Gọi1 số HS nêu kết quả Bài 2/5: - GV hướng dẫn mẫu (G). HS tự làm vào vở,1 số HS lên bảng chữa 53 + 22 75. 42 + 36 71 5-6’. 2-3’. - Nhận xét ghi điểm Bài 3/5: (CL) Gọi HS đọc đề Hướng dẫn tóm tắt đề toán Buổi sáng : 12 xe Buổi chiều : 20 xe Cả hai buổi : … xe? - Cho cả lớp làm vở bài tập,gọi 1 HS lên bảng chữa - Nhận xét ghi điểm 4/Củng cố-dặn dò: - Nêu lại tên gọi các thành phần của phép tính cộng - Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “Luyện tập” - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Tập chép ). 9 + 20 29. 30 + 28 58. HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi, làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng giải - Vài HS nêu HS theo dõi. CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác đoạn trích trong bài: "Có công mài sắt có ngày nên kim" + Biết cách trình bày đúng 1 đoạn văn: Chữ đầu câu, đầu đoạn lùi vào 1 ô &viết hoa + Củng cố quy tắc viết c/k - Điền đúng các chữ cái vào ô theo tên chữ. Thuộc 9 chữ cái đầu trong bảng - HS có thái độ viết bài cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả, phấn màu - Học sinh: Bảng con, bút chì, vở bài tập. ïIII. Hoạt động dạy học: TG 2-3’. 1’ 5-6’. 1415’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ - GV nêu yêu cầu môn học, nêu 1số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả, làm đúng các bài tập B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp , ghi đề. 2. .Hướng dẫn tập chép: * Chuẩn bị: - Đọc mẫu bài viết 1 lần - Gọi 2 HS đọc bài - Đoạn văn này là lời của ai nói với ai? - Đoạn này có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Hướng dẫn HS tập viết từ khó:thỏi sắt, kim, giống. . * Chép bài: - Cho HS nhìn bảng chép bài vào vở - GV theo dõi,uốn nắn. -12-. Lop2.net. Hoạt động của HS - HS theo dõi. - Lắng nghe - HS lắng nghe, theo dõi bài chép - 2 HS đọc lại - Lời bà cụ nói với cậu bé - 2 câu. Cuối câu có dấu chấm - Những chữ đầu câu, đầu đoạn: Mỗi, Giống - Cả lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng viết - HS chép bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2-3’ 910’. 1-2’. * Chấm, chữa bài: GV thu 5-7 vở chấm, nhận xét, ghi điểm 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài2: GV nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài. HS đổi vở,chấm lỗi. Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu GV treo bảng phụ chép nội dung bài tập 3, hướng dẫn mẫu : á viết là ă Cho HS tự làm vào vở .Gọi 1 HS lên bảng điền chữa bài . Yêu cầu HS đọc thuộc 9 chữ cái. 4. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả c, k - Về nhà xem lại bài, viết lại các từ sai, hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài:"Ngày hôm qua đâu rồi" - Nhận xét tiết học. Thủ công:. - Điền k / c HS tự làm vào vở bài tập rồi chữa Kim khâu, cậu bé Kiên nhẫn, bà cụ - Nhận xét -HS đọc - HS tự làm vào vở bài tập và nêu kết quả 1 HS lên bảng điền HS theo dõi nhận xét HS xung phong đọc thuộc 9 chữ cái . - HS nhắc lại HS lắng nghe. GẤP TÊN LỬA. I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp tên lửa - Học sinh gấp được tên lửa - Học sinh thích thú với sản phẩm làm được II.Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Mẫu tên lửa bằng giấy màu khổ A4, hình minh hoạ quy trình các bước gấp - Học sinh: Giấy nháp, giấy màu, kéo III. Hoạt động dạy-hoc: TG 1-2’ 1-2’ 4-5’. 6-7’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Vào bài: Hoạt động 1: .Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét mẫu: + GV giới thiệu mẫu tên lửa - Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc tên lửa? - Tên lửa gồm những bộ phận nào? + GV mở dần mẫu gấp sau đó gấp lại hoàn chỉnh, hỏi: - Dùng tờ giấy hình gì để gấp? - Khi gấp, gấp theo chiều nào của tờ giấy? Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác: + Bước1: Gấp tạo mũi & thân tên lửa - Đặt tờ giấy hình chữ nhật , gấp đôi từ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa .Mở tờ giấy ra gấp theo đường dấu gấp sao cho hai mép giấy mới nằm sát đường dấu giữa . - Gấp theo đường dấu gấp ở hình 2 sao cho hai mép bên sát vào đường dấu giữa được hình 3 . Gấp theo đường dấu gấp hình 3 sao cho mép bên sát đường dấu giữa được hình 4 .Sau mỗi lần gấp miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng + Bước 2: Tạo tên lửa & sử dụng. -13-. Lop2.net. - HS để đồ dùng lên bàn HS theo dõi. + HS quan sát mẫu . - Hình dáng: dài và nhọn. Màu sắc rất đẹp - Gồm mũi & thân + HS theo dõi - Giấy hình chữ nhật( có ô) - Gấp theo chiều dọc Cả lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 17’ 1-2’. - Bẻ các nếp gấp sang bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa , được tên lửa hình 5.Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh tên lửa ngang ra ( H6 ) và phóng tên lửa vào hướng chếch lên không trung . Hoạt động3: Thực hành gấp - Cho HS thực hành trên giấy nháp - GV theo dõi, giúp đỡ 3. Củng cố-dặn dò: -Gọi HS nhắc lại cách gấp -Về nhà tập gấp, chuẩn bị giấy màu để hôm sau gấp tên lửa - Nhận xét tiết học. HS thực hành trên giấy nháp - 1 HS nêu Cả lớp lắng nghe. Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011. Thể dục ( GV chuyên dạy) Luyện từ và câu:. TỪ VÀ CÂU. I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với các khái niệm: từ và câu - Biết tìm các từ liên quan đến khái niệm học tập. Bước đầu biết dùng từ đặt được những câu đơn giản - HS có: ý thức nói đủ câu trong giao tiếp hằng ngày II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: TG 1-2’. 1-2’ 8-9’. 1214’. 8-9’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra: GV Hướng dẫn cho HS cách học bộ môn Luyện từ và câu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: (CL) Gọi HS nêu yêu cầu GV treo tranh, cho HS nêu tên của mỗi bức tranh? - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. Lớp trưởng hô thứ tự , cả lớp hô tên gọi ứng với số. * GV kết luận :Những tên ấy gọi là từ - YC HS tìm từ chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ cây cối, con vật . Bài2: (CL) GV nêu yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận nhóm, tìm từ - Gọi đại diện nhóm thi ghi nhanh từ tìm được vào phiếu Yêu cầu HS nhận xét ,GV chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét ghi điểm Bài3: (CL) GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh, viết 1 câu về người hay cảnh vật trong tranh. -14-. Hoạt động của HS HS theo dõi Cả lớp lắng nghe - Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây. - HS quan sát tranh & trả lời câu hỏi 1/Trường 2/Học sinh 3/Chạy 4/Cô giáo 5/Hoa hồng 6/Nhà 7/Xe đạp 8/ múa - HS tìm và nêu. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm lên đính lên bảng và đọc kết quả * Từ chỉ đồ dùng học tập : Bút, sách, vở, cặp, thước kẻ, bảng con, cục tẩy…. * Từ chỉ hoạt động của HS Đọc, chạy, nhảy, chơi, ngồi, viết…. * Từ chỉ tính nết HS Chăm chỉ, cần cù, ngoan, lễ phép, siêng năng…….. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi 1 số HS nêu kết quả. 2-3’. * GV kết luận: Người ta dùng từ để đặt câu, trình bày 1 sự việc. 4/Củng cố-dặn dò: - Từ gồm có mấy tiếng ? - Người ta dùng từ để làm gì? - Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài chính tả sau ôn 9 chữ cái, xem bài: Ngày hôm qua đâu rồi ? - Nhận xét tiết học. Chính tả ( nghe viết ). - Quan sát tranh & làm vào vở bài tập - 1 số HS nêu Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa dạo chơi . Tranh 2: Huệ say sưa ngắm một khóm hoa hồng thật đẹp. - HS lắng nghe - 1HS nêu: 1 hoặc 2 tiếng chỉ người, vật hay việc ….. - …để đặt câu - HS theo dõi. NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?. I. Mục tiêu: - Giúp HS nghe –viết đúng khổ thơ trong bài “Ngày hôm qua đâu rồi ?”. Nắm được cách trình bày bài thơ 5 chữ - Viết đúng những chữ có âm,vần dễ lẫn do âm hưởng địa phương: an/ang - HS trình bày bài viết đẹp, sạch sẽ II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Bảng phụ (chép sẵn bài tập 2,3), sách GK III. Hoạt động dạy-học: TG 4-5’. 1-2’ 6-7’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, cho cả lớp viết bảng con - Gọi 2 HS đọc thuộc 9 chữ cái theo thứ tự - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc khổ thơ cuối - Gọi 2 HS đọc bài - Khổ thơ này là lời nói của ai với ai? - Bố nói với con điều gì? - Khổ thơ gồm mấy dòng? Chữ đầu dòng viết như thế nào? - GV nêu 1 số từ khó, gọi HS lên bảng viết. 1415’ 2-3’. 2-3’. GV nhắc nhở HS trước khi viết b. Viết bài: - GV đọc cho HS chép bài c. Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS đổi vở chấm, GV thu 5-7 vở chấm - Nhận xét, sửa lỗi. 3.Hướng dẫn HS làm bài tầp: Bài2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV đính bảng phụ lên bảng. - Cho HS làm vào vở bài tập, gọi 1 HS lên bảng chữa. -15-. Lop2.net. Hoạt độngcủa HS - HS viết: kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ - 2 HS đọc HS lắng nghe - HS theo dõi - 2 HS đọc bài - Lời của bố nói với con - Con học hành chăm chỉ thì thời gian sẽ không mất đi - Khổ thơ gồm 4 dòng, chữ đầu dòng phải viết hoa - 2 HS lên bảng viết,cả lớp viết bảng con. - HS viết bài - Đổi vở, chấm lỗi. - Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - HS làm bài: Cây bàng, cái bàn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hòn than, cái thang 2-3’. 1-2’. - Nhận xét, ghi điểm. Bài3:GV nêu yêu cầu - Cho HS tự làm vào vở,gọi1 vài HS nêu kết quả - Yêu cầu HS học thuộc các chữ cái 4/Củng cố-dặn dò: Gọi HS đọc thuộc các chữ cái 19 chữ cái đã học -Về nhà xem lại bài, viết lại các từ sai,chuẩn bị bài“Làm việc thật là vui” -Nhận xét tiết học. Toán:. 1 HS đọc đề - HS làm vào vở G, h, I, k, l, m, n, o, ô, ơ - HS xung phong đọc thuộc các chữ cái - HS theo dõi. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về phép cộng (không nhớ); tính nhẩm & tính viết; tên gọi thành phần & kết quả của phép cộng - Giải bài toán có lời văn - HS làm bài cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: Bảng con, vở bài tập III. Hoạt động dạy-học: TG 4-5’. 1-2’ 5-6’. 6-7-. 5-6’. 4-5’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra: Kiểm tra 2 HS. - Tính và nêu thành phần tên gọi 22 + 35 - Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng12 và 56. GV nhận xét và ghi điểm B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1/6: (Y) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.. - Lắng nghe - Tính - 3 HS lên bảng, lớp tự làm bài.. - Yêu cầu HS nêu thành phần tên gọi của phép cộng. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2/6: (TB) - Gọi HS làm mẫu: 60 + 20 + 10 - Cho HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả từng cột phép tính? Vì sao? Bài 3/6: (TB) Gọi HS đọc đề - Tính tổng là thực hiện phép tính gì? - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4/6 (G) Gọi HS đọc đề - GV hướng dẫn tóm tắt, cho HS làm vở BT Gọi 1 HS lên bảng giải. - HS nêu - HS nêu cách nhẩm.. - Đặt tính rồi tính tổng - HS nêu. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS đọc đề - HS tự tóm tắt và giải - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài. -16-. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5-6’. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 5/6: (G) GV hướng dẫn mẫu 32 + 4... 77. 1-2’. - HS tự làm vào VBT. 32 + 45 77. 2 cộng với mấy bằng 7 ? 3.Củng cố-dặn dò: - Nêu tên các thành của phép tính cộng - Về nhà hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài "Đề-ximét" - Nhận xét tiết học. - HS nêu.. Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011. Tập làm văn:. TỰ GIỚI THIỆU : CÂU VÀ BÀI. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nghe và nói: - HS biết nghe & trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân - Biết nghe & nói lại được những điều em biết về 1bạn trong lớp. 2. Rèn kỹ năng viết: - Bước đầu biết kể (miệng) 1 mẩu chuyện theo 4 tranh và viết mẫu chuyện theo 4 tranh. 3. Rèn HS có ý thức bảo vệ của công. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập 3; bảng phụ III-Hoạt động dạy-học: TG 1-2’ 1-2’ 910’ 910’ 1011’. 2-3’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài1 :( miệng) GV đính bảng phụ lên bảng. - Yêu cầu 1 HS hỏi, 1HS trả lời. - Dặn HS thay đổi cách xưng hô. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài2: (miệng) Gọi từng cặp lên trước lớp thực hành kể về bạn Bài3 : Gọi HS đọc đề - Bài tập này giống bài tập nào đã học? Cho HS quan sát tranh & nói 1, 2 câu về mỗi tranh Sau đó ghép các câu lại thành câu chuyện -Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 1 số HS đọc bài - GV chấm 1 số bài - Nhận xét sửa sai 3. Củng cố-dặn dò: - GD HS có ý thức bảo vệ của công -Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “ChàohỏiTự giới thiệu” - Nhận xét tiết học:. -17-. Lop2.net. Hoạt động của HS. HS theo dõi HS đọc các câu hỏi của bài tập 1 - Từng cặp HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm 2 Một số HS thực hành trước lớp - Nhận xét bạn kể - Bài luyện từ & câu HS nêu miệng từng tranh- nhận xét 2 HS nêu cả 4 tranh - HS tự làm vào vở bài tập - 1 vài HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> MĨ THUẬT (GV chuyên dạy). Toán:. ĐỀ- XI -MÉT. I.Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo dm - Nắm được quan hệ giữa hai đơn vị đo dm & cm. Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo dm. - Bước đầu tập đo, ước lượng các đợ dài theo đơn vị đo - HS làm bài cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên:1 băng giấy dài 10cm, thước đo 20cm - Học sinh: Thước kẻ có vạch cm III. Hoạt động dạy-học: TG 4-5’. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng điền số 5... + 2... ...8. 1-2’ 910’. 910’ 910’ 1-2’. Hoạt động của HS 2 HS lên bảng làm, trả lời Cả lớp làm bảng con. 4... + ...2 95. -Xác định số hạng và tổng của phép tính? - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Giới thiệu đơn vị Đề xi mét: GV đính băng giấy & hỏi: 1cm - Băng giấy này dài mấy cm? GV "10 cm còn gọi là 1dm” Đề xi mét viết tắt là: dm GV ghi: 10cm = 1dm 1dm =10cm GV đọc: 2dm, 5dm . . . GV đưa thước cho HS nhận biết Cho HS tập ước lượng chiều dài quyển sách, cái bàn . . . 3.Hướng dẫn thực hành: Bài1/7: Cho HS quan sát hình vẽ & nêu kết quả Bài2/7: GV nêu yêu cầu & hướng dẫn mẫu Cho HS làm vở bài tập Gọi 1 số HS chữa bài - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố-dặn dò: - 1dm bằng bao nhiêu cm? - Dặn hS chuẩn bị bài “Luyện tập” - Nhận xét tiết hoc. -18-. Lop2.net. HS theo dõi HS quan sát & trả lời câu hỏi - 10 cm Vài HS nhắc lại 10cm = 1dm 1dm = 10cm HS tập viết bảng con HS nhận biết 1dm,2dm HS tập ước lượng - HS quan sát hình vẽ rồi so sánh HS tự làm vào vở bài tập & nêu kết quả - 2 HS lên bảng chữabài Cả lớp nhận xét HS trả lời HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kể chuyện. CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục tiêu: - Giúp HS dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được câu chuyện:"Có công màisắt có ngày nên kim" - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, Biết thay đổi giọng cho phù hợp. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK III. Hoạt động dạy-học: TG 1-2’ 1’ 1415’. Hoạt động của GV A. Mở đầu: GV giới thiệu cách học phân môn kể chuyện B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện: *.Kể lại từng đoạn: Bước 1: Kể trước lớp - GV giới thiệu tranh & hướng dẫn cách kể . - Gọi lần lượt 4 HS khá lên kể mẫu trước lớp nội dung 4 bức tranh - Cho HS cả lớp nhận xét Bước 2: Kể theo nhóm. 1617’ 4-5’. - Gọi 4 HS kể lại từng tranh trước lớp *.Kể toàn bộ câu chuyện: - Cho HS phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện -Gọi 2 HS lần lượt kể lại toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố-dặn dò: - Cho HS kể lại câu chuyện & nêu ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện khuyên em điều gì ? -Về nhà tập kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe, chuẩn bị bài "Phần thưởng" - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS kể tốt. Hoạt động của HS - HS theo dõi - HS lắng nghe + HS theo dõi & quan sát tranh - 4 HS lên kể mẫu trước lớp - HS nhận xét về nội dung, trình tự, cách diễn đạt, giọng kể Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em quan sát tranh trong SGK kể câu chuyện. Khi 1 em kể các em khác lắng nghe nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét - HS phân vai, tâïp kể: - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Khuyên em cần phải kiên trì và bền bỉ trong học tập. Ôn luyện: Tiếng Việt Tập viết: CHỮ HOA: A I. Mục tiêu: - HS biết viết chữ hoa A theo cỡ vừa và cỡ nhỏ - Biết viết ứng dụng câu: "Anh em thuận hoà" theo cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét & nối chữ đúng quy định - HS viết chữ cẩn thận, sạch sẽ II. Đồ dùng dạy-học: - Học sinh: Bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy-học: TG 1-2’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài: Ở lớp 2 các em viết chữ hoa ,viết câu có chữ hoa - HS theo dõi B. Bài mới:. -19-. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1-2’ 5-7’. 5-7’. 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa GV đính chữ mẫu lên bảng. - Chữ hoa A cao mấy li? Gồm mấy nét? (G) * GV chỉ vào chữ mẫu, chỉ dẫn cách viết: Nét1: Đặt bút ở dòng kẻ ngang 3,viết móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải, lượn phía trên dừng ở đường kẻ 6. Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 chuyển bút viết nét móc ngược phải dừng ở ĐK 2. Nét 3: Lia bút lên giữa thân chữ viết nét lượn ngang thân từ trái qua phải * GV viết mẫu lên bảng, vừa nhắc lại cách viết. - Hướng dẫn HS viết bảng con A - Gọi 2 HS lên bảng viết - Nhận xét sửa chữa 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng * GV treo câu ứng dụng lên bảng. - Em hiểu nghĩa câu ứng ụng này như thế nào? (G) * Hướng dẫn cách viết. Anh em thuận hòa. 1618’. 1-2’. - GV viết mẫu lên bảng: Anh - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con 4. Hướng dẫn HS viết vào vở: - Cho HS tập viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn - Thu, chấm 1 số vở 5. Củng cố- dặn dò: - Chữ hoa A gồm những nét nào? (G) -Về nhà tập viết, chuẩn bị bài “Chữ hoa Ă, - Nhận xét tiết học. -20-. - Cả lớp theo dõi - HS quan sát, nhận xét + Chữ hoa A cao 5 li, gồm 3 nét - HS theo dõi. - HS theo dõi - HS tập viết tay không - Cả lớp viết bảng con - 2 HS lên bảng viết - HS đọc - Anh em thuận hoà là lời khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau - 2 HS lên bảng viết ,cả lớp viết vào bảng con.. HS tập viết vào vở - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi HS lắng nghe. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×