Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 2 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tập đọc. PHẦN THƯỞNG I.Mục đích, yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng. - Hiểu được đặc điểm, tính cách của Na là một cô bé tốt bụng. - Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt, lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng. Các em nên làm nhiều việc tốt. (Trả lời được các CH 1, 2, 4) - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. - Rèn kĩ năng : Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị. Thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong sgk III. Các hoạt động dạy - học. Tiết 1 A.Bài cũ: Gọi 2 - 3 em đọc bài “Tự thuật” Hỏi: Qua bản tự thuật của bạn Bùi Thanh Hà em biết gì về bạn? B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc đoạn 1, 2 2.1 GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng cảm động. 2.2 Luyện đọc a. Luyện đọc câu: - Lượt 1: HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp phát âm từ khó đọc: Phần thưởng, sáng kiến, bàn bạc, trực nhật, bẻ, nửa, bàn tán. - Lượt 2: HS tiếp tục đọc nối tiếp câu b. Luyện đọc đoạn: - Lượt 1: HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp GV HD HS luyện đọc câu dài + Một buối sáng,/ vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.// + Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.// - Lượt 2: HS tiếp tục đọc nối tiếp từng đoạn GV kết hợp giải nghĩa các từ: + Bí mật: Giữ kín, không cho người khác biết. + Sáng kiến: ý kiến mới và hay. + Lặng lẽ: không nói gì. c. Đọc từng đoạn trong nhóm GV theo dõi HD thên cho các em đọc yếu d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Cả lớp cùng đọc dồng thanh cả bài. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Lop2.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: + Câu chuyện này nói về ai? (Nói về một bạn tên là Na.) + Bạn ấy có đức tính gì? (Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.) + Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na? (Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.) Câu 2: Theo em điều bí mật được các bạn Na bàn bạc là gì? (Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.) Câu 3: Dành cho HS khá, giỏi + Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? - Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. GV: Trong trường học phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho học sinh giỏi, thưởng cho học sinh có đạo đức tốt, thưởng cho học sinh tích cực tham gia văn nghệ. Câu 4: Khi Na được nhận phần thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?(Tăng cường Kn thể hiện sự cảm thông) - Na vui mừng: đến mức tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt. - Cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy vang dậy. - Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt. 4. Luyện đọc lại. - 4 tổ cử 4 đại diện lên thi đọc lại câu chuyện. -Nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay. 5. Củng cố dặn dò: Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài. - Em học được điều gì ở bạn Na? (Tốt bụng,hay giúp đỡ người) - Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có ý nghĩa gì? (Biểu dương người tốt, việc tốt.) - Chúng ta có nên làm nhiều việc tốt không? (Chúng ta nên làm nhiều việc tốt.)(Tăng cường KN xác định giá trị) - Dặn học sinh chuẩn bị kĩ cho bài kể chuyện: Phần thưởng. ---------------------------------------***---------------------------------------Đạo đức. HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập- sinh hoạt đúng giờ. 2. HS biết cùng cha mẹ lập TGB hợp lí cho bản thân và thực hành đúng TGB. 3. HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập – sinh hoạt đúng giờ. 4. HS khá, giỏi lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. 5.Rèn các kĩ năng : Quản lí thời gian, lập kế hoạch,tư duy phê phán. II. Tài liệu và phương tiện:  Phiếu 3 màu cho HĐ 1 III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của HS Vì sao cần sắp xếp thời gianh hợp lí ? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Thảo luận lớp(Tăng cường Kn lập kế hoạch) * Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.. 2. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Cách tiến hành:  GV phát bìa màu cho HS và nói quyết định chọn màu/ SGV  GV đọc từng ý kiến. Sau mỗi ý kiến, HS chọn và giơ 1 trong 3 màu để biểu thị thái độ của mình  GV kết luận. * Kết luận: Học tập và sinh họat đúng giờ có lợi sức khỏe và việc học tập của bản thân em. Hoạt động 2: Hành động cần làm.(Tăng cường Kn tư duy phê phán) * Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của học tập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ. * Cách tiến hành:  GV chia HS thành 4 nhóm.  HS từng nhóm tự so sánh để loại trừ kết quả ghi giống nhau.  Từng nhóm trình bày trước lớp. * Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập – sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Giúp HS sắp xếp lại TGB cho hợp lí và tự theo dõi việc thực hiện theo TGB. * Cách tiến hành:  GV chia HS thành nhóm đôi và giao nhiệm vụ/ SGV.  Các nhóm HS làm việc.  1 số HS trình bày TGB trước lớp. * Kết luận: Cần học tập – sinh họat đúng giờ để đảm bảo sức khỏe. Học hành mau tiến bộ. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Nhắc nhở HS thực hiện đúng TGB. --------------------------------------***------------------------------------------Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số do có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm. II. Đồ dùng dạy - học: Thước có vạch chia cm III. Các hoạt động dạy - học: - GV hướng dẫn học sinh làm rồi chữa bài + Bài 1: GV nêu yêu cầu của đề - Yêu cầu HS làm bài 1 vào SGK - HS viết: 10cm = 1dm, 1dm = 10cm. - Yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng - Thao tác theo yêu cầu. Lấy phấn vạch vào điểm có độ dài1dm trên thước. - Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc to 1đêximet. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con. Lop2.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài của nhau. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm. - Chấm điểm A trên bảng, đặt thước sao cho vạch 0 trùng với điểm A.Tìm độ dài 1dm trên thước sau đó chấm điểmB trùng với điểm trên thước chỉ độ dài 1dm. Nối AB. + Bài 2: Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu. - HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau. - Hỏi: 2 đê-xi-met bằng bao nhiêu xăng-ti-met? (Yêu cầu HS nhìn trên thước và trả lời) - 2dm = 20 cm + Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Muốn điền đúng phải làm gì? (Suy nghĩ và đổi các số đo từ đê-xi-met thành xăng-ti-met, hoặc từ xăng-ti-met thành Đê-xi-met) - Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước kẻ để đổi cho chính xác. - HS làm bài vào vở bài tập. - Có thể nói chó HS ”mẹo” đổi: Khi muốn đổi đê-xi-met ra xăng-ti-met ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăng-ti-met ra đê-xi-met ta bớt đi ở sau số đo xăng-ti-met 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả. - Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và cho điểm. - Đọc bài làm, chẳng hạn: 2 đê-xi-met bằng 20 xăng-ti-met, 30 xăng-ti-met bằng 3 đề-xi- mét - GV chữa bài – nhận xét. + Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hãy điền xăng-ti-met(cm), hoặc đề-xi-mét (dm)vào chỗ trống thích hợp. - Hướng dẫn: Muốn điền đúng, HS phải ước lượng các vật, người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16...., muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1dm và thấy bút chì dài 16cm, không phải 16 dm. -Yêu cầu 1HS chữa bài. - Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. 2 HS ngồi cạnh thảo luận - HS đọc bài làm: Độ dài bút chì là 16 cm ; độ dài ngang tay của mẹ là 2dm; độ dài 1 bước chân của Khoa là 30 cm; bé Phương cao 12dm. Sau đó làm bài vào vở IV. Củng cố dặn dò: - Nắm được đơn vị đo - cách đổi dm,cm. - Hoàn thành các bài tập - Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------***---------------------------------------Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Toán. SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ: Số bị trừ- Số trừHiệu.. 4. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính từ. II. Đồ dùng dạy- học: - Các thanh thẻ Số bị trừ- Số trừ- Hiệu (nếu có) - Nội dung bài tập 1 viết sẵn trên bảng. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Giới thiệu bài: Trong giờ học trước, chúng ta đã biết tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép cộng. Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của thành phần và kết quả trong phép trừ. 2. Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu các thuật ngữ Số bị trừ- Số trừ- Hiệu: - Viết lên bảng phép tính 59-35=24 và yêu cầu HS đọc phép tính trên. - 59 trừ 35 bằng 24 - Nêu: Trong phép trừ 59-35=24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu (vừa nêu vừa ghi lên bảng giống như phần bài học của SGK). - HS Quan sát và nghe GV giới thiệu. GV Hỏi: 59là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24? (Là số bị trừ (3HS trả lời)) - 35 gọi là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24? (Là số bị trừ (3HS trả lời) - Kết quả của phép trừ gọi là gì? (Hiệu (3HS trả lời) - Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc. Trình bày bảng như phần bài học trong SGK. - Hỏi: 59 trừ 35 bằng bao nhiêu? ( 59 trừ 35 bằng 24.) - 24 gọi là gì? (Là hiệu.) - Vậy 59-35 cũng gọi là hiệu. - Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24. (Hiệu là 24; là 59-35) 2.2.Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu -19 trừ 6 bằng 13. - Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào? (Số bị trừ là 19, số trừ là 6.) - Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? (Lấy số bị trừ trừ đị số trừ.) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: a, b, c - Bài toán cho biết gì? - Cho biết số bị trừ và số trừ của các phép tính. - Bài toán yêu cầu tìm gì? (Tìm hiệu của các phép trừ.) - Bài toán còn yêu cầu gì về cách tìm? (Đặt tính theo cột dọc.) - Yêu cầu HS quan sát mẫu và nêu cách đặt tính, cách tính của phép tính này + Đặt tính - Viết 79 rồi viết 25 dưới 79 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 7. Viết dấu - và kẻ vạch ngang. + Cách tính 9 trừ 5 bằng 4, viết 4 thẳng 9 và 5, 7 trừ 2 bằng 5, viết 5 thẳng 7 và 2. Lop2.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vậy 79 trừ 25 bằng 54. - Hãy nêu cách viết phép tính,cách thựchiện phép tính trừ theo cột dọc có sử dụng các từ “số bị trừ, số trừ, hiệu”. - Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.Viết dấu -, kẻ vạch ngang. - Thực hiện tính trừ tìm hiệu từ phải sang trái. - Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. - HS tự làm bài, sau đó 1HS lên bảng chữa. - Gọi HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét bài của bạn về cách viết phép tính (thẳng cột hay chưa), về kết quả phép tính. * GV nhận xét cho điểm. * Bài3: Gọi 1HS đọc đề bài. (1HS đọc đề bài.) - Hỏi: Bài toán cho biết những gì? (Sợi dậy dài 8dm, cắt đi 3dm.) - Bài toán hỏi gì? (Hỏi độ dài đoạn dây còn lại.) - Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm như thế nào? (Lấy 8dm trừ 3dm.) - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài. Tóm tắt Bài giải Có :8dm Độ dài đoạn dây còn lại là: Cắt đi :3dm 8 – 3 = 5(dm) Còn lại:..dm? Đáp số: 5dm. 2.3.Củng cố, dặn dò: - Nếu còn thời gian GV cho HS tìm nhanh hiệu của các phép trừ. - Nhận xét tiết học. * Dặn dò: HS về nhà tự luyện tập về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. ---------------------------------------***---------------------------------------Kể chuyện.. PHẦN THƯỞNG I.Mục đích yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong sgk, kể lại được từng đoạn câu chuyện Phần thưởng. - HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy- học: - Các tranh minh hoạ câu chuyện. - Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. - HS 1 đoạn 1. - HS 2 đoạn 2. - HS 3 đoạn 3.. 6. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV cho điểm, nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ dựa vào tranh minh hoạ trong SGKvà gợi ý trong tranh nhớ lại và kể lại câu chuyện “Phần thưởng”. b. Hướng dẫn kể chuyện. * Kể từng đoạn trong tranh. - HS đọc yêu cầu của bài. + Kể chuyện trong nhóm. - HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK. đọc thầm gợi ý ở mỗi đoạn. * Đoạn1 : - Các việc làm tốt của Na. - Điều băn khoăn của Na. * Đoạn 2: - Các bạn của Na bàn bạc với nhau. - Cô giáo khen sáng kiến của các bạn. * Đoạn 3: - Lời cô giáo nói. - Niềm vui của Na, của các bạn và của mẹ. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.(Mỗi HS đều được kể lại được nội dung của các nội dung của tất cả các đoạn). 2. Kể chuyện trước lớp. - GV chỉ định cho các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm thi kể. 3. Kể lại toàn bộ câu chuyện: (Dành cho HS khá giỏi) GV chỉ định 2HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. * GV nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét Dặn dò: Bài sau: Ban của Nai Nhỏ. ---------------------------------------***---------------------------------------Chính tả :(Tập chép). PHẦN THƯỞNG. I. Mục đích, yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng. - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ ăng. - Làm được BT3, BT4, BT2 a,b. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép. III. Các hoạt động dạy-học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng, đọc cho học sinh viết các từ: cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang, nhà sàn, cái sàng. - Gọi học sinh đọc thuộc lòng các chữ cái đã học. * Nhận xét. B. Dạy-học bài mới. Lop2.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Giới thiệu bài: Tiết tập đọc trước các em đã học bài “Phần thưởng” Hôm nay các em sẽ chép lại đúng đoạn tóm tắt nội dung của bài tập đọc đó và làm các bài tập chính tả, đọc thuộc lòng phần còn lại của bảng chữ cái. 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn chép - Cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc lại đoạn chép - Đoạn văn kể về ai? (Đoạn văn kể về bạn Na.) - Bạn Na là người như thế nào? (Bạn Na là người rất tốt bụng.) b.Hướng dẫn học sinh nhận xét - Đoạn văn này có mấy câu? (Đoạn văn có 2 câu.) - Những chữ nào trong đoạn được viết hoa? (Cuối, Na, Đây.) - Những chữ này ở vị trí nào trong câu? (Cuối và Đây là chữ đầu câu văn.) - Vậy còn Na là gì? (Là tên riêng của bạn gái.) - Cuối mỗi câu có dấu gì? (Có dấu chấm.) * Kết luận: Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm. c.Hướng dẫn viết từ khó - GV chọn những từ khó hướng dẫn cho học sinh đọc - Gọi 3 HS lên bảng viết: - Cả lớp viết bảng con: Tặng,phần thưởng, đặc biệt, giúp đỡ. * GV nhận xét d. Chép bài: Yêu cầu học sinh tự nhìn bài chép trên bảng và chép vào vở. e. Chấm, chữa bài - Đọc thong thả đoạn cần chép cho học sinh kiểm tra. - Chấm vở 6 học sinh, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài. - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn. * GV nhận xét. - Lời giải đúng: a) Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. b) Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. + Bài tập 3: Yêu cầu cả lớp làm bài vào SGK,1 học sinh lên bảnglàm bài. - Làm bài: điền các chữ theo thứ tự: p,q, r, s, t, u, ư, v, x,y . - Kết luận về lời giải của bài tập - Xoá dần bảng chữ cái cho học sinh học thuộc. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh viết lại những lỗi sai - Về nhà học thuộc 10 chữ cái đã học ---------------------------------------***--------------------------------------Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 Thể dục 8. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 3: DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “QUA ĐƯỜNG LỘI” A. Mục đích yêu cầu : Ôn một số ĐHĐN đã học ở lớp 1 . Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác , nhanh , trật tự không xô đẩy nhau .Ôn cách chào , báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng , nhanh và trật tự hơn giờ trước. Ôn trò chơi : " Qua đường lội " Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi . B. Địa điểm phương tiện: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , kẻ sân cho trò chơi " qua đường lội " C. Lên lớp : 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Cho luyện chào báo cáo và chúc GV khi bắt đầu giờ học - Giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 50m - Đi thành vòng tròn hít thở sâu 6- 10 lần . Dùng khẩu lệnh cho HS đứng lại quay mặt vào tâm - Trò chơi do GV chọn 2. Phần cơ bản : - Ôn tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , nghỉ , giậm chân tại chỗ , đứng lại , …(1- 2 lần ) - Dàn hàng ngang , dồn hàng ( 2 -3 lần ) - Lần 1 do GV điều khiển lần 2 và 3 do cán sự lớp điều khiển . - Tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , nghỉ , dàn hàng , dồn hàng : mỗi tổ 1 lần do cán sự tổ điều khiển . - GV và các tổ khác quan sát , đánh giá . - Chơi trò chơi : " Qua đường lội " - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi thử theo đội hình " nước chảy " 1-2 lần . - Yêu cầu chia về các tổ chơi . Trước khi kết thúc GV cho các tổ thi với nhau . 3. Phần kết thúc: - Yêu cầu HS làm các thả lỏng. - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát . - Trò chơi : " Có chúng em " - GV hệ thống bài học - GV nhận xét đánh giá tiết học - GV hô " Giải tán !" , HS hô đồng thanh " Khoẻ !" ---------------------------------------***---------------------------------------Tập đọc. LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:. Lop2.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: làm việc, quanh ta, tích tắc,bận rộn..., các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc-hiểu: Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới. Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. Nắm được ý của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. (Trả lời được các CH trong sgk) - Rèn kĩ năng : Tự nhận thức về bản thân, ý thức được mình đang làm gìvà cần phải làm gì. Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài phần thưởng và trả lời các câu hỏi. - HS1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na? - HS 2: Đọc đoạn 2 Và trả lời câu hỏi: + Theo em các bạn của Na bàn bạc với nhau điều gì? - HS 3: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Bạn Na có xứng đáng được nhận phần thưởng không? vì sao? - HS trả lời - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hằng ngày em làm gì giúp đỡ bố mẹ ? Khi làm việc em cảm thấy thế nào ? - GV nói: Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc, làm việc tuy vất vả nhưng đem đến niềm vui. Tại sao vậy? Để biết rõ về điều này chúng ta cùng học bài: “Làm việc thật là vui” các em sẽ thấy rõ điều đó. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: -Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu (lượt1). - Luyện phát âm từ khó: + Làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn, sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng, quét. HS nối tiếp nhau đọc từng câu (lượt2). Luyện đọc đoạn trước lớp: - Chia bài thành 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu............ngày xuân thêm tưng bừng. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Học sinh đọc từng đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lượt1). - Hướng dẫn đọc câu dài: 10. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc. + Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// + Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.// HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lượt2). - 1Học sinh đọc chú giải: + Sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của mùa xuân. + Rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lên. + Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người. Luyện đọc đoạn trong nhóm: - Lần lượt học sinh trong nhóm đọc cho các bạn trong nhóm nghe và góp ý. Thi đọc giữa các nhóm: - Yêu cầu các nhóm thi đọc đoạn 1. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. Cả lớp đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gọi 1 học sinh đọc lại bài. -Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK. * Câu 1: Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? - Các vật: Cái đồng hồ báo giờ; cành đào làm đẹp mùa xuân. - Các con vật: gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín; chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. * Câu 2: Bé làm những việc gì?(Tăng cường Kn tự nhận thức) - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - Hằng ngày, em làm những việc gì? - Học sinh kể công việc thường làm. - Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không? * Câu 3: Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Nhiều học sinh nối tiếp nhau đặt câu + Mặt trời toả ánh sáng rực rỡ. + Lễ khai giảng thật tưng bừng. 4. Luyện đọc lại - Yêu cầu các nhóm cử đại diện thi đọc lại cả bài. - 4 nhóm cử 4 đại diện lên thi đọc - Nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay. 5. Củng cố, dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? (Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta hạnh phúc, niềm vui rất lớn) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò Học sinh luyện đọc lại bài, ghi nhớ nội dung bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------***---------------------------------------Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP – DẤU CHẤM HỎI. I. Mục đích, yêu cầu: - Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1). Lop2.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đặt câu với các từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới (BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4) II. Đồ dùng dạy-học: Bút dạ, 2 tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập. III. Hoạt động dạy-học 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh. HS1: Kể tên một số đồ dùng người, con vật, hoạt động mà em biết HS2: Làm bài tập 4 - Nhận xét và ghi điểm học sinh. 2.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các em sẽ được mở rộng vốn từ về học tập, củng cố những điều đã học về từ và câu. Làm quen với câu hỏi và trả lời câu hỏi. 2. Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1: Tìm các từ có tiếng học, tiếng tập. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc mẫu. - Yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. - Tìm các từ ngữ mà trong đó có tiếng học hoặc tiếng tập. - Học sinh nối tiếp nhau lên bảng ghi các từ có các tiếng học, tập theo kiểu tiếp sức. - Đếm số từ các nhóm tìm được. - Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm. + Các từ có tiếng học là: học hành, học tập, học hỏi, học lỏm, học mót, học phí, học sinh, học bạ, học kỳ, học đường, năm học..... + Các từ có tiếng tập là: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục, tập tành, luyện tập, bài tập, tập vẽ... - Cả lớp đồng thanh. - Yêu cầu cả lớp đọc các từ tìm được. + Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở bài tập 1.) - Hướng dẫn học sinh tự chọn 1 từ trong các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó. - Gọi học sinh đọc câu của mình. + Chúng em học tập chăm chỉ. + Hoa đang tập đọc. - Yêu cầu cả lớp nhận xét câu bạn vừa đọc. + Bài3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành câu mới. - Bài tập này cho sẵn 2 câu. Các em có nhiệm vụ sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới. - Gọi 1 học sinh đọc mẫu. - Học sinh đọc: Con yêu mẹ Mẹ yêu con. - Sắp xếp lại các từ trong câu. - Để chuyển câu Con yêu mẹ thành 1 câu mới, bài mẫu đã làm như thế nào? - Đổi từ con và từ mẹ cho nhau. - Tương tự như vậy, hãy nghĩ cách chuyển câu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành 1 câu mới. - Học sinh suy nghĩ và phát biểu. 12. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. - Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. - Nhận xét. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để làm tiếp với câu Thu là bạn thân nhất của em. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. - Bạn thân nhất của em là Thu./ Em là bạn thân nhất của Thu./ Bạn thân nhất của Thu là em. + Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Em đặt dấu gì vào cuối mỗi câu sau? - Yêu cầu HS đọc các câu trong bài. - Đây là các câu gì? ( Đây là câu hỏi.) - Khi viết câu hỏi,cuối câu ta phải làm gì? ( Ta phải đặt dấu chấm hỏi.) - Yêu cầu học sinh viết lại các câu và đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu. - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Tên em là gì? - Em học lớp mấy? - Tên trường của em là gì? - Chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Muốn viết 1 câu mới dựa vào 1 câu đã có, em có thể làm như thế nào? ( Thay đổi trật tự các từ trong câu.) - Khi viết câu hỏi, cuối câu phải có dấu gì? ( Dấu chấm hỏi.) - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tốt, có cố gắng. * Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Từ chỉ sự vật; Câu kiểu: Ai là gì? ----------------------------------------------***----------------------------------------Toán. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II. Đồ dùng dạy- học: Viết nội dung bài 1, bài 2 trên bảng. III. Các hoạt động dạy- học : 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng thực hiện các phép trừ sau: + HS 1: 78 – 51, 39 – 15. + HS 2: 87 – 43,99 – 72. - Sau khi thực hiện xong, GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép tính. - Nhận xét và cho điểm. 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi tên bài len bảng lớp. 2.2.Luyện tập: * Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng làm bài, đồng thời yêu cầu HS dưới lớplàm bài vào vở bài tập. - HS tự làm bài.. Lop2.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện tính các phép tính: - 2HS lần lược nêu(cách nêu tương tự như nêu cách viết, cách thực hiện của phép trừ 88 – 36 ; 64 – 44 ; 79 – 25 = 54 đã giới thiệu ở tiết 7). - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: GV hướng dẫn HS làm cột 1,2 - Yêu cầu HS đọc dề bài. - Tính nhẩm. - Gọi 1HS làm mẫu phép trừ 60 – 10 – 30 - 60 trừ 10 bằng 50, 50 trừ 30 bằng 20. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1HS chữa miệng, yêu cầu các HS khác đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS nêu cách nhẩm của từng phép tính trong bài(tương tự như trên ). - Nhận xét kết quả của phép tính - Kết quả 2 phép tính bằng nhau. * 60 – 10 – 30 và 60 – 40 Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ( Là 40.) * Kết luận: Vậy khi đã biết 60 – 10 – 30 = 20 ta có thể điền luôn kết quả trong phép trừ 60 – 40 = 20. * Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. - Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ là số nào? (Số bị trừ là 84, số trừ là 31.) - Muốn tính hiệu ta làm thế nào? (Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.) - Gọi 1HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài, nhận xét bài trên bảng, tự kiểm tra bài của mình. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 4: Gọi 1HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm độ dài còn lại của mảnh vải. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt Bài giải. Dài : 9dm Số vải còn lại dài là: Cắt đi : 5dm 9 – 5 = 4(dm) Còn lại:..dm? Đáp số: 4dm * Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Gọi HS đọc bài toán. - Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu cái ghế ta làm thế nào? ( Lấy 84 trừ 24 ) - 84 trừ 24 bằng bao nhiêu? (84 trừ 24 bằng 60) - Vậy ta phải khoanh vào câu nào? ( C 60 cái ghế.) - Khoanh vào các chữ A,B,D có được không?(Không được vì 24,48,64 không phải là đáp số đúng.) 2.3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, nhắc nhở các em học chưa tốt, Chưa chú ý. 14. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Dặn dò: HS luyện tập thêm về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. ---------------------------------------***---------------------------------------Thủ công. GẤP TÊN LỬA (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa, các nếp gâpf tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp, phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ trang trí - Giấy màu, hồ dán III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ: HS1 nhắc lại quy trình gấp tên lửa HS2: Lên thực hành gấp tên lửa 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ thực hành gấp tên lửa b. Học sinh thực hành gấp tên lửa Hoạt động 1 : Củng cố các bước Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh Tiết 1 vừa rồi các em đã học bài gì ? Để gấp được tên lửa, ta thực hiện theo mấy bước? Đó là bước nào? Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng sinh lấy giấy màu gấp tên Hoạt động 2 : HS thực hành GV phát tranh cho học trang trí Học sinh thực hiện GV gợi ý cho học sinh trang trí sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm khích lệ các em. GV yêu cầu các nhóm lên trình bày sản phẩm. GV nhận xét. Học sinh nhận xét GV cho 2 tổ còn lại thi phóng tên lửa Học sinh thực hành GV nhận xét, tuyên dương Học sinh nhận xét Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: GV nhận xét ---------------------------------------***---------------------------------------Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011 Toán. LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.. Lop2.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giả bài toán bằng một phép cộng. II.Đồ dùng dạy- học: Đồ dùng phục vụ trờ chơi. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu gắn gọn tên bài sau đó ghi tên bài lên bảng. 2. Dạy - học bài mới: + Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 3HS lên bảng làm bài. a) 40, 41, 42, 43, 44, 45,46, 47, 48, 49, 50. b) 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74. c) 10, 20, 30, 40, 50 - Yêu cầu HS đọc lần lượt các số trên. HS đọc số theo yêu cầu của GV. + Bài 2: GV HD HS làm phần a, b, c, d. - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS đọc chữa bài. - Đọc: Số liền sau 59 là 60; Số liền trước 89 là 88;....;số lớn hơn 74 và bé hơn 76 là 75... - Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số. - Số 0 có số liền trước không? - Số 0 không có số liền trước. - Số 0 là số bé nhất trong các số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước. + Bài 3: GV HD HS làm cột 1, 2. - Gọi 3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột các HS khác tự làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét bài của bạn về cả cách đặt tính và kết quả trong phép tính. - Có thể hỏi thêm về cách đặt tính cách tính của một phép tính cụ thể. + Bài 4: Gọi 1HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? (Lớp 2A có 18 học sinh, lớp 2B có 21 học sinh.) - Bài toán hỏi gì? (Số HS của cả 2lớp.) - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Bài giải Lớp 2A : 18 học sinh. Số học sinh đang học hát có tất cả là: Lớp 2B : 21 học sinh. 18 + 21=39 (học sinh) Cả hai lớp :......học sinh? Đáp số: 39 học sinh. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học. ---------------------------------------***---------------------------------------Chính tả:( Nghe-viết). LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng chính tả. Nghe-viết đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui.. 16. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Củng cố quy tắc viếtg/gh ( qua trò chơi thi tìm chữ) 2. Ôn bảng chữ cái: Thuộc lòng bảng chữ cái. Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi quy tắc chính tả với g/gh. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ : - Học sinh viết bảng các từ sau: Xoa đầu, ngoàI sân, chim sâu, xâu cá, yên lặng - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái. B. Dạy - học bài mới’: 1. Giới thiệu bài: Tiết tập đọc trước các em đã học bài “Làm việc thật là vui” Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nghe viết 1 đoạn trong bài và làm các bài tập trong bài chính tả 2. Hướng dẫn viết chính tả a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn viết - Đoạn trích nói về ai? (Về em bé.) - Em Bé làm những việc gì? (Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau,chơi với em.) - Bé thấy làm việc như thế nào? (Bé làm việc tuy bận rộn nhưng rất vui.) b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? (Đoạn trích có 3 câu.) - Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? (Câu 2.) - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? (Như, bé. Vì ở đầu câu) c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. - Cả lớp viết bảng con - Làm việc, quét nhà, nhặt rau, bận rộn. GV nhận xét d. Viết chính tả - GV đọc bài cho học sinh viết. e. Chấm, chữa bài - GV đọc bài, học sinh đổi vở dùng bút chì soát lỗi chính tả. - GV chấm 7, 8 bài. - Nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài 2: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 qua trò chơi: Thi tìm chữ. - GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ giấy bìa và bút dạ. trong 5 phút các đội phải tìm được các chữ bắt đầu g/gh ghi vào giấy. - Tổng kết, GV và HS cả lớp đếm số từ tìm đúng cả mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc. - Khi nào ta viết gh? - Khi nào ta viết g? + Bài 3: - GV đọc đề bài. Lop2.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV hướng dẫn học sinh làm bài theo nhóm đôi - Gọi 1 HS lên bảng làm bài GV nhận xét chốt lại lời giải đúng An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, khen những em học tốt, có tiến bộ, nhắc nhở những em chưa cố gắng. Dặn dò học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả với g/gh; học thuộc lòng toàn bộ bảng chữ cái --------------------------------------***--------------------------------------Tự nhiên và Xã hội. BỘ XƯƠNG I.Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: Xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. - HS khá, giỏi biết thêm tên các khớp xương của cơ thể. Biết được gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ bộ xương và các phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương. III. Hoạt động dạy - học: A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng. - HS1:Cơ và xương được gọi là gì? -Cơ quan vận động. - HS 2: Nhờ đâu mà cơ thể cử động được? - Nhờ sự phối hợp của cơ và xương mà cơ thể cử động được - HS3: Muốn cơ thể được khoẻ mạnh em cần phải làm gì? Em có thường xuyên tập thể dục không? GV nhận xét: B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV hỏi: Trong cơ thể có những xương nào? - Một vài học sinh phát biểu trước lớp. + Chỉ vị trí,nói tên và nêu vai trò của xương đó. HS tự sờ nắn trên cơ thể mình để nhận ra phần xương cứng ở bên trong nói lên vai trò của một số xương chính Bài học hôm nay là:Bộ xương Hoạt động 1:Quan sát hình vẽ bộ xương. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương chỉ và nói tên một số xương,khớp xương. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh, chỉ vị trí các xương đó trên tranh. GV treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng. - 2Học sinh lên bảng - HS1 chỉ vào tranh vẽ nói tên xương và khớp xương. - HS 2 gắn các phiếu rời tên xương hoặc khớp xương tương ứng vào tranh vẽ. GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi: - Theo em hình dạng và kích thước các xương và giống như nhau không?-Hình dạng các xương không giống nhau.. 18. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Các xương có hình dạng và kích thước khác nhau do mỗi loại xương giữ một vai trò riêng. Nêu vai trò hộp sọ,lồng ngực,cột sống và của các khớp như:các khớp vai,khớp khuỷu tay,khớp đầu gối... - Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não. - Lồng ngực bảo vệ tim, phổi... - Khớp bả vai giúp tay quay được. - Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra. - Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi. * Kết luận: Bộ xương của cơ thể có rất nhiều xương,khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau,thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng như bộ não,tim,phổi...Nhờ có xương,cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. Hoạt động 2:Thảo luận về cách giữ gìn,bảo vệ bộ xương. Bước1: - HS quan sát hình 2, hình 3 trang 7 đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình với bạn. - Học sinh hoạt động nhóm đôi, quan sát hình 2, hình 3 và trả lời câu hỏi + Ở hình 2 cột sống của bạn nam bị cong vẹo vì bạn ngồi học không ngay ngắn. + Ở hình 3 bạn này mang vác quá nặng nên bị cong vẹo cột sống. - GV kiểm tra, giúp đỡ. Bước 2: - Hoạt động cả lớp GV nêu câu hỏi: -Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi,đi,đứng đúng tư thế? (Để tránh bị cong vẹo cột sống.) - Tại sao các em không được mang vác,xách các vật nặng? - Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? (Thường xuyên luyện tập thể dục) * Kết luận: Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương còn mềm,nếu ngồi học không ngay ngắn,nếu phải mang vác vật nặng hoặc mang,xách không đúng cách...sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống. Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn,không mang vác nặng,đi học mang cặp trên hai vai. Hoạt động 3: Trò chơi ghép hình. Bước 1: - Học sinh xung phong tham gia trò chơi. - Chọn 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 4 học sinh. - Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh xương cơ thể đã được cắt rời, yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa lại. Bước 2: - Yêu cầu học sinh thảo luận và ghép các hình xương để tạo thành bộ xương của cơ thể. - Các nhóm thảo luận và ghép hình xương theo yêu cầu của GV Bước 3: - Tổ chức cho các nhóm chơi. - Cả lớp quan sát, cổ vũ. Bước 4: - Kiểm tra kết quả của hai nhóm. Lop2.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh thực hiện ngồi học ngay ngắn, mang cặp trên hai vai. Bài sau: Hệ cơ ------------------------------------------***-------------------------------------------Tập làm văn. CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU. I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân ( BT1, BT2). - Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3). - Rèn kĩ năng: Tự nhận thức về bản thân. Giao tiếp: cởi mở , tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. Tìm kiếm và xử lí thông tin. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài tập 2 trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng bài làm. - HS1: Làm bài 1 - HS2: Viết nội dung bức tranh 1 và 2 - HS3: Viết nội dung của bức tranh 3 và 4 - Nhận xét. B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài: Khi gặp mặt một ai đó chẳng hạn như gặp bố mẹ đi học về, gặp thầy cô khi đến trường…con phải làm gì ? (Em cần chào hỏi) - Lần đầu tiên gặp ai đó, muốn họ biết về mình em phải làm gì? ( Em phải tự giới thiệu) - Bài tập làm văn hôm nay sẽ giúp các em học cách chào hỏi mọi người khi gặp mặt, tự giới thiệu mình để làm quen với ai đó. 2. Hướng dẫn làm bài tập. + Bài 1 (miệng)(Tăng cường KN giao tiếp) - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu. - Nối tiếp nhau nói lời chào. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho các em. + Chào bố, mẹ để đi học - Con chào mẹ, con đi học ạ!/ Xin phép bố mẹ, con đi học ạ!/ Mẹ ơi, con đi học đây ạ!/ Thưa bố mẹ, con đi học ạ!+ Chào thầy, cô khi đến trường. - Em chào thầy (cô) ạ! + Chào bạn khi gặp nhau ở trường. - Chào cậu!/ Chào bạn!/ Chào Hoa! - Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ pháp, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở. + Bài 2 (miệng)(Tăng cường Kn tìm kíêm, xử lia thông tin) - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Nhắc lại lời chào của các bạn trong tranh.. 20. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×