Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 23 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.04 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ 2 ngày 20 tháng 02 năm 2012 Tập đọc. BÁC SĨ SÓI I.Mục đích, yêu cầu: - Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài.Nghỉ hơi đúng chỗ. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.... - Tăng cường kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng ứng phó với căng thẳng. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5). - HS khá, giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa III.Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A. Bài cũ: 2 em đọc bài: Cò và Cuốc, trả lời câu hỏi trong bài. B.Bài mới: * Giới thiệu chủ điểm và học bài: * Luyện đọc: GV đọc mẫu cả bài chú ý phân biệt rõ giọng người kẻ và giọng của các nhân vật trong bài. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 1. Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc các câu trong bài. Luyện phát âm 1 số từ khó: cuống lên, bình tĩnh, bác sĩ, toan xông lên, khoác lên người, lễ phép, rỏ dãi.... 2. Đọc từng đoạn trước lớp: 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn trong bài. Hướng dẫn đọc 1 số câu dài: Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo khoác choàng lên người, /một chiéc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau, /định lừa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.// HS đọc từ chú giải ở cuối bài, GV giải thích thêm: thèm rỏ dãi( nghĩ đến món ăn ngon mà thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra); nhón nhón chân (hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu ngón chân chạm đất). 3. Đọc từng đoạn trong nhóm. Sinh hoạt nhóm 3 mỗi em đọc 1 đoạn trong bài. Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1 - 2). Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV chia lớp thành nhiều nhóm. Các nhóm đọc thầm truyện trao đổi thảo luận trả lời 5 câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm lần lượt trả lời trước lớp từng câu hỏi: + Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? (thèm rỏ dãi) HS nói lại nghĩa của từ thèm rỏ dãi.. 1. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Sói đã làm gì để lừa Ngựa? (giả làm bác sĩ) + Ngựa đã bình tĩnh giả như thế nào? (biết mưu của Sói, nó giả vờ đau ở chân nhờ Sói giúp). + Tả cảnh Sói bị Ngựa đá? + Chọn tên khác cho truyện. VD: Anh Ngựa thông minh. Sói và Ngựa,...... 4. Luyện đọc: 2 - 3 nhóm tự đọc phân vai theo các nhân vật trong truyện. 4.Củng cố dặn dò: Về nhà tập kể chuyện: “Bác sĩ Sói”. -----------------------------------***-----------------------------------Đạo đức. LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - HS khá, giỏi biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. - Tôn trọng từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện ĐT. - Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện ĐT. II. Tài liệu và phương tiện:  Đồ chơi ĐT. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của HS  Khi cần đến sự giúp đỡ của người khác, cần phải làm gì ? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Thảo luận lớp. * Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện về 1 cuộc nói chuyện ĐT lịch sự. * Cách tiến hành:  GV mời 2 HS lên đóng vai 2 bạn đang nói chuyện ĐT < ND/ SGV >.  Đàm thoại < câu hỏi/ SGV >. * Kết luận: Khi nhận và gọi ĐT, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại. * Mục tiêu: HS biết và xếp các câu hội thoại 1 cách hợp lí. * Cách tiến hành:  GV viết các câu trong đoạn hội thoại nào đó lên 4 tấm bìa. Mỗi câu viết vào 1 tấm bìa.  GV mời 4 HS cầm 4 tấm bìa đứng hàng ngang và lần lượt đọc to. Sau đó yêu cầu 1 HS lên sắp xếp vị trí các tấm bìa cho hợp lí. * Kết luận:Về cách sắp xếp đúng nhất. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm . * Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi ĐT. Lop2.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Cách tiến hành:  HS thảo luận nhóm theo câu hỏi/ SGV.  đại diện từng nhóm trình bày. * Kết luận: SGV. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Khi nhận và gọi ĐT em cần làm gì ?. -----------------------------------------------***-----------------------------------------------Toán. SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biếtđược số bị chia, số chia, thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: HS đọc thuộc bảng chia 2. B. Bài mới: 1. Giới thiệu tên gọi các thành phần và kết quả phép chia * Giới thiệu phép chia 6 : 2 HS tìm kết quả phép chia 6 : 2 = 3 HS đọc: 6 chia 2 bằng 3. GV chỉ từng số trong phép chia, nêu tên gọi. 6 : 2 = 3 ( Số bị chia) (Số chia) (Thương) * GV nêu rõ thuật ngữ:” thương”. Kết quả của phép chia (3) gọi là thương. Thương là kết quả của phép chia. HS nêu ví dụ về phép chia và gọi tên từng thành phần. 2. Thực hành: + Bài tập 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở. + Bài tập 2: HS làm vào vở. Hướng dẫn HS ở mỗi cặp của phép nhân và phép chia tìm kết quả của phép tính và viết vào, ví dụ: 2x3=6 6:2=3 + Bài tập 3: Hướng dẫn từ 1 phép nhân (2 x 4 = 8 có thể lập được 2 phép chia tương ứng). 8:2=4 2x4=8 8:4=2 HS làm bài. 3.Củng cố dặn dò: Nắm được tên gọi các thành phần phép chia. Về nhà:Làm bài tập ở VBT.. 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -----------------------------------***-----------------------------------Chiều Đ/C Bông dạy thay -----------------------------------***-----------------------------------Thứ ba ngày 21tháng 02 năm 2012 Đ/C Vân dạy thay -----------------------------------***-------------------------Thứ tư ngày 22 tháng 02 năm 2012 Thể dục. ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG, DANG TAY - TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” A/ Mục tiêu : Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang). Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. Học trò chơi “Kết bạn” Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. B/ Địa điểm : - Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn nơi tập. Một còi để tổ chức trò chơi. Vạch kẻ để tập bài tập RLTTCB. C/ Lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70 - 80 m sau đó chuyển thành đi thường hướng vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ và hít thở sâu 5 - 6 lần. - Đứng tại chỗ xoay đầu gối xoay hông, xoay cổ chân. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung (1 lần mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp). Trò chơi: “Tự chọn” 2. Phần cơ bản: - Ôn đi theo vạch kẻ thường hai tay chống hông (2 - 4 lần) - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 2 lần 10 m - Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa giải thích để HS tập theo; kết hợp cho một vài HS làm đẹp ra làm mẫu. GV và lớp nhận xét. - Từ lần 2 - lần 4 cán sự làm mẫu, nếu HS sai có thể cho dừng lại để uốn nắn và xen kẽ cho nhận xét. * Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: 2 lần 10 m – 15. - Khi dạy hướng dẫn như trên và giáo viên nên sử dụng khẩu lệnh để HS thống nhất thực hiện động tác. * Trò chơi : “Kết bạn” - GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi lấy một tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc khi học sinh đã nắm vững được cách chơi thì cho chuyển về độihình 2 - 4 hàng dọc . GV hô kết 2, kết 3. 3. Phần kết thúc: - Đi đều theo 2 -4 hàng dọc vỗ tay và hát. Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần - Nhảy thả lỏng (6 - 10 lần) - Giáo viên hệ thống bài học ----------------------------------***--------------------------------------. Lop2.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tập đọc. NỘI QUY ĐẢO KHỈ I.Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ rành mạch được từng điều trong bản nội quy. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ khó: nội quy, du lịch, bảo tồn, quản lí. Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. (Trả lời CH1, 2). - HS khá, giỏi trả lời được CH3. II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết 2 điều nội quy để HS luyện đọc, bảng nội quy của nhà trường. III.Các hoạt động dạy - học: A.Bài cũ: 3em đọc phân vai bài “Bác sĩ Sói”. B.Bài mới: 1. iới thiệu: 2. yện đọc: GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc rõ ràng rành rẽ từng mục. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. từng câu kết hợp luyện đọc từ khó. HS nối tiếp nhau đọc từng câu, chú ý các từ ngữ: than quan, khành khạch, khoái chí, trêu chọc, bảo tồn..... b. Đọc từng đoạn: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Có thể chia bài thành 2 đoạn: + Đoạn 1: 3 dòng đầu giọng đọc hào hứng, ngạc nhiên. + Đoạn 2: còn lại đọc rõ, rành rẽ từng mục.GV mở bảng phụ viết sẵn nội quy và hướng dẫn HS đọc: A. //Mua vé tham quan trước khi lên đảo.// B.// Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.// HS tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải cuối bài. c.Đọc từng đoạn trong nhóm. HS sinh hoạt nhóm 2 và đọc từng đoạn trong nhóm sau đó thi đọc trước lớp. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Nội quy đảo Khỉ có mấy điều? + Em hiểu những điều quy định trên như thế nào? Cho học sinh từng bàn điểm danh theo thứ tự từ 1 đến 4 ứng với 4 điều quy định, sau đó cho học sinh phát biểu điều ứng với số của mình. Lớp nhận xét bổ sung: Điều 1: Ai cũng phải mua vé khi lên đảo. Điều 2: Không trêu chọc thú, nếu chọc chúng sẽ rất nguy hiểm làm chúng tức giận lồng lộn trong chuồng.... Điều 3: Có thể cho thú ăn nhưng không ăn những đồ lạ vì có thể làm chúng mắc bệnh. Điều 4: Không vứt rác khạc nhổ bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định để đảo luôn sạch đẹp... + Vì sao khi đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí? (Vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ) - Tổ chức cho HS chơi. Mời 3 HS đóng 3 vai: người dẫn truỵên, vai cậu bé, vai bác bảo vệ. 4. Luyện đọc lại:. 5. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2 - 3 cặp thi đọc. 5. Củng cố dặn dò: Giới thiệu nội quy của nhà trường. Dặn: về hỏi bố mẹ, người thân về các loài thú để làm bài tập. -------------------------------------***-----------------------------------Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT VÀ TLCH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục đích, yêu cầu: - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: như thế nào? (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh phóng to các loài chim và các loài thú, bút dạ và phiếu bài tập 1, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 theo 2 cột. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: HS làm lại bài tập 3 của tuần 22. 2 em nêu nối tiếp cho hoàn chỉnh các thành ngữ ở VBT. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn làm bài tập: + Bài tập 1 (viết): 1 HS đọc yêu cầu, giáo vien treo tranh 16 loài thú cho HS quan sát. HS làm vào VBT, phát cho 3 em giấy khổ to và bút dạ để làm sau đó dán bài lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. - Thú dữ nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi. - Thú dữ không nguy hiểm:ngựa vằn, khỉ, vượn, chồn,cáo... + Bài tập 2 (miệng): 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm HS nhẩm trong đầu,từng cặp thực hành hỏi - đáp Lớp và GV nhận xét,chốt lời giải đúng. Thỏ chạy nhanh như bay. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt. Gấu đi lặc lè. Voi kéo gỗ rất khoẻ. + Bài 3: Từng cặp HS trao đổi, đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. HS trình bày ý kiến, lớp nhận xét: Câu Câu hỏi Trâu cày rất khoẻ. Trâu cày như thế nào? Ngựa phi nhanh như bay. Ngựa phi như thế nào? Thấy một chú Ngựa béo tốt đang Thấy một chú Ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ? Đọc xong nội quy, khỉ Nâu cười Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch như thế nào ? 3.Củng cố dặn dò:. Lop2.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------***------------------------------------------------Toán. MỘT PHẦN BA I.Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết (Bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật yhanhf 3 phần bằng nhau. II.Đồ dùng dạy học: Các mảnh hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III.Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu một phần ba: 1/3 HS quan sát hình vuông và nhận thấy: + Hình vuông được chia thành ba phần bằng nhau trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. Hướng dẫn HS: + Viết: 1/3 + Đọc: “Một phần ba”. * Kết luận: Chia hình vuông thành ba phần bằng nhau lấy đi 1 phần, được 1/3 hình. 2. Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào? (hình A, hình C, hình D). + Bài 2: Quan sát hình vẽ rồi trả lời. Hình A, hình B, hình C được tô màu 1/3 số ô vuông của hình đó + Bài 3: Quan sát hình vẽ rồi trả lời. III. Củng cố - dặn dò: Làm các bài tập ở VBT. ----------------------------------***---------------------------------Tự nhiên và Xã hội. ÔN TẬP: XÃ HỘI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: + Kể tên các KT đã học vầ chủ đề XH. + Kể với nbạn về gđ, trường học và cuộc sống xung quanh. + Yêu quí gđ, trường học và quận của mình. II. Đồ dùng dạy - học + Tranh ảnh đ GV và HS sưu tầm. III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài trước:  Hãy kể nghề nghiệp và cuộc sống của người dân ở địa phương em. 3. Bài mới: Phương án: Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Hái hoa dân chủ”. Câu hỏi gợi ý: (SGV/ 69).. 7. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Cách tiến hành:  GV gọi lần lượt từng HS lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp. GV dành thời gian cho HS suy nghĩ và trả lời.  Ai trả lời đúng, rõ ràng, lưu loát sẽ được cả lớp vỗ tay, khen thưởng, đồng thời được chỉ định bạn khác lên hái hoa. 4. Hoạt động cuối: Củng cố - dặn dò. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. ------------------------------------***----------------------------------Tiết 1 - 2: Luyện Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. Yêu cầu: Trên cơ sở những kiến thức đã học, bỗi dưỡng cho những HS có năng khiếu Tiếng Việt làm quen với những dạng bài tập có yêu cầu cao hơn. II. Các hoạt động học: GV nêu yêu cầu của tiết học hôm nay. Tiết 1. Luyện về tiếng từ có âm đầu là r/d /gi, dấu hỏi và dấu ngã: Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho sau đây: riêng: riêng lẻ, ở riêng, giêng: dơi: rơi: dạ: rạ: rẻ: rẽ: mở: mỡ: củ: cũ: Tiết 2.Luyện Từ và câu: Làm bài tập có liên quan đến cụm từ: như thế nào? + Trả lời mỗi câu hỏi sau và viết chỗ chấm: Con thỏ chạy nhanh như thế nào? ....................................................... Con gấu có dáng đi như thế nào? ...................................................... Con hổ trông như thế nào? ...................................................... + Dùng cụm từ như thế nào để đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong các câu sau và viết vào chỗ chấm: Con ngựa phi nhanh như bay. ..................................................... Con cáo rất khôn ngoan. .................................................... Con khỉ khôn gần như người. .................................................... HS suy nghĩ và làm vào vở, đọc bài và lớp chữa bài. III. Tổng kết: Nhận xét giờ học. -----------------------------------***-----------------------------------------. Lop2.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 3:. LUYỆN TOÁN I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2. II. Các hoạt động dạy học: GV hướng dẫn HS làm bài HS theo dõi làm bài vào vở HS lên bảng chữa bài HS khác nhận xét + Bài 1: Tính nhẩm 8:2 6:2 14 : 2 4:2 2:2 16 : 2 12 : 2 10 : 2 18 : 2 8:2 + Bài 2: Có 8 quả cam xếp đều vào hai đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam? + Bài 3: Số 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 :2. 1 * Dăn dò: HS về nhà học bài và xem lại các BT -----------------------------------------***-------------------------------------Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2012 Toán. LUYỆN TẬP I.Mục đích, yêu cầu: - Thuộc babgr chia 3. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (Trong bảng chia 3) - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (Chia cho 3; cho 2). II.Các hoạt động dạy - học: GV nêu yêu cầu của tiết học và hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1: HS tính nhẩm rồi ghi vào vở 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 + Bài tập 2: Mỗi lần thực hiện 2 phép tính nhân và chia để thấy mối liên hệ của 2 phép tính đó Chẳng hạn: 3 x 6 = 18 18 : 3 = 6 + Bài tập 3: HS tính và viết theo mẫu: 8 cm : 2 = 4 cm + Bài tập 4:. 9. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải Bài giải Số gạo trong mỗi túi là: 15 : = 5 (ki lô gam) Đáp số: 5 ki lô gam + Bài tập 5: HS tóm tắt rồi giải. Bài giải Số can dầu là: 27: 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can Chấm 1 số bài - nhận xét III.Củng cố dặn dò: Làm bài tập ở VBT -------------------------------------***--------------------------------------Chính tả. NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I.Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm đúng BT2a, b hoặc BT3a, b. II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam, bảng phụ và bút dạ viết nội dung bài tập. III.Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Viết bảng con: Lung linh, nung nấu. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn nghe viết: 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc bài, 2 - 3 em đọc lại Giúp HS hiểu nội dung bài: + Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? + Tìm câu tả đàn voi vào hội? GV treo bản đồ Việt nam và chỉ vị trí của Tây Nguyên cho HS biết và giới thiệu: Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng. + Những từ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? Luyện viết bảng con: Ê – đê, Mơ – nông. GV đọc - HS viết bài vào vở. Chấm chữa bài: - Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: + Bài tập 2: GV cho cả lớp đọc bài cà chọn bài 2a. Giới thiệu: Đây là một đoạn thơ tả cảnh làng quê, điền chữ n hoặc chữ l vào chỗ chấm. HS làm vào vở bài tập. 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Lop2.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Về nhà viết lại những chữ đã viết sai. -----------------------------------------***-----------------------------------------Thủ công. KIỂM TRA CHƯƠNG II – PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH I/ Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán đã học. II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 để xem lại. 2. HS: Giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học: * Đề kiểm tra: Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học. - GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học ở chương II. - Yêu cầu chung để thực hiện 1 trong những sản phẩm là nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng. - HS thực hiện, GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng. HS tự chọn 1 trong những nội dung đã học như gấp, cắt, dán hình tròn, các BBGT, phong bì, thiếp chúc mừng để làm bài kiểm tra. Đánh giá Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức/ SGV. 3. Củng cố dặn dò: Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm dây xúc xích trang trí”. ----------------------------------------***--------------------------------------Tập viết. CHỮ HOA: T I.Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần). II.Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu III.Các hoạt động dạy - học: A.Bài cũ: Cả lớp viết bảng con S, Sáo B.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS viết chữ hoa: 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ T. + Cấu tạo: Chữ T cao 5 li gồm 1 nét liền và kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái, 1 nét lượn ngang. + Cách viết: GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. 2. Hướng dẫn HS viết bảng con: HS viết chữ T 2 - 3 lượt, GV uốn nắn nhận xét.. 11. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: HS đọc cụm từ ứng dụng. Thẳng như ruột ngựa. Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng: Nghĩa đen: đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non, dài và thẳng. Nghĩa bóng: Thẳng thắn, không thích gì thì nói thẳng. + HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét. Độ cao của các chữ cái: T, h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5 li; chữ r cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. Khoảng cách của các con chữ bằng khoàng cách viét con chữ o. + Hướng dẫn viết bảng con từ thẳng. 3. Hướng dẫn viết vào vở, GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. Chấm chữa bài. 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung tiết học. -------------------------------------------------***----------------------------------------------Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm2012 Thể dục. ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” A/ Mục tiêu : Học đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đổi đúng. Ôn trò chơi “Kết bạn” Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi. B/ Địa điểm : - Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn nơi tập. Một còi để tổ chức trò chơi. C/ Lên lớp : 1. Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Đi đều thành 2- 4 hàng dọc trên sân trưưòng và hát. - Đứng tại chỗ xoay đầu gối, xoay hông, vai, xoay cổ chân. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình 70 - 8 0 m. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung (1 lần mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp). * Trò chơi : “Diệt các con vật có hại” 2. Phần cơ bản : - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 1 - 2 lần. - Đội hình tập như các bài trước đã học. GV hoặc cán sự lớp điều khiển. - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 1 - 2 lần 10 m. - Đi nhanh chuyển sang chạy 2 - 3 lần 10 - 15 m. - Cho học sinh tập thành nơi vạch xuất phát, mỗi đợt chạy xong vòng sang hai bên đi thường về tập hợp ở cuối hàng chờ lần tập tiếp theo. GV và lớp nhận xét, nếu cần GV có thể làm mẫu và giải thích thêm để HS nắm được động tác sau đó cho HS chạy lần 2. GV dùng lời chỉ dẫn cho mỗi đợt tập ví dụ “Bắt đầu” để các em xuất phát đi , khi HS đã tiến đến vạch chạy GV hô to : “Chạy !” sau đó hô : “Nhanh , nhanh !”. - Trò chơi : “ Kết bạn”. - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho chuyển về từng tổ quản lí tự tổ chức chơi. Khi học sinh đã nắm vững được cách chơi thì cho chuyển về đội hình 2 - 4. Lop2.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hàng dọc. GV hô kết 2, kết 3. GV cho thi đua giữa các tổ xem tổ nào chơi tốt nhất 3. Phần kết thúc: - Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần. - Nhảy thả lỏng (6 - 10 lần). - Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi : “Diệt các con vật có hại”. - Giáo viên hệ thống bài học. --------------------------------------***-------------------------------------Toán. TÌM MỘT THỪA SỐ TRONG PHÉP NHÂN I.Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x xa = b; a x x = b (Với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia (Trong bảng chia 2). II.Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. III.Các hoạt động dạy - học: 1. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? HS: 2 x 3 = 6 HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả phép nhân - GV ghi lên bảng. 2 : là thừa số thứ nhất. 3 : là thừa số thứ hai. 6 : là tích Từ phép nhân trên lập được 2 phép chia tương tự: 6 : 2 = 3 Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai ( 3). 6 : 3 = 2 Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa sô thứ nhất (2). * Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. 2. Giới thiệu tìm thừa số x chưa biết: GV: x x2 = 8 - GV x là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x? Từ phép nhân x x 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét: “Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số 2”. Viết : x x 2= 8 x= 8:2 x= 4 HS nhắc lại cách tính. GV nêu tiếp: 3 x x = 15. Phải tìm giá trị của x để 3 nhân vơí số đó bằng 15. HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số x ta lấy 15 chia cho thừa số 3. HS trình bày vào bảng con 3.Thực hành: + Bài tập 1: Tính nhẩm HS làm theo từng cột + Bài tập 2: Làm bảng con x x 3 = 12 3 x x = 21. 13. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> x = 12 : 3 x = 21: 3 x=4 x=7 + Bài tập 3: Làm vào vở. Hướng dẫn HS tìm y tương tự tìm x + Bài tập 4: Giải vào vở HS nhẩm phép chia 20 : 2 = 10 Bài giải Số bàn học là: 20 : 2 = 10 ( bàn) Đáp số: 10 bàn III.Nhận xét dặn dò: Về làm bài tập vào VBT -------------------------------------***--------------------------------------Tập làm văn. ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY I.Mục đích, yêu cầu: - Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1, BT2). - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường (BT3). -Rèn kĩ năng giao tiếp: ứng xử văn hoá. Kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Tờ giấy in nội quy của trường, bảng phụ ghi nội dung bài 2, tranh ảnh hươu sao, con báo. III.Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 2 HS lên bảng Thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp. B.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1 (miệng) GV nêu yêu cầu - hướng dẫn HS quan sát kỹ bức tranh đọc lời các nhân vật trong tranh.GV hỏi: Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai? Trao đổi việc gì? Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi - đáp theo lời nhân vật. Cần hỏi đáp với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự. + Bài 2 (miệng): 1 em đọc yêu cầu. GV giúp HS nắm được tình huống và yêu cầu của bài tập. Giới thiệu thanh ảnh hươu sao và báo. Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập và mời HS thực hành hỏi đáp: Con: mẹ ơi, đây có phải là hươu sao không? Mẹ: Phải đấy con ạ! Con: Trông nó dễ thương quá! / Nó xinh quá mẹ nhỉ !.... Nhiều cặp Thực hành hỏi đáp theo các tình huống a,b,c. + Bài 3 (viết). 1 HS đọc yêu cầu. 1 - 2 em đọc bản nội quy. HS tự chọn và chép vào vở, GV hướng dẫn các em trình bày đúng quy định. Lop2.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5 - 6 HS đọc lại bài, có thể giải thích vì sao chọn điều này mà không chọn những điều khác. GV chấm chữa bài. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.Yêu cầu: Tuân theo nội quy của nhà trường. -------------------------------------***-------------------------------------. CHIỀU Tiết 1: Luyện văn:. LUYỆN TIẾNG VIỆT I. Yêu cầu: Rèn học sinh kĩ năng viết văn về một loài thú mà em thích. Củng cố thêm cách dùng từ và viết câu. II. Lên lớp: *GV nêu mục đích yêu cầu. *Hướng dẫn HS học. GV nêu yêu cầu của tiết học và hướng dẫn học sinh viết văn. Dựa vào các bài học về thú rừng mà viết một đoạn văn về mmọt lòi thú mà em thích dựa vào các gợi ý dưới đây: + Loài thú em viết là con gì? Nó sống ở đâu? + Con thú đó có đặc điểm gì? (hình dáng, bộ lông, dáng đi). + Con thú có những hành động gì làm em thích nhất? + Em cần làm gì để bảo vệ các loài thú đó? Học sinh làm vào vở nhápsau đó đọc cho cả lớp nghe. Lớp cùng nhận xét và sửa những câu văn chưa chính xác. Em biết rất nhiếu con thú nhưng em thích nhất là chú kkhỉ nâu ở trong công viên. Chú Khỉ có bộ lông màu nâu nên em gọi nó là khỉ nâu . Nó to bằng quả bí, cái đuôi dài và đặc biệt là cặp mắt rất tinh nghịch. Mỗi lần theo mẹ đến công viên em đều muốn chú biểu diễn cho em xem chú nhảy nhót từ cành này sang cành khác và bóc vỏ ăn một cách ngon lành .Em muốn mình góp tiếng nói nhỏ vào việc bảo vệ các loài thú quý . III. Tổng kết : Nhận xét dặn dò. -------------------------------------***-------------------------------------Tiết 2:. LUYỆN TOÁN I.Yêu cầu: Giúp HS rèn thêm kĩ năng phép chia và giải toán có liên quan đến phép chia. II. Lên lớp: 1. Ôn bài Gọi tất cả HS trong lớp đọc thuộc lòng bảng chia 2 và bảng chia 3, mõi em 2 phép tính và nối tiếp nhau. Làm bảng con: 2x4= 2x5= 8:2= 10 : 2 = 8:4= 10 : 5 = Gọi tên các thành phần trong phép nhân và phép chia 2. Làm bài tập: 15. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Bài 1: Số? Số bị chia Số chia Thương. 16 2. 8 2. 9 3. 21 3. 14 2. 20 2. 27 3. 30 2. Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 2 và 3 để điền vào. + Bài 2: Cô có 18 quyển vở, cô thưởng cho 3 bạn HS xuất sắc. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở? Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và giải vào vở. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Cả lớp làm bài, gọi 1 HS làm bài trên bảng Lớp cùng chữa bài. + Bài 3: (Dành cho HS giỏi). Bác Loan có 17 lít dầu.Bác cho cô Liên 2 lít, còn lại bác rót vào các can, mỗi can 3 lít. Hỏi số dầu còn lại rót được mấy can ? HS suy nghĩ và làm vào vở, lớp nhận xét và chữa bài. III. Tổng kết và dặn dò: GV nhận xét giờ học và dặn HS về nhà xem lại các dạng BT đã làm. -------------------------------------***-------------------------------------. SINH HOẠT LỚP I.Mục đích - yêu cầu: - Đánh giá tình hình học tập và các hoạt động trong tuần học vừa qua. - Nêu biện pháp khắc phục, kế hoach tùân tiếp theo. II. Nội dung sinh hoạt: A.GV nêu yêu cầu: * GV đánh giá nền nếp học tập - Vệ sinh lớp:Làm vệ sinh lớp chưa được sạch sẽ. - Chuyên cần Một số em vẫn còn đi học muộn: ...................................... - Trật tự giờ học:nền nếp chưa tốt còn nói chuyện riêng nhiều.Những em còn nói chuyện riêng: ............................................ - Bài tập - bài làm ở nhà: Làm đầy đủ. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở khi đi học. Bình bầu hạnh kiểm........................................................................................................ B. Kế hoạch tuần tới: Tăng cường kiểm tra bài tập ở nhà,thi đua học tốt dành nhiều điểm cao chào mừng ngày 8 - 3. Tổ chức thi Viết chữ đẹp ở lớp để chọn những bạn có chữ viết đẹp có kế hoạch bỗi dưỡng cho các em dự thi Chữ viết đẹp của trường. Sinh hoạt văn nghệ. -------------------------------------------------***-------------------------------------------------. Lop2.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ - TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. Yêu cầu: Trên cơ sở những kiến thức đã học, bỗi dưỡng cho những HS có năng khiếu Tiếng Việt làm quen với những dạng bài tập có yêu cầu cao hơn. II. Các hoạt động học: GV nêu yêu cầu của tiết học hôm nay. 1. Luyện về tiếng từ có âm đầu là r/d /gi, dấu hỏi và dấu ngã: Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho sau đây: riêng: riêng lẻ, ở riêng, giêng: dơi: rơi: dạ: rạ: rẻ: rẽ: mở: mỡ: củ: cũ: 2. Làm bài tập có liên quan đến cụm từ: như thế nào? + Trả lời mỗi câu hỏi sau và viết chỗ chấm: Con thỏ chạy nhanh như thế nào? Con gấu có dáng đi như thế nào? Con hổ trông như thế nào? + Dùng cụm từ như thế nào để đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong các câu sau và viết vào chỗ chấm: Con ngựa phi nhanh như bay. Con cáo rất khôn ng Con khỉ khôn gần như người. HS suy nghĩ và làm vào vở, đọc bài và lớp chữa bài. III. Tổng kết: Nhận xét giờ học. -----------------------------------***-----------------------------------------. Thứ ba ngày 21tháng 02 năm 2012 Toán:. BẢNG CHIA 3 17. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia (Trong bảng chia 3). II.Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa có 3 chấm tròn. III.Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: HS làm bảng con: 2x3= 6:2= Gọi tên các thành phần trong phép nhân và chia trên B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép chia 3 * Ôn tập phép nhân 3 GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn Hỏi:Mỗi tấm có 3 chấm tròn, 4 tấm có tất cả bao nhiêu chấm tròn? HS trả lời rồi viết ra: 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn * Hình thành phép chia 3: Tên các tấm bìa có 12 chấm tròn.Mỗi tấm có 3 chấm. Hỏi có bao nhiêu tấm? HS trả lời rồi viết: 12: 3 = 4.Có 4 tấm * Nhận xét: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12: 3 = 4 2. Lập bảng chia 3: Dựa vào bảng nhân3 HS lập bảng chia 3với các chấm tròn HS học thuộc bảng chia 3 3. Thực hành: + Bài tập 1:Tính nhẩm Hướng dẫn HS gắn phép nhân với phép chia tương ứng khi HS chưa thuộc phép chia + Bài tập 2:HS thực hiện phép chia 24 : 3.Trình bày lời giải Bài giải Số HS trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (HS) Đáp số: 8 HS + Bài tập 3: Ôn lại: “Lấy số bị chia chia cho số chia được thương” Số bị chia 12 21 27 30 3 15 24 18 Số chia. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. Thương 4. Dặn dò: Học thuộc bảng chia 3. Làm bài tập ở VBT ------------------------------------***-----------------------------------Kể chuyện. BÁC SĨ SÓI I.Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng nói: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của chuyện.. Lop2.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HS khá, giỏi biết phận vai để dựng lại câu chuyện (BT2). - Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK III.Các hoạt động dạy - học: A.Bài cũ: 4 HS kể 4 đoạn câu chuyện: “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” 1 HS kế lại toàn bộ câu chuyện. B.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn kể chuyện: 1. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. HS nêu yêu cầu, lớp quan sát từng tranh minh hoạ. GViên treo tranh phóng to lên bảng hướng dẫn HS tóm tắt các sự việc vẽ trong tranh: + Tranh 1 vẽ cảnh gì? (Ngựa đang gặm cỏ, Sói thèm rỏ dãi thịt Ngựa). + ở tranh 2 Sói thay đổi như thế nào? + Tranh 3 vẽ cảnh gì? (Sói ngon ngọt mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón chân chuẩn bị đá Sói). + Tranh 4 vẽ cảnh gì? (Ngựa tung vó đã một cú trời giáng, Sói bật ngữa, 4 cẳng huơ huơ giữa trời, mũ văng ra...) HS nhìn tranh kể 4 đoạn câu chuyện trong nhóm. Thi kể giữa các nhóm theo hình thức: Mỗi nhóm 4 HS nối tiếp nhau kể trước lớp và 4 HS đại diện 4 nhóm kể lại 4 đoạn của truyện. Lớp và GV nhận xét. 2. Phân vai dựng lại câu chuyện. Mỗi nhóm kể lại câu chuyện theo vai người dãn truyện, Ngựa, Sói. 3 HS đại diện 3 nhóm dựng lại câu chuyện. Lớp lập ra ban giám khảo chấm và tổng kết. 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.Về nhà tập kể lại câu chuyện. --------------------------------***------------------------------------Chính tả. BÁC SĨ SÓI I.Mục đích, yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bay đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. - Làm được BT2 a, b hoặc BT 3a,b. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả và bài tập 2b. Vở bài tập tiếng Việt III.Các hoạt động dạy - học: A.Bài cũ: HS tìm viết 6 tiếng bắt đầu bằng r, gi, d. B.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn tập chép: 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.. 19. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV đọc bài chính tả, 2 HS đọc lại. Hướng dẫn HS chuẩn bị: + Tìm tên riêng trong đoạn chép. + Lời của Sói được đặt trong dấu gì? + HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai: chữa, giúp, trời giáng... HS chép vào vở: Chấm chữa bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: + Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu và chọn bài 2. Gọi 2 HS lên làm trên bảng, lớp làm vở. Chữa bài: Ước mong, khăn ướt , lần lượt, cái lựơc. + Bài 3: HS làm bài 3. GV kẻ bảng 3 phần mời 3 nhóm HS lên bảng làm theo hình thức tiếp nối. Chữa bài và tổng kết. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Về nhà luyện viết lại những từ viết sai. -------------------------------------***---------------------------------------CHIỀU Tiết 1: Luyện đọc BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu HS luyện đọc bài bác sĩ Sói. HS đọc đúng, diễn cảm bài. Biết đọc theo cách phân vai ,đọc đúng giọng các nhân vật. II. Các hoạt động dạy học 1. Luyện đọc - HS đọc nối tiếp từng câu + GV theo dõi – hướng dẫn HS đọc đúng các từ các em còn phát âm sai. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp + GV theo dõi HD cho HS đọc các câu dài khó đọc - HS luyện đọc đoạn trong nhóm Các nhóm cử đại diện thi đọc GV và cả lớp theo dõi – nhận xét 2. Luyện đọc theo cách phân vai các nhân vật * HS luyện đọc trong nhóm: HS tự phân vai luyện đọc trong nhóm. GV chú ý nhắc HS thể hiện đúng giọng các nhân vật. - Các nhóm thi đọc trước lớp GV cùng cả lớp nhận xét – Chấm điểm thi đua 3. Cả lớp đọc ĐT toàn bài * Dặn dò: HS luyện đọc lại bài Tiết 2: Luyện viết : I. Mục tiêu. BÁC SĨ SÓI. Lop2.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×