Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.03 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 23: Tiết 82:. Ngày soạn: 03 /01/ 2011 Ngày giảng:04 /01/ 2011. CÂU ĐẶC BIỆT I . Mục đích yêu cầu : 1-KiÕn thøc: Khái niệm câu đặc biệt .Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản . 2-KÜ n¨ng: Nhận biết câu đặc biệt . Phân tích tác dụng cảu câu đặc biệt trong văn bản. 3- Thái độ: Sử dụng cõu đặc biệt phự hợp với hoàn cảnh giao tiếp . II . Chuẩn bị của thầy trò: - Thày: SGK + SGV + giáo án - Trò: SGK+ Vở ghi. - Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng .Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 7 2. Kiểm tra bài cũ :5p ?Thế nào là rút gọn câu? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p 3. Giới thiệu bài mới.1 phút Giới thiệu: Ở tiết rút gọn câu các em đã nắm được kiểu câu rút gọn. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu thêm kiểu câu đặc biệt để từ đó phân biệt câu đặc biệt khác câu rút gọn như thế nào về cấu tạo cũng như về tác dụng để có thể sử dụng đúng 2 kiểu câu này. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động cña häc sinh. Ghi bµi. Hoạt động 2: I. Bài học. -Mục tiêu: Khái niệm câu đặc biệt .Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản .Nhận biết câu đặc biệt . Phân tích tác dụng cảu câu đặc biệt trong văn bản. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. -Thời gian: 20p GV ghi VD lên bảng I.Thế nào là câu đặc biệt GV đọc 3 câu SGK trang 27 HS thảo luận và lựa chọn. 1. Tìm hieåu VD (SGK/27) ? Caâu: “ OÂi, em Thuy û!” coù phaûi laø caâu ruùt goïn khoâng? Vì sao? -Caâu : OÂâ i , em Thuûy ! -Caâu treân laø caâu ñaëc bieät vì khoâng coù chuû HS suy nghó, -> Caâu ñaëc bieät ngữ và vị ngữ.( không thể khôi phục thành phân tích , -> Không cấu tạo theo mô hình phần bị lược bỏ. xaùc ñònh , C- V GV diễn giảng giúp HS phân biệt giữa câu trình baøy đặc biệt,câu bình thường và câu rút gọn. VD : _ Bạn ăn cơm chưa ? _ Chưa. rút gọn _ Thế sao đặc biệt. ? Baøi taäp nhanh: Xaùc ñònh caâu ñaëc bieät -HS nhaän xeùt trong 2 đoạn văn sau: vaø neâu yù kieán. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Rầm. Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau.Thật khủng khiếp! 2. Hai chiếc xe máy đều lạng lách, phóng nhanh vượt ẩu. Bỗng một tiếng rầm khủng khiếp vang lên. Chúng đã tông vào nhau ? Thế nào là câu đặc bịêt?. caù nhaân -HS thực hieän baøi taäp aùp duïng theo 2.Ghi nhớ: gợi ý - Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ _ vị ngữ. Ví dụ: Ôi ! lá rơi.. Hướng dẫn HS tìm hiểu tác dụng của câu ñaëc bieät.. II.Tác dụng của câu đặc biệt. 1. Tìm hieåu VD(SGK/28) -Suy luaän , -Caâu1: Moät ñeâm muøa xuaân. -GV yeâu caàu HS : Xác định thời gian, nơi chốn. trình baøy ? Đọc các ví dụ đã chuẩn bị ở bảng phụ -Caâu 2:Tieáng reo. Tieáng voã tay. -Nhaän xeùt ? Xaùc ñònh caâu ñaët bieät . Liệt kê, thông báo về sự tồn ? Nêu tác dụng của từng câu đặc biệt trong tại của sự vật, hiện tượng. mỗi ví dụ?( thực hiện bằng cách đánh dấu -Câu 3: Trời ơi ! (X) vaøo baûng. Boäc loä caûm xuùc. -laéng nghe -GV goïi HS nhaän xeùt vaø keát luaän -Caâu 4: Sôn! Em Sôn ! Sôn ôi ! Chò An ôi ! Gọi đáp -HS đọc ghi 2. Ghi nhớ2: ( SGK trang 29 ) nhớ SGK. ? Câu đặc biệt có tác dụng như thế nào?. Hoạt động 3 . LuyÖn tËp. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 15p ? Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn? 1-Tìm câu -HS lần lượt III.Luyện tập đọc và xác 1/ Tìm câu a. -Câu đặc biệt : không có ñònh yeâu caàu -Câu rút gọn : những baøi Có khi ………..dễ thấy. taäp. Nhưng cũng có khi……trong hòm Nghĩa là phải giải thích……công việc kháng chiến Lược bỏ chủ ngữ. b. Câu đặc biệt: Bagiây…..bốn giây…..năm giây…..Lâu quá. Câu rút gọn: không có. c. Câu đặc biệt : “một hồi còi” Câu rút gọn :không có. d. Câu đặc biệt : “lá ơi!”. -HS chuù yù laéng nghe , giaûi baøi taäp theo hướng. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu rút gọn: _ Hãy kể……..đi _ Bình thường …….kể đâu. ? Nêu tác dụng câu đặc biệt,câu rút gọn trong bài tập 1? 2/ Tác dụng câu đặc biệt + Xác định thời gian(câu b 3 câu đầu) + Bộc lộ cảm xúc( câu b _ câu 4 ) + Liệt kê thông báo sự tồn tại sự vật hiện tượng ( câu c ) Tác dụng cây rút gọn + Làm câu gọn hơn,tránh lập từ.(câu a,câu thứ 2 trong câu d ) + Làm câu gọn hơn,câu rút gọn chủ ngữ(câu 1 trong câu d. daãn cuûa GV. Baøi 3: *Gợi ý : -Viết đoạn văn ngắn ( 4-> 5 câu ) -Chủ đề : Tả cảnh quê hương -Yêu cầu : CoÙ sử dụng câu đặc biệt -GV yeâu caàu HS trình baøy.. Bài 3: Thực hành viết đoạn văn ( -Thực hành 4-> 5 câu ) viết đoạn văn -Chủ đề : Tả cảnh quê hương theo hướng -Yêu cầu : CoÙ sử dụng câu đặc daãn cuûa GV bieät .. 2/ Tác dụng câu đặc biệt -Phaân tích , ruùt ra keát luaän. Hoạt động 4:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p 4.Củng cố 4.1 Thế nào là câu đặc biệt? 4.1 Câu đặc biệt có tác dụng gì? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” SGK trang 30 * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………. ……..……………………………………………………………………………………………… …………..………............................................................................................................................. ------------------------@-----------------------Tuần 23: Tiết 83:. Ngày soạn: 05/01/ 2010 Ngày giảng:06/01/ 2010. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I . Mục đích yêu cầu : 1-KiÕn thøc: Bố cục chung của bài văn nghị luận. Phương pháp lập luận. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận . 2-KÜ n¨ng: Viết bài văn nghị luận có bố cục sẵn .Sử dụng các phương pháp lập luận .. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3- Thái độ: Yờu văn nghị luận.. II . Chuẩn bị của thầy trò: - Thày: SGK + SGV + giáo án - Trò: SGK+ Vở ghi. - Ph ương pháp: Đàm thoại, diễn giảng.Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 7 2. Kiểm tra bài cũ :5p ?Thế nào là văn nghị luận? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p 3. Giới thiệu bài mới.1 phút Giới thiệu: Trong văn nghị luận, bố cục và lập luận có mối quan hệ như thế nào? Khái niệm về bố cục thì quá quen thuộc nhưng khái niệm về lập luận là mới nhưng là phổ biến. Không biết lập luận thì không làm được văn nghị luận. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề naøy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động Ghi bµi cña häc sinh Hoạt động 2: I. Bài học. -Mục tiêu: Bố cục chung của bài văn nghị luận. Phương pháp lập luận. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận . -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. -Thời gian: 20p HS đọc bài “tinh thần yêu nước của nhân dân ta” và I.Mối quan hệ giữa trả lời câu hỏi SGK trang 30 bố cục và lập luận. ? Bài văn cĩ mấy phần?Mỗi phần cĩ mấy đoạn?Mỗi HS đọc đoạn có những luận điểm nào? 1.Tìm hieåu baøi vaên Bài văn gồm có 3 phần: “Tinh thaàn yeâu a. ĐVĐ:3 câu nước của nhân dân _ Câu 1: nêu vấn đề trực tiếp ta” _ Câu 2 : khẳng định giá trị vấn đề _ Câu 3 : so sánh,mở rộng và xác định phạm vi của vấn đề trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm b. GQVĐ :chứng minh truyền thống yêu nước anh hùng của dân tộc. * Trong quá khứ lịch sử(3 câu ) _ Câu 1 : giới thiệu khái quát và chuyển ý _ Câu 2 : liệt kê dẫn chứng,xác định tình cảm,thái *Boá cuïc: Goàm coù3 phaàn độ. _ Câu 3 : xác định tình cảm,thái độ ghi nhớ công lao * Trong cuộc K/C chống Pháp hiện tại _Câu 1:khái quát và chuyển ý. _ Câu 2,3,4 :liệt kê dẫn chứng Theo các mặt khác nhau,két nối bằng các cặp quan hệ từ : từ..đến. _ Câu 5 : khái quát nhận định,đánh giá c. KTVĐ : _ Câu 1 : so sánh khái quát giá trị tinh thần yêu nước. _ Câu 2,3 : hai biểu hiện khác nhau của tinh thần yêu Lop7.net. *Boá cuïc: Goàm coù 3 phaàn -Phần I : MB ( đoạn 1 ) -Phần II : TB ( đoạn 2,3 ) -Phần III : KB ( đoạn 4).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> nước. _ Câu 4: xác định nhiệm vụ và bổn phận của chúng ta. Để có 15 câu tác giả đã sử dụng một câu nêu vấn đề và 13 câu làm rõ vấn đề. * Đó chính là bố cục và lập luận. ? Cho biết các phương pháp lập luận có trong bài? Hàng ngang 1 :quan hệ nhân quả Hàng ngang 2 :quan hệ nhân quả Hàng ngang 3 : tổng _ phân _ hợp Hàng ngang 4 : suy luận tương đồng Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo tác giả. Hàng dọc 2 :suy luận tương đồng Hàng dọc 3 : quan hệ nhân quả so sánh suy lí Mỗi quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành mạng lưới liên lết của văn bản nghị luận trong đó phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần,các ý giữa bố cục.. HS suy nghĩ trả lời.. * Phöông phaùp laäp - Theo haøng luaän : - Theo haøng ngang: ngang: - Theo haøng +(1) (2) : Quan heä nhaân - quaû doïc: +(3): Tổng- phânhợp. +( 4): Suy luaän töông đồng. - Theo haøng doïc: +(1) (2) : Suy luaän tương đồng theo thời gian. +(3):Nhaân quaû, so ? Bố cục gồm mấy phần?nhiệm vụ của từng phần? saùnh, suy lí . ? Để xác định lập luận và nối kết các phần người viết HS đọc ghi 2. Ghi nhớ nhớ. cần sử dụng gì ? ( SGK trang 31) Hoạt động 3 . LuyÖn tËp. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 15p II.Luyện tập. II.Luyện tập. Bài tập -HS lần lượt a-Bài văn nêu tư tưởng : mỗi người phải biết học tập đọc và xác Bài tập những điều cơ bản nhất thì mới trở nên tài giỏi ,thành ñònh yeâu caàu a-Bài văn nêu tư tưởng đạt. : mỗi người phải biết những baøi học tập những điều cơ -Tư tưởng thể hiện ở những luận điểm bản nhất thì mới trở + Ít người biết học cho thành tài ( câu đầu mang luận taäp. điểm này ) nên tài giỏi ,thành đạt. + Chỉ có chịu khó học tập những điều cơ bản mới có thể thành tài ( câu chuyện vẽ trứng của Đơ Vanh Xi ) b-Bố cục gồm 3 phần : b-Bố cục gồm 3 phần : _ Mở bài : Câu dầu “ Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài” -HS chuù yù _ Thân bài : Danh hoa Phục Hung + Câu chuyện Đơ vanh _ Xi vẽ tứng đóng vai trò laéng nghe , giaûi baøi taäp minh họa cho luận đểm chính. theo hướng + Phép lập luận là suy luận nhân quả daãn cuûa GV _ Kết bài : Phần còn lại + Phép lập luận suy luận cụ thể - khái quát + Kết hợp suy luận nhân quả. Nhân là cách học, quả là thành công Hoạt động 4:Củng cố.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p 4.Củng cố 4.1.Bài văn nghị luận có mấy phần? 4.2. Cho biết mỗi phần nêu vấn đề gì? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” SGK trang 32 * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………. ……..……………………………………………………………………………………………… …………..………............................................................................................................................. ------------------------@-----------------------Tuần 23: Tiết 84:. Ngày soạn: Ngày giảng:. /01/ 2010 /01/ 2010. LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I . Mục đích yêu cầu : 1-KiÕn thøc: Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận.Cách lập luận trong văn nghị luận . 2-KÜ n¨ng: Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài làm văn nghị luận . 3- Thái độ: Yờu văn nghị luận.. II . Chuẩn bị của thầy trò: - Thày: SGK + SGV + giáo án - Trò: SGK+ Vở ghi. - Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng.Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 7 2. Kiểm tra bài cũ :5p Bài văn nghị luận có mấy phần? Cho biết mỗi phần nêu vấn đề gì? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p 3. Giới thiệu bài mới.1 phút . Giới thiệu: Thực chất trong cuộc sống, các em đãtừng lập luận. Nhưng lập luận trong đời sống hằng ngày thường mang tính cảm tính, tính hàm ẩn không tường minh còn trong nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ, tường minh. Tuy giữa 2 loại vẫn có cái chung là lập luận.. Do đó nếu hiểu rõ cách lập luận trong đời sống thì sẽ có ích cho năng lực lập luận trong văn nghị luận. Qua tieát luyeän taäp hoâm nay, caùc em seõ hieåu saâu hôn veà phöông phaùp laäp luaän trong vaên nghò luaän. Hoạt động của giáo viên Hoạt động Ghi bµi cña häc sinh Hoạt động 2: I.Lập luận trong đời sống.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Mục tiêu: Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận . -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. -Thời gian: 20p GV giúp HS nhận biết lập luận trong đời sống. GV đọc các VD trong mục 1 SGK 32 và nêu câu hỏi HS trả lời. HS đọc ?Trong các câu SGK trang 32 bộ phận nào là luận cứ,bộ phận nào là kết luận,thể hiện tư tưởng của người nói?Mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận như thế nào?Vị trí giữa luận cứ và kết luận có thể thay thế cho nhau không? a.Hôm nay trời mưa,chúng ta không đi chơi công viên nữa. _ Luận cứ : Hôm nay trời mưa _ Kết luận : Chúng ta không đi chơi công viên nữa. _ Quan hệ và kết luận : quan hệ điều kiện nhân quả _ Có thể thay đổi: “ chúng ta không đi chơi công viên nữa,vì hôm nay trời mưa” b.Em rất thích đọc sách,vì qua sách em học được nhiều điều _ Luận cứ: vì qua sách em học được rất nhiều điều. _ Kết luận : em rất thích đọc sách. _ Quan hệ nhân quả _ Thay đổi “vì qua sách em học được nhiều điều ,nên em rất thích đọc sách” c.Trời nóng quá,đi ăn kem đi _ Luận cứ: trời nóng quá. _ Kết luận : đi ăn kem đi _ Quan hệ nhân quả _ Không thể đảo vị trí. I.Lập luận trong đời sống.. 1.Lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt người đọc,người nghe đến một kết luận. HS suy nghĩ trả lời.. HS trả lời cá nhân.. ?Bổ sung luận cứ cho các kết luận SGK trang 33?. 2.Bổ sung luận cứ. a…………vì trường em đẹp b…………vì nó làm mất lòng tin nơi mọi người. c.Mệt quá…………. d. Cha mẹ luôn mong muốn điều tốt đẹp cho con HS laøm baøi. cái. e. Nước ta cò nhiều cảnh đẹp nên……….. ?Viết tiếp kết luận cho cácluận cứ nhằm thể hiện tư tưởng,quan điểm của người nói? a. ……………ra hiệu sách đi b. ……………hôm nay nên nghỉ các việc khác. c…………….mà sao chẳng gương mẫu tí nào. d……………..chúng ta phải góp ý để bạn sữa. Lop7.net. 3.Các kết luận cho luận cứ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> chửa. e……………..nên ngày nài cũng thấy có mặt ở sân. Hoạt động 3 . II.Lập luận trong văn nghị luận. -Mục tiêu: Cách lập luận trong văn nghị luận . -Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình. -Thời gian: 15p ?Luận điểm trong văn nghị luận nêu vấn đề gì? II.Lập luận trong văn nghị luận. -Luận điểm trong văn nghị luận là những kết luận có HS suy nghĩ 1. Luận điểm trong văn trả lời. tính khái quát,có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội nghị luận là những kết luận có tính khái quát,có Ví dụ “sách là người bạn lớn của con người”là một ý nghĩa phổ biến đối với kết luận có tính khái quát,có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội ,mang tính nhân loại xã hội ?So sánh lập luận trong đời sống và lập luận trong xã văn nghị luận ? Lập luận trong đời sống thường đi đến những kết luận thu hẹp trong phạm vi giao tiếp của cá nhân hay tập thể nhỏ. Ví dụ “đi ăn kem đi”việc rất thường của cá nhân. Do luận điểm có tầm quan trọng nên phương pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải khoa học và chặt chẽ. ?Hãy lập luận cho luận điểm “sách là người bạn lớn của con người” và trả lời các câu hỏi SGK trang 34? -Vì sao nêu ra luận điểm này ?Con người không chỉ có nhu cầu về đời sống vật chất mà cón có nhu cầu vô hạn về đời sống tinh thần.Sách là món ănquí cho đời sống con người . _ Luận điểm có những nội dung gì ? + Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại. + Sách giúp ích nhiều cho con người _ Luận điểm có cơ sở thực tế không ?Việc đọc sách là 1 tực tế lớn của xã hội _ Luận điểm có tác dụng động viên nhắc nhở mọi người.. Ví dụ “đi ăn kem đi”việc rất thường của cá nhân. 2.Lập luận cho luận điểm “sách là người bạn lớn của con người”. HS trả lời cá nhân.. ?Rút ra 1 kết luận làm thành luận điểm của em và 3.Kết luận làm thành lập luận cho luận điểm đó? luận điểm a-Truyện “thấy bí xem voi” a-Truyện “thấy bí xem voi” _Kết luận : muốn hiểu biết đầy đủ về 1 sự vật,sự việc,phải nhận xét toàn bộ sự vật sự việc ấy. _ Lập luận : + Không hiểu biết toàn diện thì chưa kết luận + Nhận biết sự vật từ nhiều góc độ Thực tế cho thấy thầy bói chỉ nhìn ở góc độ đã kết luận thì là không hiểu và đành giá sai sự vật. HS suy nghĩ b-Truyện “ếch ngồi đáy giếng” b-Truyện”ếch ngồi đáy giếng” trả lời. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> _ Kết luận : tự phụ kiêu căng ,chủ quan sẽ dẫn đến thất bại thảm hại . _ Lập luận: + Tự phụ chủ quan dẫn đến sự lầm tưởng coi mình là trên hết. + Va vào thực tế,sự yếu kém kia dẫn đến thất bại thảm hại. Hoạt động 4:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p 4.Củng cố Trong đời sống người ta lập luận như thế nào? Lập luận trong văn nghị luận có tính chất ra sao? 5.Dặn dò Học bài cũ. Đọc soạn trước bài mới”Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” SGK trang 34 * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………. ……..……………………………………………………………………………………………… …………..………............................................................................................................................. ------------------------@-----------------------Tuần 24: Tiết 85:. Ngày soạn: Ngày giảng:. /01/ 2010 /01/ 2010. SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT I . Mục đích yêu cầu : 1-KiÕn thøc: Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. Những đặc điểm của tiếng Việt.Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn . 2-KÜ n¨ng: Đọc – hiểu văn bản nghị luận. Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản.Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản 3- Thái độ: Yờu tiộng việt. II . Chuẩn bị của thầy trò: - Thày: SGK + SGV + giáo án - Trò: SGK+ Vở ghi. - Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng.Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 7 2. Kiểm tra bài cũ :5p ?Kiểm tra bài soạn của học sinh? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p 3. Giới thiệu bài mới.1 phút Giới thiệu: Tiếng Việt- tiếng mẹ đẻ của chúng ta là 1 ngôn ngữ ntn? Có những phẩm chất gì? Giáo sư Đặng Thai Mai có những suy nghĩ riêng về vấn đề hấp dẫn và lí thú này qua bài nghiên cứu dài “Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc” (Tuyển tập Đặng Thai Mai. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> tập 2)-1967. Các em có thể tìm thấy câu trả lời đích đáng và sâu sắc qua bài “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” là đoạn trích ngắn ở phần đầu bài nghiên cứu của giáo sư. Hoạt động Hoạt động của giáo viên Ghi bµi cña häc sinh. Hoạt động 2: I. T×m hiÓu chung -Mục tiêu: Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả và I.GIỚITHIỆUCHUNG xuất xứ văn bản 1.Taùc giaû: -GV yêu cầu HS đọc chú thích (*) SGK +Quê ở Nghệ An -GV yêu cầu HS nêu những nét chính về tác giả , tác HS trả lời +Laø nhaø vaên , nhaø phaåm : nghiên cứu và hoạt +Queâ quaùn ? động xã hội có uy tín +Neùt noãi baät veà taùc giaû? . +Xuất xứ ? Thể loại ? -GV nhaän xeùt phaàn trình baøy cuûa HS 2. Xuất xứ: -GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, ghi bảng Văn bản“Sự giàu HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc văn bản HS cùng đẹp của Tiếng Việt” -GV đọc mẫu một đoạn và hướng dẫn HS đọc các đoạn bàn luận suy là đoạn trích ở phần coøn laïi nghĩ đầu của bài nghiên -Đọc văn bản: Giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn giọng cứu dài Tiếng Việt, những câu mở đầu, kết luận (in nghiêng) chú ý câu dài. moät bieåu hieän huøng -GV cho HS đọc thầm chú thích SGK và kiểm tra việc hồn của sức sống dân đọc chú thích của HS tộc ,in lần đầu vào naêm 1967. Hoạt động 3:Ph©n tÝch chi tiÕt. -Mục tiêu: Những đặc điểm của tiếng Việt .Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn . -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. -Thời gian: 20p . HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản II. PHAÂN TÍCH: *Bước 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu luận điểm chính và bố cuïc: -Hoûi : +Luaän ñieåm chính cuûa baøi vaên laø gì ? Em haõy tìm caâu *Luaän ñieåm “Tieáng vaên mang luaän ñieåm ? cùng Vieät coù ñaëc saéc cuûa -Luận điểm “Tiếng Việt có đặc sắc của một thứ tiếng HS bàn luận một thứ tiếng đẹp, đẹp, một thứ tiếng hay .” một thứ tiếng hay .” -Luận cứ : Giải thích về đặc tính “ đẹp” và “ hay” của suy nghĩ. tieáng Vieät . -> Chứng cứ thuyết phục , lập luận chặt chẽ +Theo em, vaên baûn naøy boá cuïc chia laøm maáy phaàn ? +Em hãy nêu nội dung chính từng phần ?. Lop7.net. HS. 1. Boá cuïc cuûa baøi vaên Goàm 2 phaàn : chia -Phần 1: “Người Việt.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhãm tr¶ lêi -Phần 1: “Người Việt Nam …..thời kì lịch sử .” Nêu nhận định tiếng việt là một thứ tiếng “đẹp” ,một thứ tiếng “hay” và giải thích nhận định ấy . -Phần 2:Phần còn lại Chứng minh cái đẹp và sự giàu coù phong phuù (caùi hay)cuûa tieáng Vieät .. Nam …..thời kì lịch sử . -Phaàn 2:Phaàn coøn laïi. *Bước 2 : Hướng dẫn HS giải thích nhận định -Hoûi : +Haõy cho bieát nhaän ñònh “Tieáng Vieät coù ñaëc saéc cuûa một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay”, đã được giải thích như thế nào ?Tiếng Việt đẹp và hay như thế nào *Bước 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu trình tự lập luận *Tiếng Viết rất đẹp. -Hỏi : Để chứng minh cho vẽ đẹp của tiếng việt tác giả đã đưa ra những chứng cứ nào theo trình tự lập luận naøo ? Gợi ý: +Tiếng việt đẹp như thế nào ? +Tác giả đưa ra mấy dẫn chứng thực tế ? +Tiếp theo tác giả chứng minh và giải thích vẽ đẹp của tiếng việt ở những phương diện nào? -GV nhaän xeùt phaàn trình baøy cuûa HS -GV giảng , chốt vấn đề trên * Tieáng Vieät raát hay -Hỏi :Tiếp theo tiếng việt là một thứ tiếng hay như thế naøo ? (Ma-ket-tinh, in-ten-et,com- pu-tô,hoäi thaûo, giao löu ). -GV nhaän xeùt phaàn trình baøy cuûa HS -GV giaûng , choát : + Phong phú và dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt . +Từ ngữ mới tăng nhanh để diễn tả những khái niệm mới,hình ảnh mới, cảm xúc mới. +Ngữ pháp uyển chuyển chính xác hơn . +Khonâg ngừng đặt ra những từ mới ,cách nói mới…láng gieàng *Ngheä thuaät nghò luaän: -Hỏi: Những ưu điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luaän cuûa baøi vaên naøy laø gì ? +Kết hợp giải thích ,chứng minh, bình luận . +Lập luận chặt chẽ (đưa ra nhận định ngay ở phần mở bài ,tiếp đó giải thích mở rộng nhận định ấy,sau cùng. 2.Sự giàu có và khả naêng phong phuù cuûa Tieáng Vieät.. Lop7.net. GV nhaän xeùt phaàn trình baøy cuûa HS. -Tiếng việt rất đẹp: Ngữ âm, hệ thống nguyeân aâm vaø phuï aâm phong phuù, giaøu thanh ñieäu ,…. -Tieáng Vieät raát hay : Teá nhò , uyeån chuyeån , coù khaû naêng dieãn đạt tư tưởng , tình caûm ,……. HS cùng bàn luận suy nghĩ. -GV nhaän xeùt phaàn. 3.Ngheä thuaät nghò luaän: -Keát hợp giaûi thích,chứng minh,bình luaän. -Laäp luaän chaët cheõ,.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> dùng chứng cứ để chứng minh ). trình baøy dẫn chứng thuyết +Sử dụng biện pháp mở rộng câu cuûa HS. phuïc…. +Dấu hiệu dùng ngoặc đơn ,gạch ngang, dấu phẩy chuù thích HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS tổng kết: -Hỏi :Tác giả đã chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Vieät baèng caùch naøo ? +Tác giả đã sử dụng những phương diện nào để chứng minh? -GV nhaän xeùt phaàn trình baøy cuûa HS - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận như phần ghi nhớ . -GV gọi HS đọc và thực hiện ghi nhớ SGK -GV nhấn mạnh nội dung phần ghi nhớ. Hoạt động 4. Tæng kÕt -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp. -Thời gian: 6p HS đọc ghi III. Kết luận ? Nh¾c l¹i néi dung, nghÖ thuËt cña bµi? nhí trong Ghi nhớ SGK trang - Bằng những lý lẻ, dẫn chứng chặt chẽ và toàn diện, bài SGK . 37. văn đã chứng minh sự giàu có và đẹp đẽ của tiếng Việt trên nhiều phương diện ; ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiếng Việt, với những phẩm chất bền vững và khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài của nó, là một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc. Hoạt động 5:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p 4. Củng cố 4.1 Nêu đặc sắc của T.V? 4.2 Tìm một số dẫn chứng? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “Thêm trạng ngữ cho câu”SGK trang 39. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………. ……..……………………………………………………………………………………………… …………..………............................................................................................................................. ------------------------@-----------------------Tuần 24: Tiết 86:. Ngày soạn: Ngày giảng:. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I . Mục đích yêu cầu :. Lop7.net. /01/ 2011 /01/ 2011.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1-KiÕn thøc: Một số trạng ngữ thường gặp.Vị trí của trạng ngữ trong câu . 2-KÜ n¨ng: Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu . Phân biệt các loại trạng ngữ 3- Thái độ: Yêu tiếng việt. II . Chuẩn bị của thầy trò: - Thày: SGK + SGV + giáo án - Trò: SGK+ Vở ghi. - Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng.Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 7 2. Kiểm tra bài cũ :5p -Theá naøo laø caâu ñaëc bieät ? Cho ví duï minh hoïa ? -Câu đặc biệt có những tác dụng gì ? Cho ví dụ minh họa và phân tích ví dụ ? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p 3. Giới thiệu bài mới.1 phút Giới thiệu”: Bên cạnh các thành phần chính là chủ ngữ và vị ngữ, trong câu còn có sự tham giá của các thành phần khác, chúng sẽ bổ sung ý nghĩa cho nồng cốt câu. Một trong những thành phần đó trạng ngữ qua bài “ Thêm trạng ngữ cho câu” . Hoạt động của giáo viên. Hoạt động cña häc sinh. Ghi bµi. Hoạt động 2:I- Đặc điểm của trạng ngữ -Mục tiêu: Một số trạng ngữ thường gặp.Vị trí của trạng ngữ trong câu . -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. -Thời gian: 20p Đọc và trả lời câu hỏi I.Đặc điểm của trạng ngữ ?Xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên? HS đọc 1) Dưới bóng tre 2) Đã từ lâu đời 1-Ví dụ. 3) Đời đời kiếp kiếp 4) Từ nghìn đời nay. ?Trạng ngữ trên bổ sung cho câu nội dung gì? HS suy nghĩ 1. Bổ sung thông tin về địa điểm trả lời. 2,3,4. Bổ sung thông tin về thời gian. ?Các trạng ngữ giữ vị trí nào trong câu? Đứng ở đầu,giữa cuối câu GV tìm thêm một số ví dụ về nguyên nhân,mục đích,phương diện cách thức diễn đạt. ?Trạng ngữ có vai trò gì trong câu? ?Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào trong câu? HS trả lời cá Có thể đảo lại các vị trí. nhân. _ Đời đời,kiếp kiếp tre ở với người _ Tre, đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người ?Về ý nghĩa trạng ngữ thêm vào câu để làm gì?Về 2-Ghi nhớ. hình thức trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu? _ Về ý nghĩa : trạng ngữ được thêm vào câu để xác. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> định thời gian,nơi chốn,nguyên nhân,cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. _ Về hình thức: HS đọc ghi + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu,cuối câu hay nhớ SGKT 39 giữa câu. + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghĩ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết Hoạt động 3 . II.- Luyện tập -Mục tiêu: Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu . Phân biệt các loại trạng ngữ -Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình. -Thời gian: 15p ?Hãy cho biết trong câu nào,cụm từ mùa xuân là II.Luyện tập trạng ngữ?Đóng vai trò gì? HS suy nghĩ Trong 4 câu 1-Bài 1 trả lời. a.“Muøa xuaân” :CN-VN b.“Mùa xuân”: trạng ngữ c.“Mùa xuân”: Phụ ngữ trong CĐT d. Muøa xuaân: caâu ñaëc bieät ?Tìm trạng ngữ cho các đoạn trích dưới đây ? a. Như báo trước mùa xuân về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.trạng ngữ cách thức 2-Bài 2. b Khi đi qua những cánh đồng xanh,mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi.trạng ngữ nơi chốn _ Trong cái vỏ xanh kia trạng ngữ nơi chốn HS trả lời cá _ Dưới ánh nắng trạng ngữ nơi chốn nhân. c. Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây.trạng ngữ cách thức Hoạt động 4:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p 4.Củng cố 4.1 Về ý nghĩa trạng ngữ được thêm vào câu làm gì? 4.2 Về cách thức trạng ngữ giữ vị trí nào trong câu? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứoc bài mới “tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh” SGK trang41. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………. ……..……………………………………………………………………………………………… …………..………............................................................................................................................. ------------------------@-----------------------Tuần 24:. Ngày soạn:. Lop7.net. /01/ 2011.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 87:. Ngày giảng:. /01/ 2011. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH(t1) I . Mục đích yêu cầu : 1-KiÕn thøc: Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh 2-KÜ n¨ng: Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận . 3- Thái độ: Nhận biết đỳng phương phỏp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. II . Chuẩn bị của thầy trò: - Thày: SGK + SGV + giáo án - Trò: SGK+ Vở ghi. - Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng.Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 7 2. Kiểm tra bài cũ :5p Kiểm tra việc chuẩn bị việc soạn bài của học sinh. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p 3. Giới thiệu bài mới.1 phút Giới thiệu bài: Trong văn nghị luận, chứng minh là cách sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ một nhận định, luận điểm nào đó là đúng đắn. Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về phép lập luận chứng minh để nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của thể loại này. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động Ghi bµi cña häc sinh Hoạt động 2: I.Mục đích và phương pháp chứng minh -Mục tiêu: Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. -Thời gian: 35p ? Trong đời sống khi nào người ta cần chứng I.Mục đích và phương minh? pháp chứng minh HS đọc - Khi bị nghi ngờ,hoài nghi,chúng ta đều có nhu cầu chứng minh sự thật. 1- Trả lời câu hỏi.. ? Khi cần chứng minh lời nói của em là thật ,em phải làm như thế nào? -Chúng ta phải nói thật,dẫn sự việc ấy ra ,dẫn người đã chứng kiến việc ấy ? Thế nào là chứng minh? -Trong đời sống,người ta dùng sự thật (chứng cứ. Lop7.net. -Trong đời sống,người ta dùng sự thật (chứng cứ.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> chính xác)để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin.. HS suy nghĩ chính xác)để chứng tỏ trả lời. một điều gì đó là đáng tin. ? Trong nghị luận làm thế nào để chứng tỏ ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy? - Trong văn nghị luận,chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ,bằng chứng chân thực đã được thừa nhận đễ chứng tõ luận điểm mới ( cần được chứng minh ) là đánh tin cậy. HS đọc bài văn nghị luận và trả lời câu hỏi ?Luận điểm cơ bản của “đừng sợ vấp ngã” là gì? -Luận điểm là nhan đề của bài văn nghị luận.Luận điểm còn được nhắc lại ở đoạn kết “vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại” ? Hãy tìm những câu mang luận điểm đó? +“ Đã bao lần …. Hề nhớ.” + “ Vaäy xin …. baïi.” + “ Điều đáng sợ …. Hết mình.”. Luận điểm là nhan đề của bài văn nghị luận.. *Laäp luaän: ? Bài văn “đừng sợ vấp ngã” đã dùng lập luận như Duøng lí leõ vaø dẫn chứng . thế nào? *Lập luận: Dùng lí lẽ và dẫn chứng . => Lập luận + dẫn chứng phải được lựa chọn, thẩm tra, … -Trước tư tưởng“đừng sợ vấp ngã” người đọc sẽ thắc mắc tại sao lại không sợ? Và bài văn trả lời tức là chứng minh chân lí vừa nêu sáng tỏ vì sao không sợ vấp ngã. a . Vấp ngã là thường và lấy VD ai cũng có kinh nghiệm để chứng minh HS trả lời cá b.Những người nổi tiếng cũng từng vấp nhân. ngã,nhưng vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng. Bài viết nêu 5 danh nhân mà ai cũng thừa nhận. ? Các dẫn chứng có đáng tin không? -Xem xét cách chứng minh và luận cứ để chứng minh.Bài viết dùng toàn sự thật ai cũng công nhận.Chứng minh từ gần đến xa,từ bản thân đến người khác.Lập luận như vậy là chặt chẽ. ? Thế nào là phép lập luận chứng minh? HS đọc ghi 2-Ghi nhớ SGK T42. Trong đời sống người ta dùng sự thật (chứng cứ nhớ SGKT 42. xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó đáng tin . Trong văn nghị luận, chứng minh là một phép lập luận dùng những lý lẻ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. Các lý lẻ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuet61 phục .. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 3:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p 4. Củng cố 4.1 Thế nào là phép lập luận chứng minh? 4.2 Dẫn chứng khi chứng minh phải nhu thế nào? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứoc bài mới “Tiết2”. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………. ……..……………………………………………………………………………………………… …………..………............................................................................................................................. ------------------------@-----------------------Tuần 24: Tiết 88:. Ngày soạn: Ngày giảng:. /01/ 2011 /01/ 2011. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH( t2) I . Mục đích yêu cầu : 1-KiÕn thøc: Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh 2-KÜ n¨ng: Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận . 3- Thái độ: Nhận biết đỳng phương phỏp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. II . Chuẩn bị của thầy trò: - Thày: SGK + SGV + giáo án - Trò: SGK+ Vở ghi. - Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng.Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 7 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Thế nào là phép lập luận chứng minh?Dẫn chứng khi chứng minh phải nhu thế nào? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p 3. Giới thiệu bài mới.1 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động Ghi bµi cña häc sinh Hoạt động 2: Luyện tập -Mục tiêu: HS biết làm bài tập. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. -Thời gian: 35p HS ôn lại. I.Mục đích và phương pháp chứng minh ? Thế nào là phép lập luận chứng minh?. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trong đời sống người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó đáng tin . Trong văn nghị luận, chứng minh là một phép lập luận dùng những lý lẻ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. Các lý lẻ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuet61 phục . Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. ?Bài văn nêu lên luận điểm gì?Tìm những câu mang luận điểm đó ? a. Luận điểm: nằm ngay ở phần nhan đề Luận điểm còn được thể hiện ở các câu: + Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại,làm gì cũng sợ sai lầm là một người sợ hãi thực tế,trốn tránh thực tế và suốt đời không thể tự lập được + Nếu bạn sợ sai lầm thì bạn chẳng dám làm gì. + Thất bại là mẹ thành công. + Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm mới là người làm chủ số phận của mình.. HS đọc. II. Luyện tập “ Không sợ sai lầm” HS suy nghĩ -Luận điểm:Không sợ trả lời. sai lầm.. - Luận cứ ?Tìm những luận cứ nêu ra trong bài? _ Không thể có chuyện sống mà không phạm b. Luận cứ HS trả lời cá chút sai lầm nào. _ Không thể có chuyện sống mà không phạm chút nhân. _ Sợ sai lầm thì chẳng sai lầm nào. dám làm gì.và không _ Sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì.và không làm được làm được gì. gì. _ Sợ sai đem đến bài _ Sợ sai đem đến bài học cho những ngừơi biết rút học chio những ngừơi kinh nghiệm khi sai lầm. biết rút kinh nghiệm khi sai lầm. * Đó là những luận cứ ? Những luận cứ ấy có hiển nhiên , có sức thuyết hiển nhiên,thực tế có sức phuïc khoâng ? thuyết phục -Đó là những -Đó là những luận cứ hiển nhiên,thực tế có sức thuyết luận cứ hiển phục nhiên,thực tế ?Cách lập luận chứng minh của bài có gì khác so có sức thuyết phục với bài“đừng sợ vấp ngã”? . -Bài“đừng sợ vấp ngã”người viết dùng lí lẽ dẫn chứng để chứng minh. -Bài “ không sợ sai lầm” người viết dùng lí lẽ và phân tích các lí lẽ để chứng minh.Đó là những lí lẽ đã được thừa nhận. Hoạt động 3:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p 4. Củng cố 4.1 Thế nào là phép lập luận chứng minh? 5.Dặn dò Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu (TT) {SGK/45} -Đọc bài trước ở nhà -Đọc và trả lời các câu hỏi đề mục SGK -Nắm cho được cách tách trạng ngữ thành một câu riêng . -Xem trước luyện tập. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………. ……..……………………………………………………………………………………………… …………..………............................................................................................................................. ------------------------@-----------------------Tuần 25: Tiết 89:. Ngày soạn: Ngày giảng:. /01/ 2011 /01/ 2011. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU(Tiếp) I . Mục đích yêu cầu : 1-KiÕn thøc: Công dụng của trạng ngữ.Cách tách trạng ngữ thành câu riêng . 2-KÜ n¨ng: Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.Tách trạng ngữ thành câu riêng . 3- Thái độ: Yêu tiếng việt. II . Chuẩn bị của thầy trò: - Thày: SGK + SGV + giáo án - Trò: SGK+ Vở ghi. - Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng.Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 7 2. Kiểm tra bài cũ :5p ?Nêu vai trò và vị trí của trạng ngữ trong câu? Đặt câu có chú thích rõ ràng. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p 3. Giới thiệu bài mới.1 phút Giới thiệu bài : Ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ. Còn công dụng của trạng ngữ? … Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này (công dụng, tách trạng ngữ thành câu riêng). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động cña häc sinh. Hoạt động 2: I-Bài học. Lop7.net. Ghi bµi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Mục tiêu: Công dụng của trạng ngữ.Cách tách trạng ngữ thành câu riêng . Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.Tách trạng ngữ thành câu riêng . -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. -Thời gian: 20p Tìm hiểu công dụng của trạng ngữ . I.Công dụng của trạng ngữ HS đọc ?Tìm trạng ngữ trong những câu văn trích ở a và b cho biết ý nghĩa của trạng ngữ đó? 1-Ví dụ. a_ Thường thường vào khoảng đóchỉ thời gian. _ Sáng dậychỉ thời gian. _ Nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trờichỉ cách thức _ Trên giàn hoa líchỉ nơi chốn. _ Chỉ độ tám chín giờ sángchỉ thời gian. _Trên nền trời trong trongchỉ nơi chốn b_ Về mùa đôngchỉ thời gian. HS suy nghĩ trả lời. ? Nhận xét về công dụng của trạng ngữ? _ Bổ sung những thông tin cần thiết,làm cho câu miêu tả đủ thực tế khách quan. _ Trong những trường hợp nếu không có trạng HS trả lời cá ngữ,nội dung câu sẽ thiếu chính xác. nhân. _ Trạng ngữ nối kết giữa các câu,đoạn làm cho văn bản mạch lạc. 2-Ghi nhớ. ?Trạng ngữ có những công dụng nào? *Trạng ngữ có những công dụng như sau: _ Xác định hoàn cảnh,điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu,góp phần làm cho nội dung của câu được HS đọc ghi đầy đủ,chính xác nhớ SGKT 46 _ Nối kết các câu,các đoạn.với nhau góp phần làm cho đoạn văn,bài văn được mạch lạc II.Tách trạng ngữ CHUYỂN PHẦN II. thành câu riêng ? Câu in đậm mục II.1có gì đặc biệt? HS đọc GVchép 2 câu lên bảng ? Chỉ ra trạng ngữ của câu đứng trước? -Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình-> Trạng ngữ Để tự hào với tiếng nói của mình. ? So sánh trạng ngữ trên đây với câu đứng sau để thấy sự giống nhau và khác nhau? _ Giống nhau : ý nghĩa cả 2 điều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ Có thể gộp hai câu thành 1 câu có 2 trạng ngữ. VD: Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.. Lop7.net. 1-Ví dụ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>