Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 tiết 58 đến 70

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 Tuần: 12 Tiết: 58. ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy. Ngày giảng: ....../......./....... I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa của h/ảnh vầng trăng, thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao. Từ đó rút ra bài học về cách sống cho mình. - Cảm nhận được sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh - HS: Chuẩn bị bài. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định – kiểm tra : 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. NỘI DUNG. HĐ1: Hướng dẫn tìm I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Nguyễn Duy. hiểu chung: Hãy trình bày những hiểu 2. Tác phẩm: - HS: trả lời, chia bố * Xuất xứ:Viết năm 1978 được in biết của em về tg,tp? cục. trong tập thơ “Ánh trăng” và được nhận giải A của báo văn nghệ năm Nêu thể thơ và phương 1984. thức biểu đạt của bài thơ? Hãy chia bố cục bài thơ? * Thể thơ và phương thức biêut đạt: - Thể thơ :5 chũ. - Phương thức biểu đạt: TS kết hợp với biểu cảm. 3.Đọc –tìm hiểu từ khó và chia bố cục: GV: yêu cầu HS 2 - 3 – 1. HĐ2: Hướng dẫn đọc và phân tích hình ảnh phân tích bài thơ: vầng trăng cùng cảm II. Đọc – hiểu văn bản: Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu. xúc của nhà thơ. - HS đọc 2 khổ thơ Tác giả hồi tưởng vầng đầu. 1. Vầng trăng trong hoài niệm: trăng trong quá khứ ở - Hồi nhỏ: sống với đồng, sông, bể. những thời điểm nào? HS: thảo luận. --> Gắn bó, gần gũi với thiên Tình cảm giữa trăng và nhiên. người lúc đó ra sao? - Hồi chiến tranh, ở rừng. - HS đọc --> Trăng là người bạn tri kỹ, tình Lê Thị Kim Thoa. 23 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010. HS đọc 3 khổ thơ tiếp theo.. Tác giả khắc họa hình ảnh vầng trăng ở thời điểm nào? Tại sao vầng trăng vốn tình nghĩa, thuỷ chung nay lại như người dưng qua đường? Trăng xuất hiện đột ngột có ý nghĩa gì? (Chú ý các từ ngữ : thình lình - vội đột ngột).. nghĩa. - "Trần trụi với thiên nhiên Hồn nhiên như cây cỏ." --> Vẻ đẹp mộc mạc, bình dị. - HS: Thảo luận. - "Ngỡ không bao giờ quên" --> Tình cảm gắn bó thuỷ chung. * Cuộc sống hồn nhiên, con người gần gũi hòa hợp với thiên nhiên. 2. Vầng trăng trong hiện đại: (3 khổ tiếp theo) - Lúc về thành phố: ánh điện. - HS: Thảo luận, Cửa gương: cuộc sống hiện đại, trình bày. tiện nghi ---> trăng: người dưng, bị lãng quên. - Tình huống đặc biệt:  Đèn tắt Trăng vẫn tròn  Phòng tối om ---> Trăng vẫn tròn đầy nguyên vẹn, thuỷ chung dù con người quay lưng với quá khứ. * Trăng xuất hiện đột ngột: thức tỉnh con người nhớ về kỉ niệm.. Khi đối diện với trăng, con người cảm nhận điều - " Ngửa mặt nhìn gì? mặt  Cảm xúc dâng trào, thiết tha. Cảm xúc của nhà thơ? Có cái gì rưng rưng " Đồng, sông, bể" " => Thiên nhiên bình dị, gần gũi Trăng không chỉ là hình hiện về. Quá khứ nghĩa tình không ảnh của thiên nhiên bình phai mờ. dị hiền hoà mà còn mang ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình. HS đọc khổ cuối. Phân tích để thấy ý nghĩa HS đọc. biểu tượng của vầng HS thảo luận trình trăng? bày. Lê Thị Kim Thoa. 24 Lop7.net. 3. Vầng trăng trong suy tưởng: Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 - Trăng cứ tròn vành vạnh. - Kể chi người vô tình. ---> Vẫn thuỷ chung, nghĩa tình, khoan dung và cao thượng.. Ánh trăng im phăng phắc gợi suy nghĩ gì? Ánh trăng im phăng phắc gợi suy nghĩ gì? GV giảng: Trăng xuất hiện đột ngột gợi tả niềm vui sướng ngỡ ngàng, sự xúc động trước quá khứ hiện về với những kĩ niệm của năm tháng gian lao. Trăng biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, vẽ đẹp vĩnh hằng , trăn còn biểu tượng cho chiều sâu tư tưởng, quá khứ đẹp đẽ chẳng thể phai mờ.. - Im phăng phắc: nghiêm khắc nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung.. HĐ3: Hướng dẫn tổng kết Khái quát về nội dung và HS khái quátgiá trị nghệ thuật bài thơ? nội dung và nghệ GV chốt lại kiến thức. thuật. III. Ghi nhớ: (SGK – 157) HĐ4: Luyện tập HĐ5: Củng cố và dặn dò. Chuẩn bị bài: "Tổng kết về từ vựng" (Luyện tập tổng hợp)... Tuần: 12 Tiết: 59. IV. Luyện tập: (SGK). TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp). Ngày giảng: ....../......./....... I. Mục tiêu bài học: Lê Thị Kim Thoa. 25 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 Giúp HS: - Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp. II. Chuẩn bị: GV: Kiến thức liên quan các lớp dưới. HS: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định - kiểm tra : Kiểm tra vở soạn bài 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG. HĐ1:Hướng dẫn hs làm bài : - HS đọc yêu cầu tập 1. bài tập. So sánh 2 dị bản của câu ca GV cho thảo luận dao theo bàn. so sánh Trong 2 bản trên chọn từ từ gật đầu, gật gù. nào hợp hơn, vì sao? HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập 2. Nhận xét nghĩa từ ngữ: Cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ có gì đáng cười? HĐ3: Hướng dẫn hs làm bài tập 3. Tìm từ ngữ được dùng theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển HĐ4: Hướng dẫn hs làm bài tập 4.. HĐ5: Hướng dẫn hs làm bài tập 5. Lê Thị Kim Thoa. 1.So sánh dị bản 2 bai ca dao - gật gù: đồng tình, tán thưởng - gật đầu: động tác cuối, ngẩng đầu - Từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt: Tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng - Một HS tóm tắt nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ truyện cười, GV hướng dẫn HS trong cuộc sống. 2.Nhận xét cách hiểu nghĩa của từ trả lời cá nhân. - chân ( sút): người ghi bàn (nghĩa chuyển) -HS đọc yêu cầu BT3. gv hướng dẫn trả 3. Tìm hiểu từ ngữ: - chân, miệng, tay: nghĩa gốc lời cá nhân - vai,đầu : nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ) 4. Tìm trường từ vựng: - BT4: Gọi HS trả - đỏ, xanh, hồng: màu sắc - lửa, cháy, tro, ánh :lửa lời cá nhân 5. Cách đặt tên sự vật,hiện tượng: Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm SVHT - BT5: Gọi HS đọc * Ví dụ: cá kiếm, cá kìm, chì móc đoạn trích câu H: Các sự vật hiện tượng trên được 5.Truyện phê phán thói sính dùng 26 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 đặc tên theo cách từ nước ngoàicủa một số người. nào? HS đọc truyện cười, cho biết truyện cười phê phán -BT6: điều gì? - Hoàn thành BT HĐ6:Củng cố-dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn văn tự sự. Tuần: 12 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ Ngày giảng: Tiết: 60 CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN ....../......./...... I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Biết cách đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí - Rèn kĩ năng viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi các đoạn văn mẫu. HS: Soan bài ở nhà III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định - kiểm tra : 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG. HĐ1: tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự:. I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự: GV cho HS đọc đoạn văn lỗi 1. Đọc đoạn trích Lỗi lầm lầm và sự biết ơn. - HS đọc đoạn văn lỗi và sự biết ơn. Hãy chỉ rá yếu tố nghị luận có lầm và sự biết ơn và trả 2. Tìm yếu tố nghị luận: lời các câu hỏi SGK trong đoạn trích trên? Vai trò của yếu tố nghị luận ? - "Những điều viết lên cát....trong lòng người". HS thoả luận trả lời? - " Vậy mỗi chúng ta.....lên đá." HS đọc yêu cầu BT 1 . => Làm cho câu chuyện giàu tính triết lí và có ý Lê Thị Kim Thoa. 27 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 HĐ2: Hướng dẫn thực hành viết đoạn văn: GV gọi HS đọc yêu cầu BT 1 . Ngôi kể là ngôi thứ mấy? Khi nói lời thuyết phục em đặt thành lời thoại hay suy nghĩ của mình? Ngôi kể là ngôi thứ mấy? Khi nói lời thuyết phục em đặt thành lời thoại hay suy nghĩ của mình?. HĐ3: Tổng kết:. HĐ4: Củng cố-dặn dò:. Lê Thị Kim Thoa. nghĩa giáo dục cao. Bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình. II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận: BT1: Kể lại buổi sinh hoạt lớp Buổi sinh hoạt diễn ra như thế nào? - HS viết, trình bày - Thời gian, người điều đoạn văn và nhận xét khiển,...không khí buổi sinh hoạt lớp ra sao? 2. BT2: Cho HS đọc văn - Nội dung buổi sinh hoạt bản thamkhảo Bà nội, là gì? Em đã phát biểu về gợi ý để HS luyện tập vấn đề gì? Tại sao lại phát viết,sau 10 phút gọi HS biểu về việc đó? trìh bày =>lớp nhận xét - Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn tôt - GV nhắc lại yêu cầu như thế nào? (Lí lẽ, ví dụ, viết đoạn văn tự sự ó sử phân tích). dụng yệu tố nghị luận. (HS viết đoạn văn nêu lời - HS đọc lại bài vừa viết thuyết phục) - Hoàn thành BT. BT2: Tham khảo bài Bà - Viết thành bài văn kể nội về bà. Các yếu tố nghị luận trong - Chuẩn bị bài viết số 3. đoạn văn: - Bài soạn: Làng a. Nhận xét suy nghĩ của tác giả trước cách sống của người bà. b. Thông qua chính lời dạy của người bà. - Luyện viết đoạn văn. 28 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 Tuần: 13 Tiết: 61, 62. LÀNG Kim L ân. Ngày giảng: ....../......./....... I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Cảm nh ận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến cống Pháp. - Thấy được những nét đặc sắc trong NT truyện: Xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả sing động diễn biến tâm trạng nhân vật - Rèn năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lí nhân vật. II. Chuẩn bị: - GV: Chân dung nhà văn Kim Lân - HS: Đọc - tóm tắt truyện, tìm hiểu câu hỏi SGK. III. Tiến trình hoạt động: 2. Ổn định – kiểm tra : Đọc bài thơ Ánh trăng, phân tích 2 khổ thơ cuối 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG. HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Kim Lân?. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Kim Lân.19202007. -Quê ở Từ Sơn –Bắc Ninh. -Ông có sở trường về truyện HS Giới thiệu về tác giả ngắn các sán tác của ông Kim Lân và truyện ngắn thường viết về đề tài người nông dân quê ông. Làng 2. Tác phẩm: : * Xuất xứ:Viết vào đầu K/c chống Pháp (1948),khi tác giả đan cùng gia đình đi tản cư. * Thể loại và phương thức biểu đạt: -Thể loại: Truyện ngắn. -Phương thức biểu đạt : Tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm nhân vật. HĐ2: Hướng dẫn đọc, 3. Đọc tìm hiểu từ khó. Tóm tóm tắt nội dung truyện tát truyện. - GV kể phần trước của a. Đọc: Lê Thị Kim Thoa. 29 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 truyện.. - Gọi HS tóm tắt văn bản b. Tóm tắt: III. Đọc - Hiểu văn bản: ở SGK 1. Tình huống truyện.. HĐ3: Hướng dẫn đọc-tìm hiểu văn bản. - Ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc, tình huống mâu thuẩn vời tình yêu làng của ông Hai .. Truyện xây dựng một tình huống làm bộc lộ sâu sắc tình yêu làng, yêu nước của ông Hai, đó là tình huống nào? Nhận xét vai trò của tình huống ấy. Trước khi nghe tin xấu về làng, tâm trạng ông Hai được miêu tả như thế nào? Khi ở phòng thông tin ông Hai nghe được những tin gì? Tâm trạng của ông Hai ra sao? Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng theo Tây ? Tìm những câu văn diễn tả tâm trạng đó?. - Làm bộc lộ tâm lí, diễn biến gay gắt ở nhân vật ông Hai. 2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai.. - Hướng dẫn HS phân tích a. Trước khi nghe tin xấu về đoạn 2 làng. HS phát hiện trả lời. - Luôn nhớ về làng, nghe tin về làng. HS thảo luận trình bày.. * Vui, tự hào, yêu làng.. HS phát hiện theo SGK.. b. Khi nghe tin làng theo giặc.. "nước mắt ông lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng... hắt hủi đấy ư?". - Từ lúc ấy, cái tin dữ luôn xâm chiếm tâm trí ông, nó thành nỗi ám ảnh day dứt. Nghe tiếng chửi bọn Việt gian, ông "Cúi gằm mặt xuống mà đi". Về đến nhà ông nằm vật ra giường, tủi thân khi nhìn đàn con, Suốt mấy Lê Thị Kim Thoa. 30 Lop7.net. - Tin đột ngột, bất ngờ, ông Hai sững sờ "cổ ông lão nghẹn...không thở được." - Ông Hai ngờ vực, không tin "liệu có thật không?"... -> tin --> bế tắc.. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 ngày sau, ông không dám đi đâu, chỉ quanh quẩn ở nhà, nghe ngóng binh tình bên ngoài: "Một đám Việc tác giả sử dụng các đông túm lại...thôi lại câu cảm thán, câu hỏi tu từ chuyện ông ấy rồi". => Các câu hỏi, câu cảm có tác dụng gì? thán: Diễn tả nỗi ám ảnh Thảo luận và trình bày ý day dứt, nỗi đau xót, tủi hổ. kiến. - Tình yêu làng và tinh thần yêu nước => xung đột nội GV gọi HS đọc đoạn ông tâm. Ông lựa chọn dứt Hai trò chuyện với đứa con khoát "làng thì yêu thật, út nhưng làng theo tây mất rồi HS đọc đoạn ông Hai trò thì phải thù". chuyện với đứa con út Qua đó em có cảm nhận gì => Tình yêu làng sâu nặng về tình yêu làng của ông nhưng tình yêu nước rộng Hai? lớn hơn bao trùm lên tình cảm yêu làng quê. - Đoạn ông Hai trò chuyện với đứa con út: bộc lộ tâm trạng ông Hai một cách cảm động. Ta thấy rõ: + Tình yêu làng chợ Dầu sâu nặng.. GV Cho HS đọc đoạn cuối của VB: + Tấm lòng thuỷ chung với Những việc làm của ông - Cho HS đọc đoạn cuối kháng chiến, với cách mạng Hai khi tin làng theo giặc của VB: mà biểu tượng là cụ Hồ. được cải chính? Tâm trạng c. Khi tin xấu được cải ông Hai lúc này ra sao? (so chính sánh với tâm trạng trước đó) - Vui sướng báo tin làng mình bị Tây đốt. Nêu nhận xét vẽ NT miêu HS thảo luận trình bày. - Chứng minh làng ông tả tâm lí và ngôn ngữ nhân trong sạch. vật ông Hai của tác giả. 3. Nghệ thuật miêu tả tâm lí và ngôn ngữ nhân vật ông Hai. - Miêu tả cụ thể diễn biến Lê Thị Kim Thoa. 31 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 HĐ4: Hướng dẫn tổng kết HS khái quát những nét đạc sắc về nghệ thuật kể chuyện của Kim Lân. - Nhắc lại những nét chính - Đọc ghi nhớ về nội dung.. nội tâm qua ý nghĩ, hành vi, ngôn ngữ, đặc biệt là nỗi ám ảnh day dứt => tg am hiểu thế giới tinh thần của người nông dân. - Ngôn ngữ: + Mang tính khẩu ngữ. + Thể hiện cá tính nhân vật.. HĐ5: luyện tập. IV. Ghi nhớ (SGK - 174). HĐ6: Củng cố - dặn dò: Nắm vững cốt truyện, nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. - Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.. IV. Luyện tập 1.Chọn phân tích một đoạn miêu tả tâm li NV ông Hai 2 Nhắc lại một truyện ngắn, bài thơ viết về quê hương.. Tuần: 13 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Ngày giảng: Tiết: 63 ( phần văn) ....../......./...... I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Giúp HS hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền đất nước II. Chuẩn bị: - GV: Tìm hiểu một số từ ngữ địa phương thuộc các vùng. - HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định – kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 2. Bài mới:. Lê Thị Kim Thoa. 32 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 1:. 1. Tìm trong phương ngữ em đang sử dụng. HS đọc yêu cầu bài tập, a. Chỉ sự vật hiện tượng không có tên gọi ở các phương ngữ khác và phương ngữ toàn dân. thảo luận nhóm, sau đó Phương Phương Phương ngữ Bắc ngữ ngữ Nam lên bảng điền từ. Trung HĐ2: Hướng dẫn làm bài Cá quả Cá tràu Cá lóc - Cho HS thảo luận, gọi tập 2: Lợn Heo Heo trả lời cá nhân . Ngã Bổ Té b. Tìm từ đồng nghĩa nhưng khác âm. c. Tìm từ đồng âm nhưng khác về nghĩa 2. Những từ địa phương chỉ sự vật hiện tượng xuất hiện ở địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác=> giữa các vùng có sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, đặc điểm HĐ3: Hướng dẫn làm bài tâm lý, phong tục tập quán. - Quan sát 2 bản mẫu ở tập số 3: bài tập 1 cho biết cách 3. Cách hiểu ở trường hợp b: cá hiểu nào đợc coi là thuộc quả, lợn, ngã. về ngôn ngữ toàn dân? Trường hợp c: ốm (bị bệnh) . => ngôn ngữ toàn dân 4. Từ ngữ địa phương: chi, rứa, HĐ4: Hướng dẫn làm bài Gọi HS đọc đoạn trích nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ => thơ, chỉ ra những từ ngữ vùng Quảng Bình. tập 4: địa phương? Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào? HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: Đối thoại, độc - Tìm thêm các từ ngữ thoại, độc thoại nội tâm địa phương thuộc các trong văn bản tự sự vùng trên đất nước.. Lê Thị Kim Thoa. 33 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 Tuần: 13 ĐÔI THOẠI ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI Ngày giảng: Tiết: 64 ....../......./...... NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. - Rèn kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi viết văn tự sự. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án. - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV III. Tiến trình hoạt động: 1.ổn định – kiểm tra : Đọc đoạn văn tự sự (đã chuẩn bị ở nhà) có sử dụng yếu tố nghị luận 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố độc thoại đối thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự: - HS đọc đoạn trích Làng, trả lời các câu hỏi. H: Trong 3 câu đầu đoạn trích Ai nói với ai tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người.?. - GV kết luận.. HĐ CỦA TRÒ. I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn Bản Tự Sự : 1. Tìm hiểu đoạn trích. HS đọc đoạn a. Hai người tản cư nói với nhau Dấu hiệu :gạch đầu dòng trích Làng, trả lời các câu hỏi. => Đối thoại b. Ông Hai nói chuyện một mình, - HS đọc yêu cầu lảng tránh rút lui. các câu hỏi b, c, => Độc thoại d, thảo luận c. Suy nghĩ của ông Hai nhóm trả lời. Các HS khác => độc thoại nội tâm nhận xét bổ sung. HĐ2: Hướng dẫn tổng kết: GV yêu cầu HS nhắc lại trọng tâm bài học. HĐ3:. HS đọc ghi nhớ SGK. * Ghi nhớ ( SGK – 178) II. Luyện tập: BT1: Tác dụng của hình thức đối thoại: Làm nổi bật tâm trang chán chường đau khổ của ông Hai. Hướng dẫn luyện tập: Lê Thị Kim Thoa. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. 34 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 BT 1: Cho HS thảo luận theo HS thảo bàn, GV gọi trả lời luận,trình bày. BT 2: Hướng dẫn cách viết đoạn văn, HS viết vào vở và HS viết bài tập. đọc trước lớp. HĐ4: Củng cố - dặn dò: Hoàn thành đoạn văn ở nhá Chuẩn bị: Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.. Tuần: 13 Tiết: 65. BT2: Viết đoạn văn có sử dụng dối thoại độc thoại, độc thoại nội tâm. LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM. Ngày giảng: ....../......./....... I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Biết cách trình trình bày một vấn đề trước tập thể lớp II. Chuẩn bị: - GV: ghi dàn ý ở bảng phụ - HS: lập dàn ý ở nhà III. Tiến trình hoạt động: 3. Ổn định – kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ1: Cho HS thảo luận nhóm Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm chuẩn bị một bài tập -Các nhóm thảo luận từ 5-7 phút ,yêu cầu thảo luận có chất lượng , hs nào cũng đưa ra ý Lê Thị Kim Thoa. HĐ CỦA TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn Bản Tự Sự : 1. Tìm hiểu đoạn trích. HS đọc đoạn a. Hai người tản cư nói với nhau Dấu hiệu :gạch đầu dòng trích Làng, trả lời các câu hỏi. => Đối thoại b. Ông Hai nói chuyện một mình, - HS đọc yêu cầu lảng tránh rút lui. các câu hỏi b, c, 35 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 kiến d, thảo luận => Độc thoại - GV hướng dẫn các nhóm thảo nhóm trả lời. c. Suy nghĩ của ông Hai Các HS khác => độc thoại nội tâm luận nhận xét bổ sung HĐ2: HS nói trước lớp. HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ3: Luyện tập: HĐ4:Củng cố và dặn dò. HS thảo luận,trình bày. HS viết bài tập.. Lê Thị Kim Thoa. 36 Lop7.net. * Ghi nhớ ( SGK – 178) II. Luyện tập: BT1: Tác dụng của hình thức đối thoại: Làm nổi bật tâm trang chán chường đau khổ của ông Hai BT2: Viết đoạn văn có sử dụng dối thoại độc thoại, độc thoại nội tâm. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 Tuần: 14 Tiết: 66 - 67. LĂNG LẼ SA PA Nguyễn Thành Long. Ngày giảng: ....../......./....... I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện , chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng , trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm trong quan hệ với mọi người - Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện , từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động - Rèn kĩ năng phân tích , cảm thụ các yếu tô của tác phấm truyện : miêu tả nhân vật,những bức tranh thiên nhiên II. Chuẩn bị: - GV: Chân dung tác giả, - HS: Đọc - tóm tắt truyện, tìm hiểu câu hỏi SGK. III. Tiến trình hoạt động: 4. Ổn định – kiểm tra : Phân tích nhân vật Ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA – TRÒ. HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: Nêu những hiểu biết của Giới thiệu về tác giả em về tác giả,tác phẩm? Nguyễn Thành Long và truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa HS tóm tắt văn bản ở HĐ2: Hướng dẫn đọc, SGK tóm tắt nội dung truyện: GV kể phần trước của truyện. - Gọi HS tóm tắt văn bản ở SGK HĐ3: Hướng dẫn đọc-tìm hiểu văn bản: GV hướng dẫn tìm hiểu HS tìm hiểu tình tình huống truyện Truyện xây dựng một tình huống và trả lời. Lê Thị Kim Thoa. 37 Lop7.net. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Nguyễn Thành Long.Là nhà văn trưởng thành từ cuộc k/c chống thực dấn Pháp của dân tộc. -Ông thiên về viết truyện ngắn và ký. 2 Tác phẩm: Viết năm 1970, một chuyến đi Lào Cai.Và in trong tập “Giữa trong xanh “xuaatsbanr năm 1972. II. Đọc – tóm tắt văn bản: 1. Đọc: 2. Tóm tắt: III. Tìm hiểu văn bản: 1. Tình huống truyện và cách xây dựng nhân vật - Cuộc găp gỡ tình cờ giữa các nhân vật => Tình huống đơn giản , tạo thuận lợi cho nhân vật chính xuất hiện. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 huống như thế nào Em có nhận xét gì về tình huống đó ? Truyện có những nhân vật nào ? Nhận xét cách miêu tả nhân vật chinh ?. -Nhân vật phụ: nhìn về nhân vật chính 2.Nhân vật anh Thanh niên. HS thảo luận ,trình bày.. a. Vị trí nhân vật và cách miêu tả của tác giả. HS phát hiện,trả lời.. Vị trí của nhân vật anh thanh niên trong truyện ? Hãy nhận xét cách miêu tả của nhân vật này? (dụng ý như thế nào). - Nhân vật trung tâm xuất hiện trong chốc lát nhưng các nhân các nhân vật khác kịp ghi nhận ấn tượng về chân dung về con người và đất Sa Pa b. Những nét đẹp về anh thanh niên - Hoàn cảnh sống và làm việc: một mình trên núi cao, đo gió, đo mưa, đo nắng tính mây.... Qua câu chuyện giữa ba người em biết gì về anh thanh niên?( hoàn cảnh sống và làm việc). - Tính chất công việc : tỉ mỉ, chính xác. vì sao anh có thể làm việc tốt như vậy ?. -Yêu nghề, yêu công việc, tinh thần kỉ luật cao. - Suy nghĩ đúng về công việc, tìm thấy nguồn vui trong công việc (khi ta làm việc....). Trong cuộc trò chuyện giữa anh với người họa sĩ già cho ta hiểu thêm gì về tính cách của anh?. -Tính tình cởi mở, chân thành, hiếu khách - Khiêm tốn. Em có cảm nhận gì về tính cách, phẩm chất của người thanh niên qua cuộc trò chuyện này?. - Sắp xếp cuộc sống ngăn nắp, gọn gàng, chủ động. <=> Chân dung nhân vật chính với những nét đẹp về tinh thần, tình cảm, cách sống và những suy nghĩ về cuộc sống và ý nghĩa của công việc.Là người sống có lý tưởng. 3. Các nhân vật phụ:. Ngoài nhân vật anh thanh niên, truyện còn có nhân vật nào khác? Lê Thị Kim Thoa. HS phát hiện . 38 Lop7.net. a. Ông hoạ sĩ: "xúc động bối rối" kí hoạ chân dung anh TN, cảm xúc suy tư. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 Nhân vật nghệ sĩ đã bộc lộ HS trao đổi trả lời. quan điểm về con người và nghệ thuật ở những chi tiết nào? Vì sao ông cảm thấy nhọc quá khi kí hoạ và suy nghĩ về những điều anh thanh niên nói? Các nhân vật cô gái, bác lái xe có vai trò gì?. b. Các nhân vật khác: - BBác lái xe, cô kĩ sư => làm nổi bật nhân vật chính. - Các nhân vật vắng mặt: say mê lao động => thầm lặng cống hiến. 4. Chủ đề: Ca ngợi vẻ đẹp của con người lao động mới và ý nghĩa của những công việc thầm lặng.. Em hiểu vai trò của các nhân vật phụ vắng mặt? III. Ghi nhớ (SGK) IV. Luyện tập: 1.Cảm nghĩ về nhân vật anh thanh niên.. HĐ4: Hướng dẫn tổng. kết: HĐ5: Tổ chức luyện tập:. 2 Vì sao tác giả không đặt tên nhân vật?. HĐ6: Củng cố - dặn dò. Tuần: 14 Ngày giảng: BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3 Tiết: 68, 69 ....../......./...... I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và lập luận. - Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày. II. Chuẩn bị: GV: Ra đề kiểm tra. HS: Ôn tập, chuẩn bị nội dung kiểm tra, chuẩn bị giấy kiểm tra. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định - kiểm tra : 2. Bài mới:. Lê Thị Kim Thoa. 39 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ1: Giới thiệu đề bài GV chép đề lên bảng.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG. 1. Đề bài: Nhân dịp 20-11 em có - HS chép đề vào giấy đến thăm một thầy(cô) giáo cũ .Hãy kể lại buổi gặp gỡ đó. làm bài. HĐ2: Hướng dẫn học 2.Hướng dẫn làm bài: sinh phân tích đề. * Yêu cầu: - Thể loại: Kể chuyện . - Tìm hiểu đề, xác định - Nội dung: Kể cuộc găp gỡ trò thể loại. chuyện với thầy (cô) giáo cũ của - Xác định nội dung viết. em. * Hướng dẫn học sinh Yêu cầu: Kể lại tình huống gặp gỡ - Kể chuyện có sử dụng yếu tố lập dàn ý. HĐ3: HS làm bài: miêu tả nội tâm,nghị luận 3. Dàn ý: a. Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh, HĐ4:HS thu bài. cuộc gặp gỡ b.Thân bài: HĐ5: Củng cố-Dặn - Kể lại cuộc gặp gỡ, trò chuyện dò: với các tình tiết + Nhắc lại Những kỷ niệm về Người kể và ngôi kể thầy(cô) giáo cũ. + Cảm xúc của em trong cuộc trò trong văn bản tự sự. chuyện. Kết bài: Suy nghĩ của em về hình tượng người thầy,về trách nhiệm của thế hệ trẻ Tuần: 14 NGƯỜI KỂ VÀ NGÔI KỂ Ngày giảng: Tiết: 70 TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ ....../......./...... I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu và nhận diện được thế nào là kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể với ngôi kể trong VB tự sự II. Chuẩn bị: - GV:Bảng phụ ghi các đoạn văn - HS: Đọc VB xác định ngôi kể III. Tiến trình hoạt động: 5. Ổn định – kiểm tra :Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong VB tự sự? 6. Bài mới: Lê Thị Kim Thoa. 40 Lop7.net. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. HĐ1: Vai trò của người kể - HS chuyện trong VB tự sự (SGK) . - Đoạn trích kể về ai về việc gì? - Ai là người kể về các nhân vật trên? - Những dấu hiệu nào cho biết các nhân vật không phải là người kể chuyện?. đọc. NỘI DUNG. VB I. Người kể trong văn bản tự sự: 1. VD: Văn bản (SGK). HS thảo luận nhóm. - Ngôi kể: ngôi thứ 3 - Người kể vắng mặt, ẩn mình vào Nhóm 1-Câu 1. các nhân vật. Nhóm 2- Câu 2. Nhóm 3- Câu 3.. Những câu giọng cười Đại diện nhóm trình nhưng đầy tiếc rẻ, những bày. người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy,...là nhận xét của người nào, về ai? : Hãy nêu những căn cứ để có thể nhận xét: Người kể chuyện ở đây dường như thấy hết và biết tất mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình - HS đọc ghi cảm của các nhớ(SGK) HĐ2:Kết luận. GV chốt kiến thức, BT1: HS đọc đoạn trích: Trong lòng mẹ và trả lời câu HĐ3: Luyện tập: hỏi (SGK) - Người kể chuyện là ai? Ngôi kể này có ưu điểm và hạn chế gì so với ngôi kể ở đoạn trên? - Chọn một trong 3 Lê Thị Kim Thoa. 41 Lop7.net. 2. Ghi nhớ (SGK).. II. Luyện tập: 1. BT1: Đoạn trích Trong lòng mẹ. - Người kể: Nhân vật Tôi . - Ngôi kể: Thứ nhất (Bé Hồng) * Ưu: Diễn tả cảm xúc tâm tư tình cảm của Tôi, nhân vật bộc lộ suy nghĩ => chủ quan. *Hạn chế: Không bao quát các đối tượng. BT 2: Chuyển đoạn văn bằng lời kể. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án ngữ văn Năm học 2009-2010 nhân vật (ông hoạ sĩ, anh thanh niên, cô gái) là người kể chuyện, sau đó HĐ4: Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị : Chiếc lược ngà. chuyển đoạn văn mục 1 thành một đoạn khác, sao cho nhân vật sự kiện, lời văn phù hợp với ngôi thứ nhất. Lê Thị Kim Thoa. 42 Lop7.net. của các nhân vật: anh thanh niên, cô gái, ông hoạ sĩ. - Anh thanh niên: Cảm xúc khi thấy thời gian hết nhưng không biết được hành động của cô gái. - Nhân vật cô gái: Tâm trạng khi thấy anh thanh niên thông báo thời gian hết. -Ông hoạ sĩ: Tình cảm, suy nghĩ, cảnh bọn trẻ chia tay.. Trường THCS Nam Phương Tiến A.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×